Quyết định 41/2007/QĐ-UBND

Quyết định 41/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại Sở Công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Quyết định 41/2007/QĐ-UBND tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa Bà Rịa Vũng Tàu đã được thay thế bởi Quyết định 30/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật Ủy ban nhân dân Vũng Tàu và được áp dụng kể từ ngày 02/12/2019.

Nội dung toàn văn Quyết định 41/2007/QĐ-UBND tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa Bà Rịa Vũng Tàu


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2007/QĐ-UBND

Vũng Tàu, ngày 28 tháng 6 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH VIỆC TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI SỞ CÔNG NGHIỆP TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 thánh 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;

Căn cứ Quyết định số 36/2006/QĐ-BCN ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn về nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào chai;

Căn cứ Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6153:1996, TCVN 6154:19996, TCVN 6155:1996, TCVN 6156:1996, TCVN 6304:1997, TCVN 6485:1999 và TCVN 6486:1999;

Theo đề nghị của Thường trực Ban Chỉ đạo cải cách hành chính tỉnh tại Tờ trình số 96/TTr-BCĐ-CCHC ngày 31 tháng 5 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Nay sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại Sở Công nghiệp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được ban hành kèm theo quyết định số 1779/2006/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, cụ thể như sau:

1. Bổ sung khoản 5 vào Điều 2: “Thủ tục thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai (LPG)”.

2. Bổ sung khoản 5 vào Điều 3: “5. Thủ tục thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai, cụ thể như sau:

a) Cơ sở pháp lý:

- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;

- Quyết định số 36/2006/QĐ-BCN ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy chế quản lý kỹ thuật an toàn về nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào chai;

- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6153:1996, TCVN 6154:19996, TCVN 6155:1996, TCVN 6156:1996, TCVN 6304:1997, TCVN 6485:1999 và TCVN 6486:1999.

b) Hồ sơ gồm có:

- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào chai cho trạm nạp;

- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Bản vẽ mặt bằng (kích thước bản vẽ mặt bằng tối thiểu phải là khổ giấy A2) với các thông tin sau:

+ Các bồn chứa, dung tích của bồn chứa, vị trí lắp đặt;

+ Bố trí kho bãi, nhà xưởng;

+ Khoảng cách từ các bồn chứa, trạm nạp đến các đường ranh giới tài sản khác như các tòa nhà, cửa mở của các toà nhà, các hầm ngầm, đường ngầm dưới đất, các lỗ thông hơi và đường dây dẫn điện ngầm dưới đất, dẫn điện trên không.

+ Bản vẽ mặt bằng phải thể hiện rõ ràng vị trí các bồn chứa, trạm nạp hoặc các điểm phân phối khác (nếu có) trong khu vực có liên quan đến khu vực trình;

+ Các làn đường có xe tải chạy;

+ Các thiết bị báo cháy và chữa cháy;

+ Hệ thống đường ống dẫn LPG;

+ Hệ thống điện;

+ Các điều khiển ngừng khẩn cấp;

+ Rào ngăn bồn chứa (nếu có).

- Bản sao:

+ Các phiếu kết quả kiểm định và các giấy chứng nhận đăng ký cho các máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và các máy, thiết bị có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp của trạm;

+ Các phiếu kết quả kiểm định các thiết bị, dụng cụ kiểm tra, đo lường trong trạm như: cân khối lượng, đo thể tích, áp kế và các thiết bị, dụng cụ khác;

+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy;

+ Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự.

- Quy trình nạp LPG, quy trình vận hành các máy, thiết bị, quy trình xử lý sự cố và quy định về an toàn;

- Danh sách, thông số kỹ thuật máy, thiết bị của trạm nạp;

- Danh sách các giấy chứng nhận huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy, chữa cháy của người quản lý, cán bộ kỹ thuật, công nhân vận hành trạm nạp LPG và các quyết định giao nhiệm vụ.

c) Thẩm quyền giải quyết:

Do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp LPG vào chai đối với các tổ chức, cá nhân thuộc địa bàn tỉnh (trừ các tổ chức nói tại khoản 1 Điều 13 Quyết định số 36/2006/QĐ-BCN ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Công nghiệp).

d) Thời gian giải quyết:

- Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn nạp LPG vào chai (giấy chứng nhận) trong thời hạn không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ:

+ Trong thời hạn 14 (mười bốn) ngày làm việc, Sở Công nghiệp có trách nhiệm xem xét hồ sơ, tiến hành thẩm định kiểm tra thực tế tại cơ sở; hoàn thiện hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xét cấp giấy chứng nhận (trường hợp hồ sơ không hợp lệ hoặc không cấp, Sở Công nghiệp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do).

+ Trong thời hạn 06 (sáu) ngày làm việc, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp giấy chứng nhận.

e) Mức thu lệ phí:

Hiện chưa có quy định nên chưa tiến hành thu lệ phí. Sau khi có quy định về mức thu lệ phí, Sở công nghiệp tiến hành thu lệ phí theo quy định.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thường trực Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính tỉnh; Giám đốc Sở Công nghiệp; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Thới

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 41/2007/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu41/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành28/06/2007
Ngày hiệu lực08/07/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 02/12/2019
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 41/2007/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 41/2007/QĐ-UBND tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa Bà Rịa Vũng Tàu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 41/2007/QĐ-UBND tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa Bà Rịa Vũng Tàu
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu41/2007/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
                Người kýTrần Ngọc Thới
                Ngày ban hành28/06/2007
                Ngày hiệu lực08/07/2007
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 02/12/2019
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 41/2007/QĐ-UBND tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa Bà Rịa Vũng Tàu

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 41/2007/QĐ-UBND tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo cơ chế một cửa Bà Rịa Vũng Tàu