Quyết định 43/2006/QĐ-UBND

Quyết định 43/2006/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ hàng tháng đối với đối tượng theo chủ trương thu hút nguồn nhân lực của thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 43/2006/QĐ-UBND mức hỗ trợ hàng tháng đối tượng


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2006/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 03 tháng 05 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG THEO CHỦ TRƯƠNG THU HÚT NGUỒN NHÂN LỰC CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002 và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách Nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Đối tượng

1. Quyết định này quy định việc hỗ trợ hàng tháng đối với những người được UBND thành phố, Sở Nội vụ tiếp nhận, bố trí việc làm theo chủ trương thu hút nguồn nhân lực của UBND thành phố; thỏa thuận để các cơ quan, đơn vị hợp đồng lao động; hiện đang làm việc tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, UBND các xã, phường, doanh nghiệp Nhà nước thuộc UBND thành phố Đà Nẵng quản lý (kể cả những người đã trúng tuyển công chức, viên chức).

a) Những người tốt nghiệp đại học hệ chính quy tập trung đạt hạng giỏi, thạc sỹ, tiến sỹ, bác sỹ chuyên khoa cấp II; làm việc tại các cơ quan, đơn vị từ sau ngày 17 tháng 01 năm 1998 theo quy định tại Công văn số 93/CV-UB ngày 17 tháng 01 năm 1998 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc tiếp nhận sinh viên tốt nghiệp hạng khá.

b) Những người tốt nghiệp đại học hệ chính quy tập trung đạt hạng khá:

- Thuộc tất cả ngành đào tạo, làm việc tại UBND các phường, xã từ sau ngày 17 tháng 01 năm 1998.

- Làm việc tại các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp Nhà nước thuộc UBND thành phố, gồm:

+ Thuộc tất cả ngành đào tạo, làm việc từ sau ngày 17 tháng 01 năm 1998 đến trước ngày 06 tháng 6 năm 2001.

+ Thuộc 8 (tám) ngành đào tạo: Bác sỹ, Kỹ sư xây dựng, Kỹ sư cầu đường, Kỹ sư điện, Kỹ sư điện tử; Kiến trúc sư, Cử nhân ngành ngữ văn, Cử nhân ngành báo chí theo quy định tại Thông báo số 439/TCCQ-THHC ngày 06 tháng 6 năm 2001 của Ban Tổ chức chính quyền (nay là Sở Nội vụ); thời gian thông báo, thỏa thuận hợp đồng lao động từ ngày 06 tháng 6 năm 2001 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2002.

+ Thuộc 3 (ba) ngành đào tạo: Kỹ sư xây dựng (Xây dựng cầu đường, Xây dựng dân dụng và Công nghiệp) Kiến trúc sư, Bác sỹ theo quy định tại Thông báo số 28/UBND-TCCQ ngày 01 tháng 7 năm 2002 của UBND thành phố; thời gian thông báo, thỏa thuận hợp đồng lao động từ sau ngày 01 tháng 7 năm 2002.

2. Hội viên Câu lạc bộ cán bộ trẻ thành phố; tốt nghiệp đại học hạng khá, giỏi, thạc sỹ, tiến sỹ, bác sỹ chuyên khoa cấp II (không phụ thuộc vào ngành đào tạo và thời gian làm việc theo quy định điểm a, b, khoản 1 điều này).

Điều 2. Mức hỗ trợ

- Những người tốt nghiệp đại học hạng khá: 200.000 đồng/người/tháng (hai trăm ngàn đồng/người/tháng).

- Những người tốt nghiệp đại học hạng giỏi, thạc sỹ, tiến sỹ, bác sỹ chuyên khoa cấp II: 400.000 đồng/người/tháng (bốn trăm ngàn đồng/người/tháng).

Điều 3. Thời gian hỗ trợ có thời hạn và được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006. Thời hạn được hưởng do UBND thành phố quyết định.

Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện

1. Các đối tượng công tác tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và UBND xã, phường do ngân sách thành phố chi trả.

2. Các đối tượng công tác tại doanh nghiệp Nhà nước do doanh nghiệp cân đối tự chi trả.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 6. Sở Nội vụ chủ trì phối hợp với Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Điều 7. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Bộ Nội vụ, Tài chính, Tư pháp (để báo cáo);
- TVTU, TT HĐND TP (để báo cáo);
- Đoàn ĐBQHTP;
- CT và các PCT UBND TP;
- Sở Tài chính, Tư pháp;
- KBNN Đà Nẵng;
- Lưu: Văn phòng UBND TP, Sở Nội vụ.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Tuấn Anh

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 43/2006/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu43/2006/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành03/05/2006
Ngày hiệu lực13/05/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật17 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 43/2006/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 43/2006/QĐ-UBND mức hỗ trợ hàng tháng đối tượng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 43/2006/QĐ-UBND mức hỗ trợ hàng tháng đối tượng
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu43/2006/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhThành phố Đà Nẵng
              Người kýHoàng Tuấn Anh
              Ngày ban hành03/05/2006
              Ngày hiệu lực13/05/2006
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài chính nhà nước
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật17 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 43/2006/QĐ-UBND mức hỗ trợ hàng tháng đối tượng

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 43/2006/QĐ-UBND mức hỗ trợ hàng tháng đối tượng