Quyết định 46/2003/QĐ-UB

Quyết định 46/2003/QĐ-UB quy định thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế "một cửa" đối với việc xét duyệt hồ sơ cấp giấy phép khai thác tài nguyên khoáng sản, nước của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Quyết định 46/2003/QĐ-UB thủ tục cơ chế một cửa xét duyệt cấp giấy phép khai thác tài nguyên Lạng Sơn đã được thay thế bởi Quyết định 1000/QĐ-UBND 2009 bãi bỏ quyết định trình tự thủ tục cơ chế một cửa và được áp dụng kể từ ngày 03/06/2009.

Nội dung toàn văn Quyết định 46/2003/QĐ-UB thủ tục cơ chế một cửa xét duyệt cấp giấy phép khai thác tài nguyên Lạng Sơn


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 46/2003/QĐ-UB

Lạng Sơn, ngày 31 tháng 12 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỦ TỤC, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CƠ CHẾ "MỘT CỬA" ĐỐI VỚI VIỆC XÉT DUYỆT HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN, NƯỚC CỦA CÁC TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ luật Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân các cấp ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật khoáng sản ngày 20/3/1996;

Căn cứ Quyết định số 05/2003/QĐ-BTNMT ngày 04/9/2003 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định về cấp phép thăm dò, khai thác và hành nghề khoan nước dưới đất;

Căn cứ Quyết định số 06/2003/QĐ-BTNMT ngày 19/9/2003 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động khoáng sản;           

Căn cứ Thông tư số 96/1997/TT-BTC ngày 31/12/1997 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu nộp lệ phí cấp phép hoạt động khoáng sản.

Căn cứ Quyết số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế thực hiên cơ chế "một cửa" tại các cơ quan hành chính nhà nước tại địa phương;      

Xét tờ trình số 54/TT-TNMT ngày 19/12/2003 của Sở Tài nguyên & MT;    

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định Thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế "một cửa" đối với việc xét duyệt hồ sơ cấp giấy phép khai thác tài nguyên khoáng sản, nước của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Điều 2. Giao trách nhiệm cho Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quy định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/ 01/ 2004.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở, ban ngành của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./. 

 

 

Nơi nhận
- Như điều 4,
- V.P Chính phủ,
- Bộ Nội vụ,
- Bộ Tài Nguyên và MT
- Bộ Tư pháp ,
- TT Tỉnh uỷ,
- T.T HĐND tỉnh,
- CT, PCT UBND tỉnh,
- TT BCĐ CCHC
- PVP, các tổ CV.
- Lưu VT

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
CHỦ TỊCH




Đoàn Bá Nhiên

 

QUY ĐỊNH

THỦ TỤC, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CƠ CHẾ "MỘT CỬA" ĐỐI VỚI VIỆC XÉT DUYỆT HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN, NƯỚC CỦA CÁC TỔ CHỨC, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
 (Ban hành kèm theo Quyết định số: 46 /2003//QĐ-UB ngày 31 tháng 12 năm 2003 của UBND tỉnh Lạng Sơn)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng:

Quy định này áp dụng thủ tục, trình tự thực hiện cơ chế "một cửa" đối với việc xét cấp giấy phép khai thác tài nguyên khoáng sản, nước của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Điều 2. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường:

Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn và ban hành các túi hồ sơ mẫu trong đó có qui định đầy đủ một bộ hồ sơ bao gồm những loại giấy tờ theo Quy định này; Thẩm định trình UBND tỉnh quyết định cấp giấy phép khai thác tài nguyên khoáng sản, nước.  

Chương II

THỦ TỤC, TRÌNH TỰ XÉT DUYỆT HỒ SƠ CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VÀ KHAI THÁC NƯỚC NGẦM

MỤC 1. CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN, XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC KHOÁNG SẢN.

Điều 3. Thủ tục hồ sơ:

1. Hồ sơ cấp giấy phép khai thác khoáng sản:

Lập thành 04 bộ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc sở Tài nguyên và Môi trường, hồ sơ gồm có:

a) Đơn xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản (Mẫu số 12 ).

b) Bản đồ khu vực khai thác khoáng sản tỷ lệ không nhỏ hơn 1/5000 ( Mẫu số 13 hoặc13a).

c) Quyết định phê duyệt báo cáo kết quả thăm dò.

d) Báo cáo nghiên cứu khả thi khai thác khoáng sản.

đ) Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường.

e. Bản sao văn bản về tư cách pháp nhân có công chứng.

2. Hồ sơ xin gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản:

Hồ sơ xin gia hạn phải nộp cho cơ quan tiếp nhận trước ngày giấy phép hết hạn chín mươi (90) ngày; Hồ sơ lập thành 04 bộ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc sở Tài nguyên và Môi trường, bao gồm:

a) Đơn xin gia hạn giấy phép khai khoáng sản ( Mẫu số 14);

b) Bản đồ khai thác mỏ tại thời điểm xin gia hạn kèm theo báo cáo kết quả hoạt động khai thác đến thời điểm xin gia hạn; trữ lượng khoáng sản còn lại và diện tích xin tiếp tục khai thác.

c) Trong trường hợp giấy phép khai thác khoáng sản đã hết hạn nhưng hồ sơ xin gia hạn đang được xem xét thì giấy phép đó tiếp tục có hiệu lực đến thời điểm được gia hạn hoặc có văn bản trả lời giấy phép không được gia hạn.

Điều 4. Trình tự giải quyết:

Bước 1. Tổ chức, công dân đến nộp hồ sơ, cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả xem xét, kiểm tra hồ sơ đủ điều kiện nhận hồ sơ vào sổ hẹn ngày trả; Nếu hồ sơ không đủ điều kiện, bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả lại hồ sơ, hướng dẫn chỉnh sửa nội dung, bổ sung hồ sơ hoặc ghi rõ lý do trả lại hồ sơ.    

Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi hồ sơ đủ điều kiện cho phòng chức năng thực hiện.

Bước 3. Phòng chức năng thẩm định trình lãnh đạo ký.

Bước 4. Lãnh đạo ký và trả lại hồ sơ cho phòng chức năng.

Bước 5. Phòng chức năng trình UBND cấp thẩm quyền ký.         

Bước 6. Sau khi UBND cấp thẩm quyền phê duyệt- phòng chức năng nhận hồ sơ trả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

Bước 7. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả hồ sơ theo thời gian đã hẹn cho tổ chức, công dân.

Điều 5. Thời gian giải quyết:

a) Cấp giấy phép hoạt động khoáng sản trong thời hạn 45 ngày ( ngày làm việc), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với tổ chức trong nước.

b) 60 ngày ( ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với tổ chức nước ngoài.  

c) Đối với hồ sơ xin: gia hạn, trả lại giấy phép, trả lại một phần diện tích hoạt động khoáng sản, chuyển nhượng quyền hoạt động khoáng sản, tiếp tục hoạt động khoáng sản trong thời hạn 30 ngày ( ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải hoàn thành việc thẩm định hồ sơ, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc cấp giấy phép

d) Trong thời hạn 7 ngày ( ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét quyết định.    

Điều 6. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản theo Thông tư số: 96/1997/TT-BTC ngày 31/12/1997 về hướng dẫn chế độ thu, nộp lệ phí cấp phép hoạt động khoáng sản:

a. Cấp mới 4.000.000 đồng; Gia hạn 2.000.000 đồng .

b. Khai thác tận thu 1.000.000 đồng; Gia hạn 500.000 đồng.

MỤC 2. CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT

Điều 7. Thủ tục hồ sơ:

Hồ sơ lập thành 03 bộ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, hồ sơ gồm có:

1. Đơn xin theo mẫu tại phụ lục 1.          

2.Thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn 100 m3/ ngày đêm.

3. Đề án thăm dò đối với công trình có lưu lượng từ 100 m3/ ngày đêm trở lên.

4. Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại nơi thăm dò, hoặc văn bản UBND xã, phường, thị trấn cho phép sử dụng đất thăm dò.

Điều 8. Trình tự giải quyết: Như Điều 4 của Quy định này.

Điều 9. Thời hạn giải quyết:

1. Trong thời hạn 30 ngày ( ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Sau khi kết thúc công tác thăm dò hoặc thăm dò có khai thác, tổ chức, công dân, cá nhân phải nộp báo cáo kết quả thăm dò theo mẫu quy định tại phụ lục 6 cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ để thẩm định trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định phê duyệt báo cáo kết quả thăm dò trong thời hạn 10 ngày.

MỤC 3. CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT           

Điều 10. Thủ tục hồ sơ:

Hồ sơ lập thành 03 bộ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, hồ sơ gồm có:

1. Đơn xin khai thác (mẫu phụ lục 3).

