Quyết định 410/2006/QĐ-UBND

Quyết định 410/2006/QĐ-UBND về Quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm của tỉnh Vĩnh Long

Quyết định 410/2006/QĐ-UBND Quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt đã được thay thế bởi Quyết định 01/2010/QĐ-UBND chức danh, số lượng, chế độ, chính sách cán bộ, công chức những người hoạt động không chuyên trách và được áp dụng kể từ ngày 21/01/2010.

Nội dung toàn văn Quyết định 410/2006/QĐ-UBND Quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 410/2006/QĐ-UBND

Vĩnh long, ngày 06 tháng 3 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

“VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CHỨC DANH, HỆ SỐ PHỤ CẤP SINH HOẠT PHÍ VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ TỔ CHỨC ẤP, KHÓM”

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VỈNH LONG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường và thị trấn;

Căn cứ Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/09/2005 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;

Căn cứ Nghị quyết số 25/2006/NQ-HĐND ngày 16/02/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá VII, kỳ họp thứ 6;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ, tại tờ trình số 200 /TTr-SNV ngày 27 tháng 02 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm".

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành quyết định này.

Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 2268/2004/QĐ.UB ngày 05/8/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, về việc ban hành quy định thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.

Quyết định có hiệu lực thi hành sau 10 và được đăng công báo cấp tỉnh chậm nhất sau 05 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 4. Các ông, (Bà): Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành chức năng có liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện - thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
- Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp
- TTTU,HĐND tỉnh
- CT,PCT.UB tỉnh
- Như điều 3
- LĐVP, Sở Tư pháp,
- Các khối NC
- Lưu 2.05.02 ; 3.11.02

TM.UỶBAN NHÂN DÂN TỈNH
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Văn Đấu

 

QUY ĐỊNH

“VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG CHỨC DANH, HỆ SỐ PHỤ CẤP SINH HOẠT PHÍ VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ TỔ CHỨC ẤP, KHÓM”
( Ban hành kèm theo quyết định số 410 /2006/QĐ-UBND ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh )

Qua một năm tổ chức thực hiện Nghị quyết số 08/NQ.HĐND K7 ngày 16/7/2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh, khoá VII và Quyết định số 2268/2004/QĐ.UB ngày 05/8/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, về việc ban hành quy định thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường và thị trấn. Đến nay việc sắp xếp tổ chức bộ máy và cán bộ không chuyên trách ở cơ sở đi vào hoạt động ổn định, đời sống vật chất, tinh thần được cải thiện do chế độ phụ cấp sinh hoạt phí có tăng hơn so với trước đây. Tuy nhiên việc quy định mức phụ cấp sinh hoạt phí đối với cán bộ không chuyên trách ở cơ sở, chưa thực khoa học, do quy định cụ thể mức phụ cấp sinh hoạt phí bằng tiền đồng đối với từng chức danh, nên khi Chính phủ tăng mức lương tối thiểu thì gặp khó khăn trong việc giải quyết chế độ chính sách nghỉ việc và điều chỉnh phụ cấp sinh hoạt phí cho cán bộ không chuyên trách ở cơ sở.

Thực hiện Nghị định số 118/2005/NĐ-CP ngày 15/9/2005 của Chính phủ về điều chỉnh mức lương tối thiểu chung. Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí và chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) và tổ chức ấp, khóm cụ thể như sau:

I. SỐ LƯỢNG CHỨC DANH, HỆ SỐ PHỤ CẤP SINH HOẠT PHÍ VÀ MỨC TRỢ CẤP SINH HOẠT PHÍ HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ.

