Quyết định 39/QĐ-ĐTĐL

Quyết định 39/QĐ-ĐTĐL năm 2011 về Quy trình lựa chọn nhà máy điện mới tốt nhất và tính toán giá công suất thị trường do Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực ban hành

Quyết định 39/QĐ-ĐTĐL Quy trình lựa chọn nhà máy điện mới tốt nhất đã được thay thế bởi Quyết định 19/QĐ-ĐTĐL Quy trình lựa chọn nhà máy điện mới tốt nhất và được áp dụng kể từ ngày 30/03/2012.

Nội dung toàn văn Quyết định 39/QĐ-ĐTĐL Quy trình lựa chọn nhà máy điện mới tốt nhất


BỘ CÔNG THƯƠNG
CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/QĐ-ĐTĐL

Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY TRÌNH LỰA CHỌN NHÀ MÁY ĐIỆN MỚI TỐT NHẤT VÀ TÍNH TOÁN GIÁ CÔNG SUẤT THỊ TRƯỜNG

CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC

Căn cứ Quyết định số 153/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Điều tiết điện lực thuộc Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh; Theo đề nghị của Trưởng phòng Thị trường điện lực,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình lựa chọn nhà máy điện mới tốt nhất và tính toán giá công suất thị trường hướng dẫn thực hiện Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Cục, các Trưởng phòng thuộc Cục Điều tiết điện lực, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Giám đốc đơn vị điện lực và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Hoàng Quốc Vượng (để b/c);
- Như Điều 3;
- Lưu: VP, TTĐL, PC.

CỤC TRƯỞNG




Đặng Huy Cường

 

QUY TRÌNH

LỰA CHỌN NHÀ MÁY ĐIỆN MỚI TỐT NHẤT VÀ TÍNH TOÁN GIÁ CÔNG SUẤT THỊ TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/QĐ-ĐTĐL ngày 16 tháng 5 năm 2011 của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy trình này quy định trình tự, thủ tục, phương pháp và trách nhiệm của các đơn vị liên quan trong việc lựa chọn Nhà máy điện mới tốt nhất và tính toán giá công suất thị trường trong thị trường phát điện cạnh tranh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy trình này áp dụng đối với các đơn vị sau đây:

1. Đơn vị mua buôn duy nhất.

2. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện.

3. Đơn vị phát điện.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy trình này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Chi phí phát điện toàn phần trung bình cho 1 kWh là chi phí phát điện quy định tại Điều 7 Quy trình này.

2. Chu kỳ giao dịch là chu kỳ tính toán giá điện năng trên thị trường điện trong khoảng thời gian một (01) giờ tính từ phút đầu tiên của mỗi giờ.

3. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện là đơn vị chỉ huy điều khiển quá trình phát điện, truyền tải điện, phân phối điện trong hệ thống điện quốc gia, điều hành giao dịch thị trường điện.

4. Đơn vị mua buôn duy nhất là Đơn vị mua điện duy nhất trong thị trường điện, có chức năng mua toàn bộ điện năng qua thị trường điện và qua Hợp đồng mua bán điện.

5. Đơn vị phát điện là đơn vị sở hữu một hoặc nhiều nhà máy điện tham gia thị trường điện và ký Hợp đồng mua bán điện cho các nhà máy điện này với Đơn vị mua buôn duy nhất.

6. Đơn vị phát điện trực tiếp giao dịch là đơn vị phát điện có nhà máy điện được chào giá trực tiếp trên thị trường điện.

7. Giá công suất thị trường là mức giá cho một đơn vị công suất tác dụng xác định cho mỗi chu kỳ giao dịch, áp dụng để tính toán khoản thanh toán công suất cho các đơn vị phát điện trong thị trường điện.

8. Giá điện năng thị trường là mức giá cho một đơn vị điện năng xác định cho mỗi chu kỳ giao dịch, áp dụng để tính toán khoản thanh toán điện năng cho các đơn vị phát điện trong thị trường điện.

9. Giá trần thị trường điện là mức giá điện năng thị trường cao nhất được xác định cho từng năm.

10. Hệ số tải trung bình năm là tỷ lệ giữa tổng sản lượng điện năng phát trong một năm và tích của tổng công suất đặt với Tổng số giờ tính toán hệ số tải năm.

11. Tổng số giờ tính toán hệ số tải năm là tổng số giờ trong một năm (8760 giờ) đối với các tổ máy đã vào vận hành thương mại từ năm N - 1 trở về trước, hoặc là tổng số giờ tính từ thời điểm vận hành thương mại của tổ máy đến hết năm đối với các tổ máy đưa vào vận hành thương mại trong năm N.

12. Hợp đồng mua bán điện là văn bản thỏa thuận mua bán điện giữa Đơn vị mua buôn duy nhất và đơn vị phát điện hoặc xuất khẩu, nhập khẩu điện.

13. Hợp đồng mua bán điện dạng sai khác là Hợp đồng mua bán điện ký kết giữa Đơn vị mua buôn duy nhất với đơn vị phát điện giao dịch trực tiếp theo mẫu do Bộ Công Thương ban hành.

14. Lập lịch có ràng buộc là việc sắp xếp thứ tự huy động các tổ máy phát điện theo phương pháp tối ưu chi phí phát điện có xét đến các ràng buộc kỹ thuật trong hệ thống điện bao gồm giới hạn công suất truyền tải, dịch vụ phụ trợ và các ràng buộc khác.

15. Lập lịch không ràng buộc là việc sắp xếp thứ tự huy động các tổ máy phát điện theo phương pháp tối ưu chi phí phát điện không xét đến các giới hạn truyền tải và tổn thất truyền tải trong hệ thống điện.

16. Mô hình mô phỏng thị trường điện là hệ thống các phần mềm mô phỏng huy động các tổ máy phát điện và tính giá điện năng thị trường được Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện sử dụng trong lập kế hoạch vận hành năm tới, tháng tới và tuần tới.

17. Năm N là năm hiện tại vận hành thị trường điện, được tính theo năm dương lịch.

18. Nhà máy điện mới tốt nhất là nhà máy nhiệt điện mới đưa vào vận hành có giá phát điện bình quân tính toán cho năm tới thấp nhất và giá Hợp đồng mua bán điện được thoả thuận căn cứ theo khung giá phát điện cho nhà máy điện chuẩn do Bộ Công Thương ban hành. Nhà máy điện mới tốt nhất được lựa chọn hàng năm để sử dụng trong tính toán giá công suất thị trường.

19. Quy trình phân loại tổ máy và tính giá trần bản chào của nhà máy nhiệt điện là Quy trình quy định trình tự, thủ tục, phương pháp thực hiện và trách nhiệm của các đơn vị trong việc phân loại tổ máy, tính giá trần bản chào của tổ máy nhiệt điện trong thị trường phát điện cạnh tranh do Cục Điều tiết điện lực ban hành theo quy định tại Thông tư số 18/2010/TT-BCT ngày 10 tháng 5 năm 2010 của Bộ Công Thương Quy định vận hành thị trường phát điện cạnh tranh (Thông tư số 18/2010/TT-BCT).

20. Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới, tháng tới và tuần tới là Quy trình quy định nguyên tắc, phương pháp, trình tự, thủ tục và trách nhiệm của các đơn vị trong công tác lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới, tháng tới và tuần tới do Cục Điều tiết điện lực ban hành theo quy định tại Thông tư số 18/2010/TT-BCT.

21. Thị trường điện là thị trường phát điện cạnh tranh được hình thành và phát triển theo quy định tại Điều 18 Luật Điện lực.

