Quyết định 4341/QĐ-UBND

Quyết định 4341/QĐ-UBND năm 2010 về công bố sửa đổi thủ tục hành chính trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý trực tiếp của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 4341/QĐ-UBND công bố sửa đổi thủ tục hành chính


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4341/QĐ-UBND

Thanh Hoá, ngày 06 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH THANH HOÁ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10 tháng 1 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Đơn giản hóa thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007- 2010;
Căn cứ Quyết định số 2732/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh về việc công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý trực tiếp của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hoá;
Căn cứ Quyết định số 2538/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 7 năm 2010 của UBND tỉnh bổ sung một số nội dung vào Quy định về quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, ban hành kèm theo Quyết định số 2196/2005/QĐ-UBND ngày 15/8/2005 của UBND tỉnh Thanh Hoá;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hoá,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố sửa đổi thủ tục hành chính "Đăng ký khai thác nước dưới đất" trong Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý trực tiếp của Sở Tài nguyên và Môi trường đã được công bố tại Quyết định số 2737/QĐ-UBND ngày 14/8/2009 của UBND tỉnh.

(Nội dung cụ thể của thủ tục hành chính theo Biểu mẫu công bố và Biểu mẫu thống kê đính kèm)

Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới ban hành có nội dung liên quan đến thủ tục hành chính được sửa đổi ở Điều 1, Quyết định này, trình UBND tỉnh công bố công khai theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
Như điều 3 QĐ;
Văn phòng Chính phủ (b/c);
TTr tỉnh uỷ, HĐND tỉnh (b/c);
Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
Cổng TTĐT tỉnh;
Lưu: VT, TH (02).

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Đình Thọ

 

BM-M2

BIỂU MẪU THỐNG KÊ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 4341 /QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh)

STT

Yêu cầu, câu hỏi

Các lựa chọn, nội dung cần điền, trả lời

1

Số hồ sơ

Cũ: T - THA - 017911 - TT

Mới:

2

Tên thủ tục hành chính (TTHC)

Đăng ký khai thác nước dưới đất đối với trường hợp không phải xin phép.

3

Trình tự thực hiện

Mô tả thứ tự các bước cần tiến hành

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Cá nhân chuẩn bị bản đăng ký khai thác nước dưới đất theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

- Địa điểm: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả (bộ phận “Một cửa”) của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hoá (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá).

- Thời gian: Theo giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết).

Công chức bộ phận “Một cửa” kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ, nếu:

+ Trường hợp Bản đăng ký khai thác nước dưới đất không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện Bản đăng ký.

+ Trường hợp Bản đăng ký hợp lệ thì viết phiếu nhận hồ sơ trao cho người nộp, vào sổ theo dõi quá trình giải quyết.

 Bước 3: Xử lý hồ sơ

1. Công chức bộ phận “Một cửa” lập phiếu giao-nhận hồ sơ và chuyển 02 Bản đăng ký về phòng Tài nguyên nước để xử lý

2. Phòng Tài nguyên nước xử lý

- Kiểm tra nội dung Bản đăng ký khai thác nước dưới đất (có báo cáo kết quả kiểm tra kèm theo);

- Kiểm tra thực địa (nếu thấy cần thiết và có biên bản kiểm tra kèm theo);

- Yêu cầu cá nhân bổ sung, sửa chữa hồ sơ (nếu có);

- Tham mưu cho Giám đốc Sở ký xác nhận đăng ký khai thác nước dưới đất; trả về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở.

Bước 4: Trả kết quả

 + Địa điểm: Tại bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hoá (số 14 Hạc Thành, phường Tân Sơn, Thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá).

 + Thời gian: Theo giờ hành chính của các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, Tết).

 + Cách thức:

Cá nhân xuất trình phiếu nhận hồ sơ và nhận kết quả tại bộ phận “Một cửa”.

Công chức bộ phận “Một cửa”: Trả kết quả là Bản đăng ký khai thác nước dưới đất đã được Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường xác nhận (01 bản trả trực tiếp cho cá nhân được đăng ký; 01 bản còn lại lưu tại Sở Tài nguyên và Môi trường); không thu phí, lệ phí.

Trường hợp giải quyết chậm so với ngày đã hẹn thì phòng Tài nguyên nước phải thông báo cho bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả biết lý do để thông báo cho cá nhân biết lý do và hẹn lại thời gian trả kết quả.