2. Đề án khai thác (mẫu phụ lục 4)

3. Bản đồ khu vực và vị trí công trình khai thác nước dưới đất tỷ lệ:1/50.000 đến 1/25.000 (mẫu phụ lục 5)

4. Kết quả đánh giá chất lượng nước.

5. Báo cáo hoàn công giếng ( đối với công trình có lưu lượng nhỏ hơn100m2/ ngày đêm).

6. Báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất ( đối với công trình có lưu lượng từ 100m2/ ngày đêm trở lên ), (mẫu phụ lục 6)

7. Bản sao quyền sử dụng đất tại nơi đặt giếng khai thác. Trường hợp đất nơi đặt giếng khai thác không thuộc quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân khai thác thì phải có văn bản thoả thuận và được UBND địa phương xác nhận).

Điều 11. Trình tự giải quyết: Như Điều 4 của Quy định này.

Điều 12. Thời hạn giải quyết:

1. Trong thời hạn 30 ngày ( ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Sau khi thi công giếng khai thác và bơm khai thác thử tổ chức, công dân, cá nhân khai thác phải nộp hồ sơ tài liệu giếng khai thác, tài liệu bơm khai thác thử. Trong thời hạn 10 ngày ( ngày làm việc) để thẩm định trình cấp có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác nước chính thức.

MỤC 4. CẤP GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHOAN NƯỚC DƯỚI ĐẤT

Điều 13. Thủ tục hồ sơ:

Hồ sơ lập thành 03 bộ nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, hồ sơ gồm có:

1. Đơn xin (mẫu phụ lục 7)

2. Quyết định thành lập tổ chức hoặc đăng ký kinh doanh của cấp có thẩm quyền (công chứng nhà nước).

3. Bản tường trình năng lực kỹ thuật (mẫu phụ lục 8).

Điều 14. Trình tự giải quyết: Như Điều 4 của Quy định này.

Điều 15. Thời hạn giải quyết:

 Trong thời hạn 30 ngày ( ngày làm việc) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 16. Quy trình thực hiện:

1. Hồ sơ của tổ chức, công dân nộp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Bộ phận tiếp nhận xem xét kiểm tra, hồ sơ của tổ chức, công dân đến; tiếp nhận vào sổ, hẹn ngày trả kết quả theo thời gian quy định và thông báo mức thu các khoản lệ phí. Nếu các hồ sơ không đủ điều kiện, đầy đủ theo quy định thì được trả lại và hướng dẫn cụ thể để tổ chức, công dân bổ sung hoàn chỉnh.

2. Chuyển hồ sơ đến các phòng chức năng, chuyên môn liên quan để giải quyết, trình lãnh đạo theo thẩm quyền ký, sau đó chuyển về bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo đúng thời gian quy định.

3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả cho tổ chức, công dân theo đúng thời gian đã hẹn; thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính ( nếu có) và thu các lệ phí đối với các công việc được thu phí, lệ phí đúng quy định của Pháp luật.

4. Các trường hợp giải quyết hồ sơ không đúng thời gian quy định đã hẹn thì bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thông báo cho tổ chức, công dân biết lý do và hẹn thời gian trả hồ sơ .

Điều 17. Thẩm quyền trách nhiệm:

1. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả đưa hồ sơ đến phòng Tài nguyên và môi trường thuộc sở Tài nguyên và môi trường giải quyết.

2. Phòng chuyên môn có trách nhiệm thụ lý hoặc phối hợp với các phòng chức năng khác để giải quyết theo quy định.

Chương IV

ĐIỀUKHOẢN THI HÀNH

Điều 17: Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm thực hiện đúng Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phản ánh về sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp trình UBND tỉnh bổ sung, sửa đổi./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 46/2003/QĐ-UB

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 46/2003/QĐ-UB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 31/12/2003
Ngày hiệu lực 01/01/2004
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 13/07/2009
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 46/2003/QĐ-UB

Lược đồ Quyết định 46/2003/QĐ-UB thủ tục cơ chế một cửa xét duyệt cấp giấy phép khai thác tài nguyên Lạng Sơn


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 46/2003/QĐ-UB thủ tục cơ chế một cửa xét duyệt cấp giấy phép khai thác tài nguyên Lạng Sơn
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 46/2003/QĐ-UB
Cơ quan ban hành Tỉnh Lạng Sơn
Người ký Đoàn Bá Nhiên
Ngày ban hành 31/12/2003
Ngày hiệu lực 01/01/2004
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 13/07/2009
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 46/2003/QĐ-UB thủ tục cơ chế một cửa xét duyệt cấp giấy phép khai thác tài nguyên Lạng Sơn

Lịch sử hiệu lực Quyết định 46/2003/QĐ-UB thủ tục cơ chế một cửa xét duyệt cấp giấy phép khai thác tài nguyên Lạng Sơn