22. Tổ máy chạy nền là tổ máy phát điện được huy động vào các giờ cao điểm, giờ bình thường và giờ thấp điểm của biểu đồ phụ tải hệ thống điện. Phân loại tổ máy tuân thủ theo Quy trình phân loại tổ máy và tính giá trần bản chào của nhà máy nhiệt điện.

Chương II

LỰA CHỌN NHÀ MÁY ĐIỆN MỚI TỐT NHẤT

Điều 4. Các tiêu chí lựa chọn Nhà máy điện mới tốt nhất

Nhà máy điện mới tốt nhất cho năm N là nhà máy điện tham gia thị trường điện đáp ứng đủ các tiêu chí sau:

1. Bắt đầu vận hành thương mại và phát điện toàn bộ công suất đặt trong năm N-1.

2. Là nhà máy chạy nền, trong đó các tổ máy phát điện được phân loại là tổ máy chạy nền. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm phân loại tổ máy phát điện theo Quy trình phân loại tổ máy và tính giá trần bản chào của nhà máy nhiệt điện.

3. Sử dụng công nghệ nhiệt điện than hoặc tua-bin khí chu trình hỗn hợp.

4. Có chi phí phát điện toàn phần trung bình cho 1 kWh thấp nhất.

Điều 5. Số liệu đầu vào phục vụ lựa chọn nhà máy điện mới tốt nhất

1. Số liệu phục vụ lựa chọn Nhà máy điện mới tốt nhất bao gồm:

a) Giá biến đổi năm N theo Hợp đồng mua bán điện dạng sai khác của nhà máy điện (đồng/kWh);

b) Giá cố định năm N theo Hợp đồng mua bán điện dạng sai khác của nhà máy điện (đồng/kWh);

c) Sản lượng điện năng thỏa thuận để tính giá hợp đồng cho năm N của nhà máy điện (kWh);

d) Sản lượng điện năng dự kiến trong năm N của nhà máy điện xác định từ mô hình mô phỏng thị trường theo phương pháp lập lịch có ràng buộc (kWh).

2. Đơn vị mua buôn duy nhất có trách nhiệm cung cấp cho Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện số liệu các nhà máy điện theo tiêu chí quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 4 Quy trình này theo mẫu quy định tại Phụ lục

2 Quy trình này.

3. Thời gian thu thập số liệu, tiến hành tính toán và báo cáo kết quả tuân thủ theo Quy trình lập kế hoạch vận hành thị trường điện năm tới, tháng tới và tuần tới.

Điều 6. Xác định nhà máy đủ điều kiện được xét chọn là nhà máy điện mới tốt nhất

1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện căn cứ vào danh sách do Đơn vị mua buôn duy nhất cung cấp theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Quy trình này và kết quả phân loại tổ máy phát điện để xác định các nhà máy đủ điều kiện xét chọn là nhà máy điện mới tốt nhất.

2. Nhà máy đủ điều kiện được xét lựa chọn là nhà máy đáp ứng các tiêu chí quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 4 Quy trình này.

3. Trong trường hợp không có nhà máy điện đủ điều kiện được xét lựa chọn, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện sử dụng Nhà máy điện mới tốt nhất đã lựa chọn cho năm N-1 để tính toán cho năm N.

Điều 7. Tính toán chi phí phát điện toàn phần trung bình hàng năm cho nhà máy đủ điều kiện

1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính

toán chi phí phát điện toàn phần trung bình cho 1 kWh cho từng nhà máy điện đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 2 Điều 6 Quy trình này theo công thức sau:

Trong đó:

PTPTTB : chi phí phát điện toàn phần trung bình cho 1 kWh trong năm N của nhà máy điện (đồng/kWh);

: giá cố định cho năm N theo Hợp đồng mua bán điện dạng sai khác

của nhà máy điện (đồng/kWh);

: giá biến đổi cho năm N theo Hợp đồng mua bán điện dạng sai khác của nhà máy điện (đồng/kWh);

CfD

 
 : sản lượng điện năng thỏa thuận để tính giá hợp đồng cho năm N của nhà máy điện (kWh);

N

 
 : sản lượng điện năng dự kiến trong năm N của nhà máy điện xác định từ mô hình mô phỏng thị trường theo phương pháp lập lịch có ràng buộc được quy đổi về vị trí đo đếm (kWh).

2. Trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 6 Quy trình này, Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán chi phí phát điện toàn phần trung bình cho 1 kWh cho Nhà máy điện mới tốt nhất năm N.

Điều 8. Xác định nhà máy điện mới tốt nhất

1. Nhà máy điện mới tốt nhất lựa chọn cho năm N là nhà máy điện có chi phí phát điện toàn phần trung bình cho 1 kWh thấp nhất theo kết quả tính toán tại Điều 7 Quy trình này.

2. Trường hợp có hai hoặc nhiều nhà máy cùng có chi phí phát điện toàn phần trung bình cho 1 kWh bằng nhau và thấp nhất, Nhà máy điện mới tốt nhất được lựa chọn theo thứ tự sau:

a) Hệ số tải trung bình năm lớn nhất;

b) Thời điểm nhà máy bắt đầu vận hành thương mại và phát điện toàn bộ công suất đặt sớm nhất.

Chương III

TÍNH TOÁN GIÁ CÔNG SUẤT THỊ TRƯỜNG

Điều 9. Nguyên tắc xác định giá công suất thị trường

1. Đảm bảo cho Nhà máy điện mới tốt nhất thu hồi đủ chi phí phát điện trong điều kiện vận hành bình thường khi tham gia thị trường điện.

2. Không áp dụng giá công suất thị trường cho các giờ thấp điểm đêm, trong đó giờ thấp điểm đêm là các giờ tính từ 0 giờ 00 đến 4 giờ 00 và từ 22 giờ 00 đến 24 giờ 00.

3. Giá công suất thị trường tỷ lệ với phụ tải hệ thống dự báo cho chu kỳ giao dịch.

Điều 10. Số liệu đầu vào phục vụ tính toán giá công suất thị trường

1. Số liệu phục vụ tính giá công suất thị trường bao gồm:

a) Giá điện năng thị trường dự kiến của các chu kỳ giao dịch trong năm N xác định từ mô hình mô phỏng thị trường điện theo phương pháp lập lịch không ràng buộc (đồng/kWh) cho mỗi kịch bản giá trần thị trường điện;

b) Sản lượng dự kiến của Nhà máy điện mới tốt nhất tại các chu kỳ giao dịch trong năm N xác định từ mô hình mô phỏng thị trường theo phương pháp lập lịch có ràng buộc được quy đổi về vị trí đo đếm (kWh);

c) Chi phí phát điện toàn phần trung bình cho 1 kWh của Nhà máy điện mới tốt nhất xác định tại Điều 7 Quy trình này (đồng/kWh);

d) Biểu đồ phụ tải hệ thống các ngày điển hình các tháng trong năm;

đ) Công suất cực đại, cực tiểu của phụ tải hệ thống trong từng tháng.

2. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm thu thập các số liệu quy định tại khoản 1 Điều này và tính toán giá công suất thị trường.

Điều 11. Xác định doanh thu điện năng thị trường năm

Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm xác định doanh thu dự kiến trên thị trường của Nhà máy điện mới tốt nhất trong năm N cho mỗi kịch bản giá trần thị trường điện theo công thức sau:

Trong đó:

RTTĐ: doanh thu dự kiến qua giá điện năng thị trường của Nhà máy điện mới tốt nhất trong năm N (đồng);

i: chu kỳ giao dịch i trong năm N;

I: tổng số chu kỳ giao dịch trong năm N;

SMPi: giá điện năng thị trường dự kiến của chu kỳ giao dịch i trong năm

N xác định từ mô hình mô phỏng thị trường điện theo phương pháp lập lịch không ràng buộc (đồng/kWh);

i

 
QBNE : sản lượng dự kiến của Nhà máy điện mới tốt nhất tại chu kỳ giao dịch i trong năm N xác định từ mô hình mô phỏng thị trường theo phương pháp lập lịch có ràng buộc được quy đổi về vị trí đo đếm (kWh).

