Quyết định 46/2011/QĐ-UBND giá đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đã được thay thế bởi Quyết định 28/2012/QĐ-UBND giá đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2013 và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2013.
Nội dung toàn văn Quyết định 46/2011/QĐ-UBND giá đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2011/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 22 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG NĂM 2012
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26 tháng 4 năm 2002; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Công văn số 58/HĐND-VP ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa VIII cho ý kiến về giá đất năm 2012;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường theo Tờ trình số 3729/TTr- STNMT ngày 21 tháng 12 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2012.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 và thay thế Quyết định số 23/2010/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2011.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2011/QĐ-UBND ngày 22/12/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
Phần I
NHỮNG NGUYÊN TẮC CHUNG
A. PHẠM VI ÁP DỤNG
1. Giá các loại đất được sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Đối với trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm quyết định thu hồi đất, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì căn cứ vào giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường để xác định lại giá đất cụ thể cho phù hợp.
3. Nguyên tắc xác định giá đất:
Giá đất được xác định trên những nguyên tắc sau đây:
a) Sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường và trong khung giá đất quy định tại bảng giá ban hành kèm theo Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ.
b) Các thửa đất liền kề nhau, có điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau.
c) Đất tại khu vực giáp ranh giữa các xã có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau.
4. Phương pháp xác định giá đất:
Trên cơ sở những nguyên tắc định giá do Luật Đất đai quy định, để có được giá đất phù hợp với giá chuyển quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường phải áp dụng nhiều phương pháp khác nhau như: phương pháp so sánh trực tiếp, phương pháp thu nhập, phương pháp chiết trừ và phương pháp thặng dư.
Về cơ bản áp dụng phương pháp so sánh trực tiếp là phương pháp phổ biến: phương pháp này xác định mức giá thông qua việc tiến hành phân tích các mức giá đất thực tế đã chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường của loại đất tương tự (về loại đất, diện tích đất, thửa đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất) để so sánh, xác định giá của thửa đất, loại đất cần định giá.
5. Trong trường hợp xác định giá đất phi nông nghiệp làm căn cứ để tính thuế theo Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thì giá đất phi nông nghiệp được tính trọn thửa theo mức giá vị trí mặt tiền.
6. Trường hợp thửa đất có địa điểm tương ứng với nhiều vị trí có các mức giá khác nhau thì theo nguyên tắc chung là áp dụng theo vị trí có mức giá cao nhất.
B. PHÂN LOẠI KHU VỰC VÀ VỊ TRÍ ĐẤT
I. Nhóm đất nông nghiệp:
Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác: giá đất được quy định phân biệt theo khu vực và vị trí đất trong từng khu vực.
Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: khu vực 1 có mức độ phát triển kinh tế - xã hội, điều kiện giao thông thuận lợi nhất và thực tế có giá chuyển nhượng cao nhất; khu vực 2 và khu vực 3 có mức độ phát triển kinh tế - xã hội, điều kiện giao thông và giá chuyển nhượng thấp hơn.
Vị trí của đất nông nghiệp trong từng khu vực được xác định căn cứ vào các tiêu chí đặc điểm giao thông đường bộ và đường thủy, như cấp đường, lớp phủ bề mặt đường, độ rộng mặt đường, vị trí so với mặt tiền và cấp quản lý kênh, sông và rạch.
Vị trí 1 áp dụng cho các thửa đất tại vị trí mặt tiền các trục lộ giao thông chính, cặp kênh, sông, rạch thuận lợi cho việc sản xuất nông nghiệp, có mức giá chuyển nhượng cao nhất. Các vị trí tiếp theo thứ tự từ vị trí thứ 2 trở đi ứng với các mức giá thấp hơn.
II. Nhóm đất phi nông nghiệp:
1. Đất ở tại nông thôn:
Đất ở nông thôn tại các huyện, thị xã và thành phố được phân theo khu vực để xác định giá căn cứ vào khả năng sinh lợi, các điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ: khu vực mặt tiền các trục giao thông chính (quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện); khu vực trung tâm xã; khu vực tiếp giáp khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, đầu mối giao thông và chợ nông thôn. Ngoài ra đất ở nông thôn tại các xã trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố được phân theo 2 đến 3 khu vực.
Việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu vực 2 và khu vực 3 theo thứ tự có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
2. Đất ở tại đô thị:
a. Phân loại đô thị:
Thành phố Mỹ Tho là đô thị loại 2, thị xã Gò Công và thị trấn Cai Lậy là đô thị loại 4, các thị trấn còn lại là đô thị loại 5.
b. Phân loại đường phố:
- Căn cứ để xác định loại đường phố: loại đường phố trong từng loại đô thị được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, du lịch, khoảng cách tới trung tâm đô thị, đặc biệt là trung tâm thương mại, dịch vụ, du lịch.
Tùy vào tình hình thực tế trong từng đô thị có thể phân chia thành nhiều loại đường phố.
Một loại đường phố gồm nhiều đoạn đường có khả năng sinh lợi khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác nhau thì từng đoạn đường được xếp vào loại đường phố tương ứng.
c. Vị trí đất trong từng loại đường phố:
- Căn cứ để xác định vị trí đất: vị trí đất trong từng loại đường phố của từng loại đô thị được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khoảng cách so với trục đường giao thông.
- Nguyên tắc xác định vị trí đất: vị trí đất trong từng loại đường phố của từng đô thị được phân thành các loại vị trí có số thứ tự từ 1 trở đi. Vị trí số 1 áp dụng đối với đất liền cạnh đường phố (mặt tiền) có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, sau đó theo thứ tự thứ 2 trở đi áp dụng đối với đất không ở liền cạnh đường phố có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
Vị trí 1: mặt tiền đường phố.
Vị trí 2: hẻm vị trí 1, tiếp giáp với mặt tiền đường phố.
Các vị trí tiếp theo 3, 4... là vị trí hẻm của hẻm liền kề trước đó.
3. Đất phi nông nghiệp (không bao gồm đất ở):
Cách xác định khu vực và vị trí căn cứ theo khu vực và vị trí của đất ở đô thị và đất ở nông thôn.
Phần II
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
A. MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
1. Giải thích từ ngữ:
- Đất tại vị trí mặt tiền: là đất thuộc thửa có mặt tiền, hoặc tiếp giáp thửa mặt tiền nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất có mặt tiền.
- Đất tiếp giáp: là đất thuộc thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp, hoặc thuộc thửa đất tiếp giáp với thửa đất có một cạnh tiếp giáp nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất đó.
- Đất liền kề: là đất thuộc thửa đất có một cạnh tiếp giáp, có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau.
- Đất cặp theo các tuyến (đường, đê bao, kênh, sông): là đất thuộc thửa tiếp giáp các tuyến (đường, đê bao, kênh, sông), hoặc thuộc thửa tiếp giáp với thửa đất cặp theo các tuyến (đường, đê bao, kênh, sông) nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất cặp các tuyến nói trên.
- Đường nhựa, đường đan, đường bêtông có mặt đường rộng từ 2m trở lên: bề rộng của mặt đường là bề rộng được trải nhựa, lót đan, tráng bêtông (không bao gồm lề đường).
2. Giá đất nông nghiệp:
a) Mức giá:
- Đất trồng cây hàng năm: 15.000 đồng/m2 đến 145.000 đồng/m2.
- Đất trồng cây lâu năm: 20.000 đồng/m2 đến 170.000 đồng/m2.
- Đất nuôi trồng thủy sản: 15.000 đồng/m2 đến 145.000 đồng/m2.
- Đất trồng rừng: 17.000 đồng/m2 đến 40.000 đồng/m2.
- Đất làm muối: 40.000 đồng/m2.
b) Phạm vi áp dụng:
- Đất nông nghiệp tại vị trí mặt tiền (đất thuộc thửa có mặt tiền hoặc không tiếp giáp mặt tiền nhưng cùng chủ sử dụng đất với thửa đất có mặt tiền) các trục lộ giao thông chính quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện thuộc khu vực 1 trong phạm vi 100m tính từ mép đường.
+ Các thửa đất mặt tiền có cự ly dài hơn 100m thì phần đất trong phạm vi 100m tính từ mép đường có giá bằng mức giá vị trí mặt tiền, phần đất trong phạm vi từ trên 100m đến 200m có mức giá bằng 80% mức giá vị trí mặt tiền, phần đất còn lại ngoài phạm vi 200m có mức giá bằng 60% mức giá vị trí mặt tiền.
+ Các thửa đất tại vị trí không phải là mặt tiền trong phạm vi 100m, thì phần đất trong phạm vi 100m tính từ mép đường có giá bằng 80% mức giá vị trí mặt tiền, phần đất trong phạm vi từ trên 100m đến 200m có mức giá bằng 70% mức giá vị trí mặt tiền, phần đất ngoài phạm vi 200m tính theo vị trí tương ứng khu vực 2.
- Đất nông nghiệp tại vị trí mặt tiền đường xã, đường liên xã áp dụng cùng một thửa, tính từ mép đường, không phân biệt cự ly.
- Đất nông nghiệp tại vị trí mặt tiền đường phố và đất tiếp giáp đường hẻm trong đô thị áp dụng cùng thửa, tính từ mép đường, không phân biệt cự ly.
- Đất nông nghiệp tại vị trí mặt tiền các trục lộ giao thông chính có kênh công cộng phía trước song song với quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, đường xã giảm 10% giá đất so với giá đất mặt tiền, nhưng không thấp hơn mức giá của vị trí cặp kênh cùng cấp.
3. Đất ở tại nông thôn:
a) Mức giá: Đất ở tại nông thôn từ 90.000 đồng/m2 đến 1.850.000 đồng/m2, riêng giá đất ở tại chợ nông thôn, khu thương mại, khu du lịch, đất ở mặt tiền các trục lộ giao thông cao nhất 6.300.000 đồng/m2.
b) Phạm vi áp dụng:
- Đất tại vị trí mặt tiền (đất thuộc thửa đất có mặt tiền hoặc không tiếp giáp mặt tiền nhưng cùng chủ sử dụng với thửa đất có mặt tiền):
+ Đối với quốc lộ trong phạm vi 40m kể từ mốc lộ giới;
+ Đối với đường tỉnh trong phạm vi 35m kể từ mốc lộ giới;
+ Đối với đường huyện, đường xã trong phạm vi 30m kể từ mốc lộ giới.
- Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định trên thì cứ 30 mét tiếp theo giảm 20%, 30m tiếp theo giảm 30%, 30m tiếp theo giảm 40%, đoạn còn lại giảm 50% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng/m2 đối với quốc lộ, 250.000 đồng/m2 đối với đường tỉnh và 200.000 đồng/m2 đối với đường huyện.
- Đất ở tại vị trí mặt tiền các trục lộ giao thông chính có kênh công cộng phía trước song song với đường giảm 10% giá đất so với giá đất ở mặt tiền.
- Đất ở thuộc thửa đất tại vị trí không phải là mặt tiền các trục lộ giao thông chính (quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện) trong phạm vi 100m tính từ mép đường tương ứng với vị trí đất nông nghiệp trong khu vực 1 tại các huyện và trong khu vực 2 tại thị xã Gò Công, thì phần đất trong phạm vi 100m tính từ mép đường có mức giá bằng 35% giá đất ở tại mặt tiền và phần đất trong phạm vi từ trên 100m đến 200m tính từ mép đường có mức giá bằng 30% giá đất ở tại mặt tiền, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng/m2 đối với quốc lộ, 250.000 đồng/m2 đối với đường tỉnh và 200.000 đồng/m2 đối với đường huyện.
4. Đất ở tại đô thị:
a) Mức giá:
- Thành phố Mỹ Tho: mức giá thấp nhất 550.000 đồng/m2, mức giá cao nhất 27.000.000 đồng/m2.
- Thị xã Gò Công: mức giá thấp nhất 350.000 đồng/m2, mức giá cao nhất: 14.400.000 đồng/m2.
- Thị trấn Cái Bè: mức giá thấp nhất 400.000 đồng/m2, mức giá cao nhất: 5.000.000 đồng/m2.
- Thị trấn Cai Lậy: mức giá thấp nhất 400.000 đồng/m2, mức giá cao nhất: 9.000.000 đồng/m2.
- Thị trấn Tân Hiệp: mức giá thấp nhất 400.000 đồng/m2, mức giá cao nhất: 3.250.000 đồng/m2.
- Thị trấn Chợ Gạo: mức giá thấp nhất 250.000 đồng/m2, mức giá cao nhất: 4.500.000 đồng/m2.
- Thị trấn Vĩnh Bình: mức giá thấp nhất 250.000 đồng/m2 (đất ở tại các hẻm của đường phố), mức giá cao nhất 4.500.000 đồng/m2.
- Thị trấn Mỹ Phước: mức giá thấp nhất 350.000 đồng/m2, mức giá cao nhất 2.700.000 đồng/m2.
- Thị trấn Tân Hòa: mức giá thấp nhất 250.000 đồng/m2 (đất ở tại các hẻm của đường phố), mức giá cao nhất 2.700.000 đồng/m2.
- Thị trấn Vàm Láng: mức giá thấp nhất 200.000 đồng/m2, mức giá cao nhất 4.500.000 đồng/m2.
Riêng mức giá đất ở tại các trục lộ giao thông được quy định theo từng tuyến đường cụ thể.
b) Phạm vi áp dụng:
- Đất ở tại vị trí mặt tiền:
+ Đối với quốc lộ trong phạm vi 40m kể từ mốc lộ giới;
+ Đối với đường tỉnh trong phạm vi 35m kể từ mốc lộ giới;
+ Đối với đường huyện, đường xã trong phạm vi 30m kể từ mốc lộ giới;
+ Đối với đường phố tại các đô thị trong phạm vi 25m kể từ mốc lộ giới;
+ Các thửa đất có cự ly dài hơn số mét quy định trên thì cứ 30 mét tiếp theo giảm 20%, 30m tiếp theo giảm 30%, 30m tiếp theo giảm 40%, đoạn còn lại giảm 50% so với mức giá đất của đoạn liền kề trước đó, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở thấp nhất tại đô thị tương ứng.
- Đất ở tại mặt tiền các trục lộ giao thông chính có kênh công cộng phía trước song song với đường giảm 10% giá đất so với giá đất ở mặt tiền.
- Đất ở tại vị trí có 2 mặt tiền: tính theo đường phố có giá cao nhất.
c) Đất ở tại vị trí hẻm trong đô thị:
* Hẻm vị trí 1:
- Hẻm ôtô, ba bánh vào được:
+ 50m đầu (từ mốc lộ giới): tính bằng 35% giá mặt tiền.
+ Trên 50m đến 100m: tính bằng 30% giá mặt tiền.
+ Trên 100m: tính bằng 25% giá mặt tiền.
- Hẻm ôtô, ba bánh không vào được:
+ 50m đầu (từ mốc lộ giới): tính bằng 30% giá mặt tiền.
+ Trên 50m đến 100m: tính bằng 25% giá mặt tiền.
+ Trên 100m: tính bằng 20% giá mặt tiền.
* Hẻm vị trí 2: là hẻm tiếp giáp hẻm vị trí 1 (không tiếp giáp với mặt tiền đường phố) tính bằng 80% mức giá hẻm vị trí 1.
* Các hẻm có vị trí tiếp theo: tính bằng 80% mức giá của hẻm có vị trí liền kề trước đó.
* Hẻm trải nhựa, đan, bêtông: tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.
* Hẻm còn lại khác (không trải nhựa, đan, bêtông): tính bằng 90% đơn giá đất ở trong hẻm.
* Hẻm tiếp giáp với đường có giá từ 10 triệu đồng/m2 đến dưới 15 triệu đồng/m2 thì tối đa bằng 3,5 triệu đồng/m2.
* Hẻm tiếp giáp với đường có giá từ 15 triệu đồng/m2 đến dưới 20 triệu đồng/m2 thì tối đa bằng 4 triệu đồng/m2.
* Hẻm tiếp giáp với đường có giá từ 20 triệu đồng/m2 đến dưới 25 triệu đồng/m2 thì tối đa bằng 5 triệu đồng/m2.
* Hẻm tiếp giáp với đường có giá từ 25 triệu đồng/m2 đến 27 triệu đồng/m2 thì tối đa bằng 6 triệu đồng/m2.
* Mức giá đất ở trong hẻm tối thiểu không thấp hơn mức giá đất ở thấp nhất tại đô thị tương ứng.
* Hẻm có địa chỉ đường phố nào thì giá tính theo đường phố đó.
5. Đất phi nông nghiệp (không bao gồm đất ở):
a) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn tính bằng 70% giá đất ở tại nông thôn nhưng không thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng và không vượt quá khung giá đất theo quy định tại Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ.
b) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị tính bằng 70% giá đất ở tại đô thị tương ứng, nhưng không thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng và không vượt quá khung giá đất theo quy định tại Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ.
6. Căn cứ mức giá cụ thể đã quy định đối với giá các loại đất liền kề để xác định giá cho các loại đất sau, cụ thể:
a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác được quy định tại điểm e, khoản 5, Điều 6, Nghị định 181/2004/NĐ-CP về thi hành Luật Đất đai 2003 thì căn cứ giá đất ở liền kề tương ứng, nếu không có đất ở liền kề thì căn cứ vào giá đất ở khu vực gần nhất để xác định giá.
b) Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: thì căn cứ giá loại đất liền kề tương ứng để xác định giá; trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất để xác định giá; trường hợp sử dụng vào mục đích kinh doanh thì được xác định theo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề tương ứng, nếu không có đất phi nông nghiệp liền kề thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp khu vực gần nhất để xác định giá.
c) Đối với đất sông ngòi, kênh rạch, bãi bồi, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng theo giá đất nuôi trồng thủy sản liền kề tương ứng; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất phi nông nghiệp liền kề tương ứng, nếu không có đất phi nông nghiệp liền kề thì căn cứ vào giá đất phi nông nghiệp khu vực gần nhất để xác định giá.
d) Đối với đất nông nghiệp khác được quy định tại điểm đ, khoản 4, Điều 6, Nghị định 181/2004/NĐ-CP về thi hành Luật Đất đai 2003 thì tính bằng mức giá đất nông nghiệp liền kề tương ứng; trường hợp liền kề tương ứng với nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá cao nhất để xác định giá.
7. Nguyên tắc điều chỉnh chênh lệch giá đất tại vị trí giáp ranh giữa các xã, huyện, thị xã và thành phố có điều kiện kinh tế, xã hội và kết cấu hạ tầng tương đối như nhau:
- Điều chỉnh khi có tỷ lệ chênh lệch giá > 10% so với mức giá thấp hơn tại vị trí giáp ranh.
- Thửa đất tại vị trí giáp ranh có mức giá bằng giá trị trung bình của 2 mức giá tại vị trí giáp ranh.
- Các thửa đất tiếp theo về 2 phía tính từ vị trí giáp ranh có mức giá tăng và giảm thêm 10%, 20%, 30% (hay bằng 10n%, với n là số bước điều chỉnh) so giá trị trung bình của 2 mức giá tại vị trí giáp ranh cho đến khi tỷ lệ chênh lệch giá giữa 2 thửa tiếp giáp < 10% so với mức giá thấp hơn của vị trí giáp ranh.
- Nguyên tắc này chỉ áp dụng cho mục đích thực hiện chính sách tài chính đất đai trong công tác bồi thường giải phóng mặt bằng.
B. MỨC GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TẠI THÀNH PHỐ MỸ THO
I. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1. Đất trồng cây hàng năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Mức giá |
1 | 145.000 |
2 | 125.000 |
3 | 110.000 |
4 | 90.000 |
2. Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Mức giá |
1 | 170.000 |
2 | 145.000 |
3 | 125.000 |
4 | 110.000 |
- Vị trí 1: Đất tại vị trí mặt tiền các trục đường giao thông chính (quốc lộ,
đường tỉnh và đường huyện) trong phạm vi 100m tính từ mép đường; nội ô thành phố Mỹ Tho; đất tại vị trí tiếp giáp UBND xã, khu thương mại - dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, đầu mối giao thông và chợ; đất tại vị trí mặt tiền đường trung tâm xã Thới Sơn.
- Vị trí 2: Đất tại vị trí mặt tiền đường nhựa, đường đan (do xã quản lý, đường do tổ chức và nhân dân đầu tư) có mặt lộ rộng từ 2,0m trở lên; đất cặp kênh, sông do tỉnh và trung ương quản lý.
- Vị trí 3: Đất tại vị trí mặt tiền các tuyến đường còn lại (đường do xã quản lý, đường do tổ chức và nhân dân đầu tư); đất cặp kênh, rạch do xã, huyện quản lý.
- Vị trí 4: Các vị trí còn lại.
II. GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
1. Trên địa bàn các xã Đạo Thạnh, Trung An:
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực | Mức giá |
Khu vực 1 | 800.000 |
Khu vực 2 | 650.000 |
Khu vực 3 | 450.000 |
2. Trên địa bàn các xã Tân Mỹ Chánh, Mỹ Phong và Phước Thạnh:
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực | Mức giá |
Khu vực 1 | 750.000 |
Khu vực 2 | 550.000 |
Khu vực 3 | 350.000 |
- Khu vực 1: Đất ở tại vị trí mặt tiền đường nhựa, đan (do xã quản lý, đường do tổ chức và nhân dân đầu tư) có mặt lộ rộng từ 2m trở lên, trừ các tuyến đường đã có trong danh mục bảng giá đất ở tại thành phố Mỹ Tho.
- Khu vực 2: Đất ở tại vị trí mặt tiền các tuyến đường còn lại (đường do xã quản lý, đường do tổ chức và nhân dân đầu tư), trừ các tuyến đường đã có trong danh mục bảng giá đất ở tại thành phố Mỹ Tho.
- Khu vực 3: Các khu vực còn lại.
3. Xã Thới Sơn:
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực | Mức giá |
Khu vực 1 Khu vực 1A Khu vực 1B | 1.100.000 900.000 650.000 |
Khu vực 2 | 550.000 |
Khu vực 3 | 350.000 |
- Khu vực 1: Đất ở tại vị trí mặt tiền đường nhựa trung tâm xã từ cầu Đúc về hướng Đông.
- Khu vực 1A: Đất ở tại vị trí mặt tiền đường nhựa trung tâm xã từ cầu Đúc về hướng Tây.
- Khu vực 1B: Đất ở tại vị trí mặt tiền đường nhựa, đan (do xã quản lý, đường do tổ chức và nhân dân đầu tư) có mặt lộ rộng từ 2m trở lên.
- Khu vực 2: Đất ở tại vị trí mặt tiền các tuyến đường còn lại (đường do xã quản lý, đường do tổ chức và nhân dân đầu tư).
- Khu vực 3: Các khu vực còn lại.
* Đất ở nông thôn thuộc thửa đất tại vị trí không phải là mặt tiền các trục lộ giao thông chính (quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện) trong phạm vi 100m tính từ mép đường, thì phần đất trong phạm vi 100m tính từ mép đường có mức giá bằng 35% giá đất ở nông thôn tại mặt tiền và phần đất trong phạm vi trên 100m tính từ mép đường có mức giá bằng 30% giá đất ở nông thôn tại mặt tiền, nhưng không thấp hơn giá đất ở nông thôn tại khu vực còn lại của xã đó.
III. GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
1. Đất ở tại mặt tiền đường phố đô thị:
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Tên đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến |
| ||
1 | Lê Lợi | 30/4 | Thủ Khoa Huân | 16.200.000 |
Thủ Khoa Huân | Ngô Quyền | 27.000.000 | ||
Ngô Quyền | Nguyễn Trãi | 16.200.000 | ||
Nguyễn Trãi | Nguyễn Tri Phương | 13.500.000 | ||
2 | Đường 30/4 | Trọn đường | 18.000.000 | |
3 | Thiên Hộ Dương | Trọn đường | 7.200.000 | |
4 | Rạch Gầm | Trọn đường | 13.500.000 | |
5 | Huyện Thoại | Trọn đường | 9.000.000 | |
6 | Thủ Khoa Huân | Cầu Quay | Hùng Vương | 22.500.000 |
Hùng Vương | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 14.500.000 | ||
7 | Lý Công Uẩn | Trọn đường | 16.200.000 | |
8 | Lê Văn Duyệt | Cổng chợ | Lê Lợi | 25.200.000 |
Lê Lợi | Trương Định | 9.000.000 | ||
9 | Lê Đại Hành | Nguyễn Huệ | Lê Lợi | 19.800.000 |
Lê Lợi | Hùng Vương | 16.200.000 | ||
Hùng Vương | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 12.600.000 | ||
10 | Lê Thị Phỉ (Châu Văn Tiếp) | Trọn đường | 18.000.000 | |
11 | Ngô Quyền | Nguyễn Tri Phương | Hùng Vương | 16.200.000 |
Hùng Vương | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 14.500.000 | ||
12 | Nguyễn Trãi | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Hùng Vương | 19.800.000 |
Hùng Vương | Cầu Nguyễn Trãi | 13.500.000 | ||
13 | Nguyễn Tri Phương | Ngô Quyền | Hùng Vương | 9.000.000 |
Hùng Vương | Trần Quốc Toản | 10.800.000 | ||
Trần Quốc Toản | Khu bến trái cây | 15.300.000 | ||
14 | Trưng Trắc | 30/4 | Thủ Khoa Huân | 18.000.000 |
Thủ Khoa Huân | Lê Thị Phỉ | 15.300.000 | ||
Lê Thị Phỉ | Ngô Quyền | 11.700.000 | ||
15 | Võ Tánh (Nam), Võ Tánh (Bắc) | Trọn đường | 25.000.000 | |
16 | Lãnh Binh Cẩn | Trọn đường | 9.000.000 | |
17 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Trọn đường | 7.200.000 | |
18 | Trương Ðịnh | 30/4 | Thủ Khoa Huân | 7.650.000 |
Thủ Khoa Huân | Lê Văn Duyệt | 9.000.000 | ||
19 | Nguyễn Huệ | Lý Công Uẩn | Lê Thị Phỉ | 27.000.000 |
Lê Thị Phỉ | Ngô Quyền | 20.700.000 | ||
Ngô Quyền | Nguyễn Trãi | 16.200.000 | ||
Nguyễn Trãi | Nguyễn Tri Phương | 13.500.000 | ||
20 | Hùng Vương | Rạch Gầm | Nguyễn Tri Phương | 18.000.000 |
Cầu Hùng Vương | Ngã tư Hùng Vương nối dài | 16.200.000 | ||
Ngã tư Hùng Vương nối dài | Quốc lộ 50 | 10.800.000 | ||
21 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Nguyễn Trãi | 30/4 | 22.500.000 |
|
| 30/ 4 | Bờ Sông Tiền | 10.800.000 |
22 | Huỳnh Tịnh Của | Trọn đường | 7.200.000 | |
23 | Phan Hiến Đạo | Trọn đường | 7.200.000 | |
24 | Trương Vĩnh Ký | Trọn đường | 7.200.000 | |
25 | Lê Văn Thạnh | Trọn đường | 6.300.000 | |
26 | Giồng Dứa | Trọn đường | 7.200.000 | |
27 | Trần Quốc Toản | Trọn đường | 10.800.000 | |
28 | Yersin | Trọn đường | 13.500.000 | |
29 | Tết Mậu Thân | Trọn đường | 13.500.000 | |
30 | Đường nối từ đường Tết Mậu Thân đến Đống Đa (hẻm 199 - khu phố 5 - phường 4) | 4.500.000 | ||
31 | Đống Đa | Lý Thường Kiệt | Ấp Bắc | 8.100.000 |
32 | Đống Đa nối dài | Ấp Bắc | Cầu Triển Lãm | 13.500.000 |
33 | Trần Hưng Đạo | Ấp Bắc | Lý Thường Kiệt | 17.100.000 |
Lý Thường Kiệt | Lê Thị Hồng Gấm | 13.500.000 | ||
Lê Thị Hồng Gấm | Bờ Sông Tiền | 4.500.000 | ||
34 | Dương Khuy (Lộ Đất - phường 6) | Trọn đường | 5.400.000 | |
35 | Lý Thường Kiệt | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Ấp Bắc | 16.200.000 |
36 | Đường nội bộ khu dân cư Sao Mai | 4.500.000 | ||
37 | Đoàn Thị Nghiệp (Lộ Y tế) | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Thị Thập (Quốc lộ 60) | 4.500.000 |
Nguyễn Thị Thập (Quốc lộ 60) | Đường 870B | 3.600.000 | ||
38 | Lộ Tập đoàn | Trọn đường | 4.500.000 | |
39 | Trần Ngọc Giải (đường vào sân bóng cổng B) | Lý Thường Kiệt | Hết ranh nhà thi đấu | 3.600.000 |
Ranh nhà thi đấu | Nguyễn Thị Thập (Quốc lộ60) | 2.700.000 | ||
40 | Phan Lương Trực (đường vào sân bóng cổng A) | Lê Văn Phẩm (Lý Thường Kiệt B) | Kênh Xáng cụt | 3.600.000 |
41 | Lê Văn Phẩm | Nguyễn Thị Thập | Ngã ba sân bóng | 7.200.000 |
Ngã ba sân bóng | Lý Thường Kiệt | 4.500.000 | ||
42 | Lê Thị Hồng Gấm | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Bến phà (đường xuống phà) | 12.600.000 |
Bến phà (đường xuống phà) | Trường Chính trị | 10.800.000 | ||
Đường xuống phà | 6.300.000 | |||
Đường lên phà | 6.300.000 | |||
43 | Khu vực chợ Vòng nhỏ - phường 6 | 6.300.000 | ||
44 | Ấp Bắc | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Trần Hưng Đạo | 17.100.000 |
Trần Hưng Đạo | Cầu Đạo Ngạn | 13.500.000 | ||
Cầu Đạo Ngạn | Vòng xoay QUảN LÝ 60 | 10.800.000 | ||
Vòng xoay Quốc lộ 60 | Vòng xoay Trung Lương | 9.000.000 | ||
45 | Hoàng Việt (đường liên khu phố 1, 2, 3 phường 5) | Ấp Bắc | Lý Thường Kiệt | 5.400.000 |
46 | Trừ Văn Thố | Hoàng Việt | Lý Thường Kiệt | 4.500.000 |
47 | Hồ Văn Nhánh (đường ranh phường 5, phường 10) | Ấp Bắc | Nguyễn Thị Thập | 3.600.000 |
48 | Nguyễn Thị Thập | Lê Thị Hồng Gấm | Ấp Bắc | 5.400.000 |
49 | Đường vào và đường nội bộ khu dân cư Mỹ Thạnh Hưng | 3.600.000 | ||
50 | Quốc lộ 1A | Từ cầu Bến Chùa | Ðường miễu Cây Dông | 5.400.000 |
Đoạn còn lại thuộc Mỹ Tho | 3.600.000 | |||
51 | Phan Thanh Giản | Cầu Quay | Thái Văn Đẩu (Hồ Văn Ngà) | 6.300.000 |
Cầu Quay | Học Lạc | 4.500.000 | ||
Học Lạc | Hoàng Hoa Thám | 3.600.000 | ||
52 | Trịnh Hoài Đức | Trọn đường | 5.500.000 | |
53 | Đốc Binh Kiều | Đinh Bộ Lĩnh | Nguyễn An Ninh | 4.500.000 |
Đinh Bộ Lĩnh | Học Lạc | 4.950.000 | ||
Học Lạc | Hoàng Hoa Thám | 3.600.000 | ||
54 | Nguyễn An Ninh | Trọn đường | 4.050.000 | |
55 | Phan Bội Châu | Trọn đường | 3.600.000 | |
56 | Nguyễn Huỳnh Đức | Thái Văn Đẩu (Hồ Văn Ngà) | Đinh Bộ Lĩnh | 4.500.000 |
Đinh Bộ Lĩnh | Học Lạc | 6.300.000 | ||
Học Lạc | Nguyễn Văn Giác (Anh Giác) | 6.300.000 | ||
57 | Nguyễn Văn Nguyễn | Trọn đường | 6.300.000 | |
58 | Thái Sanh Hạnh (Lộ Ma) | Trọn đường | 5.400.000 | |
59 | Đường nội bộ khu dân cư phường 9 (gò Ông Giãn) | 1.350.000 | ||
60 | Thái Văn Đẩu | Trọn đường | 2.700.000 | |
61 | Phan Văn Trị | Trọn đường | 4.500.000 | |
62 | Cô Giang | Trọn đường | 4.500.000 | |
63 | Ký Con | Trọn đường | 3.600.000 | |
64 | Đinh Bộ Lĩnh | Cầu Quay | Nguyễn Huỳnh Đức | 15.300.000 |
Nguyễn Huỳnh Đức | Thái Sanh Hạnh | 11.700.000 | ||
Thái Sanh Hạnh | Ngã ba Quốc Lộ 50 | 3.600.000 | ||
65 | Đường vào Cảng cá | Trọn đường | 3.600.000 | |
66 | Học Lạc | Phan Thanh Giản | Nguyễn Huỳnh Đức | 6.300.000 |
Nguyễn Huỳnh Đức | Nguyễn Văn Nguyễn | 6.300.000 | ||
Nguyễn Văn Nguyễn | Thái Sanh Hạnh | 5.400.000 | ||
67 | Hoàng Hoa Thám | Trọn đường | 4.500.000 | |
68 | Trần Nguyên Hãn (một phần đường 879 B) | Nguyễn Huỳnh Đức | Quốc lộ 50 | 5.400.000 |
Quốc lộ 50 | Cầu Gò Cát | 3.150.000 | ||
69 | Đường tỉnh 879 B | Cầu Gò Cát | Chợ Mỹ Phong | 1.800.000 |
Chợ Mỹ Phong | Ranh huyện Chợ Gạo | 1.350.000 | ||
70 | Nguyễn Văn Giác | Trọn đường | 7.200.000 | |
71 | Nguyễn Trung Trực | Nguyễn Huỳnh Đức | Cầu Vĩ | 4.500.000 |
Cầu Vĩ | Quốc lộ 50 | 3.150.000 | ||
72 | Đường tỉnh 879 | Quốc lộ 50 | Cầu Long Hòa | 1.350.000 |
Cầu Long Hòa | Ranh Chợ Gạo | 900.000 | ||
73 | Khu chợ Phường 4 | 15.300.000 | ||
74 | Quốc lộ 50 | Ngã ba Quốc lộ 50 | Cống ranh ấp Phong Thuận và Tân Tỉnh | 3.600.000 |
Cống ranh ấp Phong Thuận và Tân Tỉnh | Cống số 5 ấp Tân Tỉnh | 2.700.000 | ||
Cống số 5 ấp Tân Tỉnh | Ranh huyện Chợ Gạo | 2.100.000 | ||
75 | Quốc lộ 50 mới | Quốc lộ 1A | Cống Bảo Định | 4.500.000 |
Trên địa bàn 2 xã Đạo Thạnh và Mỹ Phong | 2.350.000 | |||
Trên địa bàn phường 9 | 2.700.000 | |||
76 | Đường Bắc từ Tân Thuận - Tân Hòa, phường Tân Long | 720.000 | ||
77 | Đường Nam và đoạn còn lại của đường Bắc, phường Tân Long | 550.000 | ||
78 | Đường 870B | Trọn đường | 5.400.000 | |
79 | Đường 864 | Đoạn qua thành phố Mỹ Tho | 5.400.000 | |
80 | Các đường trong khu dân cư Bình Tạo | Đường chính vào khu dân cư Bình Tạo (từ đường 870B và 864 đi vào) | 2.100.000 | |
Đường phụ trong khu dân cư Bình Tạo | 1.700.000 | |||
81 | Đường xã Đạo Thạnh (Đường huyện 92A) | Nguyễn Minh Đường | Quốc lộ 1A | 2.250.000 |
82 | Đường Hóc Đùn (Đường huyện 92B) | Đường xã Đạo Thạnh | Bia Thành Đội | 1.800.000 |
83 | Đường Ấp 1, xã Đạo Thạnh (Đường huyện 92C) | Cầu Triển Lãm | Ngã tư đường Hùng Vương nối dài | 3.150.000 |
84 | Đường Bến Đò Nhà Thiếc (Đường huyện 92D) | Cầu Đạo Thạnh | Quốc lộ 50 | 2.700.000 |
85 | Đường Lộ Dừa Bị (Đường huyện 92E) | Đường huyện 92A | Sông Bảo Định | 900.000 |
86 | Đường Kênh Kháng Chiến (Đường huyện 94) | Đường tỉnh 870B | Rạch Cái Ngang | 1.800.000 |
87 | Đường Chùa Long Phước (Đường huyện 94B) | Đường Nguyễn Thị Thập | Đường tỉnh 870B | 2.700.000 |
88 | Đường Lộ Me (Đường huyện 89), xã Mỹ Phong | Hùng Vương nối dài | Quốc lộ 50 | 1.800.000 |
Quốc lộ 50 | Chợ Mỹ Phong | 1.350.000 | ||
89 | Đường Kênh Nổi (Đường huyện 90), xã Mỹ Phong | Đường huyện 89 | Quốc lộ 50 | 1.800.000 |
Quốc lộ 50 | Ranh huyện Chợ Gạo | 1.350.000 | ||
90 | Trần Thị Thơm (đường Bình Phong - phường 9) | 2.700.000 | ||
91 | Nguyễn Quân | Ấp Bắc | Cầu Đạo Thạnh (bến đò Nhà Thiếc) | 4.050.000 |
92 | Đường Lộ Vàm (Đường huyện 86), xã Tân Mỹ Chánh | Quốc lộ 50 | Sông Tiền | 1.350.000 |
93 | Lộ nhựa N5 (Đường huyện 86B), xã Tân Mỹ Chánh) | Quốc lộ 50 | Kênh Bình Phong | 1.350.000 |
94 | Đường Lộ Đài (Đường huyện 86C), xã Tân Mỹ Chánh) | Quốc lộ 50 | Kênh Bình Phong | 900.000 |
95 | Đường Tổ 1 và 2 ấp Phong Thuận (Đường huyện 86D), xã Tân Mỹ Chánh | Quốc lộ 50 | Sông Tiền | 900.000 |
96 | Nguyễn Ngọc Ba (đường cặp Trường Chính trị tỉnh) | 3.250.000 | ||
97 | Đường Xóm Dầu (phường 3) | 2.250.000 | ||
98 | Đường liên khu phố 6 - khu phố 7, phường 5 | 2.700.000 | ||
99 | Đường vào Trường Học Lạc mới | Nguyễn Văn Nguyễn | Cổng khu phố 6 | 3.150.000 |
Đoạn vào khu tái định cư | 2.700.000 | |||
100 | Đường vào hãng nước mắm Nam Phát | Đinh Bộ Lĩnh | Bờ Sông Tiền | 1.100.000 |
101 | Đường tỉnh 870 | Đường tỉnh 864 | Cây xăng Thanh Tâm | 3.250.000 |
Cây xăng Thanh Tâm | Đường Cổng 2 | 2.350.000 | ||
Đường cổng 2 | Cách QL 1A: 100m | 1.890.000 | ||
Còn lại |
| 2.250.000 | ||
102 | Đường vào Khu dân cư và nội ô Khu phố Trung Lương | 2.700.000 | ||
103 | Đường Phan Văn Khỏe | 5.400.000 | ||
104 | Đường Nguyễn Minh Đường | 6.300.000 | ||
105 | Đường Miễu Cây Dông (Đường huyện 93) | 1.800.000 | ||
106 | Đường vào chùa Vĩnh Tràng | 1.000.000 | ||
107 | Đường vào khu thủy sản | 1.350.000 | ||
108 | Đường Nguyễn Thiệu (Vựa lá Thanh Tòng) | 4.500.000 | ||
109 | Đường vào trung tâm hành chính phường 10 | 2.250.000 | ||
110 | Đường tổ 3, khu phố Trung Lương, phường 10 | 1.600.000 | ||
111 | Đường vào khu nhà ở thuộc kho 302, xã Trung An (từ đường 864 đến đường vào khu dân cư Bình Tạo). | 2.000.000 | ||
112 | Đường cặp Viện Bảo Tàng (Phan Hiến Đạo - Nguyễn Tri Phương) | 4.500.000 | ||
113 | Đường Cầu Ván (Đường huyện 95), xã Trung An | 2.700.000 | ||
114 | Đường Lộ Làng (Đường huyện 87), xã Tân Mỹ Chánh | 900.000 | ||
115 | Đường Bình Phong (Đường huyện 87B) | 900.000 | ||
116 | Đường Lộ Nghĩa Trang (Đường huyện 88) | 900.000 | ||
117 | Đường Kênh Ngang Một (Đường huyện 90B), xã Mỹ Phong | 900.000 | ||
118 | Đường Kênh Ngang Hai (Đường huyện 90C), xã Mỹ Phong | 900.000 | ||
119 | Đường Kênh Ngang Ba (Đường huyện 90D), xã Mỹ Phong | 900.000 | ||
120 | Đường Kênh Ngang Sáu (Đường huyện 90E), xã Mỹ Phong | 900.000 | ||
121 | Đường Kênh Lộ Đình (Đường huyện 91), xã Mỹ Phong | 900.000 | ||
122 | Đường Kênh Nổi, xã Tân Mỹ Chánh | 900.000 |
2. Đất ở tại vị trí hẻm trong đô thị:
* Hẻm vị trí 1:
- Hẻm ôtô, ba bánh vào được:
+ 50m đầu (từ mốc lộ giới): tính bằng 35% giá đất ở mặt tiền tương ứng.
+ Trên 50m đến 100m: tính bằng 30% giá đất ở mặt tiền tương ứng.
+ Trên 100m: tính bằng 25% giá đất ở mặt tiền tương ứng.
- Hẻm ôtô, ba bánh không vào được:
+ 50m đầu (từ mốc lộ giới): tính bằng 30% giá đất ở mặt tiền tương ứng.
+ Trên 50m đến 100m: tính bằng 25% giá đất ở mặt tiền tương ứng.
+ Trên 100m: tính bằng 20% giá đất ở mặt tiền tương ứng.
* Hẻm vị trí 2: là hẻm tiếp giáp hẻm vị trí 1 (không tiếp giáp với mặt tiền đường phố) tính bằng 80% mức giá hẻm vị trí 1.
* Các hẻm có vị trí tiếp theo: tính bằng 80% mức giá của hẻm có vị trí liền kề trước đó.
* Hẻm trải nhựa, đan, bêtông: tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.
* Hẻm còn lại khác (không trải nhựa, đan, bêtông): tính bằng 90% đơn giá đất ở trong hẻm.
* Hẻm tiếp giáp với đường có giá từ 10 triệu đồng/m2 đến dưới 15 triệu đồng/m2 thì tối đa bằng 3,5 triệu đồng/m2.
* Hẻm tiếp giáp với đường có giá từ 15 triệu đồng/m2 đến dưới 20 triệu đồng/m2 thì tối đa bằng 4 triệu đồng/m2.
* Hẻm tiếp giáp với đường có giá từ 20 triệu đồng/m2 đến dưới 25 triệu đồng/m2 thì tối đa bằng 5 triệu đồng/m2.
* Hẻm tiếp giáp với đường có giá từ 25 triệu đồng/m2 đến 27 triệu đồng/m2 thì tối đa bằng 6 triệu đồng/m2.
* Mức giá đất ở đô thị tối thiểu không thấp hơn mức giá thấp nhất 550.000 đồng/m2.
* Hẻm có địa chỉ đường phố nào thì giá tính theo đường phố đó.
IV. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP (không bao gồm đất ở)
- Đất sản xuất kinh doanh, phi nông nghiệp tại nông thôn tính bằng 70% giá đất ở tại nông thôn nhưng không thấp hơn giá đất nông nghiệp liền kề và không vượt quá khung giá đất theo quy định tại Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ.
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị tính bằng 70% giá đất ở tại đô thị tương ứng.
- Giá đất phi nông nghiệp tại các cụm, khu công nghiệp:
+ Cụm công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp Tân Mỹ Chánh: 1.000.000 đồng/m2.
+ Cụm công nghiệp Trung An: 1.300.000 đồng/m2.
+ Khu công nghiệp Mỹ Tho: 1.600.000 đồng/m2.
C. MỨC GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TẠI THỊ XÃ GÒ CÔNG
I. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1. Đất trồng cây hàng năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 |
1 | 145.000 | 145.000 |
2 | 120.000 | 80.000 |
3 | 70.000 | 60.000 |
4 |
| 40.000 |
2. Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 |
1 | 170.000 | 170.000 |
2 | 135.000 | 90.000 |
3 | 80.000 | 75.000 |
4 |
| 50.000 |
Ghi chú:
- Giá đất vườn được áp dụng bằng giá đất trồng cây lâu năm.
- Giá đất ao được áp dụng bằng giá đất trồng cây hàng năm.
a) Khu vực 1: Gồm 05 phường thuộc thị xã Gò Công. Khu vực 1 chia thành 3 vị trí.
- Vị trí 1: Đất tại vị trí mặt tiền các trục đường giao thông chính (quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện, các tuyến đường nội ô thị xã có đặt tên).
- Vị trí 2: Đất tại vị trí tiếp giáp thửa mặt tiền các trục giao thông chính (quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện, các tuyến đường nội ô thị xã có đặt tên); đất tại vị trí tiếp giáp đường hẻm nội thị có đặt tên hoặc số.
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
b) Khu vực 2: Gồm 07 xã thuộc thị xã Gò Công. Khu vực 2 chia thành 4 vị trí.
- Vị trí 1: Đất tại vị trí mặt tiền các trục đường giao thông chính (quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện) trong phạm vi 100m tính từ mép đường; đất tại vị trí tiếp giáp UBND xã, khu thương mại - dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, đầu mối giao thông và chợ nông thôn.
- Vị trí 2: Đất tại vị trí mặt tiền đường liên xã; đường nhựa, đường đan (do xã quản lý, đường do tổ chức và nhân dân đầu tư) có mặt lộ rộng từ 2,0m trở lên.
- Vị trí 3: Đất tại vị trí mặt tiền các tuyến đường còn lại (đường do xã quản lý, đường do tổ chức và nhân dân đầu tư); đất cặp theo các tuyến kênh và đê bao.
- Vị trí 4: Các vị trí còn lại.
3. Đất nuôi trồng thủy sản:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 |
1 | 90.000 | 50.000 |
2 | 60.000 | 40.000 |
3 | 40.000 | 35.000 |
4 | 35.000 | 30.000 |
a) Khu vực 1: Bao gồm 05 phường và các xã Long Hưng, Long Thuận, Long Chánh, Long Hòa.
- Vị trí 1: Đất cặp theo các tuyến đê bao - giáp sông.
- Vị trí 2: Đất cặp theo các tuyến kênh, sông.
- Vị trí 3: Đất tiếp giáp vị trí 1 và vị trí 2 (nằm phía sau các thửa đất cặp các tuyến kênh, sông, đê bao).
- Vị trí 4: Phần còn lại.
b) Khu vực 2: Bao gồm 03 xã Tân Trung, Bình Xuân, Bình Đông.
- Vị trí 1: Đất cặp theo các tuyến đê bao - giáp sông.
- Vị trí 2: Đất cặp theo các tuyến kênh, sông.
- Vị trí 3: Đất tiếp giáp vị trí 1 và vị trí 2 (nằm phía sau các thửa đất cặp các tuyến kênh, sông, đê bao).
- Vị trí 4: Phần còn lại.
4. Đất trồng rừng:
- Xã Bình Xuân, Bình Đông: 40.000 đồng/m2.
II. GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
1. Đất ở tại mặt tiền các tuyến đường giao thông chính:
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Tuyến đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
1 | Quốc lộ 50 | - Cầu Sơn Quy - Ngã tư Cái Nhồi | - Ngã tư Cái Nhồi - Phà Mỹ Lợi | 1.350.000 1.250.000 |
2 | Đường huyện 8 | - Tỉnh Lộ 873 | - Bến đò Bình Xuân | 350.000 |
3 | Đường huyện 9 | - Cầu Ông Non | - Cầu Kênh Bình Đông 1 | 550.000 |
|
| - Cầu Kênh Bình Đông 1 | - Đê bao Gò Công | 450.000 |
|
| - Đê bao Gò Công | - Cống Đập Gò Công | 350.000 |
4 | Đường huyện 10 | - Bến đò Bình Xuân | - Ngã ba ấp 6, 7 Bình Xuân | 350.000 |
|
| - Ngã ba ấp 6, 7 Bình Xuân | - Cầu Rạch Băng (Giáp ranh xã Bình Đông) | 400.000 |
|
| - Cầu Rạch Băng (giáp ranh xã Bình Đông) | - Ngã ba Bình Xuân | 700.000 |
5 | Đường huyện 14 | - Cầu Bình Thành (Thành Nhì) | - Cầu Xóm Dừa (đường đê) | 300.000 |
2. Đất ở tại các khu vực còn lại:
a) Xã Long Chánh, Long Hòa, Tân Trung
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực | Mức giá |
Khu vực 1 | 300.000 |
Khu vực 2 | 200.000 |
Khu vực 3 | 150.000 |
b) Xã Long Hưng, Long Thuận
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực | Mức giá |
Khu vực 1 | 350.000 |
Khu vực 2 | 250.000 |
Khu vực 3 | 150.000 |
c) Xã Bình Xuân, Bình Đông
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực | Mức giá |
Khu vực 1 | 250.000 |
Khu vực 2 | 200.000 |
Khu vực 3 | 130.000 |
- Khu vực 1: Đất ở tại vị trí mặt tiền đường liên xã; đường nhựa, đường đan (do xã quản lý, đường do tổ chức và nhân dân đầu tư) có mặt lộ rộng từ 2,0m trở lên; đất cặp các tuyến đê bao có trải nhựa.
- Khu vực 2: Đất ở tại vị trí mặt tiền các tuyến đường còn lại (đường do xã quản lý, đường do tổ chức và nhân dân đầu tư); đất cặp các tuyến kênh và đê bao không trải nhựa.
- Khu vực 3: Các khu vực còn lại.
III. GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
1. Đất ở tại mặt tiền đường phố đô thị:
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Đường phố | Đoạn đường | Mức giá | ||
Từ | Đến | ||||
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 Khu vực trung tâm | |||||
1 | Hai Bà Trưng | Cầu Long Chánh | Trần Hưng Đạo | 14.400.000 | |
2 | Trương Định | Bạch Đằng | Hai Bà Trưng | 9.000.000 | |
Hai Bà Trưng | Nguyễn Huệ | 14.400.000 | |||
3 | Nguyễn Huệ | Võ Duy Linh | Thủ Khoa Huân | 13.500.000 | |
4 | Lý Tự Trọng | Toàn tuyến | 13.500.000 | ||
5 | Rạch Gầm | Hai Bà Trưng | Phan Bội Châu | 7.200.000 | |
Đoạn còn lại | 6.800.000 | ||||
6 | Lê Lợi | Hai Bà Trưng | Phan Bội Châu | 7.200.000 | |
Đoạn còn lại | 6.800.000 | ||||
7 | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Huệ | Hai Bà Trưng | 8.100.000 | |
8 | Phan Bội Châu | Trương Định | Trần Hưng Đạo | 8.100.000 | |
9 | Lê Thị Hồng Gấm | Toàn tuyến | 6.300.000 | ||
10 | Lý Thường Kiệt (Duy Tân cũ) | Toàn tuyến | 3.600.000 | ||
11 | Bạch Đằng | Toàn tuyến | 6.300.000 | ||
12 | Phan Chu Trinh | Phan Đình Phùng | Trần Hưng Đạo | 5.400.000 | |
13 | Phan Đình Phùng | Nguyễn Huệ | Trần Hưng Đạo | 5.400.000 | |
14 | Võ Duy Linh | Hai Bà Trưng | Nguyễn Huệ | 14.400.000 | |
Nguyễn Huệ | Nguyễn Thái Học | 10.800.000 | |||
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 Khu vực cận trung tâm | |||||
1 | Nguyễn Huệ | Thủ Khoa Huân | Hai Bà Trưng | 8.100.000 | |
Hai Bà Trưng | Ngã tư Bình Ân | 5.400.000 | |||
2 | Thủ Khoa Huân | Hai Bà Trưng | Tim cầu Kênh Tỉnh | 7.200.000 | |
3 | Trần Hưng Đạo | Hai Bà Trưng | Ngã ba Cầu Tàu | 5.400.000 | |
4 | Trương Định | Nguyễn Huệ | Nguyễn Thái Học | 10.800.000 | |
Nguyễn Thái Học | Trần Công Tường | 7.200.000 | |||
5 | Nguyễn Văn Côn | Lý Thường Kiệt | Ngã tư Bình Ân | 4.500.000 | |
6 | Nguyễn Trọng Dân | Toàn tuyến | 4.500.000 | ||
7 | Nguyễn Trãi | Toàn tuyến | 4.500.000 | ||
8 | Hai Bà Trưng | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Trãi | 5.400.000 | |
|
| Nguyễn Trãi | Nguyễn Huệ | 4.500.000 | |
|
| Đoạn còn lại | 2.250.000 | ||
9 | Nguyễn Huệ | Võ Duy Linh | Cầu Cây | 3.150.000 | |
10 | Phan Bội Châu | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Trãi | 4.500.000 | |
11 | Lưu Thị Dung | Toàn tuyến | 3.600.000 | ||
12 | Phan Chu Trinh | Trần Hưng Đạo | Lưu Thị Dung | 2.700.000 | |
13 | Phan Đình Phùng | Trần Hưng Đạo | Lưu Thị Dung | 2.900.000 | |
14 | Ngô Tùng Châu | Nguyễn Huệ | Nhà trẻ Hòa Bình | 6.300.000 | |
15 | Nguyễn Tri Phương | Trần Hưng Đạo | Lưu Thị Dung | 2.700.000 | |
16 | Đồng Khởi | Cầu Long Chánh | Tim đường Hồ Biểu Chánh | 3.600.000 | |
Tim đường Hồ Biểu Chánh | Tỉnh lộ 873B | 2.250.000 | |||
17 | Nguyễn Trọng Hợp | Đồng Khởi | Hồ Biểu Chánh (vành đai phía Bắc) | 1.550.000 | |
Hồ Biểu Chánh (vành đai phía Bắc) | Cống Bảy Lượm - phường 4 | 1.800.000 | |||
18 | Võ Thị Lớ (hẻm 11 phường 4 cũ) | Đồng Khởi | Hồ Biểu Chánh | 2.250.000 | |
Còn lại | 2.000.000 | ||||
19 | Nguyễn Thái Học | Toàn tuyến | 3.600.000 | ||
20 | Phạm Ngũ Lão | Toàn tuyến | 2.700.000 | ||
21 | Nguyễn Đình Chiểu | Toàn tuyến | 2.700.000 | ||
22 | Đường vào Trại giam cũ | Toàn tuyến | 1.800.000 | ||
23 | Lý Thường Kiệt | Điện Lực (Nguyễn Văn Côn) | Đầu đường Lê Lợi | 2.700.000 | |
24 | Nguyễn Trường Tộ | Toàn tuyến | 2.700.000 | ||
25 | Đường nội bộ khu dân cư dự án đường Trương Định nối dài | 2.500.000 | |||
26 | Đường vào khu dân cư Ao Cá Bác Hồ | 1.450.000 | |||
ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 Khu vực ven nội thị | |||||
1 | Thủ Khoa Huân | Tim cầu Kênh Tỉnh | Ngã ba Thủ Khoa Huân - Trần Công Tường | 2.700.000 | |
Ngã ba Thủ Khoa Huân - Trần Công Tường | Tim Ngã ba Tân Xã | 2.250.000 | |||
2 | Đường tỉnh 862 đi Tân Hòa | Tim Ngã ba Tân Xã | Tim cầu Kênh 14 | 1.600.000 | |
Tim cầu Kênh 14 | Ngã ba Việt Hùng | 1.100.000 | |||
3 | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Trọng Dân | Hồ Biểu Chánh (vành đai phía Bắc) | 4.050.000 | |
4 | Đường Tết Mậu Thân | Toàn Tuyến | 1.800.000 | ||
5 | Đồng Khởi | Tim ngã ba Đường tỉnh 873B (Giếng nước) | Ngã ba Thành Công (hết ranh thị xã Gò Công) | 2.250.000 | |
6 | Hồ Biểu Chánh (đường vành đai phía Bắc) | Toàn tuyến | 1.550.000 | ||
7 | Đường Từ Dũ (Quốc lộ 50) | Bến xe Gò Công | Kênh Bảy Dân | 2.700.000 | |
Kênh Bảy Dân | Cầu Sơn Qui | 1.350.000 | |||
8 | Phùng Thanh Vân (Đường tỉnh 873B) | Giếng nước | Cống Rạch Rô cũ | 650.000 | |
Cống Rạch Rô cũ | Ngã ba đê bao cũ | 550.000 | |||
Ngã ba đê bao cũ | Cống đập Gò Công | 450.000 | |||
9 | Trần Công Tường (đường vành đai phía Nam) | Ngã ba vành đai phía Nam (bến xe phường 4) | Cầu Nguyễn Văn Côn | 1.350.000 | |
Cầu Nguyễn Văn Côn | Ngã tư Võ Duy Linh - Trần Công Tường | 2.150.000 | |||
Ngã tư Võ Duy Linh - Trần Công Tường | Ngã ba Thủ Khoa Huân - Trần Công Tường | 2.700.000 | |||
10 | Đường huyện 15 | Ngã ba Trần Công Tường (vành đai phía Nam) cầu Mới | Giáp ranh Yên Luông | 450.000 | |
11 | Đường Võ Văn Kiết (Đường tỉnh 877) | Ngã ba Trần Công Tường | Ranh phường 5 | 1.350.000 | |
Ranh phường 5 | Tim ngã ba đường Giồng Cát (Bà Lễ) | 1.200.000 | |||
Đoạn còn lại | 450.000 | ||||
12 | Nguyễn Thìn | Ngã tư Bình Ân | Ngã ba Xóm Rạch | 1.350.000 | |
(Đường huyện 3 Bình Ân) | Ngã ba Xóm Rạch | Ngã ba Xóm Dinh | 650.000 | ||
Ngã ba Xóm Dinh | Cầu Xóm Sọc | 450.000 | |||
13 | Mạc Văn Thành (Đường đi Tân Tây Đường tỉnh 871) | Ngã tư Bình Ân | Đầu sân bay trên ranh phường 3, Long Hưng | 3.150.000 | |
Đầu sân bay trên ranh phường 3, Long Hưng | Cây xăng Minh Tân (hết ranh phía Đông) | 2.250.000 | |||
Cây xăng Minh Tân | Ranh xã Tân Đông | 900.000 | |||
14 | Đường Tân Đông Cầu Bà Trà | Đoạn ngã ba đường Từ Dũ (Quốc lộ 50) | Kênh Đìa Quao | 650.000 | |
Kênh Đìa Quao | Mạc Văn Thành (Đường tỉnh 871) | 450.000 | |||
15 | Đường tỉnh 873 | Ngã ba Thành Công | Đường huyện 08 (Thành Nhứt) | 550.000 | |
16 | Đường Võ Duy Linh | Tim cầu Huyện Chi | Tim ngã ba đường Hoàng Tuyển | 2.250.000 | |
Tim ngã ba đường Hoàng Tuyển | C19 Biên Phòng | 1.450.000 | |||
C19 Biên Phòng | Ranh huyện Gò Công Tây | 900.000 | |||
17 | Đường Hoàng Tuyển | Toàn tuyến | 1.450.000 | ||
18 | Đường Lăng Hoàng Gia | Đường Từ Dũ (Quốc lộ 50) | Hồ Biểu Chánh (vành đai phía Bắc) | 650.000 | |
19 | Đường Đê bao cũ (đường bãi rác Long Chánh) | Ngã ba tỉnh lộ 873 | Ngã ba tỉnh lộ 873B | 450.000 | |
20 | Kênh Năm Cơ | Trên địa bàn Phường 4 | 450.000 | ||
2. Đất ở tại vị trí hẻm trong các phường:
* Hẻm vị trí 1:
- Hẻm ôtô, ba bánh vào được:
+ 50m đầu (từ mốc lộ giới): tính bằng 35% giá đất ở mặt tiền tương ứng.
+ Trên 50m đến 100m: tính bằng 30% giá đất ở mặt tiền tương ứng.
+ Trên 100m: tính bằng 25% giá đất ở mặt tiền tương ứng.
- Hẻm ôtô, ba bánh không vào được:
+ 50m đầu (từ mốc lộ giới): tính bằng 30% giá đất ở mặt tiền tương ứng.
+ Trên 50m đến 100m: tính bằng 25% giá đất ở mặt tiền tương ứng.
+ Trên 100m: tính bằng 20% giá đất ở mặt tiền tương ứng.
* Hẻm vị trí 2: là hẻm tiếp giáp hẻm vị trí 1 (không tiếp giáp với mặt tiền đường phố) tính bằng 80% mức giá hẻm vị trí 1.
* Các hẻm có vị trí tiếp theo: tính bằng 80% mức giá của hẻm có vị trí liền kề trước đó.
* Hẻm trải nhựa, đan, bêtông: tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.
* Hẻm còn lại khác (không trải nhựa, đan, bêtông): tính bằng 90% đơn giá đất ở trong hẻm.
* Hẻm tiếp giáp với đường có giá từ 10 triệu đồng/m2 đến dưới 14,4 triệu đồng/m2 thì tối đa bằng 3,5 triệu đồng/m2.
* Mức giá đất ở đô thị trong hẻm tối thiểu không thấp hơn mức giá thấp nhất 350.000 đồng/m2.
* Hẻm có địa chỉ đường phố nào thì giá tính theo đường phố đó.
D. MỨC GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TẠI HUYỆN CÁI BÈ
I. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1. Đất trồng cây hàng năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
1 | 145.000 | 90.000 | 80.000 |
2 | 125.000 | 70.000 | 60.000 |
3 | 110.000 | 50.000 | 40.000 |
4 | 90.000 |
|
|
2. Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
1 | 170.000 | 110.000 | 95.000 |
2 | 145.000 | 90.000 | 80.000 |
3 | 125.000 | 60.000 | 50.000 |
4 | 110.000 |
|
|
Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí ven các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện; đất trong phạm vi thị trấn Cái Bè; đất gần khu thương mại - dịch vụ, khu du lịch, cụm công nghiệp, đầu mối giao thông và chợ nông thôn.
Khu vực 1 chia thành 4 vị trí.
- Vị trí 1: Đất tại vị trí mặt tiền quốc lộ trong phạm vi 100m tính từ mép đường; mặt tiền đường phố đô thị tại thị trấn.
- Vị trí 2: Đất tại vị trí mặt tiền đường tỉnh trong phạm vi 100m tính từ mép đường.
- Vị trí 3: Đất tại vị trí mặt tiền đường huyện trong phạm vi 100m tính từ mép đường; đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại trong phạm vi thị trấn; đất tiếp giáp khu thương mại - dịch vụ, khu du lịch, cụm công nghiệp, đầu mối giao thông và chợ nông thôn.
- Vị trí 4: Các vị trí còn lại trong phạm vi thị trấn.
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã Đông Hòa Hiệp, An Cư, Hậu Mỹ Bắc A, Hậu Thành, Hòa Khánh, Thiện Trí, Mỹ Đức Đông, Mỹ Đức Tây, An Thái Đông, An Thái Trung, An Hữu, Hòa Hưng, Tân Thanh, Tân Hưng, Mỹ Lương, Mỹ Lợi A, không thuộc khu vực 1 và 3.
Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã còn lại trên địa bàn huyện, không thuộc khu vực 1 và 2.
Khu vực 2 và 3 chia thành 3 vị trí.
Vị trí 1: Đất tại vị trí mặt tiền đường liên xã; đường nhựa, đường đan do xã quản lý có mặt lộ rộng từ 2,0m trở lên; đường cấp phối (đá đỏ, đá 0x4) do xã quản lý có mặt lộ rộng từ 3,0m trở lên; đất cặp kênh, sông do tỉnh, trung ương quản lý.
Vị trí 2: Đất tại vị trí mặt tiền đường xã quản lý còn lại; đất cặp kênh, rạch do xã, huyện quản lý.
Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
3. Đất nuôi trồng thủy sản:
- Đất cặp sông Tiền, sông Cái Cối: 120.000đồng/m2.
- Đất tại vị trí còn lại có mức giá tính theo mức giá của các vị trí đất nông nghiệp trồng cây hàng năm liền kề tương ứng.
II. GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
1. Đất ở tại các vị trí ven các trục giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, cụm công nghiệp:
a) Đất ở tại mặt tiền đường quốc lộ:
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Tuyến đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
1 | Quốc lộ 1A (trừ các khu thương mại trên quốc lộ) | Giáp ranh Cai Lậy | Km 2004 + 300 (Cty Dream MeKong) | 1.100.000 |
Km 2004 + 300 (Cty Dream MeKong) | Km 2012 (cây xăng Tô Châu) | 1.350.000 | ||
Km 2012 (cây xăng Tô Châu) | Cầu Rạch Chanh | 1.100.000 | ||
Cầu Rạch Chanh | Cầu Mỹ Hưng | 1.350.000 | ||
Cầu Mỹ Hưng | Bến phà cũ | 1.100.000 | ||
Ngã ba đường dẫn vào cầu Mỹ Thuận | Cầu Mỹ Thuận | 1.100.000 | ||
2 | Quốc lộ 30 (trừ khu thương mại trên quốc lộ) | Quốc lộ 1A | Cầu Bà Tứ | 1.100.000 |
Cầu Bà Tứ | Giáp ranh xã Mỹ Hiệp (Cao Lãnh - ĐT) | 700.000 |
b) Đất ở tại mặt tiền các đường tự mở giao với các trục giao thông chính: trong phạm vi 300m được tính bằng 40% (đối với mặt đường ≥ 3,0 m), bằng 30% (đối với mặt đường < 3,0 m) giá đất ở mặt tiền tương ứng của các trục lộ giao thông chính, nhưng không thấp hơn mức giá đất ở thấp nhất của khu vực đó.
c) Đất ở tại mặt tiền đường tỉnh:
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Tuyến đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
1 | Đường tỉnh 865 | Kênh số 9 (Cai Lậy) | Kênh Chà | 650.000 |
|
| Kênh Chà | Kênh Phụng Thớt | 700.000 |
|
| Kênh Phụng Thớt | Ranh Đồng Tháp (xã Đốc Binh Kiều) | 650.000 |
2 | Đường tỉnh 869 | Đường tỉnh 865 | Cầu Thiên Hộ | 3.600.000 |
|
| Cầu Thiên Hộ | UBND xã HMB A | 4.500.000 |
|
| UBND xã HMB A | Cầu Một Thước | 2.250.000 |
|
| Cầu Một Thước | Cầu Thủ Ngữ | 650.000 |
|
| Cầu Thủ Ngữ | Cách UBND Hậu Thành 500m về hướng bắc | 750.000 |
|
| Cách UBND Hậu Thành 500m về hướng bắc | Cách UBND Hậu Thành 500m về hướng nam | 1.350.000 |
|
| Cách UBND Hậu Thành 500m về hướng nam | Cầu Ông Ngũ | 750.000 |
|
| Cầu Ông Ngũ | Quốc lộ 1A | 1.350.000 |
3 | Đường tỉnh 863 | Quốc lộ 1A | Cầu Sắt (cầu Sập) | 650.000 |
|
| Cầu Sắt | Cầu Nước Chùa | 550.000 |
|
| Cầu Nước Chùa | Cầu Đường Củi Lớn | 650.000 |
|
| Đường Củi Lớn | UBND xã Mỹ Trung | 550.000 |
|
| UBND xã Mỹ Trung | Bia tưởng niệm chiến thắng Ngã Sáu | 650.000 |
4 | Đường tỉnh 861 | Quốc lộ 1A | Cầu Bàu Giai | 1.100.000 |
|
| Cầu Bàu Giai | Đình Mỹ Lợi A | 650.000 |
|
| Đình Mỹ Lợi A | Xã Mỹ Trung | 550.000 |
5 | Đường tỉnh 864 | ấp An Ninh (Đông Hòa Hiệp) | Xã Hiệp Đức – Cai Lậy | 650.000 |
6 | Đường tỉnh 864 nối dài (Bờ bao ven sông Tiền) | Ranh phía Tây Nhà Thờ Xẻo Mây | Sông Trà Lọt | 750.000 |
|
| Sông Trà Lọt | Xã Hòa Hưng | 350.000 |
d) Đất ở tại mặt tiền đường huyện:
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Tuyến đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
1 | Đường huyện 75 (Đường Miễu Cậu) | Quốc lộ 1A | Cầu Bà Huê | 550.000 |
|
| Cầu Bà Huê | Cầu Nước Trong | 450.000 |
|
| Cầu Nước Trong | Miễu Cậu | 350.000 |
2 | Đường huyện 71B (Đường huyện 23A) | Quốc lộ 1A | Cầu Bà Sáu | 600.000 |
|
| Cầu Bà Sáu | Chợ Cái Thia | 400.000 |
3 | Đường huyện 71 (Đường huyện 23B) | Quốc lộ 1A | Chợ Giồng | 450.000 |
|
| Chợ Giồng | Rạch Ba Xoài | 300.000 |
|
| Rạch Ba Xoài | Quốc lộ 1A | 400.000 |
4 | Đường Cổ Cò, Mỹ Lương (đoạn cầu Đình - kênh huyện) | Cầu Đình | Kênh huyện | 350.000 |
5 | Đường huyện 79 (Đường Mỹ Lợi A - B) | Ngã ba Đường tỉnh 861 | Xã Mỹ Lợi B | 350.000 |
6 | Đường huyện 80 (Đường Mỹ Tân) | Đường tỉnh 861 | Kênh 20, UBND xã Mỹ Tân | 300.000 |
7 | Đường huyện 73 (Đường Kênh 200) | Đường tỉnh 865 | Chợ Hai Hạt | 300.000 |
8 | Đường huyện 72 (Đường Kênh 8) | Trạm Y tế | Cầu Cháy (xã Mỹ Hội) | 550.000 |
|
| Cầu Cháy (xã Mỹ Hội) | Trường Phan Lương Trực (xã Hậu Mỹ Bắc A) | 350.000 |
9 | Đường Kênh 6 Bằng Lăng | Quốc lộ 1A | Ranh xã Mỹ Tân | 350.000 |
|
| Kênh Bằng Lăng | KDC Mỹ Tân (dọc Kênh 10 thước) | 350.000 |
10 | Đường huyện 77 | Ranh xã Mỹ Tân (cầu Kênh 10 thước) | Kênh 28 | 350.000 |
|
| Kênh 28 | Kênh Nguyễn Văn Tiếp B | 300.000 |
11 | Đường huyện 81 (đường Tân Hưng) | Quốc lộ 30 | UBND xã Tân Hưng | 450.000 |
12 | Đường vào xí nghiệp cơ khí cũ | Quốc lộ 1A | Nhà máy Việt Hưng | 1.100.000 |
13 | Đường vào CCN An Thạnh | Quốc lộ 1A | Sông Thông Lưu | 1.800.000 |
|
| Cụm công nghiệp (Đường Ven khu TĐC) | Sông Thông Lưu | 650.000 |
14 | Đường vào Trường Phạm Thành Trung | Quốc lộ 1A | Cuối đường | 550.000 |
15 | Đường vào Nhà máy xay xát Hòa Hiệp 1 | Quốc lộ 1A | Cuối cống số 1 (cống Ông Hai) | 550.000 |
16 | Đường khu 1B (cặp sông Cái Bè) | Cầu Chùa | Xã Đông Hòa Hiệp | 750.000 |
17 | Đường vào làng nghề Đông Hòa Hiệp |
|
| 550.000 |
đ) Đất ở tại mặt tiền khu thương mại theo trục quốc lộ (tính cả 02 bên):
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Tuyến đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
I. Quốc lộ 1A: | ||||
1 | Chợ An Thái (Ngã tư Cái Bè) | Tim nhà lồng chợ | Về phía Đông (Cai Lậy) 200m | 1.450.000 |
2 | Chợ An Thái | Tim nhà lồng chợ | Về phía Tây (Mỹ Thuận) 200m | 1.450.000 |
3 | Chợ An Bình | Đầu cầu An Cư | Đường tỉnh 869 | 1.350.000 |
4 | Chợ Hòa Khánh | Cầu Trà Lọt | Đường 71B, 71 | 1.600.000 |
5 | Chợ Thiện Trí | Cầu Thiện Trí | Đường đan Thiện Trung | 1.350.000 |
6 | Chợ Ông Hưng | Cầu Ông Hưng | Về phía Đông (Mỹ Tho) 200m | 1.350.000 |
7 | Chợ Mỹ Đức Tây | Cầu Mỹ Đức Tây | Cầu Rạch Miễu | 1.600.000 |
8 | Chợ An Thái Đôn | Đường tỉnh 861 | Cầu Rạch Miễu | 1.600.000 |
9 | Chợ An Hữu | Ranh phía nam của Bến xe tải (đối diện UBND) | Cầu An Hữu | 4.500.000 |
II. Quốc lộ 30: | ||||
1 | Từ Cầu Thanh Hưng đến Trường cấp 2 Tân Thanh | 1.600.000 |
e) Đất ở tại các chợ huyện, xã:
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Tuyến đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
I. Chợ huyện: | ||||
1 | Chợ Hậu Mỹ Bắc A: | |||
| 1.1 Khu vực trung tâm chợ | |||
| - Đoạn ĐT 869 (ngã ba) | Đường tỉnh 869 | Chợ nông sản Thiên Hộ | 5.200.000 |
| - N3 | kênh 7 | đường 869 | 5.000.000 |
| - N6 | kênh 7 | đường 869 | 4.000.000 |
| - Đoạn rạp hát đến ĐT 869 (cặp sông kênh 7, Nguyễn Văn Tiếp A, cặp sau nhà lồng chợ) | N3 | Cầu Thiên Hộ | 5.850.000 |
| - Đường xung quanh nhà lồng chợ | N3 (khu vực nhà lồng chợ cũ) | Đường cặp sông Nguyễn Văn Tiếp A | 5.400.000 |
| - D5 | N3 | N6 | 2.250.000 |
| - D6 | N3 | N6 | 2.250.000 |
| 1.2 Khu vực tái định cư | |||
| - B (dọc TL 869) | C2 | Cuối đường | 3.400.000 |
| - C1 | C3 | C2 | 2.500.000 |
| - C2 | ĐT. 869 | B | 700.000 |
| - C3 | B | C4 | 700.000 |
| - C4 | C2 | C3 | 700.000 |
| - D1 | C3 | D3 | 2.500.000 |
| - D2 | B | D4 | 700.000 |
| - D3 | D4 | B | 700.000 |
| - D4 | C4 | D3 | 700.000 |
| - N6 | TL 869 | D13 | 750.000 |
| - N7 | D8 | D13 | 750.000 |
| - N8 | D8 | D13 | 750.000 |
| - D8 | N6 | Hết đường | 700.000 |
| - D13 | N8 | N6 | 750.000 |
2 | Chợ Hòa Khánh | 2.1 Chợ mới | ||
|
| Khu vực mặt tiền Quốc Lộ 1A | 3.150.000 | |
|
| Khu vực xung quanh chợ (còn lại) | 2.000.000 | |
|
| 2.2 Chợ cũ | ||
|
| Quốc lộ 1A đến Nhà lồng chợ | 1.800.000 | |
|
| Khu xóm hàng lu | 1.150.000 | |
3 | Chợ An Hữu: | |||
| - Đoạn QL1A cầu ván ấp 4 + cặp sông An Hữu | Quốc lộ 1A | Chợ trái cây (cầu ván) | 6.300.000 |
| - Đoạn QL1A chợ trái cây | Quốc lộ 1A | Chợ trái cây (lộ tẻ) | 4.500.000 |
| Khu vực còn lại | 1.800.000 | ||
| - Đoạn QL1A ấp 2 | Quốc lộ 1A | Hết chợ trái cây ấp 2 | 3.000.000 |
| - Đường vào Trường cấp 2 | Quốc lộ 1A | Cầu Kim Tiên | 1.600.000 |
| - Đường vào ấp 1 | Quốc lộ 1A | Hết vựa trái cây | 1.150.000 |
| - Đường vào Bưu điện xã | Quốc lộ 1A | Chợ trái cây An Hữu | 1.500.000 |
4 | Chợ An Thái Đông: | |||
| - Đoạn vào chợ | Quốc lộ 1A | Cầu bê tông (Ba Nuôi) | 1.600.000 |
| - Đoạn Đường tỉnh 861 | Quốc lộ 1A | Cầu số 1 (Đường tỉnh 861) | 1.100.000 |
| - Các đường còn lại trong chợ | 1.100.000 | ||
| - Đường vào chợ cũ | Quốc lộ 1A | Cầu Đình (đường vào UBND xã Mỹ Lương) | 750.000 |
II. Chợ xã: | ||||
1 | Chợ Tân Thanh | 1.800.000 | ||
2 | Chợ Mỹ Đức Tây | 1.500.000 | ||
3 | Chợ Cái Nứa | 1.350.000 | ||
4 | Chợ An Thái, An Bình, Cầu Xéo, Thiện Trí, Cái Thia, Ông Hưng, chợ trái cây Mỹ Đức Tây, chợ Giồng | 1.150.000 | ||
5 | Chợ Hậu Mỹ Phú, Hậu Mỹ Trinh, Hồng Xi Na, kênh Kho | 750.000 | ||
6 | Đường phía sau chợ Mỹ Đức Tây | Đầu đường vào chợ | Giáp ranh đường đan ấp Mỹ An | 750.000 |
7 | Các chợ còn lại | 350.000 |
g) Đất ở tại các cụm công nghiệp, khu du lịch:
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Khu vực | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
1 | Khu Cụm CN An Thạnh (đất tiếp giáp sông Cái Bè) | |||
| - Đoạn đối diện CCN | Cầu Bông Lan | Cầu An Cư | 650.000 |
| - Đoạn phía bắc kênh 8 | Rạch Ông Ngủ | Đối diện Rạch Bà Đắc | 550.000 |
| - Đoạn CCN - Cầu An Cư (Cùng bên với CCN) | Quốc lộ 1A | Cụm công nghiệp | 750.000 |
2 | Khu du lịch sinh thái Mỹ Thuận | Bến phà cũ | Cầu Mỹ Thuận | 450.000 |
3 | Cụm công nghiệp Mỹ Thuận |
|
| 450.000 |
2. Đất ở nông thôn tại các khu vực còn lại:
(Không kể tại các vị trí mặt tiền giáp các trục lộ giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, cụm công nghiệp đã có quy định mức giá)
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực | Mức giá |
Khu vực 1 | 250.000 |
Khu vực 2 | 200.000 |
Khu vực 3 | 160.000 |
Khu vực 1: Đất tại vị trí mặt tiền đường liên xã, đường nhựa, đường đan do xã quản lý có mặt lộ từ 2,0 m trở lên; đường cấp phối (đá đỏ, đá 0x4) do xã quản lý có mặt lộ rộng từ 3,0 m trở lên.
Khu vực 2: Đất tại vị trí mặt tiền đường xã quản lý còn lại; đất cặp sông, kênh có mặt đường.
Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
Đất ở nông thôn tại các khu dân cư khác:
- Đất ở thuộc khu dân cư xã Hậu Mỹ Bắc B, Mỹ Trung, Mỹ Lợi B: 300.000 đ/m2
- Đất ở thuộc khu dân cư Mỹ Tân:
+ Đối với các thửa đất ven đường liền kề khu vực kinh doanh: 300.000đ/m2.
+ Đối với các thửa đất thuộc các nền còn lại: 230.000đ/m2.
- Đất ở thuộc khu dân cư mới Hậu Mỹ Bắc A:
+ Đối với các thửa đất tiếp giáp tỉnh lộ 869: 1.150.000đ/m2.
+ Đối với các thửa đất tiếp giáp chợ: 750.000đ/m2.
III. GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
1. Đất ở tại mặt tiền các đường phố đô thị trong thị trấn:
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Đường phố | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
1 | Trưng Nữ Vương | Đầu cầu Cái Bè | TT. Y tế dự phòng (BV cũ) | 4.500.000 |
|
| TT Y tế dự phòng (BV cũ) | Đường Phạm Hồng Thái | 3.600.000 |
2 | Lê Quí Đôn | Đầu cầu Cái Bè (tính cả bến xe tải khu 3) | Cầu nhà thờ | 3.600.000 |
3 | Cô Giang | Đốc Binh Kiều (khu 1) | Trưng Nữ Vương | 4.500.000 |
4 | Cô Bắc | Đốc Binh Kiều (khu 1) | Trưng Nữ Vương | 4.500.000 |
5 | Thiên Hộ Dương | Đường tỉnh 875 | Trưng Nữ Vương | 5.000.000 |
6 | Đường tỉnh 875 | Bến cảng | Lê Văn Duyệt B | 2.700.000 |
|
| Lê Văn Duyệt B | Chi Cục Thuế | 4.500.000 |
|
| Chi Cục Thuế | Ranh phía Bắc Trường THPT Huỳnh Văn Sâm | 3.000.000 |
|
| Ranh phía Bắc Trường THPT Huỳnh Văn Sâm | Giáp ranh xã Phú An, huyện Cai Lậy | 2.250.000 |
7 | Đốc Binh Kiều | Trưng Nữ Vương | Thiên Hộ Dương | 3.600.000 |
8 | Lãnh Binh Cẩn | Cô Bắc | Thiên Hộ Dương | 3.600.000 |
|
| Thiên Hộ Dương | Bệnh viện cũ | 1.350.000 |
9 | Đường khu 1B (cặp sông Cái Bè) | Đường tỉnh 875 | Cầu Chùa | 2.700.000 |
10 | Đường Tạ Thu Thâu, cặp Trường cấp 2 Cái Bè | Thiên Hộ Dương | Phạm Hồng Thái | 3.150.000 |
11 | Đường vào Trường cấp 3 thị trấn Cái Bè (đường đan + đá đỏ) | Đường tỉnh 875 | Trường PTTH Cái Bè | 1.800.000 |
12 | Nguyễn Thái Học | Đường tỉnh 875 | Trưng Nữ Vương | 3.150.000 |
13 | Phạm Hồng Thái | Đường tỉnh 875 | Trưng Nữ Vương | 3.150.000 |
14 | Phạm Ngũ Lão | Đường tỉnh 875 | Tạ Thu Thâu | 3.150.000 |
15 | Lê Văn Duyệt A | Thiên Hộ Dương | Nguyễn Thái Học | 3.150.000 |
16 | Lê Văn Duyệt B | Đường tỉnh 875 | Tạ Thu Thâu | 3.150.000 |
17 | Đường huyện 74 | Đường tỉnh 875 | Cầu số 1 | 2.700.000 |
|
| Cầu số 1 | Bà Hợp | 2.250.000 |
18 | Đường đan dọc rạch Cầu Chùa | Đường huyện 74 | Cuối đường | 750.000 |
19 | Đường vào làng nghề bánh phồng | Đường tỉnh 875 | Đến Rạch Đông Hòa Hiệp | 2.250.000 |
20 | Đường khu 4 (cặp sông Cái Bè) | Đường tỉnh 875 | Cầu Kênh (khu 4) | 2.500.000 |
|
| Cầu Kênh | Đông Hòa Hiệp | 2.250.000 |
21 | Đường vào sân vận động Khu 2 | Đường tỉnh 875 | Sân vận động | 1.800.000 |
22 | Phan Bội Châu | Đốc Binh Kiều | Lãnh Binh Cẩn | 1.800.000 |
23 | Phan Chu Trinh | Đốc Binh Kiều | Trưng Nữ Vương | 1.800.000 |
24 | Đường Xẻo Mây | Đường tỉnh 875 | Cổng ấp văn hóa Hòa Quí | 1.600.000 |
|
| Cổng ấp văn hóa Hòa Quí | Ranh phía Tây Nhà thờ Xẻo Mây | 1.150.000 |
25 | Đường vào mộ ông Lớn Thượng | Đường tỉnh 875 | Mộ ông Lớn Thượng | 2.250.000 |
|
| Mộ ông Lớn Thượng | Cầu Nhà thờ | 2.250.000 |
|
| Mộ ông Lớn Thượng | Đường đan về hướng đông (hết đường) | 900.000 |
|
| Ngã ba đường đan | Trường cấp 1 cũ | 900.000 |
26 | Đường khu 3 (cặp sông Phú An) | Cầu nhà thờ | Bến phà (giáp Cai Lậy) | 1.350.000 |
|
| Bến phà (giáp Cai Lậy) | Đường tỉnh 875 (cổng chùa Kỳ Viên) | 1.800.000 |
27 | Các đường còn lại | 400.000 | ||
28 | Khu vực trung tâm thương mại thị trấn Cái Bè | 4.500.000 |
2. Đất ở tại vị trí hẻm trong thị trấn:
* Hẻm vị trí 1:
- Hẻm ôtô, ba bánh vào được:
+ 50m đầu (từ mốc lộ giới): tính bằng 35% giá đất ở mặt tiền tương ứng.
+ Trên 50m đến 100m: tính bằng 30% giá đất ở mặt tiền tương ứng.
+ Trên 100m: tính bằng 25% giá đất ở mặt tiền tương ứng.
- Hẻm ôtô, ba bánh không vào được:
+ 50m đầu (từ mốc lộ giới): tính bằng 30% giá đất ở mặt tiền tương ứng.
+ Trên 50m đến 100m: tính bằng 25% giá đất ở mặt tiền tương ứng.
+ Trên 100m: tính bằng 20% giá đất ở mặt tiền tương ứng.
* Hẻm vị trí 2: là hẻm tiếp giáp hẻm vị trí 1 (không tiếp giáp với mặt tiền đường phố) tính bằng 80% mức giá hẻm vị trí 1.
* Các hẻm có vị trí tiếp theo: tính bằng 80% mức giá của hẻm có vị trí liền kề trước đó.
* Hẻm trải nhựa, đan, bêtông: tính bằng 100% đơn giá đất ở trong hẻm.
* Hẻm còn lại khác (không trải nhựa, đan, bê tông): tính bằng 90% đơn giá đất ở trong hẻm.
* Mức giá đất ở đô thị trong hẻm tối thiểu không thấp hơn mức giá thấp nhất 400.000 đồng/m2 tại thị trấn Cái Bè.
* Hẻm có địa chỉ đường phố nào thì giá tính theo đường phố đó.
IV. GIÁ ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP (không bao gồm đất ở)
Đất sản xuất kinh doanh tại Cụm công nghiệp An Thạnh: 1.200.000 đồng/m2.
Đ. MỨC GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TẠI HUYỆN CAI LẬY
I. GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
1. Đất trồng cây hàng năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
1 | 145.000 | 90.000 | 80.000 |
2 | 125.000 | 70.000 | 60.000 |
3 | 110.000 | 50.000 | 40.000 |
4 | 90.000 |
|
|
2. Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
1 | 170.000 | 110.000 | 95.000 |
2 | 145.000 | 90.000 | 80.000 |
3 | 125.000 | 60.000 | 50.000 |
4 | 110.000 |
|
|
Khu vực 1: Bao gồm đất tại các vị trí ven các tuyến quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện; đất trong phạm vi thị trấn Cai Lậy; đất gần khu thương mại - dịch vụ, khu du lịch, cụm công nghiệp, đầu mối giao thông và chợ nông thôn.
Khu vực 1 chia thành 4 vị trí.
- Vị trí 1: Đất tại vị trí mặt tiền quốc lộ trong phạm vi 100m tính từ mép đường; mặt tiền đường phố đô thị tại thị trấn.
- Vị trí 2: Đất tại vị trí mặt tiền đường tỉnh trong phạm vi 100m tính từ mép đường.
- Vị trí 3: Đất tại vị trí mặt tiền đường huyện trong phạm vi 100m tính từ mép đường; đất tiếp giáp đường hẻm và các tuyến đường còn lại trong phạm vi thị trấn; đất tiếp giáp khu thương mại - dịch vụ, khu du lịch, cụm công nghiệp, đầu mối giao thông và chợ nông thôn.
- Vị trí 4: Các vị trí còn lại trong phạm vi thị trấn Cai Lậy.
Khu vực 2: Bao gồm đất thuộc các xã phía Nam Quốc lộ 1A và không thuộc khu vực 1 và 3.
Khu vực 3: Bao gồm đất thuộc các xã phía Bắc Quốc lộ 1A (gồm các xã Thạnh Lộc, Phú Cường, Mỹ Thành Bắc, Mỹ Thành Nam, Phú Nhuận, Mỹ Phước Tây, Mỹ Hạnh Trung, Tân Bình, Mỹ Hạnh Đông, Tân Phú và xã Tân Hội) và không thuộc khu vực 1 và 2.
Khu vực 2 và 3 chia thành 3 vị trí
- Vị trí 1: Đất tại vị trí mặt tiền đường liên xã; đường nhựa, đường đan do xã quản lý có mặt lộ rộng từ 2,0m trở lên; đường cấp phối (đá đỏ, đá 0x4) do xã quản lý có mặt lộ rộng từ 3,0m trở lên; đất cặp kênh, sông, rạch chiều rộng từ 15m trở lên.
- Vị trí 2: Đất tại vị trí mặt tiền đường xã quản lý còn lại; đất cặp kênh, rạch chiều rộng nhỏ hơn 15m.
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
3. Đất nuôi trồng thủy sản:
- Đất nuôi trồng thủy sản có mức giá tính theo mức giá của các vị trí đất nông nghiệp trồng cây hàng năm liền kề tương ứng.
4. Đất bãi bồi (Tân Phong và Ngũ Hiệp): 15.000 đồng/m2.
II. GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
1. Đất ở tại các vị trí ven các trục giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, cụm công nghiệp:
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Tuyến đường | Đoạn đường | Mức giá | |
Từ | Đến | |||
1 | Quốc lộ 1A | Cầu Mỹ Quý | Bưu Điện Nhị Quý | 1.700.000 |
|
| Cầu Bình Phú | Khu tái định cư | 1.900.000 |
|
| Bến Lúa | Chùa Phước Hội | 1.900.000 |
|
| Ranh thị trấn | Cầu Nhị Mỹ | 2.100.000 |
|
| Ranh thị trấn | Cầu Bình Phú | 2.100.000 |
|
| Mặt tiền Quốc lộ 1A còn lại các xã Nhị Mỹ, Tân Hội, Nhị Quý, Phú An, Mỹ Thành Nam, Phú Nhuận, Bình phú, Thanh Hòa | 1.500.000 | |
2 | Đường tỉnh 868 | Bến phà Ngũ Hiệp | Ranh thị trấn (phía Đông đường tỉnh 868) | 1.300.000 |
|
| Ranh thị trấn (phía Đông đường tỉnh 868 cắt sang phía Tây) | Hết công an huyện | 1.700.000 |
|
| Ranh xã Tân Bình | Cầu Kênh 12 | 1.000.000 |
|
| Cầu kênh 12 | Cầu Dừa | 900.000 |
|
| Cầu Dừa | Cầu Quảng Oai | 1.000.000 |
|
| Cầu Quảng Oai | Cầu Hai Hạt | 900.000 |
|
| Trung tâm cụm dân cư Mỹ Phước Tây (mặt tiền Đường tỉnh 868) | 2.000.000 | |
|
| Xung quanh nhà lồng chợ | 2.400.000 | |
|
| Khu vực còn lại | 650.000 | |
3 | Đường tỉnh 868B | Bến phà Ngũ Hiệp | Sân Vận động xã Ngũ Hiệp | 800.000 |
|
| Đoạn còn lại | 600.000 | |
4 | Đường tỉnh 864 | Chợ Tam Bình | Trường THCS Tam Bình | 1.500.000 |
|
| Trường THCS Tam Bình | Huyện Châu Thành | 1.200.000 |
|
| Cầu Tam Bình | Cầu Trà Tân | 1.000.000 |
|
| Cầu Trà Tân | Sông Ba Rài | 900.000 |
|
| Sông Ba Rài | xã Đông Hòa Hiệp (huyện Cái Bè) | 700.000 |
5 | Đường tỉnh 865 | Xã Mỹ Thành Bắc | Đường tỉnh 868 | 1.000.000 |
|
| Đường tỉnh 868 | Ranh Tân Phước | 900.000 |
6 | Đường tỉnh 874 | Toàn tuyến | 700.000 | |
7 | Đường tỉnh 874B | Quốc lộ 1A | Đường huyện 51 | 1.000.000 |
|
| Đoạn còn lại | 700.000 | |
8 | Đường tỉnh 875 | Quốc lộ 1A | Rạch Hang Rắn | 1.700.000 |
|
| Rạch Hang Rắn | Ranh phía Nam Nghĩa Trang Triều Phước Quảng | 1.500.000 |
|
| Ranh phía Nam Nghĩa Trang Triều Phước Quảng | Ranh thị trấn Cái Bè | 2.100.000 |
9 | Đường huyện Phú An | Ngã tư Văn Cang | Cầu Phú An | 700.000 |
|
| Cầu Phú An | Lộ Giồng Tre | 400.000 |
|
| Khu vực còn lại | 300.000 | |
10 | Đường Phú Nhuận - Nguyễn Văn Tiếp | Quốc Lộ 1A | Ngã ba đường Phú Nhuận cũ (đoạn mới) | 900.000 |
|
| Đoạn đường Phú Nhuận cũ (đường đá đỏ cặp kênh) | 650.000 | |
|
| Ngã ba đường Phú Nhuận cũ | Cầu Ngã Năm | 600.000 |
|
| Cầu Ngã Năm rẽ đường đan Chà Là | Nhà ông Trương Văn Sang | 400.000 |
|
| Cầu Ngã Năm Chà Là | UBND xã Mỹ Thành Nam | 700.000 |
|
| Khu vực còn lại | 500.000 | |
11 | Đường nhựa Cả Gáo | Toàn tuyến | 400.000 | |
12 | Đường Bình Phú - Bình Thạnh | Quốc lộ 1A | Trường Phan Việt Thống | 1.000.000 |
|
| Trường Phan Việt Thống | Cầu Bình Thạnh | 600.000 |
|
| Trường Phan Việt Thống | Ranh xã Tân Bình | 400.000 |
|
| Ranh xã Tân Bình | Sông Ba Rài | 700.000 |
|
| Khu vực còn lại |
| 300.000 |
13 | Đường Giồng Tre | Quốc lộ 1A | Ranh xã Hiệp Đức | 700.000 |
|
| Ranh xã Hiệp Đức | Bến Phà Hiệp Đức - Tân Phong | 500.000 |
14 | Đường vào trung tâm hai xã Cẩm Sơn, Hiệp Đức | 500.000 | ||
15 | Đường Thanh Hòa - Phú An | Quốc lộ 1A | Đường Giồng Tre | 400.000 |
|
| Đường Giồng Tre | Ranh thị trấn | 500.000 |
16 | Đường Dây Thép | Ranh thị trấn | Ranh xã Tân Hội | 900.000 |
|
| Ranh xã Tân Hội | Cầu Tân Hội | 500.000 |
|
| Khu vực còn lại | 400.000 | |
17 | Đường Thanh niên Nhị Mỹ | Quốc lộ 1A | Lộ giữa | 800.000 |
|
| Lộ Giữa | UBND xã Nhị Mỹ | 700.000 |
|
| Đoạn còn loại | 600.000 |
|
18 | Lộ Giữa | Ranh thị trấn | Sân bóng Đá Nhị Mỹ | 900.000 |
|
| Sân bóng đá Nhị Mỹ | Lộ 33 (Đường huyện 53) | 600.000 |
19 |