Nội dung toàn văn Quyết định 385/QĐ-UBND 2009 quy hoạch thăm dò khai thác khoáng sản Quảng Ninh
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 385/QĐ-UBND | Hạ Long, ngày 18 tháng 02 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG KHÓANG SẢN TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2010, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản năm 2005, Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ, Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 24/TNMT-TT-KS ngày 20 tháng 01 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khóang sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020, với những nội dung cơ bản sau đây:
1. Quan điểm, mục tiêu
a) Quan điểm
- Quy hoạch mang tính toàn diện, khoa học, khả thi cao; định kỳ bổ sung điều chỉnh cho phù hợp thực tế; úng dụng khoa học công nghệ tiên tiến trong sản xuất và quản lý; Tuân thủ qui định pháp luật.
- Quản lý, khai thác, chế biến, sử dụng hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản.
- Công tác thăm dò phải đi trước một bước, là tiền đề để chuẩn bị tài liệu đánh giá nguồn tài nguyên khoáng sản về trữ lượng, chất lượng, điều kiện khai thác mỏ, các khu vực khoáng sản phục vụ cho phát triển công nghiệp khai thác đến năm 2020.
b) Mục tiêu
- Thu thập, đánh giá tổng hợp tiềm năng tài nguyên khoáng sản, hiện trạng hoạt động khoáng sản, lợi thế điều kiện tự nhiên,…để quy hoạch các khu vực và loại khoáng sản (trừ than) cần đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng; khái toán vốn đầu tư; đề xuất giải pháp quản lý và cơ chế chính sách thực hiện qui hoạch.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vùc khoáng sản, khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư thăm dò khai thác chế biến sử dụng khoáng sản trên cơ sở tuân thủ qui định pháp luật.
2. Nội dung quy hoạch
a) Tài nguyên khoáng sản.
- Đến nay, trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đã phát hiện 2 1 2 mỏ và điểm mỏ của 36 loại khoáng sản, phân chia 50 vùng phân bố khoáng sản.
- Tổng hợp tiềm năng khoáng sản thể hiện Phụ lục I, tổng hợp các mỏ và điểm mỏ đưa vào qui hoạch giai đoạn 2008-2020 thể hiện ở Phụ lục II kèm theo.
b) Hiện trạng khai thác khoáng sản.
- Trên địa bàn 12 huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh có hoạt động khai thác khoáng sản (trừ huyện Cô Tô và Ba Chế). Trong những năm gần đây hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản đã phát triển nhanh cả về quy mô và sản lượng. Tuy nhiên chủ yếu tập trung tại các huyện Đông Triều, Hoành Bồ, thị xã Uống Bí, Cẩm Phả, thành phố Hạ Long, các huyện miền Đông đang còn hạn chế.
- Hiện có 150 khu vực mỏ khoáng sản cấp phép khai thác, chủ yếu khai thác sét gạch ngói, sét xi măng, đá vôi xây dựng, đá vôi xi măng, cát xây dựng, cát thủy tinh quặng pyrophilit, nước khoáng, quặng sắt và silic làm phụ gia xi măng, các khoáng sản kim loại hạn chế.
c) Nhu cầu sử dụng khoáng sản chủ yếu tỉnh Quảng Ninh đến năm 2010 và 2020 thể hiện Phụ lục III kèm theo.
d) Quy hoạch thăm dò.
Trừ những khoáng sản làm xi măng nằm trong quy hoạch thăm dò của Nhà nước, quy hoạch hoạt động thăm dò trên địa bàn tỉnh như sau:
- Đến năm 2020: thăm dò 38 mỏ, trong đó đến năm 2020 thăm dò 16 mỏ khoáng sản tập trung chủ yếu trên địa bàn các huyện Hải Hà, Móng Cái, Đầm Hà, Tiên Yên, Ba Chế, Bình Liêu với mục tiêu trữ lượng khoảng: sét gạch ngói 10 triệu m3, đá xây dựng 41 triệu m3, cát xây dựng 6,5 triệu m3, cuội sỏi 6,5 triệu m3, cát san lấp 10 triệu m3, đáp ứng nhu cầu vật liệu xây dựng trên địa bàn và san lấp mặt bằng khu công nghiệp, đô thị. Từ năm 2011 đến năm 2020 thăm dò 32 mỏ, chủ yếu các khoáng sản Kaolin-pyrophlit, vàng antimon, đá ốp lát, sét chịu lửa, nước khoáng...
- Tổng hợp qui hoạch thăm dò khoáng sản giai đoạn 2008-2020 thể hiện Phụ lục IV kèm theo.
e) Quy hoạch khai thác, chế biến khoáng sản.
- Đầu tư duy trì công suất khai thác, chế biến 150 mỏ/khu vực khoáng sản hiện đã được cấp phép khai thác.
- Qui hoạch khai thác gắn liền chế biến và sử dụng 70 mỏ/khu vực, bao gồm các loại khoáng sản như sau:
● Sét gạch ngói trữ lượng khai thác 45 triệu m3, công suất 2008-2010: 1,227 triệu m3/năm, 2011-2015: 1,520 triệu m3/năm, 2016-2020: 1,916 triệu m3/năm. Riêng các huyện miền Đông, trữ lượng khai thác khoáng sản 10 triệu m3, công suất trung bình khoảng 200.000 m3/năm mỗi huyện.
● Cát cuội sỏi xây dựng: trữ lượng khai thác cát 6,5 triệu m3, cuội Sỏi 6,5 triệu m3, công suất 2008-2010: 1,22 triệu m3/năm, 2011-2015: 1,831 triệu m3, 2016-2020: 2 triệu m3/năm. Bổ sung phương án đầu tư dây chuyền xay nghiền đá, sỏi làm cát.
● Cát san lấp: quy hoạch khai thác 3 vùng: Móng Cái -Vĩnh Thực, Tiên Yên - Đầm Hà, Yên Hưng, trữ lượng khai thác 15 triệu m3, công suất 1-3 triệu m3/năm.
- Đá Xây dựng: trữ lượng khai thác 41 triệu m3 (trong đó ryolit 1 triệu m3, gianh 39 triệu m3, cát kết 1 triệu m3); công suất 2008-2010: 2,003 triệu m3/năm, 201 1- 2015: 2,45 triệu m3/năm, 2016-2020: 3,5 triệu m3/năm. Kết hợp tận thu trong khai thác đá ốp lát để chế biến và sử dụng làm đá xây dựng.
● Sét gốm sứ: trữ lượng khai thác 1 triệu tấn, công suất 80.000 tấn/năm.
● Kaolin-pyrophylit: trữ lượng khai thác 4.185 nghìn tấn, công suất 2008-2010: 300 ngàn tấn/năm, 2011-2015: 300 ngàn tấn/năm, 2016-2020: 357 ngàn tấn/năm. Cần đầu tư công nghệ chế biến để tăng công suất và nâng cao hiệu quả.
● Cát thuỷ tinh 2 mỏ Vân Hải, Vĩnh Thực, trữ lượng khai thác 6.378 nghìn tấn, công suất 2008-2015: 300 ngàn tấn/năm, 2016-2020: 357 ngàn tấn/năm.
● Khoáng sản kim loại: Một số loại khoáng sản vàng, antimon, Inmelit, đá ốp lát căn cứ kết quả thăm dò sẽ được huy động vào khai thác trong kỳ quy hoạch. Đá Acghilit làm phụ gia xi măng cần xem xét khai thác đi kèm với khai thác than.
● Nước khoáng uống: hiện đang khai thác nguồn Quang Hanh: Quy hoạch phát triển công nghiệp, sản lượng năm 2010: 30-40 triệu lít; năm 2015: 60 triệu lít; năm 2020: 70 triệu lít. Quy hoạch mở rộng khai thác thêm 02 lỗ khoan nâng tổng sản lượng giai đoạn (2008-2020) ~ 770 triệu lít, công suất nâng 650-700 m3/ngày đêm.
● Nước khoáng nóng: hiện đang khai thác 02 nguồn Quang Hanh và Tam Hợp. Quy hoạch mở rộng khai thác thêm 02-03 lỗ khoan nâng công suất nâng 2.000 m3/ngày đêm. Nếu nguồn Khe Lặc thăm dò đủ điều kiện đưa vào khai thác thì có điều kiện tăng sản lượng.
Tổng hợp qui hoạch khai thác, chế biến khoáng sản giai đoạn 2008-2020 thể hiện Phụ lục V kèm theo.
f) Quy hoạch các vùng khoáng sản - nguyên liệu gồm 8 cụm khai thác, chế biến khoáng sản sau đây:
- Cụm khai thác chế biến khoáng sản Bình Liêu: kaolin-pyrophilit, đá gianh ốp lát đá xây dựng, vàng, cuội sỏi cát, sét gạch ngói, nước khoáng.
- Cụm khai thác chế biến khoáng sản Móng Cái (vùng nguyên liệu Móng Cái, Đảo V nít Thực): sét gạch ngói, gianh ốp lát, đá xây dựng, cát san lấp, cát thủy tinh.
- Cụm khai thác chế biến khoáng sản Hải Hà (vùng nguyên liệu Đèo Mây- Tấn Mài, Quảng Hà): kaolin-pyrophiilt, antimon, gianh ốp lát, đá xây dựng, sét gạch ngói, ilmenit, sắt limonit, cuội sỏi cát, cát san lấp.
- Cụm khai thác chế biến khoáng sản Tiên Yên (vùng nguyên liệu Tiên Yên, Ba Chẽ): sét gạch ngói, đá granit, đá xây dựng, kaolin, kaolin-pyrophilit, vàng, cát san lấp, cát cuội sỏi, nước khoáng.
- Cụm khai thác chế biến khoáng sản Đầm Hà (vùng nguyên liệu Đầm Hà, Đèo Mây-tấn Mài): sét gạch ngói, kaolin-pyrophilit, đá ryolit xây dựng, vàng, cát cuội sỏi cát san lấp.
- Cụm khai thác chế biến khoáng sản Cẩm Phả (vùng nguyên liệu Quang Hanh, Hà Chanh, Vân Hải, Dương Huy): antimon, sét xi măng, cát thuỷ tinh, nước khoáng, đá xít đá xây dựng, silic, Acgilit.
- Cụm khai thác chế biến khoáng sản Hoành Bồ (vùng nguyên liệu Hoành Bồ): đá vôi xi măng, sét xi măng, quặng sắt limonit phụ gia, sét gạch ngói, silic, tăng cường các dây chuyền sản xuất chế biến sản phẩm đá vôi trắng, bột đá, đá nghiền các loại bổ sung sự thiếu hụt cát sỏi.
- Cụm khai thác chế biến khoáng sản Đông Triều-uông Bí (vùng nguyên liệu Mạo Khê, Đông Triều, Uống Bí, Quảng Yên): sét gốm chịu lửa, sét và sét kết, sét gạch ngói, đá vôi xi măng, sét xi măng, cát cuội sỏi xây dựng, cát san lấp. Ưu tiên nguồn sét gạch ngói để sản xuất các sản phẩm đất sét nung chất lượng cao tăng hiệu quả kinh tế.
Bảng quy hoạch các vùng khoáng sản-nguyên liệu giai đoạn 2008-2020 thể hiện phụ lục Vi kèm theo.
3. Vốn đầu tư.
- Vốn đầu tư thăm dò là 57,3 tỷ đồng, Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư thăm dò. Xem xét vốn ngân sách đầu tư thăm dò và thu hồi lại từ việc đấu thầu khai thác mỏ.
- Vốn đầu tư cho khai thác chế biến khoáng sản là 234 tỷ đồng do chủ đầu tư thu xếp nguồn vốn.
4. Các giải pháp, cơ chế chính sách.
a) Các giải pháp.
- Về quản lý và phát triển tiềm năng khoáng sản:
+ Đầu tư thăm dò đối với một số khoáng sản quan trọng phục vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
+ Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo hướng công khai, minh bạch.
+ Bảo đảm ngân sách hàng năm cho công tác bảo vệ tài nguyên khoáng sản. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hoạt động khai thác, mua bán khoáng sản trái pháp luật, không đúng quy hoạch; các hành vi vi phạm quy hoạch, các trường hợp khai thác khoáng sản trái phép.
- Về khai thác và sử dụng khoáng sản:
+ Ưu tiên khai thác các khoáng sản là nguyên liệu cho lĩnh vực sản xuất công nghiệp và sản xuất vật liệu xây dựng của tỉnh; Dự án có áp dụng công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực khai thác, chế biến khoáng sản, bảo đảm môi trường, thu hồi tối đa các thành phần có ích; ưu tiên khai thác sét cho nhu cầu sản xuất sản phẩm đất sét nung chất lượng cao ở khu vực miền tây của tỉnh. Thăm dò, khai thác mỏ sét gạch ngói, đá, cát cuội sỏi xây dựng phục vụ nhu cầu tại chỗ khu vực miền Đông của tỉnh.
+ Ưu tiên, khuyến khích các dự án đầu tư thăm dò, khai thác gắn liền với xây dựng cơ sở chế biến khoáng sản trên địa bàn tỉnh, nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên. Bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoáng sản theo quy định của pháp luật.
+ Tập trung nghiên cứu hoặc tăng cường đầu tư đổi mới nâng cao công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản thích hợp để sử dụng hiệu quả tối đa nguồn tài nguyên khoáng sản, bảo vệ môi trường.
- Giải pháp về môi trường.
+ Tiếp tục thực hiện đề án quản lý tài nguyên khoáng sản và bảo vệ môi trường trong hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đã được ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
+ Các dự án trước khi cấp phép khai thác, chế biến đều phải thực hiện nghiêm việc lập Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định. Thực hiện ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản theo qui định.
+ Định kỳ quan trắc, phân tích thành phần các chất thải độc hại; tích cực cải tiến, đổi mới công nghệ khai thác khoáng sản nhằm giảm thiểu tác động xấu tới môi trường.
+ Kết thúc khai thác phải thực hiện việc đóng cửa mỏ, phục hồi môi trường và đất đai sau khai thác theo quy định.
b) Cơ chế chính sách.
- Về cơ chế quản lý nhà nước: Xây dựng chính sách sử dụng khoáng sản tiết kiệm, hợp lý, nâng cao hiệu quả kinh tế trong khai thác, chế biến khoáng sản, không làm tổn thất tài nguyên và hủy hoại môi ruỗng; quản lý chặt chẽ các hoạt động khoáng sản; Gắn kết việc khai thác khoáng sản với tạo việc làm cho lao động, phát triển cơ sở hạ tầng, kinh tế - xã hội của địa phương. Uu tiên nguồn sét Hạ Long, Hoành Bồ, Đông Triều để sản xuất các sản phẩm đất sét nung chất lượng cao. Tăng cường công tác thăm dò, khai thác các mỏ sét gạch ngói khu vực miền Đông để sản xuất gạch xây dựng phục vụ nhu cầu tại chỗ.
- Về tài chính: Tạo cơ chế, chính sách ưu đãi về tài chính, thuế, đất đai... đối với dự án khai thác khoáng sản làm nguyên liệu cho sản xuất trong tỉnh. Khuyến khích mọi thành phần kinh tế đầu tư thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản theo quy hoạch. Tạo nguồn vốn ngân sách và tín dụng ưu đãi hỗ trợ đầu tư thăm dò và khai thác khoáng sản.
- Về nguồn nhân lực : Có chính sách ưu tiên nhằm thu hút, đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý nhà nước về lĩnh vực khoáng sản. Cán bộ quản lý khai thác khoáng sản phải được đào tạo chuyên ngành phù hợp, bổ nhiệm giám đốc điều hành mỏ đúng quy định pháp luật. Uu tiên sử dụng lao động tại chỗ nơi có các dự án khai thác, chế biến khoáng sản.
- Về hợp tác quốc tế: Khuyến khích thu hút vốn đầu tư nước ngoài, chuyển giao công nghệ mới trong hoạt động khoáng sản.
- Về khai thác và sử dụng khoáng sản: Uu tiên khai thác các khoáng sản là
nguyên liệu cho lĩnh vực sản xuất công nghiệp và sản xuất vật liệu xây dựng của
tỉnh; Dự án có áp dụng công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực khai thác, chế biến khoáng sản, bảo đảm môi trường, thu hồi tối đa các thành phần có ích; Uu tiên khai thác sét cho nhu cầu sản xuất sản phẩm đất sét nung chất lượng cao ở khu vực miền Tây của tỉnh Tăng cường công tác thăm dò, khai thác các mỏ đá, cát cuội sỏi xây dựng, sét gạch ngói khu vực miền Đông để sản xuất gạch xây dựng phục vụ nhu cầu tại chỗ ngày càng tăng cường phục vụ xây dựng khu công nghiệp cảng biển Hải Hà và các đô thị miền Đông trong tương lai.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan đầu mối quản lý Nhà nước về tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh, tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch theo quy định; hướng dẫn, đôn đốc, theo dõi, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất xử lý kịp thời các hành vi vi phạm; định kỳ rà soát, đề xuất bổ sung, sửa đổi quy hoạch cho phù hợp với yêu cầu thực tế. Phối hợp với các ngành, địa phương khoanh định bổ sung khu vực cấm, tạm thời cấm, hạn chế hoạt động khoáng sản theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu cơ chế thu hút đầu tư, bố trí kế hoạch vốn ngân sách thực hiện chương trình điều tra thăm dò một số mỏ, khu vực mỏ theo quy hoạch.
3. Sở Công thương, Sở Xây dựng có trách nhiệm quản lý về công nghiệp khai thác, chế biến các loại khoáng sản theo qui định.
4. UBND các huyện, thành phố căn cứ quy hoạch tổ chức quản lý, bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản trên địa bàn khi mỏ chưa giao cho tổ chức, cá nhân khai thác theo quy định; phát hiện và ngăn ngừa tình trạng khai thác, tiêu thụ khoáng sản trái pháp luật; tạo điều kiện để chủ đầu tư triển khai dự án thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản; tổng hợp những tồn tại, vướng mắc về hoạt động khoáng sản trên địa bàn báo cáo UBND tỉnh giải quyết.
6. UBND các xã có mỏ, điểm mỏ khoáng sản có trách nhiệm quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác; giám sát hoạt động của các tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép khai thác, chế biến khoáng sản trên địa bàn; bảo đảm an ninh, trật tự xã hội tại khu vực có mỏ khoáng sản.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh căn cứ quyết định thành./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH |
PHỤ LỤC I
BẢNG TỔNG HỢP TIỀM NĂNG KHOÁNG SẢN CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 385/QĐ-UBND ngày 18/02/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT | Khoáng sản | Đã thăm dò | Đã đánh giá | Điều tra |
| |||||
|
| Số mỏ | Trữ lượng | Số mỏ | Tiềm năng | Số ĐKS | Tài nguyên dự báo | |||
1 | Đá dầu | 1 | 4,21 triệu tấn |
|
|
|
| |||
2 | Ilmenit | 2 | 92,46 nghìn tấn | 1 | 176,466 nghìn tấn | 2 | 19,25 nghìn tấn | |||
3 | Antimon |
|
| 8 | 98,839 tấn | 6 |
| |||
4 | Vàng |
|
| 7 | 956,82 kg | 26 | 73060 kg | |||
5 | Kaolin-pyropylit | 1 | 64,024 nghìn tấn |
|
| 14 | 13,661 tr. tấn | |||
6 | Kaolin | 7 | 1.534,6 nghìn tấn | 1 | 7 nghìn tấn |
|
| |||
7 | Sét gốm (chịu lửa) | 3 | 4,04 triệu tấn |
|
| 2 | 5,5 triệu tấn | |||
8 | Cát thuỷ tinh | 2 | 7,918 triệu tấn |
|
|
|
| |||
9 | Đá vôi đất đèn | 1 | 5,184 triệu tấn |
|
|
|
| |||
10 | Pyrit | 1 | 140 nghìn tấn |
|
|
|
| |||
11 | Đá vôi xi măng | 7 | 2153,36 triệu tấn | 1 | 12 triệu tấn |
|
| |||
12 | Sét xi măng | 6 | 127,85 triệu tấn |
|
|
|
| |||
13 | Bazan phụ gia |
|
| 1 | 977,73 nghìn tấn |
|
| |||
14 | Quặng sắt phụ gia |
|
| 2 | 1.967,96 nghìn tấn | 13 | 1 triệu tấn | |||
15 | Silic phụ gia |
|
| 3 | 500 nghìn tấn |
|
| |||
16 | Acghilit phụ gia |
|
| 2 | 1313 nghìn tấn |
|
| |||
17 | Sét gạch ngói | 9 | 112,424 triệu m3 | 1 | 0,98 |
| 11,66 tr. m3 | |||
18 | Cát sỏi xây dựng | 1 | 3,375 triệu m3 | 1 | 1,9 triệu m3 | 17 | 11 triệu m3 | |||
19 | Cát san lấp |
|
|
|
| 3 | 40 triệu m3 | |||
20 | Đá ốp lát, xây dựng | 2 | 35 triệu m3 |
|
| 5 | 29,2 triệu m3 | |||
21 | Nước khoáng nóng | 2LK | 1550 m3/ngày |
|
| 1 | nguồn | |||
22 | Nước khoáng uống | 3LK | 450 m3/ngày |
|
| 1 | nguồn | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
BẢNG TỔNG HỢP CÁC MỎ(ĐIỂM) KHOÁNG SẢN TRIỂN VỌNG GIAI ĐOẠN 2008-2020.
(Ban hành kèm theo Quyết định số385/QĐ-UBND ngày18 / 02/ 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
SốTT | Vùng (khoáng sản) | Ký hiệu trên bản đồ | Diện tích km2 | Mức độ điều tra | Trữ lượng, tài nguyên dự báo | Yêu cầu tiếp theo |
Antimon |
|
|
|
| ||
1 | Tây Khe Chim | 8.A.I-Sb | 2,5 | Đánh giá | TNDB 30 nghìn tấn | Thăm dò, khai thác |
2 | Đông Khe Chim | 8.A.I-Sb | 2 | Đánh giá | TNDB 11,4 nghìn tấn | |
3 | Đồng Quặng I | 8.A.I-Sb | 1,5 | Đánh giá | TNDB 5,57 nghìn tấn | |
4 | Đồng Quặng II | 8.A.I-Sb | 2,5 | Đánh giá | TNDB 11,3 nghìn tấn | |
5 | Đồng Quặng III | 8.A.I-Sb | 2,5 | Đánh giá | TNDB 29 nghìn tấn | |
6 | Dương Huy | 8.A.I-Sb | 1,2 | Đánh giá | TNDB 6,85 nghìn tấn | |
7 | Đồng Mậu | 8.A.I-Sb | 0,5 | Điều tra |
| Đánh giá |
8 | Khe Hổ | 8.A.I-Sb | 0,5 | Điều tra |
| |
9 | Bằng Tẩy | 8.A.I-Sb | 2 | Điều tra |
| Đánh giá, thăm dò, khai thác |
10 | Mông Dương | 8.A.I-Sb | 1 | Điều tra |
| Đánh giá |
11 | Đồng Mô | 8.A.I-Sb | 1 | Điều tra |
| |
12 | Tấn Mài | 1.A.I-Sb | 2 | Đánh giá | TNDB 87,52 tấn | Thăm dò, khai thác |
Kaolin-pyrophylit |
|
|
|
| ||
13 | Tấn Mài | 1.A.I-Kpr | 6 | Khai thác | TL 55 triệu tấn | Thăm dò mở rộng |
14 | Ngàn trùng | 1.A.II-Kpr | 1,5 | Điều tra | TNDB 3,24 triệu tấn | Đánh giá, thăm dò, khai thác |
15 | Chè Phạ | 1.A.II-Kpr | 1,5 | Điều tra | TNDB 0,36 triệu tấn | Đánh giá, thăm dò |
16 | Na Làng | 1.A.II-Kpr | 1,5 | Điều tra | TNDB 0,56 triệu tấn | |
17 | Mộc Pai Tiên | 1.A.II-Kpr | 4 | Điều tra | TNDB 9 triệu tấn | Đánh giá |
18 | Đèo Mây | 1.A.II-Kpr | 1,5 | Điều tra | TNDB 0,45 triệu tấn | |
19 | Làng Cổng | 10A.II-Kpr | 2 | Điều tra |
| |
Kaolin |
|
|
|
| ||
20 | Đức Sơn | 4.A.I-Kl | 1,5 | Khai thác | TL 0,6 triệu tấn | Khai thác |
21 | Dân Tiến | 6.A.II-Kl | 1,5 | Khai thác | TL 0,051 triệu tấn | Khai thác |
22 | Kim Tinh | 6.A.II-Kl | 1,5 | Khai thác | TL 0,075 triệu tấn | Khai thác |
23 | Cái Vinh | 9.A.II-Kl | 1 | Thăm dò | TL 0,013 triệu tấn | Khai thác |
24 | Thôn Hen | 9.A.II-Kl | 1 | Thăm dò | TL 0,25 triệu tấn | Khai thác |
Sét gạch ngói |
|
|
|
| ||
25 | Tràng An | 3.A.II-Sgn | 5 | Khai thác | TL 16 triệu m3 | Khai thác |
26 | Bình Việt | 3.A.I-Sgn | 4 | Khai thác | TL 13,45 triệu m3 | |
27 | Bình Khê | 3.A.I-Sgn | 3,5 | Khai thác | TL 12,46 triệu m3 | |
28 | Giếng Đáy | 6.A.I-Sgn | 8 | Khai thác | TL 39 triệu m3 | |
29 | Yên Mỹ | 6.A.I-Sgn | 7 | Khai thác | TL 31 triệu m3 | |
30 | Quảng Yên | 11.A.I-Sgn | 8 | Khai thác | TL 15 triệu m3 | |
31 | Tân Bình | 8.A.I-Sgn | 3 | Điều tra | TNDB 12 triệu m3 | Đánh giá, thăm dò, khai thác |
32 | Quảng Tân | 8.A.I-Sgn | 3 | Điều tra | TNDB 1,2 triệu m3 | Đánh giá, thăm dò, khai thác |
33 | Vùng Quảng Hà (4mỏ) | 8.A.I-Sgn | 5 | Điều tra | TNDB 0,5 triệu m3 | Đánh giá, khai thác |
34 | Phong Dụ | 6.B-Sgn | 4 | Điều tra | TNDB 2 triệu m3 | Đánh giá, thăm dò, khai thác |
35 | Hải Yến | 7.A.II-Sgn | 4 | Điều tra | TNDB 2,73 triệu m3 | |
36 | Quảng Minh | 7.A.II-Sgn | 3 | Điều tra | TNDB 1,2 triệu m3 | |
37 | Hoàng Quế | 4.A-Sxm | 5 | Khai thác | TL 0,75 triệu tấn |
|
38 | Kim Sen | 4.A.1-Sgn |
| Khai thác | TL: 6,886 triệu m3 | Khai thác |
Sét xi măng |
|
|
|
| ||
37 | Xích Thổ | 6.A.I-Sxm | 6 | Khai thác | TL 27 triệu tấn | Khai thác |
38 | Núi Na | 11.A.I-Sxm | 5 | Khai thác | TL 15 triệu tấn | |
39 | Làng Bang | 7.A.I-Sxm | 7 | Khai thác | TL 26,2 triệu tấn | |
40 | Hà Chanh | 11AII-Sxm | 7 | Thăm dò | TL 28,28 triệu tấn | |
Sét gốm, sét chịu lửa |
|
|
|
| ||
42 | Yên Thọ | 4.A.I-Sg | 6 | Khai thác | TL 2,93 triệu m3 | Khai thác |
43 | Lâm Nghiệp | 4.A.I-Sg | 1,5 | Khai thác | TL 0,76 triệu m3 | |
44 | Vàng Danh | 5.A.I-Scl | 10 | Điều tra |
| Đánh giá, thăm dò |
45 | Việt Dân | 4.A.I-Sgc | 1,5 | Khai thác | TL 0,34 triệu m3 | Khai thác |
Đá vôi xi măng |
|
|
|
| ||
46 | Phương Nam | 4.A.I-Vxm | 4 | Khai thác | TL 12 triệu tấn | Khai thác |
47 | Quang Hanh | 12A.I-Vxm | 6 | Khai thác | TL 663,9 triệu tấn | |
48 | Đá Chồng | 12A.I-Vxm | 1,5 | Khai thác | TL 5,5 triệu tấn | |
49 | Yên Đức | 4.A.I-Vxm | 2 | Khai thác | TL 5,3 triệu tấn | |
50 | Đá Trắng | 7..A.I-Vxm | 9 | Thăm dò | TL 1312 triệu tấn | |
51 | Áng Quan | 7.A.I-Vxm | 6 | Thăm dò | TL 154,5 triệu tấn | |
Đá vôi xây dựng |
|
|
|
| ||
52 | Vũ Oai | 7.A.I-Vxd | 10 | Thăm dò | TL 50 triệu tấn | Khai thác |
53 | Yên Cư | 12.B-Vxd | 9 | Đánh giá | TNDB 40 triệu tấn | |
54 | Hoàng Tân | 12.B-Vxd | 5 | Đánh giá | TNDB 20 triệu tấn | |
Đá vôi đất đèn |
|
|
|
| ||
55 | Tân Yên | 13.B-Vđđ | 4 | Khai thác | TL 5,156 triệu tấn | Khai thác |
Đá xây dựng |
|
|
|
| ||
56 | Đồn Đạc | 10AII-Rxd | 2 | Điều tra | TNDB >1 triệu m3 | Đánh giá, khai thác |
57 | Cốt Đoái | 2B-Ck | 4 | Điều tra |
| Đánh giá, thăm dò, khai thác |
Đá ốp lát, xây dựng |
|
|
|
| ||
58 | Lục Phủ | 1B-Gop,xd | 2 | Điều tra | TNDB 35 triệu m3 | Đánh giá, thăm dò, khai thác |
59 | Hoành Mô | 4B-Gop,xd | 10 | Điều tra | TNDB 50 triệu m3 | |
60 | Khoảng Nam Châu | 4B-Gop,xd | 3 | Điều tra | TNDB 1,5 triệu m3 | |
61 | Vần Mây | 4B-Gop,xd | 4 | Điều tra | TNDB 6 triệu m3 | |
Cát kết xây dựng, cát xây dựng, cát cuội sỏi xây dựng | ||||||
62 | Yên Lập | 9.A.1-Cs | 3,5 | Điều tra | TNDB 1,9 triệu m3 |
|
63 | Mạo Khê | 4.A.I-Cxd | 1,5 | Điều tra |
| Đánh giá, khai thác |
64 | Bắc Buông | 5.A.II-Cs | 1,5 | Điều tra |
| Điều tra bổ sung, khai thác |
65 | Thôn Trung | 8.A.II-Cs | 1,5 | Điều tra |
| |
66 | Đầm Hà | 8.A.II-Cs | 1,5 | Điều tra |
| |
67 | Pặc Mười, Quế Vanh, Pô Luông | 4B-Cs | 6 | Điều tra |
| |
68 | Hà Cối | 6B-Cs | 1,5 | Điều tra |
| |
69 | Đồng Cái Xương | 8.A.II-Cs | 4 | Điều tra |
| Đánh giá, thăm dò, khai thác |
70 | Tai Lan Khê | 6.B-Cs | 3 | Điều tra |
| |
71 | Cầu Cầm | 8.B-Cxd | 4 | Khai thác | TL 3,3 triệu m3 | Khai thác |
72 | Hoành Mô | 8.B-Cxd | 2,5 | Điều tra | TNDB 1 triệu m3 | Đánh giá, thăm dò, khai thác |
73 | Uông Bí | 13.B-Cxd | 2 | Điều tra |
| |
Cát san lấp |
|
|
|
| ||
74 | Móng Cái | 15.B-Csl | 76 | Điều tra | TNDB 15 triệu m3 | Thăm dò, khai thác |
75 | Tiên Yên- Đầm Hà | 16.B-Csl | 45 | Điều tra | TNDB 14 triệu m3 | |
76 | Yên Hưng | 14.B-Csl | 34 | Điều tra | TNDB 11 triệu m3 | |
Cát thuỷ tinh |
|
|
|
| ||
77 | Vân Hải | 13.A.I-Ctt | 3 | Khai thác | TL 5,67 triệu tấn | Khai thác |
78 | Vĩnh Thực | 9.A.II-Ctt | 0,5 | Khai thác | TL 0,1 triệu tấn | |
Sắt, bazan phụ gia |
|
|
|
| ||
79 | Sắt Vĩnh Thực | 9.A.II-Fe | 1 | Điều tra |
| Đánh giá, khai thác |
80 | Sắt Đồng Đăng | 10.B-Fe | 2,5 | Điều tra |
| |
81 | Sắt Thâm Câu | 11.A.II-Fe | 3 | Đánh giá | TNDB 1,174 triệu tấn | Thăm dò mở rộng, khai thác |
82 | Bazan Vân Hải | 13.A.I-Bz | 3 | Khai thác | TL 0,897 triệu tấn | Thăm dò mở rộng, khai thác |
83 | 3 điểm mỏ silic phụ gia |
| 4,5 | Đánh giá | TNDB 500 nghìn tấn | Khai thác |
84 | AcghilitTân Thành Công |
| 4 | Đánh giá | TNDB 933 nghìn m3 | |
85 | Acghilit Uông Bí |
| 2,5 | Đánh giá | TNDB 380 nghìn m3 | |
Titan (ilmenit) sa khoáng |
|
|
|
| ||
86 | Bình Ngọc | 4.A.II-Ti | 6 | Thăm dò | TL 67,68 nghìn tấn | Khai thác |
87 | Vĩnh Thực | 9.A.II-Ti | 2,5 | Thăm dò | TL 50 nghìn tấn | |
88 | Hà Cối | 4.A.II-Ti | 2,5 | Đánh giá | TNDB 176 nghìn tấn | Thăm dò, khai thác |
89 | Thôn Trung | 4.A.II-Ti | 1,5 | Điều tra |
| Đánh giá, thăm dò, khai thác |
90 | Thôn Hai | 4.A.II-Ti | 1,5 | Điều tra | TNDB 7 nghìn tấn | |
Vàng |
|
|
|
| ||
91 | Dương Huy | 8.A.I-Au | 20 | Đánh giá |
| Thăm dò, khai thác |
92 | Thác cát | 8.A.I-Au | 1 | Điều tra |
| Đánh giá, thăm dò, khai thác |
93 | Bản Ngài | 8.A.I-Au | 2,5 | Điều tra |
| |
94 | Ngàn Trùng | 5.A.II-Au | 3 | Điều tra |
| |
95 | Pìng Hồ | 5.A.II-Au | 3 | Điều tra |
| |
96 | Khe Quế | 5.A.II-Au | 5 | Điều tra |
| |
97 | Làng Cổng | 10.A.II-Au | 3 | Điều tra |
| |
98 | Khe Lầm | 10.A.II-Au | 2,5 | Điều tra |
| |
99 | Đèo Phật Chỉ | 10.A.II-Au |
| Điều tra |
| |
Nước khoáng |
|
|
|
| ||
100 | Quang Hanh | 12.A.I-Nk | 0,5 | Khai thác | CS 450 m3/ngày | Khai thác |
101 | Tam Hợp | 12.A.I-Nk | 0,5 | Khai thác | CS 1550 m3/ngày | |
102 | Khe Lặc | 4.B-Nk | 0,5 | Thăm dò |
| |
Pyrit |
|
|
|
| ||
103 | Đồng Ngũ | 4.A.I-Py | 1,5 | Khai thác | 30 nghìn tấn/năm | Khai thác |
PHỤ LỤC III
BẢNG TỔNG HỢP NHU CẦU NGUYÊN LIỆU KHOÁNG SẢN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 385 /QĐ-UBND ngày 18 / 02/ 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT | Loại khoáng sản | ĐVT | 2008-2010 | 2011-2015 | 2016-2020 | Cộng 2008-2020 | |||
Tổng | TB năm | Tổng | TB năm | Tổng | TB năm | ||||
Kim loại |
|
|
|
|
|
|
| ||
1 | Quặng titan | Nghìn tấn | 12 | 4 | 25 | 5 | 25 | 5 | 62 |
2 | Quặng antimon | tấn | 540 | 180 | 900 | 180 | 900 | 180 | 2340 |
3 | Vàng (gốc) | Kg |
|
| 1250 | 250 | 1250 | 250 | 2500 |
Khoáng chất công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
| ||
4 | Kaolin-Pyrophylit | Nghìn tấn | 900 | 300 | 1500 | 300 | 1785 | 357 | 4185 |
5 | Kaolin | Nghìn tấn | 22,8 | 7,6 | 49,9 | 10 | 133,5 | 26,71 | 206,25 |
6 | Sét gốm (chịu lửa) | Nghìn tấn | 68,18 | 22,73 | 149,75 | 29,95 | 400,65 | 80,15 | 618,58 |
7 | Cát thuỷ tinh | Nghìn tấn | 760 | 253,3 | 2370 | 474 | 3000 | 600 | 6130 |
8 | Đá vôi đất đèn | Nghìn tấn |
|
|
|
|
|
|
|
9 | Pyrit | Nghìn tấn | 90 | 30 | 40 |
|
|
|
|
Nguyên liệu xi măng |
|
|
|
|
|
|
| ||
10 | Đá vôi xi măng | Triệu tấn | 17,2 | 5,735 | 61,6 | 12,32 | 62,69 | 12,538 | 141,49 |
11 | Sét xi măng | Triệu tấn | 4,62 | 1,54 | 15,591 | 3,118 | 16,13 | 3,226 | 36,34 |
12 | Bazan phụ gia | Nghìn tấn | Nhu cầu 16423 tiềm năng chỉ có 1000 (»6%) |
|
| ||||
13 | Quặng sắt phụ gia | Nghìn tấn | 210 | 70 | 700 | 140 | 732 | 146,4 | 1642 |
14 | Silic phụ gia | Nghìn tấn | 300 | 100 | 500 | 100 | 500 | 1000 | 1300 |
15 | Acghilit phụ gia | Nghìn tấn | 450 | 150 | 750 | 150 | 750 | 150 | 1950 |
Vật liệu xây dựng |
|
|
|
|
|
|
| ||
16 | Sét gạch ngói | Triệu m3 | 3,682 | 1,227 | 7,6 | 1,52 | 9,557 | 1,916 | 20,839 |
17 | Cát xây dựng | Triệu m3 | 3,66 | 1,22 (1,63) | 9,156 | 1,831 (2,32) | 10 | 2 (2,96) | 22,816 |
18 | Cuội sỏi xây dựng | Triệu m3 | |||||||
19 | Cát san lấp | Triệu m3 | 9 | 3 | 15 | 3 | 10 | 2 | 34 |
20 | Đá xây dựng | Triệu m3 | 6,098 | 2,033 (2,29) | 15,25 | 2,45 (3,34) | 17,5 | 3,5 (4,16) | 38,848 |
21 | Đá ốp lát | Nghìn m3 | 5,16 | 1,72 | 16,5 | 3,23 | 16,5 | 3,23 | 38,16 |
22 | Đá nung vôi | Nghìn tấn | 450 | 150 | 1047 | 209,4 | 1280,6 | 256,12 | 2804,6 |
23 | Đá vôi sản xuất bột đá | Nghìn tấn | 400 | 133 | 2488 | 497,6 | 2488 | 497,6 | 5376 |
24 | Đá dầu | Tấn | 45000 | 75000 | 75000 | 75000 | 75000 | 15000 | 195000 |
Nước khoáng |
|
|
|
|
|
|
| ||
25 | Nước khoáng nóng | 1550 m3/năm | 1697250 |
| 2828750 |
| 2828750 |
|
|
26 | Nước khoáng uống | 450 m3/năm | 492750 |
| 812250 |
| 812250 |
|
|
Ghi chú: (*) là số liệu theo Dự báo Qui hoạch (điều chỉnh) vật liệu xây dựng tỉnh Quảng Ninh đang lập.
PHỤ LỤC IV
BẢNG TỔNG HỢP QUI HOẠCH THĂM DÒ KHOÁNG SẢN GIAI ĐOẠN 2008-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 385 /QĐ-UBND ngày 12/02/ 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Số TT | Tên mỏ và khu vực | Nội dung công việc | Thời gian dự kiến | Dự kiến vốn đầu tư (tỷ đồng) |
1 | Sét gạch ngói Tiên Yên – Ba Chẽ | Thăm dò | 2008-2010 | 0.7 |
2 | Sét gạch ngói Bình Liêu | Thăm dò | 2008-2010 | 0.7 |
3 | Sét gạch ngói Móng Cái | Thăm dò | 2008-2010 | 0.7 |
4 | Sét gạch ngói Hải Hà | Thăm dò | 2008-2010 | 0.7 |
5 | Granit ốp lát Vần Mây và đá xây dựng Tiên Yên | Thăm dò | 2008-2015 | 1.4 |
6 | Granit ốp lát Lục Phủ và đá xây dựng Móng Cái | Thăm dò | 2008-2010 | 1 |
7 | Granit ốp lát Khoảng Nam Châu, và đá xây dựng Hải Hà | Thăm dò | 2008-2010 | 1.4 |
8 | Granit ốp lát Hoành Mô và đá xây dựng Bình Liêu | Thăm dò | 2008-2010 | 4.4 |
9 | Đá xây dựng Ba Chẽ | Thăm dò | 2008-2020 | 0.5 |
10 | Cát xây dựng Đồng Vông | Thăm dò | 2008-2010 | 0.6 |
11 | Cát xây dựng Hoành Mô | Thăm dò | 2008-2010 | 0.6 |
12 | Cuội sỏi xây dựng Chi Lăng | Thăm dò | 2008-2010 | 0.6 |
13 | Cuội cát xây dựng Tai Lan Khê | Thăm dò | 2011-2015 | 0.5 |
14 | Cuội cát xây dựng Uông Bí | Thăm dò | 2008-2010 | 0.5 |
15 | Cuội cát xây dựng Đồng Cái Xuơng | Thăm dò | 2008-2010 | 0.5 |
16 | Cát san lấp Móng Cái-Vĩnh Thực | Thăm dò | 2008-2010 | 0.9 |
17 | Cát san lấp vùng Yên Hưng | Thăm dò | 2008-2010 | 0.9 |
18 | Cát san lấp vùng Tiên Yên-Đầm Hà | Thăm dò | 2008-2010 | 0.9 |
19 | Sét kết chịu lửa vùng Yên Tử-Vàng Danh | Thăm dò | 2016-2020 | 0.5 |
20 | Sét kết chịu lửa dải Trúc Khê | Thăm dò | 2016-2020 | 0.5 |
21 | Kaolin-pyrophylit Tấn Mài-Hải Hà | TD bổ sumg | 2011-2015 | 0.6 |
22 | Kaolin-pyrophylit Na Làng | Thăm dò | 2011-2015 | 1 |
23 | Kaolin-pyrophylit Chè Phạ | Thăm dò | 2011-2015 | 1 |
24 | Kaolin-pyrophylit Ngàn Trùng | Thăm dò | 2011-2015 | 1 |
25 | Pyrophylit Mộc Pai Tiên-Đầm Hà | Thăm dò | 2011-2015 | 1 |
26 | Ilmenit Thôn Trung | Thăm dò | 2011-2015 | 1 |
27 | Ilmenit Thôn Hai | Thăm dò | 2011-2015 | 1 |
28 | Antimon Tấn Mài-Hải Hà | Thăm dò | 2008-2010 | 3 |
29 | Vàng Đèo Phật Chỉ-Ba Chẽ | Thăm dò | 2011-2015 | 4 |
30 | Vàng Ngàn Trùng-Bình Liêu | Thăm dò | 2011-2015 | 4 |
31 | Vàng Làng Cổng-Ba Chẽ | Thăm dò | 2016-2020 | 4 |
32 | Vàng Khe Quế-Tiên Yên | Thăm dò | 2016-2020 | 4 |
33 | Vàng Thác Cát-Hoành Bồ | Thăm dò | 2016-2020 | 4 |
34 | Vàng Bản Ngài-Bình Liêu | Thăm dò | 2016-2020 | 4 |
35 | Vàng Pình Hồ-Đầm Hà | Thăm dò | 2016-2020 | 4 |
36 | Vàng Khe Lầm-Ba Chẽ | Thăm dò | 2016-2020 | 4 |
37 | Nước khoáng Khe Lặc | Thăm dò | 2008-2010 | 0.1 |
38 | Nước khoáng nóng Đồng Long | Thăm dò | 2011-2015 | 0.1 |
| Tổng cộng |
|
| 57,3 |
PHỤ LỤC V
BẢNG TỔNG HỢP QUI HOẠCH KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN GIAI ĐOẠN 2008-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 385/QĐ-UBND ngày 12/02/ 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT | Mỏ khoáng sản | Yêu cầu sản lượng (công suất) khai thác theo kế hoạch | Mục tiêu khai thác chế biến | Dự kiến đầu tư (tỷ đồng) |
1 | Sét gạch ngói (16 mỏ: Bình Việt, Bình Khê, Làng Bang, Giếng Đáy, Tràng An, Tràng Bạch, Xích Thổ, Vạn Yên, Quảng Yên, Yên Mỹ, vùng: Ba Chẽ, Tiên Yên, Bình Liêu, Đầm Hà, Hải Hà, Móng Cái) | Công suất khai thác trung bình các năm: 2008-2010: 1,227 triệu m³ 2011-2015: 1,520 triệu m³ 2016-2020: 1,916 triệu m³ | Sản xuất gạch xây, ngói lợp cung cấp nhu cấu xây dựng trong tỉnh, thị trường khu vực | 35 |
2 | Cát cuội sỏi xây dựng (13 mỏ: Cầm Cầu, Đồng Vông, Hoành Mô, Uông Bí, Yên Lập, Chi Lăng, Tai Lan Khê, vùng: Ba Chẽ, Tiên Yên, Bình Liêu, Đầm Hà, Hải Hà, Móng Cái) | Công suất khai thác trung bình các năm: 2008-2010: 1,22 triệu m³ 2011-2015: 1,831 triệu m³ 2016-2020: 2 triệu m³ | Cung cấp nhu cầu xây dựng đô thị, công nghiệp trong tỉnh | 10 |
3 | Cát san lấp (03 vùng Móng Cái, Tiên Yên - Đầm Hà, Yên Hưng) | Công suất khai thác hàng năm: 3 triệu m³ | Đáp ứng nền móng, mặt bằng xây dựng của các khu công nghiệp, khu kinh tế đô thị | 36 |
4 | Đá xây dựng (11 mỏ: Phương Nam,Đá Trắng, Đá Trồng, Hà Tu, Hoàng Tân, vùng: Ba Chẽ, Tiên Yên, Bình Liêu, Đầm Hà, Hải Hà, Móng Cái) | Công suất khai thác trung bình các năm: 2008-2010: 2,003 triệu m³ 2011-2015: 2,45 triệu m³ 2016-2020: 3,5 triệu m³ | Đáp ứng nhu cầu xây dựng, giao thông trong tỉnh |
|
5 | Đá ốp lát ( 05 mỏ: Đá Trắng, Hoành Mô, Lục Phủ, KHoảng Nam Châu, Vần Mây) | Công suất khai thác trung bình các năm: 2008-2010: 1,72 nghìn m³ 2011-2015: 3,23 nghìn m³ 2016-2020: 3,23 nghìn m³ | Đáp ứng nhu cầu xây dựng trong tỉnh, cung cấpcho thị trường khu vực và xuất khẩu | 60 |
6 | Sột gốm ( 03 mỏ: Việt Dân, Lâm Nghiệp, Yên Thọ) | Công suất khai thác: 80.000 m³ | Sản xuất các sản phẩm gốm phục vụ xây dựng, đồ dùng gia đình cung cấp cho thị trường | 7 |
7 | Kaolin ( 04 mỏ: Phong Dụ, Nà Phạ, Cái Vinh, Dân Tiến) | Công suất khai thác trung bình các năm: 2008-2010: 7,6 nghìn tấn 2011-2015: 10 nghìn tấn 2016-2020: 26,7 nghìn tấn | Sản xuất gạch men, sứ dân dụng đáp ứng nhu cầu địa phương |
|
8 | Kaolin – pyrophylit (03 mỏ: dải Tấn Mài, Na Làng, Mộc Pai Tiên) | Công suất khai thác trung bình các năm: 2008-2010: 300 nghìn tấn 2011-2015: 300 nghìn tấn 2016-2020: 357 nghìn tấn | Cung cấp sản xuất vật liệu xây dựng, cung cấp cho thị trường khu vực và xuất khẩu | 15 |
9 | Cát Thủy Tinh ( 01 mỏ: Vân Hải) | Công suất khai thác trung bình các năm: 2008-2010: 300 nghìn tấn 2011-2015: 300 nghìn tấn 2016-2020: 357 nghìn tấn | Sản xuất kính xây dựng, sản phẩm thuỷ tinh cao cấp đáp ứng nhu cầu địa phương và cung cấp cho thi trường trong nước | 30 |
10 | Quặng titan (02 mỏ: Thôn Trung, Thôn Hai, ngoài quy hoạch tại Quyết định 104/2007/QĐ) | Dự kiến khai thác từ năm 2009-2012, công suất khai thác 10 nghìn tấn/năm | Cung cấp cho thị trường | 20 |
11 | Quặng antimon ( 03 mỏ: Tấn Mài, Quảng Đức và điểm mỏ khác ngoài quy hoạch tại Quyết định 05/2008/QĐ-BTC) | Công suất khai thác, chế biến 180 tấn quặng antimon/năm | Cung cấp cho nhà máy tuyển luyện antimon Cẩm Phả | 15 |
12 | Vàng (các mỏ: Đèo Phật Chỉ, Ngàn Trùng,...) | Dự kiến khai thác chế biến từ năm 2011 khoảng 250-300 kg vàng/năm |
|
|
13 | Nước khoáng nóng (03 nguồn: Tam Hợp, Quang Hanh, Khe Lặc) | Công suất khai thác trung bình 1550 m³/ngày đêm | Đáp ứng nhu cầu sinh hoạt, dịch vụ du lịch | 3 |
| Nước khoáng uống (01 nguồn: Quang Hanh) | Sản lượng khai thác sản xuất nước đóng chai trung bình các năm: 2008-2010: 82,2 triệu lít 2011-2015: 86,2 triệu lít 2016-2020: 90 triệu lít | Cung cấp nhu cầu nước khoáng giải khát trong tỉnh và thị trường | 3 |
| Cộng vốn đầu tư | 234 |
PHỤ LỤC VI
BẢNG QUY HOẠCH CÁC VÙNG KHOÁNG SẢN-NGUYÊN LIỆU GIAI ĐOẠN 2008-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 385/QĐ-UBND ngày 12/02/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT | Vùng, điểm nguyên liệu | Diện tích (km2) | Khoáng sản có thể khai thác sử dụng |
1 | Bình Liêu | 147 | Kaolin, kaolin-pyrophilit, granit ốplát, đá xây dựng, vàng, nước khoáng, cát sỏi xây dựng, ryolit xây dựng, sét gạch ngói. |
2 | Móng Cái | 163 | Kaolin, sét gạch ngói, granit ốplát, đá xây dựng, cát kết xây dựng, sắt limonit, cát xây dựng, cát san lấp |
3 | Đảo Vĩnh Thực | 175 | cát thuỷ tinh, cát san lấp |
4 | Hải Hà | 219 | Kaolin-pyrophilit, sét gạch gói, cát sói xây dựng, đá xây dựng, ilmenit, antimon, vàng, limonit sắt, đá ốp lát, cát san lấp, |
5 | Tiên Yên | 168 | Kaolin-pyrophilit, kaolin, sét gạch ngói, đá xây dựng, cát cuội, vàng, nước khoáng nãng, cát san lấp. |
6 | Đầm Hà | 55 | Sét gạch ngói, cát cuội sói xây dựng, cát san lấp, đá xây dựng |
7 | Đèo Mây - Tấn Mài | 42 | Kaolin- pyrophilit, vàng |
8 | Ba Chẽ | 62 | Kaolin-pyrophilit, đá ryolit xây dựng, vàng |
9 | Điểm Hà Chanh | 2 | Sét ximăng, cát xây dựng, sét gạch ngói |
10 | Điểm Vân Hải | 2 | Cát thuỷ tinh |
11 | Dương Huy | 78 | Antimon, vàng |
12 | Quang Hanh | 25 | Đá vôi ximăng, đá vôi xây dựng, nước khoáng uống, nước khoáng nóng, silic |
13 | Hoành Bồ | 167 | Đá vôi xi măng, đá vôi xây dựng (ốplát), sét ximăng, sét gạch ngói, sắt limonit, vàng, silic |
14 | Uông Bí - Quảng Yên | 205 | Đá vôi ximăng, đá vôi xây dựng, sét gạch ngói, cát sỏi xây dựng, sắt limonit, cát san lấp |
15 | Mạo Khê - Đông Triều | 223 | Đá vôi ximăng, sét ximăng, sét gốm (chịu lửa), kaolin, sét gạch ngói, cát cuội sỏi xây dựng, đá xây dựng ốplát), đá xít |