Quyết định 385/QĐ-UBND

Quyết định 385/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Dự án Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long

Nội dung toàn văn Quyết định 385/QĐ-UBND 2014 Kế hoạch bản đồ địa giới hành chính xây dựng cơ sở dữ liệu Vĩnh Long


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 385/QĐ-UBND

Vĩnh Long, ngày 25 tháng 3 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN HOÀN THIỆN, HIỆN ĐẠI HÓA HỒ SƠ, BẢN ĐỒ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26/11/2003;

Căn cứ Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Dự án Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính;

Căn cứ Quyết định số 785/QĐ-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Dự án Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính, giai đoạn 2012 -2015;

Căn cứ Công văn số 4087/BCĐDA513 ngày 11/11/2013 của Ban Chỉ đạo Dự án 513 Bộ Nội vụ về việc ý kiến của Ban Chỉ đạo sau Hội nghị tập huấn triển khai thực hiện Dự án 513;

Xét Tờ trình số 65/TTr-SNV ngày 14/3/2014 của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Dự án Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (gọi tắt là Dự án 513 tỉnh Vĩnh Long).

Điều 2. Sở Nội vụ (cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo Dự án 513 tỉnh Vĩnh Long) chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện Kế hoạch này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Ban Chỉ đạo và Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo Dự án 513 tỉnh, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Văn Sáu

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN HOÀN THIỆN, HIỆN ĐẠI HÓA HỒ SƠ, BẢN ĐỒ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VỀ ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 385/QĐ-UBND ngày 25/3/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)

Thực hiện Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Dự án Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính; Quyết định số 785/QĐ-BNV ngày 31/8/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Dự án Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính (sau đây gọi chung là Dự án); Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch tổ chức thực hiện Dự án trên địa bàn tỉnh, như sau:

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Mục đích:

Xác định, hoàn thiện mạng lưới mốc địa giới hành chính theo phạm vi lãnh thổ của tỉnh với các tỉnh, thành liên quan; giữa đơn vị hành chính các huyện, thị xã, thành phố và giữa các đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn trên phạm vi toàn tỉnh.

Xây dựng bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính (ĐGHC) và cơ sở dữ liệu về ĐGHC các cấp đảm bảo tính khoa học, đầy đủ, chính xác, pháp lý và thống nhất, làm cơ sở pháp lý trong công tác quản lý nhà nước về ĐGHC và xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.

Giải quyết dứt điểm những tồn tại, chưa thống nhất có liên quan đến ĐGHC các cấp và sai lệch, biến dạng đường ĐGHC do tác động trong quá trình đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, đô thị hóa, sạt lở, xây dựng công trình thủy lợi, đê bao, đường giao thông, cụm, tuyến dân cư; quá trình điều chỉnh địa giới, chia tách, sáp nhập, thành lập mới các đơn vị hành chính và các phát sinh thực tế trong quá trình quản lý tại địa phương.

2. Yêu cầu:

Nội dung, nhiệm vụ, giải pháp công nghệ và sản phẩm của Dự án thực hiện đúng theo quy định tại Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ.

Đánh giá thực trạng về địa giới hành chính và hệ thống thông tin, tư liệu về hồ sơ, bản đồ địa giới và mốc địa giới hành chính các cấp, làm cơ sở xác định các giải pháp về kinh tế, kỹ thuật và công nghệ để thực hiện Dự án.

Đảm bảo áp dụng kỹ thuật, công nghệ tiên tiến về đo đạc, bản đồ và xử lý thông tin, dữ liệu trong công tác xây dựng, hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính; xác định tọa độ vị trí mốc địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính của tỉnh; các sản phẩm trên được xử lý, xây dựng bằng công nghệ tin học, nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý theo hướng hiện đại.

II. PHẠM VI VÀ NỘI DUNG THỰC HIỆN:

1. Phạm vi thực hiện:

a) Đối với cấp tỉnh:

- Xác định rõ phạm vi quản lý giữa tỉnh Vĩnh Long với các tỉnh liên quan gồm: Đồng Tháp, Trà Vinh, Bến Tre, Tiền Giang, Cần Thơ và Hậu Giang.