Điều 12. Xác định tổng chi phí phát điện năm

Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm xác định tổng chi phí phát điện năm của Nhà máy điện mới tốt nhất theo công thức sau:

Trong đó:

TCBNE: Tổng chi phí phát điện năm của Nhà máy điện mới tốt nhất trong năm N (đồng);

PBNE: Chi phí phát điện toàn phần trung bình cho 1 kWh của Nhà máy

điện mới tốt nhất xác định tại Điều 7 Quy trình này (đồng/kWh);

: Sản lượng dự kiến của Nhà máy điện mới tốt nhất tại chu kỳ giao dịch i trong năm N xác định từ mô hình mô phỏng thị trường theo phương pháp lập lịch có ràng buộc được quy đổi về vị trí đo đếm (kWh);

i: chu kỳ giao dịch I trong năm N;

I: tổng số chu kỳ giao dịch trong năm N.

Điều 13. Xác định chi phí thiếu hụt năm

Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán chi phí thiếu hụt năm của Nhà máy điện mới tốt nhất cho mỗi kịch bản giá trần thị trường điện theo công thức sau:

AS = TCBNE - RTTD

Trong đó:

AS: chi phí thiếu hụt năm của Nhà máy điện mới tốt nhất trong năm N (đồng);

TCBNE: tổng chi phí phát điện năm của Nhà máy điện mới tốt nhất trong năm N xác định tại Điều 12 Quy trình này (đồng);

RTTD: doanh thu dự kiến qua giá điện năng thị trường của Nhà máy điện

mới tốt nhất trong năm N xác định tại Điều 11 Quy trình này (đồng).

Điều 14. Xác định chi phí thiếu hụt tháng

Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm tính toán chi phí thiếu hụt tháng của Nhà máy điện mới tốt nhất bằng cách phân bổ chi phí thiếu hụt năm vào các tháng trong năm N cho mỗi kịch bản giá trần thị trường điện theo công thức sau:

Trong đó:

t: tháng t trong năm N;

MS: chi phí thiếu hụt tháng t của Nhà máy điện mới tốt nhất (đồng);

AS: chi phí thiếu hụt năm của Nhà máy điện mới tốt nhất trong năm N (đồng);

: công suất phụ tải đỉnh trong tháng t (MW).

Điều 15. Xác định giá công suất thị trường

1. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm xác định công suất khả dụng trung bình trong năm của Nhà máy điện mới tốt nhất cho mỗi kịch bản giá trần thị trường điện theo công thức sau:

Trong đó:

QBNE: công suất khả dụng trung bình trong năm N của Nhà máy điện mới tốt nhất (kW);

I: tổng số chu kỳ giao dịch trong năm N, trừ các giờ thấp điểm đêm;

i: chu kỳ giao dịch trong đó Nhà máy điện mới tốt nhất dự kiến được huy

động trừ các giờ thấp điểm đêm;

:công suất huy động dự kiến của Nhà máy điện mới tốt nhất trong chu kỳ giao dịch i của năm N theo mô hình mô phỏng thị trường điện theo phương pháp lập lịch có ràng buộc được quy đổi về vị trí đo đếm (kW).

2. Đơn vị vận hành hệ thống điện và thị trường điện có trách nhiệm xác định giá công suất thị trường cho từng chu kỳ giao dịch trong năm tới cho mỗi kịch bản giá trần thị trường điện theo công thức sau:

Trong đó:

I: tổng số chu kỳ giao dịch trong tháng t, trừ các giờ thấp điểm đêm;

i: chu kỳ giao dịch i trong tháng t, trừ các giờ thấp điểm đêm;

: giá công suất thị trường của chu kỳ giao dịch i (đồng/kW);

QBNE: công suất khả dụng trung bình trong năm N của Nhà máy điện mới

tốt nhất (kW);

MSt: chi phí thiếu hụt tháng t của Nhà máy điện mới tốt nhất (đồng);

: phụ tải hệ thống dự báo của chu kỳ giao dịch i theo biểu đồ phụ tải ngày điển hình dự báo của tháng t (MW);

: phụ tải cực tiểu hệ thống dự báo cho tháng t (MW)./.

 

PHỤ LỤC 1

MÔ TẢ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quy trình lựa chọn nhà máy điện mới tốt nhất và tính toán giá công suất thị trường )

Quá trình lựa chọn nhà máy điện mới tốt nhất


Quá trình tính toán giá công suất thị trường

 

PHỤ LỤC 2

BIỂU MẪU CUNG CẤP SỐ LIỆU PHỤC VỤ LỰA CHỌN NHÀ MÁY ĐIỆN MỚI TỐT NHẤT
(Ban hành kèm theo Quy trình lựa chọn nhà máy điện mới tốt nhất và tính toán giá công suất thị trường )

STT

Tên nhà máy

Thời điểm bắt đầu vận hành thương mại và phát toàn bộ công suất đặt

Giá biến đổi năm N

Giá cố định năm N

Sản lượng điện năng thỏa thuận để tính giá hợp đồng

 

 

 

(đ/kWh)

(đ/kWh)

(kWh)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

MỤC LỤC

Chương I QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Chương II LỰA CHỌN NHÀ MÁY ĐIỆN MỚI TỐT NHẤT

Điều 4. Các tiêu chí lựa chọn Nhà máy điện mới tốt nhất

Điều 5. Số liệu đầu vào phục vụ lựa chọn nhà máy điện mới tốt nhất

Điều 6. Xác định nhà máy đủ điều kiện được xét chọn là nhà máy điện mới tốt nhất

Điều 7. Tính toán chi phí phát điện toàn phần trung bình hàng năm cho nhà máy đủ điều kiện

Điều 8. Xác định nhà máy điện mới tốt nhất

Chương III TÍNH TOÁN GIÁ CÔNG SUẤT THỊ TRƯỜNG

Điều 9. Nguyên tắc xác định giá công suất thị trường

Điều 10. Số liệu đầu vào phục vụ tính toán giá công suất thị trường

Điều 11. Xác định doanh thu điện năng thị trường năm

Điều 12. Xác định tổng chi phí phát điện năm

Điều 13. Xác định chi phí thiếu hụt năm

Điều 14. Xác định chi phí thiếu hụt tháng

Điều 15. Xác định giá công suất thị trường

Phụ lục 1 MÔ TẢ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN

Phụ lục 2 BIỂU MẪU CUNG CẤP SỐ LIỆU PHỤC VỤ LỰA CHỌN NHÀ MÁY ĐIỆN MỚI TỐT NHẤT.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 39/QĐ-ĐTĐL

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu39/QĐ-ĐTĐL
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành16/05/2011
Ngày hiệu lực16/05/2011
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 30/03/2012
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 39/QĐ-ĐTĐL

Lược đồ Quyết định 39/QĐ-ĐTĐL Quy trình lựa chọn nhà máy điện mới tốt nhất


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 39/QĐ-ĐTĐL Quy trình lựa chọn nhà máy điện mới tốt nhất
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu39/QĐ-ĐTĐL
              Cơ quan ban hànhCục Điều tiết điện lực
              Người kýĐặng Huy Cường
              Ngày ban hành16/05/2011
              Ngày hiệu lực16/05/2011
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcLĩnh vực khác
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 30/03/2012
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản gốc Quyết định 39/QĐ-ĐTĐL Quy trình lựa chọn nhà máy điện mới tốt nhất

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 39/QĐ-ĐTĐL Quy trình lựa chọn nhà máy điện mới tốt nhất