1/. Các chức danh:

a) Các chức danh hưởng hệ số phụ cấp 1,75 mức lương tối thiểu :

- Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng và thanh tra nhân dân;

- Trưởng ban Tuyên giáo;

- Trưởng ban tổ chức Đảng, chính quyền;

Trường hợp đơn vị có Bí thư Đảng ủy xã kiêm Trưởng ban Tuyên giáo và Phó Bí thư Đảng uỷ xã kiêm Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra Đảng thì Đồng chí Phó Trưởng ban thường trực Ban Tuyên giáo và đồng chí Phó Chủ nhiệm Thường trực Uỷ ban kiểm tra Đảng, hưởng hệ số phụ cấp 1,75 mức lương tối thiểu.

b) Các chức danh hưởng hệ số phụ cấp 1,48 mức lương tối thiểu :

- Phó trưởng công an xã (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy);

- Phó chỉ huy trưởng quân sự xã.

c) Các chức danh hưởng hệ số phụ cấp 1,44 mức lương tối thiểu :

- Chủ tịch Hội người cao tuổi;

- Chủ tịch Hội chữ thập đỏ;

- Phó chủ tịch UBMTTQ Việt Nam cấp xã.

d) Các chức danh hưởng hệ số phụ cấp 1,27 mức lương tối thiểu :

- Phó chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ xã;

- Phó chủ tịch Hội Cựu chiến binh xã;

- Phó bí thư Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh xã;

- Phó chủ tịch Hội nông dân xã.

đ) Đối với Hội người tù kháng chiến, Hội khuyến học khoán sinh hoạt phí và hoạt động phí 600.000đ/hội/tháng

2/. Các chức danh cán bộ giúp việc cho Ủy ban nhân dân cấp xã dưới đây, hệ số phụ cấp sinh hoạt phí từ 1,00 đến 1,10 mức lương tối thiểu. Tùy theo trình độ chuyên môn, năng lực và thời gian tham gia công tác ở cơ sở gồm có:

a) Cán bộ kế hoạch, nông nghiệp, thủy lợi và giao thông nông thôn (đối với phường, thị trấn bố trí cán bộ quản lý trật tự, môi trường, tiểu thủ công nghiệp,dịch vụ).

b) Cán bộ Lao động TBXH và Thi đua khen thưởng.

c) Cán bộ thủ quỹ và văn thư lưu trữ.

d) Cán bộ dân số gia đình và trẻ em.

đ) Cán bộ phụ trách truyền thanh (nếu xã, phường, thị trấn có nhà văn hóa thì bố trí thêm 01 cán bộ phụ trách Nhà văn hóa, bảo tồn, bảo tàng).

e) Cán bộ phụ trách Văn phòng Đảng ủy, Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân cấp xã, kiêm nhiệm công tác theo cơ chế "Một cửa" ở Ủy ban nhân dân cấp xã.

Căn cứ vào tình hình thực tế của từng địa phương, các huyện - thị xã hướng dẫn cấp xã bố trí kiêm nhiệm thêm một số công tác khác đối với các chức danh hưởng trợ cấp sinh hoạt phí nêu trên cho phù hợp.

3/. Đối với sinh viên tốt nghiệp Đại học về công tác tại cấp xã, ( 2 người/xã, phường, thị trấn ).

Căn cứ vào nhu cầu công việc, điều kiện thực tế của địa phương và trình độ năng lực của cán bộ; Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét bố trí vào các chức danh cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã, được xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ. Trường hợp không bố trí được vào các chức danh cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã, thì được hưởng phụ cấp sinh hoạt phí bằng 1,00 mức lương tối thiểu và được trợ cấp thêm 250.000 đồng/người/tháng.

II. CHẾ ĐỘ LỰC LƯỢNG TRỰC TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN: DÂN QUÂN TỰ VỆ VÀ CÔNG AN VIÊN CẤP XÃ (NƠI CHƯA BỐ TRÍ LỰC LƯỢNG CÔNG AN CHÍNH QUY)

Lực lượng quân sự bố trí theo Pháp lệnh Dân quân tự vệ, nhưng mỗi xã bố trí 03 người/ngày; phường, thị trấn 06 người/ngày, luân phiên trực tại Uỷ ban nhân dân cấp xã; Công an viên ở xã, thị trấn (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy) có tối đa không quá 05 người nhưng phải bố trí 03 người/ngày luân phiên trực tại Uỷ ban nhân dân cấp xã được trợ cấp tiền ăn (hoặc trợ cấp ngày công lao động) bằng 15.000đ/ngày/người.

III. SỐ LƯỢNG CHỨC DANH, HỆ SỐ PHỤ CẤP VÀ MỨC PHỤ CẤP SINH HOẠT PHÍ ĐỐI VỚI TỔ CHỨC ẤP, KHÓM:

1. Bí thư Chi bộ kiêm trưởng ấp, khóm, hệ số phụ cấp 1,27 mức lương tối thiểu.

2. Bí thư Chi bộ không kiêm trưởng ấp, khóm, hệ số phụ cấp 1,03 mức lương tối thiểu.

3. Trưởng ấp, khóm, hệ số phụ cấp 1,03 mức lương tối thiểu.

4. Khoán chi phí hoạt động và trợ cấp sinh hoạt phí cho cán bộ ở ấp, khóm (Phó trưởng ấp, khóm; Phó bí thư Chi bộ ấp, khóm; công an viên ấp, khóm; ấp khóm đội trưởng; các đoàn thể ở ấp, khóm: Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Phụ nữ, Hội nông dân, Hội cựu chiến binh) bằng 1.000.000 đồng/ ấp-khóm/tháng.

IV. MỘT SỐ CHẾ ĐỘ,CHÍNH SÁCH THÔI VIỆC HƯỞNG TRỢ CẤP MỘT LẦN:

1. Những đối tượng được nêu ở Điểm 1 và Điểm 2 phần I của Quy định này, khi thôi việc tính trợ cấp một lần, mỗi năm công tác được hưởng một tháng phụ cấp sinh hoạt phí và ít nhất là 02 tháng phụ cấp sinh hoạt phí hiện hưởng.

2. Cán bộ, công chức đã hưởng chế độ nghỉ hưu, nghỉ mất sức, nghỉ theo chế độ trợ cấp một lần, nếu tiếp tục tham gia công tác ở cơ sở, khi nghỉ việc thì không được hưởng trợ cấp sinh hoạt phí như đã nêu ở Điểm1, phần IV quy định này.

V. CAC CHẾ ĐỘ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG:

Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn khi được cử đi đào tạo chính quy hoặc bồi dưỡng thì được hưởng chế độ theo quy định hiện hành của Nhà nước và Quyết định số /2006/QĐ.UBND ngày..... tháng 3 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh, về quy định chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức đi học và cán bộ, công chức luân chuyển, tăng cường về công tác ở xã thuộc tỉnh Vĩnh Long.

VI. NGUỒN KINH PHÍ:

Kinh phí để thực hiện chế độ,chính sách đối với cán bộ không chuyên trách làm nhiệm vụ ở xã, phường, thị trấn và tổ chức ấp, khóm do ngân sách địa phương đảm bảo. Nếu địa phương nào không có nguồn thu tăng thêm thì ngân sách tỉnh sẽ hổ trợ.

VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

Giao Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, có trách nhiệm chủ trì phối hợp cùng Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện - thị xã hướng dẫn tổ chức thực hiện quy định này ./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 410/2006/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu410/2006/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành06/03/2006
Ngày hiệu lực16/03/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 21/01/2010
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 410/2006/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 410/2006/QĐ-UBND Quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 410/2006/QĐ-UBND Quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu410/2006/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Vĩnh Long
              Người kýPhạm Văn Đấu
              Ngày ban hành06/03/2006
              Ngày hiệu lực16/03/2006
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 21/01/2010
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản gốc Quyết định 410/2006/QĐ-UBND Quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 410/2006/QĐ-UBND Quy định số lượng chức danh, hệ số phụ cấp sinh hoạt