Quyết định 44/2006/QĐ-UBND khung tỷ lệ đơn giá thuê đất, mặt nước đã được thay thế bởi Quyết định 50/2011/QĐ-UBND tỷ lệ đơn giá thuê đất, mặt nước trả tiền hàng năm và được áp dụng kể từ ngày 08/09/2011.
Nội dung toàn văn Quyết định 44/2006/QĐ-UBND khung tỷ lệ đơn giá thuê đất, mặt nước
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2006/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 14 tháng 7 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ KHUNG TỶ LỆ ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghi định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 142/2005/NĐ-CP">120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền
thuê đất, thuê mặt nước;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 583/TTr/TC-GCS ngày 19/5/2006,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Quy định khung tỷ lệ đơn giá thuê đất để tính toán thu tiền khi cho thuê đất, cho thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể như sau:
1. Khung tỷ lệ thuê giá đơn đất
STT |
ĐỊA ĐIỂM, VỊ TRÍ ( KHU VỰC ) |
TỶ LỆ ( % ) |
|
Tối thiểu |
Tối đa |
||
I |
NHÓM I |
|
|
1 |
Địa bàn TP. Đà Lạt: |
|
|
|
* Khu vực 1 : Phường 1, 2 |
1,0 % |
2,0 % |
|
* Khu vực 2 : Các phường còn lại |
0,7 % |
1,5 % |
|
* Khu vực 3 : Các xã |
0,5 % |
1,0 % |
2 |
Địa bàn TX. Bảo Lộc: |
|
|
|
* Khu vực 1: Các khu vực thuộc Quốc lộ, các đường |
0,8 % |
1,6 % |
|
có tên của các phường (thuộc đường phố loại 1 và 2) |
||
|
* Khu vực 2: Các phường còn lại |
0,6% |
1,2 % |
|
* Khu vực 3: Các xã. |
0,5 % |
1,0 % |
3 |
Địa bàn huyện Đức Trọng : |
|
|
|
* Khu vực 1: Khu trung tâm huyện, khu thương mại, mặt tiền quốc lộ, các đường có tên thuộc đường phố loại 1, 2 |
0,8 % |
1,6 % |
|
* Khu vực 2: Các đường phố loại 3, 4 thuộc thị trấn |
0,6 % |
1,2 % |
|
* Khu vực 3: Các xã |
0,5 % |
1,0 % |
II |
NHÓM II: các huyện Lâm Hà, Di Linh và Bảo Lâm |
|
|
1 |
Khu vực 1 : Vị trí đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã, cụm xã, gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất; hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hay gần chợ. |
0,6 % |
1,2 % |
2 |
Khu vực 2 : Vị trí đất nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất |
0,5 % |
1,0 % |
|
|||
3 |
Khu vực 3 : Vị trí đất của những khu vực còn lại |
0,5 % |
0,8% |
III |
NHÓM III: Các huyện Đơn Dương, Lạc Dương và Đạ Huoai |
|
|
1 |
Khu vực 1 : Vị trí đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã, cụm xã, gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất; hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hay gần chợ. |
0,5% |
1,0% |
2 |
Khu vực 2 : |
0,5% |
0,7% |
IV |
NHÓM IV: các huyện Đạ Tẻh, Cát Tiên và Đam Rông |
|
|
1 |
Khu vực 1 : Vị trí đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã, cụm xã, gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất; hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hay gần chợ. |
0,5% |
0,7% |
2 |
Khu vực 2 : |
0,5% |
2. Khung giá thuê mặt nước:
|
|
|
ĐVT : Đồng/km2/năm |
STT |
Địa điểm(khu vực ) |
Mặt nước cố định |
Mặt nước không cố định |
I |
NHÓM I |
|
|
1 |
Địa bàn TP. Đà Lạt |
10.000.000 - 80.000.000 |
50.000.000 - 200.000.000 |
2 |
Địa bàn thị xã Bảo Lộc |
10.000.000 - 0.000.000 |
50.000.000 - 200.000.000 |
3 |
Địa bàn huyện Đức Trọng |
10.000.000 - 70.000.000 |
50.000.000 - 150.000.000 |
II |
NHÓM II |
|
|
1 |
Địa bàn huyện Bảo Lâm |
10.000.000 - 60.000.000 |
50.000.000 - 150.000.000 |
2 |
Địa bàn huyện Di Linh |
10.000.000 - 50.000.000 |
50.000.000 - 120.000.000 |
3 |
Địa bàn huyện Lâm Hà |
10.000.000 - 50.000.000 |
50.000.000 - 120.000.000 |
III |
NHÓM III |
|
|
1 |
Địa bàn huyện Đơn Dương |
10.000.000 - 50.000.000 |
50.000.000 - 100.000.000 |
2 |
Địa bàn huyện Lạc Dương |
10.000.000 - 40.000.000 |
50.000.000 - 80.000.000 |
3 |
Địa bàn huyện Đạ Huoai |
10.000.000 - 40.000.000 |
50.000.000 - 80.000.000 |
IV |
NHÓM IV |
|
|
1 |
Địa bàn huyện Cát Tiên |
10.000.000 - 30.000.000 |
50.000.000 - 80.000.000 |
2 |
Địa bàn huyện Đạ Tèh |
10.000.000 - 30.000.000 |
50.000.000 - 80.000.000 |
3 |
Địa bàn huyện ĐamRông |
10.000.000 - 20.000.000 |
50.000.000 - 60.000.000 |
3. Đối với đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư được áp dụng hệ số điều chỉnh như sau:
- Lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư: 0,5
- Lĩnh vực khuyến khích đầu tư: 0,7
Điều 2.
2.1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế họach và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn triển khai thực hiện.
2.2. Giám đốc Sở Tài chính quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với trường hợp tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất.
2.3. Chủ tịch đy ban nhân dân các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân thuê đất.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế họach và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc, thành phố Đà Lạt và Thủ trưởng các đơn vị, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./-
|
TM. UBND TỈNH LÂM ĐỒNG |