- Xây dựng bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính tỉnh Vĩnh Long.

b) Đối với cấp huyện:

- Xác định rõ phạm vi quản lý giữa 08 đơn vị hành chính cấp huyện trên địa bàn tỉnh;

- Xây dựng bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính cấp huyện.

c) Đối với cấp xã:

- Xác định rõ phạm vi quản lý giữa 109 đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh.

- Xây dựng bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính cấp xã.

2. Nội dung thực hiện:

a) Thu thập tài liệu, đánh giá hiện trạng, phối hợp giải quyết dứt điểm những tồn tại, phát sinh, chưa thống nhất có liên quan đến ĐGHC các cấp và sai lệch, biến dạng ĐGHC do tác động trong quá trình đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, đô thị hóa, sạt lở, xây dựng công trình thủy lợi, đê bao, đường giao thông, cụm, tuyến dân cư.

Thời gian thực hiện: Năm 2014.

b) Thống kê tổng hợp tình trạng mất, hỏng hồ sơ, bản đồ và cột mốc ĐGHC.

Thời gian thực hiện: Quý I năm 2014.

c) Tổ chức Hội nghị triển khai thực hiện Dự án.

d) Lập dự toán kinh phí bảo đảm nhiệm vụ triển khai thực hiện Dự án tại địa phương.

đ) Lựa chọn nhà thầu thực hiện các hạng mục công việc của Dự án

- Tổ chức lựa chọn nhà thầu lập thiết kế kỹ thuật - dự toán thực hiện các hạng mục công việc của Dự án gửi Bộ Nội vụ và Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định, phê duyệt.

Thời gian thực hiện: Quý II năm 2014.

- Tổ chức lựa chọn nhà thầu thi công các hạng mục công việc theo thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.

Thời gian thực hiện: Năm 2014 và năm 2015.

e) Theo dõi, kiểm tra tiến độ thực hiện các hạng mục công việc của dự án.

g) Tổ chức để UBND các cấp trong và ngoài tỉnh có liên quan ký xác nhận pháp lý các bộ hồ sơ, bản đồ ĐGHC.

h) Kiểm tra, nghiệm thu bản gốc thực địa hồ sơ, bản đồ ĐGHC các cấp.

i) Trình Bộ Nội vụ, Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định, nghiệm thu hồ sơ, bản đồ ĐGHC đã được hoàn thiện, hiện đại hóa.

k) Bàn giao bộ hồ sơ, bản đồ ĐGHC các cấp đã được hoàn thiện, hiện đại hóa để Ủy ban nhân dân các cấp trong tỉnh quản lý, sử dụng.

l) Tiếp nhận, tập huấn, chuyển giao công nghệ quản lý, khai thác sử dụng phần mềm cơ sở dữ liệu về ĐGHC đến các cấp chính quyền địa phương.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN:

Kinh phí đảm bảo thực hiện Dự án của tỉnh thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 mục II Văn bản số 13878/BTC-HCSN ngày 17/10/2013 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí Dự án 513.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Ban Chỉ đạo Dự án 513 tỉnh:

- Chỉ đạo thực hiện Dự án hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính tỉnh theo Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ và Kế hoạch triển khai thực hiện Dự án 513 của UBND tỉnh.

- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Dự án 513 của các đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị xã.

- Theo dõi tiến độ thực hiện, kịp thời xử lý hoặc đề xuất xử lý các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Dự án 513 của các đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị xã.

2. Sở Nội vụ: (Cơ quan thường trực Ban chỉ đạo).

- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn các huyện, thành phố triển khai thực hiện các hạng mục công việc hoàn thiện, hiện đại hóa bộ hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính các cấp của tỉnh.

- Phối hợp với các sở ngành liên quan, UBND cấp huyện tiến hành thu thập tài liệu, đánh giá hiện trạng, trình cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết dứt điểm những tồn tại, chưa thống nhất có liên quan đến đường ĐGHC các cấp và sai lệch, biến dạng đường ĐGHC do tác động trong quá trình đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, đô thị hóa, sạt lở, xây dựng công trình thủy lợi, đê bao, đường giao thông, cụm, tuyến dân cư, …. Thống kê tổng hợp tình trạng mất, hỏng hồ sơ, bản đồ và cột mốc ĐGHC và lập mới bộ hồ sơ, bản đồ ĐGHC các phường thuộc thị xã Bình Minh.

- Phối hợp với các tổ chức có liên quan giúp Ban Chỉ đạo Dự án 513 tỉnh:

+ Lựa chọn nhà thầu lập thiết kế kỹ thuật - dự toán thực hiện các hạng mục công việc của Dự án gửi Bộ Nội vụ và Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định, phê duyệt làm căn cứ triển khai thực hiện.

+ Lựa chọn nhà thầu thi công các hạng mục công việc của Dự án theo thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Công tác lựa chọn nhà thầu phải bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan, công bằng, dân chủ; phù hợp với quy định của pháp luật.

- Ký kết hợp đồng với đơn vị thiết kế - kỹ thuật và đơn vị thi công sau khi có kết quả trúng thầu.

- Phối hợp với các sở, ngành liên quan giúp UBND tỉnh kiểm tra, nghiệm thu bản gốc thực địa hồ sơ, bản đồ ĐGHC các cấp.

- Tổ chức hội nghị ký kết pháp lý bộ hồ sơ, bản đồ ĐGHC các cấp đối với các đơn vị hành chính thuộc tỉnh và các đơn vị hành chính giáp ranh.

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường giúp UBND tỉnh trình Bộ Nội vụ, Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định, nghiệm thu hồ sơ, bản đồ ĐGHC đã được hoàn thiện, hiện đại hóa.

- Tiếp nhận và bàn giao hồ sơ, bản đồ, cột mốc ĐGHC các cấp đã được hoàn thiện, hiện đại hóa để UBND các cấp quản lý, sử dụng.

- Tiếp nhận và quản lý, lưu trữ, sử dụng phần mềm ứng dụng để quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu về ĐGHC.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường (cơ quan quản lý kỹ thuật):

- Xác định hệ thống các mốc ĐGHC đã thể hiện trên hồ sơ, bản đồ ĐGHC đã lập theo Chỉ thị 364-CT với thực địa.

- Phối hợp với các tổ chức có liên quan theo dõi, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện các hạng mục công việc của Dự án đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, chất lượng và tiến độ.

- Phối hợp với các tổ chức có liên quan tham mưu UBND tỉnh xem xét giải quyết các tranh chấp đất đai có liên quan đến đường ĐGHC (nếu có).

- Hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ; xử lý những khó khăn, vướng mắc về kỹ thuật trong quá trình triển khai thực hiện Dự án.

- Phối hợp với các tổ chức có liên quan kiểm tra, giám sát kỹ thuật, thẩm định, nghiệm thu sản phẩm bản gốc thực địa hồ sơ, bản đồ ĐGHC các cấp theo đúng quy chuẩn kỹ thuật.

- Phối hợp với các tổ chức có liên quan tập huấn, chuyển giao công nghệ quản lý, khai thác sử dụng phần mềm cơ sở dữ liệu về ĐGHC đến các cấp chính quyền địa phương.

4. Sở Tài chính:

- Thẩm định dự toán kinh phí theo thiết kế kỹ thuật - dự toán.

- Phối hợp với sở, ban, ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng và quyết toán kinh phí của Dự án theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

- Đảm bảo chi trả đầy đủ, kịp thời kinh phí để thực hiện Dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

5. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ công tác đấu thầu lập thiết kế kỹ thuật - dự toán và đấu thầu thi công các hạng mục công việc của Dự án theo thiết kế kỹ thuật đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính có trách nhiệm xây dựng kế hoạch phân bổ ngân sách hàng năm đảm bảo tiến độ thực hiện Dự án.

6. Văn phòng UBND tỉnh:

Theo dõi các kiến nghị, đề xuất của các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố về các vấn đề địa giới hành chính các cấp, nơi tổ chức cắm mốc địa giới hành chính theo quy định.

7. Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh:

Đảm bảo công tác an ninh, trật tự, quốc phòng trên địa bàn tỉnh, ở những nơi xảy ra tranh chấp hoặc những nơi chôn mốc ĐGHC (nếu có).

8. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Vĩnh Long:

Thực hiện đưa tin, tuyên truyền đến cán bộ, đảng viên và nhân dân về mục đích, yêu cầu và nhiệm vụ trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Dự án 513 trên địa bàn tỉnh.

9. UBND các huyện, thị xã, thành phố:

- Chỉ đạo UBND cấp xã phối hợp với Tổ giúp việc cho Ban Chỉ đạo và đơn vị tư vấn tiến hành rà soát toàn bộ tuyến ĐGHC đang quản lý trên bản đồ và đối chiếu với ĐGHC hiện đang quản lý ngoài thực địa.

- Căn cứ tình hình thực tế quản lý địa giới hành chính tại địa phương:

+ Khảo sát hiện trạng các khu vực tranh chấp đất đai liên quan đến ĐGHC cấp huyện, cấp xã (nếu có); phối hợp với các tổ chức có liên quan tổ chức hội nghị hiệp thương, thỏa thuận ranh giới hành chính tại các khu vực tranh chấp; trường hợp hiệp thương không thỏa thuận được thì UBND cấp huyện có văn bản đề nghị Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.

+ Rà soát tính thống nhất của đường ĐGHC, hệ thống các mốc ĐGHC đã thể hiện trên hồ sơ, bản đồ ĐGHC đã lập theo Chỉ thị 364-CT với thực địa và với thực tế quản lý giữa các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc phạm vi quản lý, nếu đường ĐGHC bị sai lệch, biến dạng do tác động của quá trình đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, đô thị hóa, sạt lở, xây dựng công trình thủy lợi, đê bao, đường giao thông, cụm, tuyến dân cư, … thì phối hợp với các tổ chức có liên quan giải quyết những điểm có sự không thống nhất giữa ranh giới hiện trạng quản lý với ranh giới trên hồ sơ, bản đồ ĐGHC. Trường hợp không thỏa thuận được thì UBND cấp huyện có văn bản đề nghị Sở Nội vụ trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.

- Thống kê tình trạng mất, hỏng hồ sơ, bản đồ và cột mốc ĐGHC ở địa phương gửi Sở Nội vụ tổng hợp.

- Giúp và tạo điều kiện thuận lợi cho đơn vị thiết kế - kỹ thuật, đơn vị thi công trong việc đo đạc, lập hồ sơ, chôn mốc ĐGHC các cấp thuộc địa bàn quản lý.

- Phối hợp với các tổ chức có liên quan ký kết pháp lý hồ sơ, bản đồ ĐGHC đối với các đơn vị hành chính giáp ranh.

- Tiếp nhận hồ sơ, bản đồ, cột mốc ĐGHC các cấp đã được hoàn thiện, hiện đại hóa để quản lý, sử dụng.

UBND tỉnh yêu cầu thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện tốt Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 385/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu385/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành25/03/2014
Ngày hiệu lực25/03/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư, Xây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật11 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 385/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 385/QĐ-UBND 2014 Kế hoạch bản đồ địa giới hành chính xây dựng cơ sở dữ liệu Vĩnh Long


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 385/QĐ-UBND 2014 Kế hoạch bản đồ địa giới hành chính xây dựng cơ sở dữ liệu Vĩnh Long
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu385/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Vĩnh Long
                Người kýTrương Văn Sáu
                Ngày ban hành25/03/2014
                Ngày hiệu lực25/03/2014
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư, Xây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật11 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 385/QĐ-UBND 2014 Kế hoạch bản đồ địa giới hành chính xây dựng cơ sở dữ liệu Vĩnh Long

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 385/QĐ-UBND 2014 Kế hoạch bản đồ địa giới hành chính xây dựng cơ sở dữ liệu Vĩnh Long

                  • 25/03/2014

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 25/03/2014

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực