Quyết định 39/2010/QĐ-UBND

Quyết định 39/2010/QĐ-UBND về Quy định số lượng cán bộ, công chức cấp xã đã được bố trí cho từng xã, phường, thị trấn theo quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành

Quyết định 39/2010/QĐ-UBND số lượng cán bộ, công chức cấp xã đã được thay thế bởi Quyết định 44/2014/QĐ-UBND số lượng cán bộ công chức cho xã phường thị trấn theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP Lai Châu và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2015.

Nội dung toàn văn Quyết định 39/2010/QĐ-UBND số lượng cán bộ, công chức cấp xã


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2010/QĐ-UBND

Lai Châu, ngày 31 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ ĐƯỢC BỐ TRÍ CHO TỪNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 92/2009/NĐ-CP NGÀY 22/10/2009 CỦA CHÍNH PHỦ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/05/2010 của liên Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này phụ lục Quy định số lượng cán bộ, công chức cấp xã đã được bố trí cho từng xã, phường, thị trấn theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ.

Điều 2. Giao cho Sở Nội vụ phối hợp với Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã và các đơn vị có liên quan, kiểm tra việc tổ chức thực hiện, đảm bảo bố trí đúng số lượng, chức danh, tiêu chuẩn, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 02/2005/QĐ-UBND ngày 07/01/2005 của UBND tỉnh Lai Châu về việc Quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Khắc Chử

 

PHỤ LỤC

QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ ĐƯỢC BỐ TRÍ CHO TỪNG XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THEO NGHỊ ĐỊNH 92/2009/NĐ-CP NGÀY 22 THÁNG 10 NĂM 2009 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 39/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh)

 

STT

Tên đơn vị
hành chính

Phân loại đạt (loại)

Số lượng cán bộ, công chức được
bố trí

Ghi chó

I. Huyện Tam đường

1

1

Thị trấn Tam Đ­ường

2

22

 

2

2

Xã Giang Ma

2

22

 

3

3

Xã Hồ Thầu

2

22

 

4

4

Xã Tả Lèng

2

22

 

5

5

Xã Sùng Phài

3

21

 

6

6

Xã Thèn Sin

2

22

 

7

7

Xã Bản Giang

2

22

 

8

8

Xã Bản Hon

2

22

 

9

9

Xã Khun Há

2

22

 

10

10

Xã Sơn Bình

2

22

 

11

11

Xã Bình Lư­

2

22

 

12

12

Xã Nà Tăm

2

22

 

13

13

Xã Bản Bo

2

22

 

14

14

Xã Nùng Nàng

2

22

 

II. Huyện Than Uyên

15

1

Xã Khoen On

2

22

 

16

2

Xã Ta Gia

2

22

 

17

3

Xã Tà Mung

2

22

 

18

4

Xã M­ường Kim

1

23

 

19

5

Xã Mường Cang

2

22

 

20

6

Xã Hua Nà

2

22

 

21

7

Thị trấn Than Uyên

2

22

 

22

8

Xã Mư­ờng Than

2

22

 

23

9

Xã Phúc Than

1

23

 

24

10

Xã Mường Mít

2

22

 

25

11

Xã Pha Mu

2

22

 

26

12

Xã Tà Hừa

2

22

 

III. Huyện Tân Uyên

27

1

Xã Hố Mít

2

22

 

28

2

Xã Trung Đồng

2

22

 

29

3

Xã Thân Thuộc

2

22

 

30

4

Thị trấn Tân Uyên

1

23

 

31

5

Xã M­ường Khoa

1

23

 

32

6

Xã Phúc Khoa

2

22

 

33

7

Xã Nậm Cần

2

22

 

34

8

Xã Nậm Sỏ

1

23

 

35

9

Xã Tà Mít

2

22

 

36

10

Xã Pắc Ta

2

22

 

IV. Huyện Sìn Hồ

37

1

Xã Tà Ngảo

2

22

 

38

2

Xã Căn Co

2

22

 

39

3

Xã Tả Phìn

2

22

 

40

4

Xã Pu Sam Cáp

2

22

 

41

5

Xã Pú Đao

2

22

 

42

6

Xã Nậm Tăm

2

22

 

43

7

Xã Xà Dề Phìn

2

22

 

44

8

Xã Nậm Cuổi

2

22

 

45

9

Xã Lê Lợi

3

21

 

46

10

Noong Hẻo

1

23

 

47

11

Xã Pa Tần

1

23

Xã biên giới

48

12

Xã Phăng So Lin

2

22

 

49

13

Xã Nậm Ban

1

23

Xã biên giới

50

14

Xã Làng Mô

2

22

 

51

15

Xã Tủa Sín Chải

2

22

 

52

16

Xã Nậm Cha

2

22

 

53

17

Thị trấn Sìn Hồ

3

21

 

54

18

Xã Hồng Thu

2

22

 

55

19

Xã Ma Quai

1

23

 

56

20

Xã Nậm Mạ

3

21

 

57

21

Xã Phìn Hồ

2

22

 

58

22

Xã Chăn Nư­a

1

23

 

59

23

Xã Nậm Hăn

2

22

 

V. Huyện Phong Thổ

60

1

Xã Sì Lờ Lầu

1

23

Xã biên giới

61

2

Xã Vàng Ma Chải

1

23

Xã biên giới

62

3

Xã Ma Li Chải

1

23

Xã biên giới

63

4

Xã Mồ Sì San

1

23

Xã biên giới

64

5

Xã Pa Vây Sử

1

23

Xã biên giới

65

6

Xã Mù Sang

1

23

Xã biên giới

66

7

Xã Tung Qua Lìn

1

23

Xã biên giới

67

8

Xã Dào San

1

23

Xã biên giới

68

9

Xã Bản Lang

1

23

Xã biên giới

69

10

Xã Ma Li Pho

1

23

Xã biên giới

70

11

Xã Hoang Thèn

2

22

 

71

12

Xã Khổng Lào

2

22

 

72

13

Xã Nậm Xe

1

23

Xã biên giới

73

14

Xã Mư­ờng So

2

22

 

74

15

Xã Sin Súi Hồ

1

23

Xã biên giới

75

16

Thị trấn Phong Thổ

2

22

 

76

17

Xã Huổi Luông

1

23

Xã biên giới

77

18

Xã Lản Nhì Thàng

2

22

 

VI. Thị xã Lai Châu

78

1

Phư­ờng Đoàn Kết

3

21

 

79

2

Phư­ờng Tân Phong

3

21

 

80

3

Phư­ờng Quyết Thắng

3

21

 

81

4

Xã San Thàng

2

22

 

82

5

Xã Nậm Loỏng

2

22

 

VII. Huyện MƯ­ờng Tè

83

1

Xã Pa Vệ Sủ

1

23

Xã biên giới

84

2

Xã Bum Nư­a

1

23

 

85

3

Xã Hua Bum

1

23

Xã biên giới

86

4

Thị trấn M­ường Tè

2

22

 

87

5

Xã Bum Tở

2

22

 

88

6

Xã Nậm Khao

2

22

 

89

7

Xã Tà Tổng

1

23

 

90

8

Xã Mư­ờng Mô

1

23

 

91

9

Xã Nậm Manh

2

22

 

92

10

Xã Nậm Hàng

2

22

 

93

11

Xã M­ường Tè

2

22

 

94

12

Xã Thu lũm

1

23

Xã biên giới

95

13

Xã Ka lang

1

23

Xã biên giới

96

14

Xã Mù cả

1

23

Xã biên giới

97

15

Xã Pa ủ

1

23

Xã biên giới

98

16

Xã Kan Hồ

2

22

 

 

 

Tổng số: 98 xã, phường, thị trấn

 

 

 

+ Cấp xã loại 1: 32

 

 

 

 

 

+ Cấp xã loại 2: 59

 

 

 

 

 

+ Cấp xã loại 3: 7

 

 

 

 

 

Tổng biên chế giao: 2181

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 39/2010/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu39/2010/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành31/12/2010
Ngày hiệu lực10/01/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2015
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 39/2010/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 39/2010/QĐ-UBND số lượng cán bộ, công chức cấp xã


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 39/2010/QĐ-UBND số lượng cán bộ, công chức cấp xã
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu39/2010/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Lai Châu
                Người kýNguyễn Khắc Chử
                Ngày ban hành31/12/2010
                Ngày hiệu lực10/01/2011
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/01/2015
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 39/2010/QĐ-UBND số lượng cán bộ, công chức cấp xã

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 39/2010/QĐ-UBND số lượng cán bộ, công chức cấp xã