Quyết định 435/2001/QĐ-UB khoán sản lượng tính thuế khai thác thuỷ sản tự nhiên Bến Tre đã được thay thế bởi Quyết định 1184/QĐ-UBND 2013 Danh mục văn bản quy phạm từ 1976 đến 2012 hết hiệu lực Bến Tre và được áp dụng kể từ ngày 10/07/2013.
Nội dung toàn văn Quyết định 435/2001/QĐ-UB khoán sản lượng tính thuế khai thác thuỷ sản tự nhiên Bến Tre
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 435/2001/QĐ-UB | Bến Tre, ngày 01 tháng 02 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
“V/V KHOÁN SẢN LƯỢNG TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI NGÀNH NGHỀ KHAI THÁC THUỶ SẢN TỰ NHIÊN”
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Thông tư 30 TC/TCT ngày 23/5/1991 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý thu đối với ngành khai thác thuỷ sản;
- Căn cứ ý kiến thống nhất giữa Cục Thuế tỉnh, Sở Thuỷ sản và Chi cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản về việc tính thuế khoán của các nghề khai thác thuỷ sản ngày 12 tháng 01 năm 2001;
- Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Bến Tre,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định mức sản lượng tính thuế cho các phương tiện khai thác đánh bắt thuỷ sản tự nhiên từ năm 2001 đến 2003 (3 năm) như sau: (có phụ lục đính kèm). Mức khoán sản lượng này chỉ thực hiện đối với các hộ khai thác, đánh bắt thuỷ sản chưa thực hiện chế độ kế toán trong khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. Trường hợp sản lượng khai thác đánh bắt biến động 30% thì mức khoán sản lượng tính thuế được điều chỉnh cho phù hợp với thực tế.
Điều 2. Các tổ chức và cá nhân khai thác đánh bắt thuỷ sản có trách nhiệm nộp đầy đủ, đúng hạn các loại thuế môn bài, thuế tài nguyên, thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên mức khoán sản lượng này.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Tài chánh Vật giá, Giám đốc Sở Thuỷ sản, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị và các tổ chức, cá nhân khai thác đánh bắt thuỷ sản chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC
MỨC KHOÁN SẢN LƯỢNG TÍNH THUẾ CỦA NGÀNH KHAI THÁC THUỶ SẢN
(Kèm theo Quyết định số 535/2001/QĐ-UB ngày 01/02/2001 của UBND tỉnh)
Nghề loại phương tiện | SL tính thuế khoán từ năm 2001-2003 (Tấn/năm) | Loại thuỷ sản |
1 | 2 | 3 |
1)- Lưới sĩ | 40 | 100% Cá trích |
2)- Lưới rê (lưới 2,3) |
|
|
Máy dưới 20 CV | 2.5 | 100% Cá loại 5 |
Máy từ 20-45 CV | 3,5 | 100% Cá loại 5 |
Máy trên 45 CV | 6 | 100% Cá loại 5 |
3)- Lưới bén | 2 | Cá xô loại 5 |
4)- Lưới đèn | 140 | Cá xô 100% |
5)- Ghe chông đèn | Tính thuế thu nhập |
|
6)- Cào tôm |
|
|
Máy dưới 20 CV | 2 | 30% tôm xô, 70% cá loại 7 |
Máy từ 20 đến dưới 45 CV | 6 | 30 tôm xô, 70% cá loại 7 |
Máy từ 45 đến dưới 75 CV | 12 | 30% tôm xô, 70% cá loại 7 |
Máy từ 75 đến dưới 90 CV | 13 | 30% tôm xô, 70% cá loại 7 |
Máy từ 90 CV trở lên | 15 | 30% tôm xô, 70% cá loại 7 |
7)- Cào cá |
|
|
Máy dưới 90 CV | 45 | 5% Cá loại 3, 95% cá xô |
Máy từ 90 đến dưới 240 CV | 65 | 5% Cá loại 3, 95% cá xô |
Máy trên 240 CV | 75 |
|
8)- Câu kiễu |
|
|
Máy dưới 90 CV | 16 | 100 Cá đuối |
Máy từ 90 CV trở lên | 20 | 100 Cá đuối |
9)- Câu mồi | 1 | Cá loại 3 |
10)- Câu mực |
|
|
Máy dưới 45 CV | 3 | 100% Cá mực |
Máy từ 45 đến dưới 90 CV | 3,3 | 100% Cá mực |
Máy từ 90 Cv trở lên | 5 | 100% Cá mực |