Quyết định 46/2009/QĐ-UBND

Quyết định 46/2009/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển giống cây trồng, giống vật nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành

Quyết định 46/2009/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND đã được thay thế bởi Quyết định 241/QĐ-UBND 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực Vĩnh Phúc và được áp dụng kể từ ngày 28/01/2015.

Nội dung toàn văn Quyết định 46/2009/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 46/2009/QĐ-UBND

Vĩnh Yên, ngày 19 tháng 08 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 06/2007/NQ-HĐND CỦA HĐND TỈNH VỀ CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN GIỐNG CÂY TRỒNG, GIỐNG VẬT NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003 ;
Căn cứ Quyết định số 17/2006/QĐ-TTg ngày 20-01-2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục thực .hiện Quyết định số : 225/1999/QĐ-TTg ngày 10-12-1999 về Chương trình giống cây trồng, vật nuôi và giống cây lâm nghiệp đến năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 112/2004/QĐ-TTg ngày 23-6-2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển giống thuỷ sản đến năm 2010; Căn cứ Quyết định số 497/QĐ-TTG ngày 17-4-2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lãi suất vay vốn mua máy móc thiết bị và vật liệu xây dựng nhà ở khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 15/2007/TTLT-BTC-BNN&PTNT ngày 08-3-2007 của Liên bộ Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp & PTNT Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước chi cho Chương trình giống cây trồng, giống vật nuôi và giống cây lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 11-5-2007 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc về cơ chế khuyến khích phát triển giống cây trồng, vật nuôi giai đoạn 2007- 2010;
Xét đề nghị của Liên Sở Nông nghiệp & PTNT-Tài Chính-Kế hoạch & Đầu tư- Khoa học & Công nghệ (tại Tờ trình số 114/TTrLS-NN&PTNT-KH&ĐT-TC- KH&CN ngày 04-8-2009), Báo cáo thẩm định số 80/BC-STP ngày 14-8-2009 của Sở tư Pháp
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng, thời gian thực hiện

1. Đối tượng được đầu tư, hỗ trợ:

- Các đơn vị nghiên cứu, sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi của tỉnh;

- Các tổ chức, cá nhân sản xuất giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh (trừ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các doanh nghiệp Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh).

2. Thời gian thực hiện: Năm 2009 - 2010

Điều 2. Điều kiện được đầu tư, hỗ trợ

Các tổ chức, cá nhân được đầu tư, hỗ trợ phải đảm bảo các điều kiện sau:

1 Đầu tư, hỗ trợ cơ sở hạ tầng:

Có dự án sản xuất các loại giống cây trồng, vật nuôi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và Chủ đầu tư có cam kết sẽ đầu tư vốn theo dự án được duyệt ngoài phần hỗ trợ của ngân sách Nhà nước.

2. Đầu tư, hỗ trợ chi phí sản xuất giống:

- Có dự án hoặc dự toán chi phí sản xuất giống hàng vụ, hàng năm (Không có đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng) của các đơn vị sự nghiệp được UBND tỉnh phê duyệt (tên giống, số lượng cần sản xuất);

- Đã đầu tư vốn hoặc cam kết sẽ đầu tư vốn để sản xuất giống theo dự án hoặc dự toán được duyệt.

3. Hỗ trợ lãi suất ngân hàng cho đầu tư máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến giống:

- Có dự án sản xuất, chế biến giống được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

Có quyết định hỗ trợ lãi suất mua máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất, chế biến giống do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

- Có hợp đồng vay vốn ngân hàng (phân định rõ vốn mua máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến giống), lãi vay, thời gian hoàn trả vốn vay;

- Chứng từ thanh quyết toán vốn vay ngân hàng hợp lệ (phần mua máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến giống);

Ngoài các điều kiện ở mục 1, 2, 3 trên, các tổ chức, cá nhân chỉ được đầu tư, hỗ trợ khi chưa được hưởng hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của Nhà nước.

Điều 3. Các hạng mục và mức đầu tư, hỗ trợ

1. Đối với các đơn vị sự nghiệp của tỉnh và Nông trường Tam Đảo:

a. Hạng mục và nguồn vốn đầu tư, hỗ trợ:

Chi từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản: Chuẩn bị đầu tư và đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm:

+ Quy hoạch, đầu tư cơ sở vật chất để lưu giữ bảo tồn nguồn gen động thực vật vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống;

+ Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, mua sắm trang thiết bị, để tăng cường năng lực nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sản xuất giống mới.

- Chi từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế:

+ Nhập nội giống mới có năng suất, chất lượng cao trong nước chưa có hoặc còn thiếu; nhập công nghệ mới, tiên tiến về sản xuất giống; mua bản quyền tác giả đối với những giống mới trong nước chưa có; thuê chuyên gia nước ngoài trong trường hợp công nghệ phức tạp đòi hỏi trình độ cao mà các chuyên gia trong nước chưa thể đảm nhận được gắn với các dự án cụ thể; xây dựng một số mô hình trình diễn về công nghệ sản xuất giống mới đã được cấp có thẩm quyền công nhận; nhân giống gốc;

+ Hoàn thiện quy trình công nghệ sản xuất giống;

+ Đào tạo, tập huấn kỹ thuật, quy trình sản xuất giống mới trong và ngoài nước cho cán bộ, người sản xuất giống gắn với từng dự án;

+ Tăng cường quản lý chất lượng về giống: Hoàn thiện cơ sở dữ liệu quản lý về giống; Chi hoạt động của Ban chỉ đạo Chương trình; đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ nghiệp vụ quản lý giống cho cán bộ làm giống của địa phương; xuất bản các ấn phẩm phục vụ quản lý nhà nước về giống.

- Chi từ nguồn kinh phí nghiên cứu khoa học:

+ Nghiên cứu lai tạo; chọn lọc; khảo nghiệm, kiểm nghiệm và khu vực hóa các giống mới; công nhận giống mới; điều tra xác định giống, phục tráng lại những giống có đặc tính tốt; nghiên cứu quy trình quản lý chất lượng giống, chế biến giống;

+ Thu nhập, lưu giữ các nguồn trên động vật, thực vật; bảo tồn cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống;

Cụ thể thực hiện theo Quyết định số 40/2008/QĐ-UBND ngày 5-9-2008 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về Ban hành quy định về quản lý và thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ.

b. Về thu hồi sản phẩm:

Nguồn đầu tư xây dựng cơ bản: Đối với dự án được ngân sách nhà nước đầu tư hỗ trợ cơ sở hạ tầng, hỗ trợ lãi suất vốn vay Ngân hàng. Không thu hồi phần ngân sách nhà nước đã đầu tư, hỗ trợ.

Nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế:

+ Đối với dự án, nội dung được ngân sách nhà nước hỗ trợ bằng nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế để sản xuất giống gốc (Giống cây trồng: giống lúa siêu nguyên chủng, rau, hoa nguyên chủng, cây đầu dòng và giống bố mẹ đối với giống lai; Vật nuôi: giống cụ kỵ, giống ông bà) và trong trường hợp cần thiết đối với những giống có chất lượng mới chọn tạo hoặc nhập nội, những giống có nhu cầu lớn trong sản xuất nhưng chưa đáp ứng đủ: Thu hồi 60% số kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ. Thời gian thu hồi kinh phí của từng đơn vị, dự án do UBND tỉnh quyết định nhưng không quá 24 tháng sau khi dự án kết thúc.

+ Trường hợp dự án, nội dung sản xuất giống phải ngừng triển khai do nguyên nhân khách quan gây thiệt hại như: bão, lụt, hoả hoạn, thì được xem xét miễn giảm kinh phí thu hồi. Khi gặp các trường hợp nêu trên, các đơn vị chủ trì dự án, nội dung sản xuất giống có báo cáo cụ thể bằng văn bản về Sở Nông nghiệp & PTNT, Sở Tài chính để kiểm tra, xác nhận, trình UBND tỉnh quyết định mức miễn giảm kinh phí thu hồi.

- Nguồn nghiên cứu khoa học: Thực hiện theo quy định hiện hành.

2. Đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất giống trên địa bàn tỉnh, Ngân sách hỗ trợ cụ thể như sau:

a. Chi đầu tư xây dựng cơ bản: Hỗ trợ không thu hồi 50% vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (giao thông, thủy lợi nội vùng) cho các dự án áp dụng công nghệ cao được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

b. Chi sự nghiệp kinh tế:

Hỗ trợ không thu hồi 12% tổng mức chi phí sản xuất giống gốc (không tính trang thiết bị; nhà xưởng có trong tổng mức chi phí) đối với các loại giống sau: Trồng trọt: các giống siêu nguyên chủng, cây đầu dòng, cây bố mẹ đối với giống lai: lúa, ngô, đậu tương, lạc, rau, hoa, xoài, nhãn, vải, hồng, bưởi, cam, quýt;

- Chăn nuôi: các giống lợn, gia cầm cụ kỵ, ông bà; đàn trâu, bò hạt nhân, đàn nhân giống;

- Lâm nghiệp: Cây đầu dòng, cây mẹ đối với giống lai: bạch đàn, keo và một số cây bản địa;

- Thuỷ sản: Giống bố mẹ trở lên đối với các giống thuỷ sản truyền thống (trôi, mè, trắm, chép, rô phi);

Danh mục giống cây trồng, vật nuôi được hỗ trợ, Chủ tịch UBND tỉnh uỷ quyền cho Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT hàng năm có quyết định cụ thể, công khai.

Hỗ trợ không thu hồi cho sản xuất những giống có nhu cầu lớn nhưng chưa đáp ứng đủ và những giống khuyến khích phát triển. Cụ thể:

- Giống cây trồng: Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp & PTNT, UBND tỉnh quyết định loại giống, mức hỗ trợ cụ thể cho từng vụ và hàng năm, nhưng không quá 12% chi phí sản xuất;

- Giống vật nuôi: Được ngân sách hỗ trợ:

+ Hỗ trợ hộ mua mới bò đực giống có ít nhất 3/4 máu ngoại từ tỉnh ngoài về, đảm bảo chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật về cải tạo giống do Sở Nông nghiệp & PTNT ban hành, có lý lịch rõ ràng, có giấy chứng nhận tiêm phòng và kiểm dịch thú y, giấy cam kết của chủ hộ nuôi bò đực để cải tạo giống trong thời gian tối thiểu là 2 năm, mức hỗ trợ 3 triệu đồng/con; các xã khó khăn, hộ nghèo 5 triệu đồng/con. Trường hợp chủ hộ bán trong thời gian trước 2 năm sau khi mua, sẽ phải hoàn trả toàn bộ phần kinh phí hỗ trợ trên;

+ Hỗ trợ hộ thiến bò đực không đủ tiêu chuẩn cải tạo giống (ngoại hình thể chất không đủ tiêu chuẩn giống): 50.000 đồng/con;

+ Hỗ trợ phối giống bò sữa sinh ra bê đực: 200.000 đồng/con; 100% chi phí mua tinh, ni tơ và vật tư thụ tinh nhân tạo để cải tạo giống trâu, bò thịt, bò sữa, dê cho nông dân thông qua Trung tâm Giống vật nuôi Vĩnh Phúc - đơn vị được giao thực hiện dự án;

+ Hỗ trợ nông dân mua mới lợn ngoại sinh sản cấp bố mẹ: 350.000 đồng/con thông qua Trung tâm Giống vật nuôi Vĩnh Phúc (Từ đàn lợn ngoại ông bà tại Trung tâm). Trường hợp mua từ nơi khác (Có nguồn gốc, lý lịch rõ ràng) cũng được hỗ trợ với mức như trên thông qua ngân sách cấp huyện;

+ Hỗ trợ 1 2% chi phí sản xuất tinh lợn ngoại phục vụ thụ tinh nhân tạo;

+ Hỗ trợ 12% chi phí sản xuất giống cá Rô phi đơn tính theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Ngân sách tỉnh hỗ trợ lãi suất vốn vay ngân hàng cho đầu tư máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến giống:

- Năm 2009 hỗ trợ không thu hồi 100% lãi suất vốn vay ngân hàng cho đầu tư máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến giống. Thời gian hỗ trợ lãi suất không quá 24 tháng.

 - Năm 2010 hỗ trợ không thu hồi 100% lãi suất vốn vay ngân hàng cho đầu tư máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến giống phải nhập của nước ngoài và 50% lãi suất vốn vay ngân hàng cho đầu tư máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến giống do trong nước sản xuất. Thời gian hỗ trợ lãi suất không quá 12 tháng.

4. Ngoài các cơ chế, chính sách đầu tư, hỗ trợ quy định tại điều 1,2,3 quyết định này, các tổ chức, cá nhân còn được hưởng các chính sách ưu dãi về tín dụng, đất đai, thuế theo quy định hiện hành:

Điều 4. Trình tự, thủ tục đầu tư, hỗ trợ chương trình giống

1. Việc lập dự án thuộc chương trình giống cây trồng, vật nuôi của tỉnh được thực hiện theo trình tự như sau:

a) Chủ đầu tư có văn bản đề nghị (nêu rõ các nội dung cơ bản của dự án như mục tiêu, qui mô, địa điểm...) cho phép lập dự án gửi Sở Nông nghiệp & PTNT đối với dự án thuộc thẩm quyền UBND tỉnh phê duyệt, gửi Phòng Nông nghiệp & PTNT (phòng Kinh tế) đối với dự án thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện phê duyệt;

Sở Nông nghiệp & PTNT chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xem xét, đề xuất với UBND tỉnh, phòng Nông nghiệp & PTNT (phòng kinh tế) đề xuất với UBND cấp huyện cho chủ trương đầu tư;

b) Sau khi có chủ trương đầu tư, chủ đầu tư lập dự án hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật (gọi chung là dự án) trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp. Trước khi phê duyệt UBND cấp huyện cần lấy ý kiến thoả thuận bằng văn bản của Sở Nông nghiệp & PTNT; Khi Sở Kế hoạch & Đầu tư thẩm định các dự án giống, cần có sự tham gia của Sở Nông nghiệp & PTNT;

c) Hàng năm, chủ đầu tư tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư, hỗ trợ từ ngân sách tỉnh gửi Sở Nông nghiệp & PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định việc phân bổ nguồn vốn cho phù hợp với từng dự án trong nguồn kinh phí đã bố trí hàng năm cho chương trình giống cây trồng, vật nuôi.

2. Các đơn vị sự nghiệp của tỉnh được đầu tư, hỗ trợ chi phí sản xuất giống, hỗ trợ lãi suất vốn vay ngân hàng căn cứ điều kiện cụ thể xây dựng dự án hoặc lập dự toán kinh phí hỗ trợ hàng vụ, hàng năm cho nghiên cứu, sản xuất giống để thực hiện. Trường hợp lập dự án thì thực hiện theo khoản 1 , điều này; Nếu lập dự toán thì báo cáo Sở Nông nghiệp & PTNT tổng hợp, phối hợp Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định

3 . Các dự án do UBND cấp huyện phê duyệt, các hạng mục hỗ trợ mua mới bò đực giống có 3/4 máu ngoại, thiến bò đực không đủ tiêu chuẩn cải tạo giống, hỗ trợ lợn nái ngoại sinh sản cấp bố mẹ ở các địa phương, hàng năm UBND cấp huyện chủ động chi từ ngân sách cấp huyện và quyết toán theo quy định.

Điều 5. Trách nhiệm của các cấp, các ngành

1. Sở Nông nghiệp & PTNT (cơ quan thường trực Ban chỉ đạo thực hiện Nghị quyết nông nghiệp, nông dân, nông thôn):

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, UBND cấp huyện tham mưu UBND tỉnh về chủ trương đầu tư các dự án giống cây trồng, vật nuôi bảo đảm đúng định hướng, hiệu quả; phối hợp với Sở Kế hoạch & Đầu tư thẩm định các dự án do UBND tỉnh phê duyệt;

- Phối hợp Sở Tài chính thẩm định dự toán kinh phí sự nghiệp kinh tế đầu tư, hỗ trợ của các đơn vị hành chính, sự nghiệp trực thuộc và nhu cầu kinh phí của các dự án (Phần chi phí sản xuất, hỗ trợ lãi suất vay ngân hàng mua máy móc, thiết bị sản xuất chế biến giống) trên địa bàn tỉnh, trình UBND tỉnh phân bổ;

- Phối hợp với Sở Kế hoạch & Đầu tư tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư hạ tầng các dự án giống cây trồng, vật nuôi do UBND tỉnh phê duyệt;

- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính theo dõi và đôn đốc việc thu hồi sản phẩm của từng dự án, dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;

- Phối hợp với Sở Khoa học & Công nghệ tuyển chọn, đề xuất các nhiệm vụ nghiên cứu, sản xuất giống có sử dụng kinh phí từ Ngân sách nhà nước cho sự nghiệp nghiên cứu khoa học và công nghệ;

- Theo dõi, tổng hợp, báo cáo BCĐ thực hiện Nghị quyết về nông nghiệp, nông dân, nông thôn, UBND tỉnh; tham mưu, đề xuất biện pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.

- Hàng năm, Sở Nông nghiệp & PTNT tổ chức nghiệm thu theo giai đoạn và kết thúc dự án làm cơ sở thanh, quyết toán kinh phí.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT thẩm định các dự án có đầu tư cơ sở hạ tầng theo phân cấp;

- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT đề xuất việc bố trí nguồn vốn đầu tư hỗ trợ hạ tầng các dự án giống do UBND tỉnh phê duyệt;

- Kiểm tra, theo dõi, đánh giá hiệu quả đầu tư các dự án về giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Tài chính:

Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT thẩm định dự toán kinh phí đầu tư hỗ trợ và phân bổ kinh phí sự nghiệp đầu tư, hỗ trợ chi phí sản xuất giống, lãi suất vay ngân hàng;

Hướng dẫn thủ tục cấp kinh phí và thanh quyết toán các khoản đầu tư, hỗ trợ theo chế độ hiện hành của Nhà nước.

4. Sở Khoa học & Công nghệ:

Phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT lựa chọn, đề xuất UBND tỉnh phê duyệt các nhiệm vụ nghiên cứu, sản xuất giống có sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ. Bố trí vốn từ nguồn sự nghiệp khoa học để thực hiện theo quy định. Kết thúc nhiệm vụ báo cáo kết quả thực hiện và tiến hành thu hồi sản phẩm theo quy định.

5. Các sở ban. ngành liên quan: Theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp tư P~NT, UBND cấp huyện hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá nhân thực hiện chương trình giống cây trồng, vật nuôi của tỉnh đảm bảo hiệu quả.

6. UBND cấp huyện:

- Phê duyệt các dự án giống cây trồng, vật nuôi theo phân cấp trên cơ sở có thoả thuận của Sở Nông nghiệp & PTNT;

- Chỉ đạo các cơ quan chức năng thuộc UBND cấp huyện hướng dẫn các chủ dầu tư làm đầy đủ các thủ tục thẩm định, trình duyệt theo phân cấp;

- Bố trí vốn đầu tư, hỗ trợ các dự án giống cây trồng, vật nuôi do UBND cấp huyện phê duyệt và các hạng mục hỗ trợ: Bò đực giống có 3/4 máu ngoại, thiến bò đực không đủ tiêu chuẩn làm giống, lợn nái ngoại sinh sản cấp bố mẹ.

7. UBND cấp xã:

- Phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ đầu tư triển khai các dự án và kế hoạch đầu tư phát triển giống trên địa bàn cấp xã: Dồn ghép ruộng đất, đảm bảo vệ sinh môi trường, giải quyết các tranh chấp,...

Điều 6. Quá trình triển khai thực hiện các nội dung Quyết định này, nếu có vướng mắc, bất cập các cấp, các ngành kịp thời Báo cáo, đề xuất về Sở Nông nghiệp&PTNT (cơ quan thường trực BCĐ thực hiện Nghị quyết 03-NQ/TU của tỉnh) tổng hợp, trình UBND tỉnh Quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.

Điều 7. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch: UBND cấp huyện, UBND cấp xã và người đứng đầu các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Phi

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 46/2009/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu46/2009/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/08/2009
Ngày hiệu lực29/08/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 28/01/2015
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 46/2009/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 46/2009/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 46/2009/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu46/2009/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Vĩnh Phúc
              Người kýNguyễn Ngọc Phi
              Ngày ban hành19/08/2009
              Ngày hiệu lực29/08/2009
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Tài nguyên - Môi trường
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 28/01/2015
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản gốc Quyết định 46/2009/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 46/2009/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND