Quyết định 38/2006/QĐ-UBND

Quyết định 38/2006/QĐ-UBND về Quy định định mức chi tiêu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ của ngành, huyện, thị, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành

Quyết định 38/2006/QĐ-UBND Định mức chi tiêu đối với nhiệm vụ khoa học công nghệ đã được thay thế bởi Quyết định 15/2008/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý và định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án KHCN sử dụng NSNN và được áp dụng kể từ ngày 03/04/2008.

Nội dung toàn văn Quyết định 38/2006/QĐ-UBND Định mức chi tiêu đối với nhiệm vụ khoa học công nghệ


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2006/QĐ-UBND

Rạch Giá, ngày 07 tháng 11 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI TIÊU ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA CÁC NGÀNH, HUYỆN, THỊ, THÀNH PHỐ

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND,UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Thủ tướng Chính Phủ Qui định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 45/2001/TTLT/BTC-BKHCNMT ngày 18/6/2001 của Bộ Tài Chính và Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi Trường về việc hướng dẫn một số chế độ chi tiêu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và Giám đốc Sở Tài chính tỉnh Kiên Giang, tại tờ trình số 110/TTLT-KHCN-TC ngày 18/04/2006 về việc ban hành bản quy định về một số định mức chi tiêu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ của các ngành, huyện, thị, thành phố,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bản Quy định về một số định mức chi tiêu đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ của các ngành, huyện, thị, thành phố.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ KH&CN; Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL ( Bộ Tư Pháp);
- TT.TU; TT.HĐND;TT.UBND tỉnh;
- Như điều 3 QĐ;
- Website CP; ( Đã ký)
- LĐVP+CVNC;
- Đăng Công báo;
- Lưu: VT, nknguyen.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Bùi Ngọc Sương

 

BẢN QUY ĐỊNH

VỀ MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI TIÊU ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA CÁC NGÀNH, HUYỆN, THỊ, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo quyết định số: 38/2006/QĐ-UBND, ngày 07 tháng 11 năm 2006 của UBND tỉnh Kiên Giang).

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng:

1- Đối tượng:

- Chi cho việc thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ của các ngành, huyện, thị, thành phố.

- Các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ (bao gồm các đề tài, dự án khoa học công nghệ).

2- Phạm vi:

- Các đề tài, dự án khoa học và công nghệ của các ngành, huyện, thị, thành phố (gọi tắt là cấp huyện), có sử dụng ngân sách nhà nước.

Điều 2. Mức chi:

Mức chi tại Quy định này là mức tối đa, chủ nhiệm đề tài khi lập dự toán chi cho các đề tài, dự án cụ thể thì căn cứ vào khối lượng công việc, đề xuất mức chi cụ thể theo từng nội dung công việc theo đề cương đề tài, dự án được duyệt.

Đối với những đề tài, dự án KHCN có qui mô lớn trên 300 triệu đồng trở lên, thì mức chi được áp dụng mức chi của Thông tư Liên tịch số 45/2001/TTLT/BTC-BKHCNMT ngày 18/6/2001 của Bộ Tài chính, Bộ Khoa học, Công nghệ và Mô trường.

Chương II

NỘI DUNG, MỨC CHI VÀ THANH QUYẾT TOÁN

Điều 3. Nội dung và mức chi:

1. Nội dung chi:

- Chi cho việc xác định, tuyển chọn, đề tài/dự án KH&CN.

- Chi cho các hoạt động nghiên cứu .

- Chi cho đánh giá, nghiệm thu, tổng kết.

- Chi quản lý trực tiếp các đề tài, dự án KHCN.

- Đối với các khoản chi không đề cập trong Quy định này, được thực hiện theo những qui định hiện hành.

2. Mức chi: (Theo phụ lục 1) kèm theo bản qui định này.

Điều 4. Quản lý và thanh quyết toán:

1. Thủ trưởng đơn vị chủ trì, chủ nhiệm đề tài, dự án chịu trách nhiệm quản lý chi tiêu chặt chẽ, có hiệu quả, đảm bảo tính chính xác và thanh quyết toán đúng kinh phí thực tế chi cho từng đề tài, dự án.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có thay đổi nội dung và dự toán kinh phí (nhưng không vượt quá tổng dự toán chi cho đề tài, dự án), cơ quan chủ trì và chủ nhiệm đề tài làm tờ trình xin điều chỉnh mục chi và phải được Cơ quan chủ quản, cơ quan tài chính phê duyệt.

3. Các khoản chi cho cá nhân khi tham gia hội thảo, họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ, tuyển chọn, xét duyệt đề cương, nghiệm thu đề tài, dự án phải có danh sách và mức chi cụ thể cho từng cá nhân dự họp, được thủ trưởng đơn vị xác nhận .

4. Đối với các khoản chi thuê khoán chuyên môn (xây dựng quy trình công nghệ, chuyên đề, báo cáo tổng kết)

- Trường hợp chủ nhiệm đề tài, dự án thực hiện: Thủ trưởng cơ quan chủ trì xác nhận khối lượng công việc thực hiện.

- Trường hợp thuê tổ chức hoặc cá nhân khác thực hiện: Chủ nhiệm đề tài, dự án thực hiện việc ký hợp đồng với các tổ chức cá nhân đó và trình Thủ trưởng cơ quan chủ trì phê duyệt . Kết quả thực hiện các hợp đồng nghiên cứu, báo cáo chuyên đề phải được chủ nhiệm đề tài đánh giá nghiệm thu công nhận, thanh lý hợp đồng và bàn giao tài liệu.

- Chuyên đề nghiên cứu của từng đề tài, dự án phải thiết thực, phù hợp với các nội dung nghiên cứu được thể hiện trong đề cương nghiên cứu được duyệt.

5. Trường hợp mua vật tư phục vụ nghiên cứu đề tài, dự án, mà bên bán không có hoá đơn theo qui định ngành tài chính (những vật tư, nguyên liệu đặc thù), thì phải có giấy biên nhận ghi rõ họ tên người bán, người mua, địa chỉ, mẫu mã, số lượng, giá cả hoặc lập hợp đồng mua bán (đối với hàng hoá có giá trị lớn) có xác nhận chính quyền nơi đó và được Thủ trưởng cơ quan chủ trì xác nhận mới được thanh toán.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 5.

Sở Khoa học và Công nghệ và Sở Tài chính có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy định này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các ngành, các huyện phản ảnh về Ủy ban nhân dân tỉnh để kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

 

PHỤ LỤC 1:

NỘI DUNG VÀ MỨC CHI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 38/2006/QĐ-UBND ngày 07/11/2006 của UBND tỉnh Kiên Giang)

Đơn vị: 1.000 đồng

Nội dung công việc

Đơn vị tính

Mức chi

Ghi chú

I. Xác định và tuyển chọn đề tài, dự án

 

 

 

1. Xây dựng đề cương

Đề cương

200-400

Được chấp nhận

2. Tư vấn xác định các nhiệm vụ KHCN, tuyển chọn, xét duyệt đề cương

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

Buổi

100

Thời gian làm việc một buổi khoảng 4 giờ

- Uỷ viên Hội đồng, Thư ký

"

70

- Đại biểu mời tham dự

"

40

- Bài nhận xét của phản biện Hội đồng xác định nhiệm vụ

Đề tài,dự án

50

 

- Bài nhận xét của phản biện Hội đồng tuyển chọn, xét duyệt đề cương

Hồ sơ dự tuyển

50

 

- Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng tuyển chọn, xét duyệt đề cương

Hồ sơ dự tuyển

30

 

II. Hoạt động nghiên cứu

 

 

 

1. Xây dựng quy trình công nghệ, các giải pháp KHCN

Chuyên đề

3.000-8.000

Theo phương thức hợp đồng

2. Chuyên đề khoa học xã hội và nhân văn

Chuyên đề

1.000-2.000

Theo phương thức hợp đồng

3. Lập báo cáo tổng thuật tài liệu của đề tài

Báo cáo

100-300

 

4. Lập mẫu phiếu điều tra (khoảng 30 chỉ tiêu)

Phiếu

150

Được duyệt

5. Cung cấp thông tin (khoảng 30 chỉ tiêu)

Phiếu

7

Trả cho người cung cấp

6. Hội thảo khoa học

 

 

 

- Chủ trì hội thảo

Người/ Buổi

50

 

- Thành viên tham dự

Người/ Buổi

30

Có tham gia đóng góp

- Người báo cáo tham luận

Bài/viết

70

Có bài viết gửi trước

III. Tổng kết nghiệm thu

 

 

 

1. Viết báo cáo tổng kết nghiệm thu

 

 

BC hoàn chỉnh

- Đối với đề tài

Báo cáo

1.500-3.000

 

- Đối với dự án

Báo cáo

1.000- 1.500

 

2. Nghiệm thu

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

Buổi

100

 

- Ủy viên, Thư ký

Buổi

70

 

- Đại biểu được mời tham dự

Buổi

40

 

- Bài nhận xét của ủy viên phản biện

Bài

150

Có nhận xét bằng văn bản

- Bài nhận xét của ủy viên

Bài

70

3. Thù lao Chủ nhiệm đề tài, dự án

Tháng

70

Số tháng theo đề cương đã duyệt

IV- Chi quản lý đề tài, dự án

- Chi phí cho người tham gia quản lý,

- Chi văn phòng phẩm, in ấn

- Chi khác…

Đề tài, dự án/ năm

4.000

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 38/2006/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu38/2006/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành07/11/2006
Ngày hiệu lực17/11/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 03/04/2008
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 38/2006/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 38/2006/QĐ-UBND Định mức chi tiêu đối với nhiệm vụ khoa học công nghệ


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 38/2006/QĐ-UBND Định mức chi tiêu đối với nhiệm vụ khoa học công nghệ
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu38/2006/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Kiên Giang
                Người kýBùi Ngọc Sương
                Ngày ban hành07/11/2006
                Ngày hiệu lực17/11/2006
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 03/04/2008
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 38/2006/QĐ-UBND Định mức chi tiêu đối với nhiệm vụ khoa học công nghệ

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 38/2006/QĐ-UBND Định mức chi tiêu đối với nhiệm vụ khoa học công nghệ