4

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hoá

5

Hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Bản đăng ký khai thác nước dưới đất (theo mẫu, 01 bản chính);

b) Số lượng hồ sơ: (02 bộ)

6

Thời hạn giải quyết

Trường hợp Bản đăng ký hợp lệ thì thời hạn đăng ký nước dưới đất thực hiện trong ngày nhận Bản đăng ký; nếu nộp Bản đăng ký sau ba (03) giờ chiều thì việc đăng ký khai thác nước dưới đất được thực hiện chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo.

7

Cơ quan thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hoá.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận “Một cửa”, Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.

8

Đối tượng thực hiện TTHC

Cá nhân

Tổ chức

9

TTHC này có yêu cầu phải hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai không?

Có  

Nếu có, nêu rõ tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (trong ô dưới đây) và đính kèm mẫu đơn, mẫu tờ khai.

Nêu rõ tên, số, ký hiệu văn bản ban hành mẫu đơn, mẫu tờ khai (trong ô dưới đây) và đính kèm văn bản đó.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 1:

Bản đăng ký khai thác nước dưới đất

Tên, số, ký hiệu văn bản ban hành mẫu đơn, mẫu tờ khai 1:

- Quyết định số 2538/QĐ-UBND ngày 23/7/2010 của UBND tỉnh Thanh Hoá bổ sung một số nội dung vào Quy định về quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, ban hành kèm theo Quyết định số 2196/2005/QĐ-UB ngày 15/8/2005 của UBND tỉnh Thanh Hoá.

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai 4,5,6…:

Tên, số, ký hiệu văn bản ban hành mẫu đơn, mẫu tờ khai 4,5,6…:

Không  

10

Phí, lệ phí

Nếu có, nêu rõ tên và mức phí, lệ phí (trong ô dưới đây).

Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản quy định về phí, lệ phí (trong ô dưới đây) và đính kèm văn bản đó.

Tên và mức phí, lệ phí 1, 2, 3…:

Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản quy định về mức phí, lệ phí 1,2,3..:

Tên và mức phí, lệ phí 4,5,6..:

Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản quy định về mức phí, lệ phí 4,5,6…:

Không  

11

Kết quả của việc thực hiện TTHC

giấy phép

giấy chứng nhận

giấy đăng ký

chứng chỉ hành nghề

thẻ

phê duyệt

chứng chỉ

văn bản xác nhận

quyết định hành chính

giấy xác nhận

bản cam kết

biển hiệu

văn bản chấp thuận

bằng

loại khác:

ghi rõ: Bản đăng ký khai thác nước dưới đất đã được xác nhận_______________

12

Ngoài quy định về thủ tục, có yêu cầu hoặc điều kiện nào để được cấp một trong các loại giấy nêu tại câu hỏi 13 hay không?

Nêu đầy đủ các yêu cầu hoặc điều kiện (trong ô dưới đây).

 

Nêu rõ tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản pháp luật quy định về các yêu cầu hoặc điều kiện (trong ô dưới đây) và đính kèm văn bản đó.

Yêu cầu hoặc điều kiện 1,2,3…:

Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản pháp luật quy định về yêu cầu hoặc điều kiện 1,2,3…:

Yêu cầu hoặc điều kiện 4,5,6…:

Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm của văn bản pháp luật quy định về yêu cầu hoặc điều kiện 4,5,6…:

Không

13

Văn bản quy phạm pháp luật quy định về TTHC

Loại văn bản pháp luật

Tên, số, ký hiệu, ngày ban hành, ngày có hiệu lực:

Luật của Quốc hội

 

Nghị quyết của Quốc hội

 

Pháp lệnh của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội

 

Nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội

 

Nghị định của Chính phủ  

 

Nghị quyết của Chính phủ

 

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ

 

Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ

 

Quyết định của Bộ trưởng

 

Chỉ thị của Bộ trưởng

 

Thông tư của Bộ trưởng

 

Thông tư liên tịch của các Bộ

 

Nghị quyết của HĐND cấp ......

 

Quyết định của UBND cấp tỉnh

 

Chỉ thị của UBND cấp .............

 

Văn bản khác

 

14

Bộ phận nào của TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế

- Tên thủ tục hành chính;

- Trình tự thực hiện;

- Hồ sơ;

- Thời hạn giải quyết;

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính;

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính;

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.

15

Văn bản quy phạm có quy định việc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế TTHC

- Quyết định số 2538/QĐ-UBND ngày 23/7/2010 của UBND tỉnh Thanh Hoá bổ sung một số nội dung vào Quy định về quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, ban hành kèm theo Quyết định số 2196/2005/QĐ-UB ngày 15/8/2005 của UBND tỉnh Thanh Hoá.

