Quyết định 43/2005/QĐ-UBND

Quyết định 43/2005/QĐ-UBND ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thương mại tỉnh Quảng Nam

Quyết định 43/2005/QĐ-UBND chức năng và cơ cấu tổ chức Sở Thương mại Quảng Nam đã được thay thế bởi Quyết định 26/2008/QĐ-UBND chức năng nhiệm vụ quyền hạn Sở Công Thương Quảng Nam và được áp dụng kể từ ngày 15/08/2008.

Nội dung toàn văn Quyết định 43/2005/QĐ-UBND chức năng và cơ cấu tổ chức Sở Thương mại Quảng Nam


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM

--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2005/QĐ-UB

Tam Kỳ, ngày 06 tháng 6 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ THƯƠNG MẠI TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 171/2004/NĐ-CP ngày 29/9/2004 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT/BTM của Bộ Thương mại và Bộ Nội vụ ngày 08/4/2005 hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về Thương mại ở địa phương;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thương mại và Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh tại Tờ trình số 333/TTr-SNV ngày 01/6/2005,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thương mại tỉnh Quảng Nam.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; những quy định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ tỉnh, Giám đốc Sở Thương mại tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- Chính phủ
- Bộ Nội vụ (B/cáo)
- Bộ Thương mại (B/cáo)
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản ) B/cáo)
- Như điều 3
- Lưu VP UBND, SNV, CCHC

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Phúc

 

QUY ĐỊNH

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ THƯƠNG MẠI TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 43/2005/QĐ-UB ngày 06/6/2005 của UBND tỉnh Quảng Nam)

I. Vị trí, chức năng:

1. Sở Thương mại là cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, giúp UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thương mại trên địa bàn tỉnh bao gồm các lĩnh vực: Lưu thông hàng hoá trong nước, xuất khẩu, nhập khẩu, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, thương mại điện tử, quản lý thị trường, quản lý cạnh tranh, chống độc quyền, chống bán phá giá, xúc tiến thương mại, hội nhập kinh tế - thương mại quốc tế; quản lý nhà nước các dịch vụ công thuộc ngành thương mại trên địa bàn tỉnh;

2. Sở Thương mại chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và công tác của UBND tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra về công tác chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Thương mại.

II/ Nhiệm vụ, quyền hạn:

1. Trình UBND tỉnh ban hành các Quyết định, Chỉ thị quản lý nhà nước về thương mại trên địa bàn tỉnh và phân cấp của Bộ Thương mại; chịu trách nhiệm về nội dung các văn bản đã trình.

2. Trình UBND tỉnh quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm và hàng năm, các chương trình, dự án về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của sở phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và quy hoạch phát triển ngành của Bộ Thương mại.

3. Trình UBND tỉnh quyết định phân công, phân cấp hoặc uỷ quyền quản lý về lĩnh vực thương mại đối với UBND huyện, thị xã thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện) và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.

4. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch phát triển, các chương trình, dự án về thương mại đã được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của sở.

5. Quản lý lưu thông hàng hoá trong nước:

5.1 Chịu trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức việc thực hiện các quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới kết cấu hạ tầng thương mại gồm : các loại hình chợ, các trung tâm thương mại, hệ thống các siêu thị, hệ thống cửa hàng kinh doanh xăng dầu, hợp tác xã thương mại, dịch vụ thương mại, hệ thống đại lý thương mại và các loại hình kết cấu hạ tầng thương mại khác.

5.2 Chủ trì phối hợp với các cơ quan chuyên môn cùng cấp hướng dẫn và tổ chức thực hiện các cơ chế, chính sách khuyến khích thương nhân thuộc mọi thành phần kinh tế mở rộng mạng lưới kinh doanh, phát triển các mối liên kết kinh tế trong quá trình lưu thông, giữa lưu thông với sản xuất, hình thành các kênh lưu thông hàng hoá ổn định từ sản xuất đến tiêu dùng ở địa phương.

5.3 Tổ chức hướng dẫn, triển khai và kiểm tra việc thực hiện các cơ chế, chính sách lưu thông hàng hoá và dịch vụ thương mại, trong đó có chính sách thương mại đối với miền núi, dân tộc; tổng hợp tình hình và đề xuất giải pháp điều tiết lưu thông hàng hoá trong từng thời kỳ.

5.4 Tổng hợp và xử lý các thông tin về thị trường trên địa bàn tỉnh về tổng mức lưu chuyển hàng hoá, tổng cung, tổng cầu, mức dự trữ lưu thông và biến động giá cả của các mặt hàng thiết yếu, các mặt hàng chính sách đối với đồng bào miền núi.

5.5 Tổ chức và quản lý đối với việc trợ cấp các loại giấy chứng nhận về hàng hoá lưu thông trong nước, dịch vụ thương mại và hoạt động kinh doanh thương mại của thương nhân trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

6. Quản lý xuất khẩu, nhập khẩu:

6.1 Hướng dẫn và kiểm tra tình hình thực hiện các cơ chế, chính sách về xuất nhập khẩu hàng hoá; lập kế hoạch và biện pháp thực hiện kế hoạch phát triển xuất khẩu hàng hoá và buôn bán qua biên giới (đối với các huyện có chung biên giới với Lào) của thương nhân trên địa bàn tỉnh.

6.2 Duyệt kế hoạch xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, cấp hạng ngạch cho các thương nhân trên địa bàn tỉnh theo sự uỷ quyền của Bộ Thương mại.

6.3 Theo dõi, tổng hợp, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh và Bộ Thương mại tình hình thực hiện và kiến nghị sửa đổi chính sách xuất nhập khẩu, biện pháp xuất khẩu hàng hoá bảo đảm phù hợp với yêu cầu thực tế trên địa bàn.

7. Quản lý thương mại điện tử:

7.1 Trình UBND tỉnh chương trình, kế hoạch bồi dưỡng, phát triển nguồn nhân lực, phục vụ nhiệm vụ quản lý và phát triển thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh và chịu trách nhiệm tổ chức sau khi được phê duyệt.

7.2 Thẩm định hoặc tham gia thẩm định, dự án ứng dụng thương mại điện tử trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

7.3 Phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng hạ tầng ứng dụng thương mại điện tử phù hợp với chương trình, kế hoạch tổng thể về thương mại điện tử của Bộ Thương mại theo sự phân công của UBND tỉnh;

8. Quản lý thị trường:

8.1 Giúp UBND tỉnh thống nhất chỉ đạo công tác quản lý thị trường trên địa bàn tỉnh theo quy định của Chính phủ, hướng dẫn Bộ Thương mại và các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

8.2 Chịu trách nhiệm và hướng dẫn và tổ chức thực hiện công tác quản lý thị trường, đấu tranh chống buôn lậu, buôn bán hàng nhập lậu, hàng cấm, chống sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng vi phạm quy định về sở hữu trí tuệ; chống các hành vi đầu cơ, lũng đoạn thị trường, gian lận thương mại và cá hành vi vi phạm pháp luật về thương mại của các tổ chức, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tỉnh.

8.3 Chủ trì phối hợp giữa các cơ quan chức năng ở địa phương trong công tác quản lý thị trường, đấu tranh chống buôn lậu, buôn bán hàng giả và gian lận thương mại.

8.4 Tổng hợp các báo cáo về tình hình thị trường và công tác kiểm tra, kiểm soát thị trường, xử lý vi phạm trên địa bàn tỉnh theo quy định và yêu cầu của cấp trên.

9. Thực hiện các quy định của pháp luật về cạnh tranh, chống độc quyền, chống bán phá giá và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng:

9.1 Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về cạnh tranh, chống độc quyền, chống bán phá giá và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng nhằm đảm bảo môi trường cạnh tranh lành mạnh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh.

9.2 Phát hiện và kiến nghị với các cơ quan liên quan sửa đổi và bổ sung các quy định, những văn bản ban hành không phù hợp với pháp luật cạnh tranh.

9.3 Được yêu cầu các tổ chức, cá nhân liên quan trong tình cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết cho việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

9.4 Thu thập, xây dựng cơ sở dữ liệu, quản lý cung cấp thông tin cho các cơ quan, các tổ chức và cá nhân có yêu cầu về doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh trên thị trường, các doanh nghiệp độc quyền đóng trụ sở chính trên địa bàn tỉnh, quy tắc cạnh tranh trong hiệp hội, các trường hợp miễn trừ.

10. Quản lý hoạt động xúc tiến thương mại:

10.1 Trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch, chương trình, các biện pháp về xúc tiến thương mại nhằm đẩy mạnh xuất khẩu, hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng và phát triển thương hiệu hàng Việt Nam trên địa bàn tỉnh, chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

10.2 Tổ chức thực hiện việc đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm, khuyến mại thương mại cho các thương nhân; duyệt kế hoạch tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại trên địa bàn tỉnh cho thương nhân kinh doanh dịch vụ hội chợ, triển lãm thương mại theo quy định.

10.3 Thu thập, tổng hợp, xử lý và cung cấp thông tin thương mại phục vụ các cơ quan quản lý và doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

11. Về hội nhập kinh tế thương mại quốc tế:

11.1 Trình UBND tỉnh các chương trình, kế hoạch, biện pháp cụ thể về hội nhập kinh tế thương mại quốc tế của tỉnh, tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.

11.2 Phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện chương trình, kế hoạch và các quy định về hội nhập kinh tế thương mại quốc tế trên địa bàn.

12. Thực hiện việc đăng ký thành lập Văn phòng đại diện, chi nhánh ở nước ngoài cho thương nhân hoạt động thương mại đặt trụ sở chính trên địa bàn tỉnh, thực hiện việc đăng ký hoạt động và kiểm tra hoạt động theo đăng ký của Văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.

13. Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể và tư nhân, các hội và tổ chức phi chính phủ hoạt động trong các lĩnh vực quản lý của sở theo quy định của pháp luật; được quyền yêu cầu thương nhân báo cáo tình hình và cung cấp thông tin về hoạt động thương mại của các doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn tỉnh phục vụ cho thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước của sở.

14. Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vụ sự nghiệp theo quy định của pháp luật.

15. Thực hiện hợp tác quốc tế về lĩnh vực quản lý của sở theo quy định của pháp luật theo sự phân công hoặc uỷ quyền của UBND tỉnh.

16. Hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, thị xã thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thương mại.

17. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ, bảo vệ môi trường, xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ tư liệu về các lĩnh vực quản lý của sơ.

18. Thực hiện chế độ thông tin về thương mại, báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ về các lĩnh vực được phân công theo quy định của UBND tỉnh, Bộ Thương mại và các cơ quan liên quan.

19. Kiểm tra, thanh tra việc thi hành pháp luật và xử lý các vi phạm pháp luật về các lĩnh vực thuộc thẩm quyền quản lý của sở, giải quyết khiếu nại tố cáo, chống tham nhũng tiêu cực theo quy định của pháp luật.

20. Quản lý biên chế, thực hiện chế độ tiền lương và các chính sách, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, viên chức theo phân cấp quản lý của UBND tỉnh và quy định của pháp luật; tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ và phát triển nguồn nhân lực của ngành tại địa phương.

21. Quản lý tài chính, tài sản được giao và tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.

22. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao.

III. Cơ cấu tổ chức và biên chế:

1. Cơ cấu tổ chức:

1.1 Lãnh đạo sở:

- Giám đốc Sở Thương mại tỉnh là người đứng đầu sở, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về toàn bộ các hoạt động của sở. Giám đốc sở do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm theo tiêu chuẩn chức danh do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành và theo quy định của Đảng, nhà nước về quản lý cán bộ.

- Sở Thương mại tỉnh có không quá 03 Phó Giám đốc; Phó Giám đốc là người giúp việc Giám đốc, phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác do Giám đốc phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về các nhiệm vụ công tác được giao. Phó Giám đốc sở do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở.

2.1 Các tổ chức giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước:

- Văn phòng.

- Thanh tra.

- Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ.

Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Chi cục trưởng do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo đề nghị của Giám đốc Sở Thương mại; Phó Chi cục trưởng do Giám đốc Sở Thương mại quyết định theo quy định phân cấp hiện hành.

- Chi cục Quản lý thị trường.

Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Chi cục trưởng do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo đề nghị của Giám đốc sở Thương mại; Phó Chi cục trưởng do Giám đốc sở Thương mại quyết định theo quy định phân cấp hiện hành.

1.3 Các đơn vị sự nghiệp thuộc Sở:

- Trung tâm thông tin xúc tiến thương mại.

Ngoài ra, căn cứ các quy định của pháp luật, hướng dẫn của Bộ Thương mại, Bộ Nội vụ và tình hình thực tế của địa phương, giám đốc Sở Thương mại tỉnh xây dựng đề án thành lập đơn vị sự nghiệp khác trực thuộc trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định.

2. Biên chế:

Biên chế hành chính và sự nghiệp của Sở Thương mại được thực hiện theo quy định hiện hành của UBND tỉnh.

Giám đốc sở bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức của Sở phải phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.

IV. Tổ chức thực hiện:

1. Giám đốc Sở Thương mại tỉnh căn cứ Quy định này và các văn bản pháp luật khác có liên quan, ban hành quy chế làm việc, chế độ thông tin, báo cáo, quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức giúp việc và các đơn vị sự nghiệp ( nếu có) để thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao.

2. Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vấn đề phát sinh hoặc cần sửa đổi, bổ sung; Giám đốc Sở thương mại tỉnh đề nghị UBND tỉnh (qua sở Nội vụ tỉnh) xem xét, quyết định./.

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 43/2005/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu43/2005/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành06/06/2005
Ngày hiệu lực16/06/2005
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 11/04/2012
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 43/2005/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 43/2005/QĐ-UBND chức năng và cơ cấu tổ chức Sở Thương mại Quảng Nam


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 43/2005/QĐ-UBND chức năng và cơ cấu tổ chức Sở Thương mại Quảng Nam
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu43/2005/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Nam
                Người kýNguyễn Xuân Phúc
                Ngày ban hành06/06/2005
                Ngày hiệu lực16/06/2005
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcBộ máy hành chính
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 11/04/2012
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 43/2005/QĐ-UBND chức năng và cơ cấu tổ chức Sở Thương mại Quảng Nam

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 43/2005/QĐ-UBND chức năng và cơ cấu tổ chức Sở Thương mại Quảng Nam