Quyết định 42/2007/QĐ-UBND chi thực hiện đề tài dự án khoa học công nghệ sử dụng ngân sách Đắk Lắk đã được thay thế bởi Quyết định 27/2016/QĐ-UBND kinh phí nhiệm vụ khoa học công nghệ sử dụng ngân sách Đắk Lắk 2016 và được áp dụng kể từ ngày 30/06/2016.
Nội dung toàn văn Quyết định 42/2007/QĐ-UBND chi thực hiện đề tài dự án khoa học công nghệ sử dụng ngân sách Đắk Lắk
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 42/2007/QĐ-UBND | Buôn Ma Thuột, ngày 08 tháng 11 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI THỰC HIỆN CÁC ĐỀ TÀI, DỰ ÁN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước, ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số: 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Liên Bộ: Tài chính - Khoa học và Công nghệ, hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng Ngân sách Nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Tài chính và Sở Khoa học & Công nghệ tại Tờ trình liên ngành số 1411/TTrLS-TC-KHCN ngày 08/10/2007, về việc Quy định mức chi đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng Ngân sách Nhà nước;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về một số định mức chi thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng Ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Trong phạm vi nguồn kinh phí được giao hằng năm và tùy thuộc vào yêu cầu của nhiệm vụ, Thủ trưởng các đơn vị được giao thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ, quyết định mức chi nhưng không được vượt quá mức chi tại Quyết định này.
Điều 2. Nguồn kinh phí, nội dung chi, lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí thực hiện các đề tài, dự án khoa học và công nghệ được thực hiện theo đúng Thông tư liên tịch số 44/2007/TTLT-BTC-BKHCN ngày 07/5/2007 của Liên Bộ: Tài chính - Khoa học và Công nghệ, hướng dẫn định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với các đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng Ngân sách Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
TÀI CHÍNH PHỤC VỤ CHI THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TỈNH
Ban hành kèm theo Quyết định số 42/2007/QĐ-UBND, ngày 08 tháng 11 năm 2007 của UBND tỉnh
I. Định mức chi cho công tác quản lý khoa học tỉnh Đắk Lắk
(Đơn vị: 1.000 đồng)
Số TT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Mức chi |
1 | Chi về tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a | Xây dựng đề bài được duyệt của đề tài, dự án để công bố. | Đề tài, dự án | 1.000 |
b | Họp Hội đồng xác định đề tài, dự án |
|
|
- | Chủ tịch Hội đồng |
| 200 |
- | Thành viên, thư ký khoa học |
| 150 |
- | Thư ký hành chính |
| 100 |
- | Đại biểu được mời tham dự |
| 70 |
2 | Chi về tư vấn tuyển chọn, xét chọn tổ chức, cá nhân chủ trì |
|
|
a | Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện |
|
|
- | Nhiệm vụ có tới 03 hồ sơ đăng ký | 01 Hồ sơ | 300 |
- | Nhiệm vụ có từ 4 đến 6 hồ sơ đăng ký | 01 Hồ sơ | 250 |
- | Nhiệm vụ có trên 7 hồ sơ đăng ký | 01 Hồ sơ | 200 |
b | Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng |
|
|
- | Nhiệm vụ có đến 03 hồ sơ đăng ký | 01 Hồ sơ | 150 |
- | Nhiệm vụ có từ 4 đến 06 hồ sơ đăng ký | 01 Hồ sơ | 100 |
- | Nhiệm vụ có trên 07 hồ sơ đăng ký | 01 Hồ sơ | 50 |
c | Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, xét chọn đề tài, dự án |
|
|
- | Chủ tịch Hội đồng |
| 200 |
- | Thành viên, thư ký khoa học |
| 150 |
- | Thư ký hành chính |
| 100 |
- | Đại biểu được mời tham dự |
| 70 |
3 | Chi thẩm định nội dung, tài chính của đề tài, dự án |
|
|
- | Tổ trưởng tổ thẩm định | Đề tài, dự án | 200 |
- | Thành viên tham gia thẩm định | Đề tài, dự án | 150 |
4 | Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức ở cấp quản lý nhiệm vụ KH&CN |
|
|
a | Nhận xét đánh giá |
|
|
- | Nhận xét đánh giá của phản biện | Đề tài, dự án | 800 |
- | Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng | Đề tài, dự án | 300 |
b | Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu ở cấp quản lý. |
| 800 |
| (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án). |
|
|
c | Họp Tổ chuyên gia (nếu có) | Đề tài, dự án |
|
- | Tổ trưởng |
| 200 |
- | Thành viên |
| 150 |
- | Đại biểu được mời tham dự |
| 50 |
d | Họp Hội đồng nghiệm thu chính thức | Đề tài, dự án |
|
- | Chủ tịch Hội đồng |
| 300 |
- | Thành viên, thư ký khoa học |
| 200 |
- | Thư ký hành chính |
| 150 |
- | Đại biểu được mời tham dự |
| 70 |
II. Đối với các hoạt động thực hiện đề tài, dự án KH&CN
(Đơn vị 1.000 đồng )
Số TT | Nội dung công việc | Đơn vị tính | Mức chi |
1 | Xây dựng thuyết minh chi tiết được duyệt | Đề tài, dự án | 1.500 |
2 | Chuyên đề nghiên cứu xây dựng quy trình KHCN và khoa học tự nhiên (chuyên đề xây dựng theo sản phẩm của đề tài, dự án) | Chuyên đề |
|
| - Chuyên đề loại 1 |
| 7.000 |
| - Chuyên đề loại 2 |
| 20.000 |
3 | Chuyên đề nghiên cứu trong lĩnh vực KHXH và nhân văn | Chuyên đề |
|
| - Chuyên đề loại 1 |
| 5.000 |
| - Chuyên đề loại 2 |
| 8.000 |
4 | Báo cáo tổng thuật tài liệu đề tài, dự án |
| 3.000 |
5 | Lập mẫu phiếu điều tra; | Phiếu mẫu được duyệt |
|
| - Trong nghiên cứu KHCN |
| 300 |
| - Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn: |
|
|
| + Đến 30 chỉ tiêu |
| 300 |
| + Trên 30 chỉ tiêu |
| 500 |
6 | Cung cấp thông tin: | Phiếu |
|
| - Trong nghiên cứu KHCN |
| 50 |
| - Trong nghiên cứu KHXH và nhân văn: |
|
|
| + Đến 30 chỉ tiêu |
| 50 |
| + Trên 30 chỉ tiêu |
| 70 |
7 | Báo cáo xử tý, phân tích số liệu điều tra | Đề tài, dự án | 2.000 |
8 | Báo cáo khoa học tổng kết đề tài, dự án (bao gồm báo cáo chính và báo cáo tóm tắt) | Đề tài, dự án | 6.000 |
9 | Tư vấn đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở (nghiệm thu nội bộ) |
|
|
a | Nhận xét đánh giá |
|
|
- | Nhận xét đánh giá của phản biện | Đề tài, dự án | 400 |
- | Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng | Đề tài, dự án | 200 |
b | Chuyên gia phân tích, đánh giá, khảo nghiệm kết quả, sản phẩm của nhiệm vụ trước khi đánh giá nghiệm thu cấp cơ sở/nghiệm thu nội bộ (Số lượng chuyên gia do cấp có thẩm quyền quyết định, nhưng không quá 05 chuyên gia/đề tài, dự án | Báo cáo | 400 |
c | Họp tổ chuyên gia (nếu có) | Buổi họp |
|
- | Tổ trưởng |
| 200 |
- | Thành viên |
| 150 |
- | Đại biểu được mời tham dự |
| 70 |
d | Họp Hội đồng nghiệm thu | Buổi họp |
|
- | Chủ tịch Hội đồng |
| 200 |
- | Thành viên, thư ký khoa học |
| 150 |
- | Thư ký hành chính |
| 100 |
- | Đại biểu được mời tham dự |
| 70 |
10 | Hội thảo khoa học | Buổi hội thảo |
|
| - Người chủ trì |
| 150 |
| - Thư ký hội thảo |
| 100 |
| - Báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng |
| 300 |
| - Đại biểu được mời tham dự |
| 70 |
11 | Thù lao trách nhiệm điều hành chung của chủ nhiệm đề tài, dự án | Tháng |
|
| - Chủ nhiệm đề tài, dự án |
| 500 |
| - Phó chủ nhiệm |
| 300 |
| - Thư ký |
| 200 |
12 | Quản lý chung nhiệm vụ KH&CN (trong đó có chi thù lao trách nhiệm cho Thư ký và kế toán của đề tài, dự án theo mức do chủ nhiệm đề tài quyết định). | Năm | 3.000 (Cơ quan quản lý) 8.000 (cơ quan thực hiện) |