16 Thông tin liên hệ để làm rõ nội dung các câu trả lời tại biểu mẫu này

- Họ tên: Nguyễn Thị Tú

- Địa chỉ cơ quan: Số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá.

- Số điện thoại cơ quan: 0373.723.856

- Địa chỉ email: [email protected]

Biểu mẫu này được nộp một bản giấy và một bản dưới dạng file điện tử cho Tổ công tác.

 


BM-CB2

BIỂU MẪU CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI

(Ban hành kèm theo Quyết định số 4341 /QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh)

Lĩnh vực

Tài nguyên nước

Tên thủ tục hành chính:

ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐỐI VỚI TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI XIN PHÉP

Số hồ sơ cũ: T - THA -017911 - TT

Số hồ sơ mới:

Sửa đổi lần thứ: 1

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Trình tự thực hiện

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ:

Cá nhân chuẩn bị Bản đăng ký theo quy định của pháp luật đã được công khai.

Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ:

a. Địa điểm tiếp nhận:

 Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả (bộ phận “Một cửa”) của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hoá (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá).

b.Thời gian tiếp nhận:

Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, Tết).

c. Trình tự tiếp nhận:

Công chức bộ phận “Một cửa”kiểm tra tính pháp lý và nội dung Bản đăng ký:

1. Trường hợp bản đăng ký không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để cá nhân hoàn thiện Bản đăng ký.

2. Trường hợp Bản đăng ký đã hợp lệ thì viết phiếu nhận Bản đăng ký trao cho người nộp, vào sổ theo dõi quá trình giải quyết.

 Bước 3. Xử lý hồ sơ:

a. Công chức bộ phận “Một cửa” lập phiếu giao - nhận Bản đăng ký và chuyển 02 Bản đăng ký về phòng Tài nguyên nước.

b. Phòng Tài nguyên nước

- Kiểm tra nội dung Bản đăng ký khai thác nước dưới đất (có báo cáo kết quả kiểm tra kèm theo);

- Yêu cầu cá nhân bổ sung, sửa chữa Bản đăng ký (nếu có);

- Tham mưu cho Giám đốc Sở ký xác nhận Bản đăng ký khai thác nước dưới đất; trả về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Sở.

 Bước 4. Trả kết quả:

a. Địa điểm:

Bộ phận “Một cửa” của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hoá (số 14, đường Hạc Thành, phường Tân Sơn, thành phố Thanh Hoá, tỉnh Thanh Hoá).

b. Thời gian:

Theo giờ hành chính của các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, Tết).

c. Trình tự:

Cá nhân có trách nhiệm xuất trình phiếu nhận Bản đăng ký và nhận kết quả tại Bộ phận “Một cửa” của Sở.

2. Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hoá

3. Hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

Bản đăng ký khai thác nước dưới đất (theo mẫu, 01 bản chính);

b) Số lượng: 02 (bộ)

4. Thời hạn giải quyết

Trường hợp Bản đăng ký hợp lệ thì thời hạn đăng ký nước dưới đất thực hiện trong ngày nhận Bản đăng ký; nếu nộp Bản đăng ký sau ba (03) giờ chiều thì việc đăng ký khai thác nước dưới đất được thực hiện chậm nhất trong ngày làm việc tiếp theo.

5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hoá.

b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.

c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận “Một cửa”, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hoá.

d) Cơ quan phối hợp (nếu có): không.

6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

Bản đăng ký khai thác nước dưới đất (theo mẫu, 01 bản chính)

8. Phí, lệ phí (nếu có): Không.

9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:

Bản đăng ký khai thác nước dưới đất đã được xác nhận.

10. Yêu cầu hoặc điều kiện để được cấp thủ tục hành chính (nếu có): không

11. Văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính

- Luật Tài nguyên nước số 08/1998/QH10 của Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 20 tháng 5 năm 1998;

- Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ, qui định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;

- Quyết định số 136/2001/QĐ-TTg ngày 04/9/2001 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 – 2010;

- Quyết định số 93/2007/QĐ-TTg ngày 22/6/2007 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

- Quyết định số 2196/2005/QĐ-UB ngày 15/8/2005 của UBND tỉnh Thanh Hoá, quy định về quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

- Quyết định số 2538/QĐ-UBND ngày 23/7/2010 của UBND tỉnh Thanh Hoá bổ sung một số nội dung vào Quy định về quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, ban hành kèm theo Quyết định số 2196/2005/QĐ-UB ngày 15/8/2005 của UBND tỉnh Thanh Hoá.

- Quyết định 1996/QĐ-UBND ngày 25/7/2005 của UBND tỉnh Thanh Hoá phê duyệt đề án cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” của Sở Tài nguyên và Môi trường.

12. Bộ phận nào của thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế:

- Tên thủ tục hành chính;

- Trình tự thực hiện;

- Hồ sơ;

- Thời hạn giải quyết;

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính;

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính;

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.

13. Văn bản quy phạm pháp luật có quy định việc sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thủ tục hành chính:

- Quyết định số 2538/QĐ-UBND ngày 23/7/2010 của UBND tỉnh Thanh Hoá bổ sung một số nội dung vào Quy định về quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước và hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, ban hành kèm theo Quyết định số 2196/2005/QĐ-UB ngày 15/8/2005 của UBND tỉnh Thanh Hoá.

 

CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH


Mẫu số: 01/ ĐKKTNDĐ


-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BẢN ĐĂNG KÝ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT

Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa

PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI XIN ĐĂNG KÝ:

1. Họ và tên cá nhân đăng ký:     ……………………………………………………       (1)

2. Địa chỉ liên hệ: ………………………………………………………………………………

3. Số điện thoại (nếu có):………….…….. Fax (nếu có):…………..…… Địa chỉ e-mail (nếu có):……………………………………………………………………………………………………...

4. Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: ………..………..………………………

cơ quan cấp…………..………………….…………….. cấp ngày ……… tháng ……… năm …………

5. Nội dung xin đăng ký khai thác nước dưới đất:

5.1 Mục đích khai thác sử dụng nước: …………………………….…. (sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất tiểu thủ công nghiệp);

5.2. Số lượng giếng khoan khai thác nước dưới đất:……………….…(giếng);

5.3 Vị trí (các) giếng: khu đất hộ…………………………………………….……...…… (tên chủ hộ) thôn (phố)……………………………..………………….……., xã (phường, thị trấn) ……………..…….…………, huyện (thị xã, thành phố)……………………….., tỉnh Thanh Hóa, thuộc phạm vi đất được giao, được thuê hoặc được sử dụng để đặt công trình khai thác.

5.4 Tổng lượng nước khai thác:……………………………………(m3/ngày đêm);

Số hiệu thông số của từng giếng khai thác cụ thể như sau:

Số hiệu giếng

Lưu lượng

(m3/ngày đêm)

Chế độ khai thác (giờ/ngày)

Chiều sâu đặt ống lọc (m)

Chiều sâu mực nước tĩnh (m) (2)

Từ

Đến

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa xem xét, xác nhận việc khai thác nước dưới đất của hộ gia đình chúng tôi.

Tôi xin cam kết chấp hành đúng nội dung quy định trong giấy xác nhận đăng ký và quy định của pháp luật hiện hành./.

                                                                     ………………………., ngày …….. tháng…….. năm ……..

                                                                                                      Tên cá nhân

                                                                                                  (Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú: Có bản vẽ thiết kế giếng khai thác nước dưới đất gửi kèm Bản đăng ký.

PHẦN XÁC NHẬN CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THANH HÓA:

            ……………………………..…………. (tên cá nhân xin đăng ký) đã đăng ký khai thác nước dưới đất theo những nội dung kê khai tại đơn này.

Thời điểm đăng ký:….… giờ …….. phút, ngày ……… tháng ……… năm ……….

                                                                                    ………………………., ngày …….. tháng  …….. năm ……..

                                                                             SỎ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THANH HÓA

                                                                                                         GIÁM ĐỐC

 

Hướng dẫn kê khai:

(1) Tên cá nhân (đại diện hộ gia đình) xin đăng ký: ghi rõ họ, tên, số chứng minh nhân dân, ngày và nơi cấp, cơ quan cấp.

(2) Chiều sâu mực nước tĩnh: là khoảng cách kể từ mặt đất đến mực nước ổn định trong giếng khi không khai thác.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 4341/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu4341/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành06/12/2010
Ngày hiệu lực06/12/2010
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật13 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 4341/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 4341/QĐ-UBND công bố sửa đổi thủ tục hành chính


Văn bản liên quan ngôn ngữ

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 4341/QĐ-UBND công bố sửa đổi thủ tục hành chính
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu4341/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Thanh Hóa
              Người kýLê Đình Thọ
              Ngày ban hành06/12/2010
              Ngày hiệu lực06/12/2010
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật13 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 4341/QĐ-UBND công bố sửa đổi thủ tục hành chính

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 4341/QĐ-UBND công bố sửa đổi thủ tục hành chính

                      • 06/12/2010

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 06/12/2010

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực