Quyết định 47/2013/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất (k) năm 2014 Bình Dương đã được thay thế bởi Quyết định 67/2014/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất K 2015 tỉnh Bình Dương và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2015.
Nội dung toàn văn Quyết định 47/2013/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất (k) năm 2014 Bình Dương
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2013/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 20 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT (K) NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về việc quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 198/2004/NĐ-CP">117/2004/TT-BTC ngày 7 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 142/2005/NĐ-CP">120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 198/2004/NĐ-CP">117/2004/TT-BTC ngày 7 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 142/2005/NĐ-CP">120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số: 112/TTr-STC ngày 18 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về hệ số điều chỉnh giá đất (K) (sau đây gọi tắt là hệ số (K)) để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền bồi thường, hỗ trợ về đất và tính khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Hệ số (K) là tỷ lệ giữa giá đất chuyển nhượng thực tế (mang tính phổ biến) trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm xác định so với giá đất do Ủy ban nhân dân (sau đây gọi tắt là UBND) tỉnh Bình Dương quy định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng hệ số (K)
1. Xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức của hộ gia đình, cá nhân.
2. Xác định đơn giá cho thuê đất mới của các tổ chức kinh tế; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài; hộ gia đình, cá nhân.
3. Xác định lại đơn giá thuê đất của các tổ chức kinh tế; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài; hộ gia đình, cá nhân khi hết thời kỳ ổn định; chuyển từ hình thức giao đất sang thuê đất và đất thuộc các doanh nghiệp Nhà nước quản lý nay tiến hành cổ phần hóa mà lựa chọn hình thức thuê đất.
4. Xác định tiền sử dụng đất của các tổ chức kinh tế; hộ gia đình, cá nhân khi giao đất ở mới hoặc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, xin chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất.
5. Xác định tiền bồi thường, hỗ trợ về đất đối với các công trình, dự án khi nhà nước thu hồi đất. Trường hợp giá đất tại thời điểm bồi thường, hỗ trợ chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì sẽ được xác định lại giá đất theo giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường.
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp trong trường hợp nhà đầu tư tự nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc tự thỏa thuận bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Điều 3. Đối tượng không áp dụng hệ số (K)
1. Các trường hợp đất do cơ quan nhà nước quản lý; đất do nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng nay giao lại cho tổ chức, cá nhân mà không thông qua hình thức đấu giá.
2. Đất thuộc các doanh nghiệp nhà nước quản lý nay tiến hành cổ phần hóa mà lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất.
3. Các dự án có phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được cấp thẩm quyền phê duyệt thì phải xác định lại giá đất theo giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường khi tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất cho từng trường hợp cụ thể.
Điều 4. Các hệ số (K)
1. Hệ số (K) đối với đất nông nghiệp.
2. Hệ số (K) đối với đất ở tại nông thôn; đất ở tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị.
(Chi tiết hệ số (K) được quy định tại phụ lục I, II và III đính kèm theo Quyết định này).
Điều 5. Nguyên tắc xác định giá các loại đất theo hệ số (K)
Giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền bồi thường, hỗ trợ về đất và tính khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất được xác định bằng cách lấy giá đất quy định tại Bảng giá các loại đất do UBND tỉnh Bình Dương quy định và công bố hàng năm (đã nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) nếu là đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp) nhân (x) với hệ số (K) được quy định tại Điều 4 Quyết định này, cụ thể như sau:
Giá đất tính theo hệ số K |
= |
Giá đất do UBND tỉnh Bình Dương quy định và công bố hàng năm |
x |
Hệ số điều chỉnh các trục đường giao thông (Đ) (nếu có) |
x |
Hệ số (K) |
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Căn cứ phạm vi, đối tượng thực hiện và các quy định của pháp luật liên quan, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế và UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
1. Sở Tài chính: xác định giá đất để tính đơn giá thuê đất, theo dõi việc xác định giá đất để tính tiền bồi thường, hỗ trợ về đất cho từng dự án cụ thể thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
2. Cục Thuế tỉnh: xác định thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất và tính khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục Thuế thường xuyên tổ chức kiểm tra việc thực hiện các phần việc do ngành mình quản lý để giải quyết và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất; tiền thuê đất; tiền bồi thường, hỗ trợ về đất và tính khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất để tránh gây thiệt hại cho Nhà nước cũng như cho người sử dụng đất.
4. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi cục Thuế phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
b) Chỉ đạo Trung tâm phát triển quỹ đất các huyện, thị xã, thành phố thực hiện xây dựng đơn giá bồi thường, hỗ trợ về đất đối với các công trình, dự án khi nhà nước thu hồi đất.
c) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với hộ gia đình và cá nhân để tránh gây thiệt hại cho Nhà nước cũng như cho người sử dụng đất.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 và thay thế Quyết định số 59/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Bình Dương về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc trong lĩnh vực nào thì Giám đốc các sở, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo UBND tỉnh Bình Dương thông qua các sở, ngành quản lý lĩnh vực đó để xem xét, giải quyết. Trường hợp vượt quá thẩm quyền giải quyết thì các sở, ngành phải báo cáo và đề xuất ý kiến thông qua Sở Tài chính tổng hợp đề xuất cho UBND tỉnh Bình Dương xem xét, quyết định.
Điều 8. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC I
BẢNG HỆ SỐ
ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT (K) CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH - KHU VỰC 1
(Kèm theo
Quyết định số 47/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Dương).
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
HỆ SỐ (K) |
||
TỪ |
ĐẾN |
Đất nông nghiệp |
Đất phi nông nghiệp |
||
I. |
THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT: |
|
|
|
|
1 |
Nguyễn Chí Thanh |
Đại lộ Bình Dương |
Phan Đăng Lưu |
1.4 |
1.4 |
Phan Đăng Lưu |
Cầu Ông Cộ |
1.4 |
1.4 |
||
2 |
Đại lộ Bình Dương |
Ranh xã Chánh Mỹ |
Ranh phường Hiệp An |
1.4 |
1.4 |
3 |
Huỳnh Văn Cù |
Phía tiếp giáp với xã Chánh Mỹ |
1.4 |
1.4 |
|
4 |
Lê Chí Dân |
Nguyễn Chí Thanh |
Hồ Văn Cống |
1.4 |
1.4 |
5 |
Nguyễn Văn Cừ |
Huỳnh Văn Cù |
Lê Chí Dân |
1.4 |
1.4 |
6 |
Hồ Văn Cống |
Đại lộ Bình Dương |
Phan Đăng Lưu |
1.4 |
1.4 |
7 |
Phan Đăng Lưu |
Nguyễn Chí Thanh |
Huỳnh Thị Hiếu |
1.4 |
1.4 |
8 |
Bùi Ngọc Thu |
Nguyễn Chí Thanh |
Hồ Văn Cống |
1.4 |
1.4 |
9 |
Huỳnh Thị Hiếu |
Nguyễn Chí Thanh |
Ngã 3 Đình Tân An |
1.4 |
1.4 |
10 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Huỳnh Văn Cù |
Đại lộ Bình Dương |
1.4 |
1.4 |
11 |
Lê Văn Tách |
Hồ Văn Cống |
Cuối tuyến |
1.4 |
1.4 |
12 |
Nguyễn Văn Lộng |
Đại Lộ Bình Dương |
Huỳnh Văn Cù |
1.4 |
1.4 |
13 |
Lò Lu |
Hồ Văn Cống |
Lê Chí Dân |
1.4 |
1.4 |
14 |
Đường nội bộ các khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư. |
Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên |
1.4 |
1.4 |
|
Bề rộng mặt đường từ 6m đến 9m |
1.4 |
1.4 |
|||
Bề rộng mặt đường từ 4m đến 6m |
1.4 |
1.4 |
|||
II. |
THỊ XÃ THUẬN AN: |
|
|
|
|
1 |
Đại lộ Bình Dương |
|
|
1.4 |
1.4 |
2 |
ĐT-745 |
Cầu Bà Hai |
Ranh Hưng Định - Bình Nhâm |
1.4 |
1.4 |
Ranh Hưng Định - Bình Nhâm |
Ranh Bình Nhâm - Lái Thiêu |
1.4 |
1.4 |
||
3 |
Đường Chòm Sao |
Ngã 3 Thân Đê |
Rạch Thuận Giao |
1.4 |
1.4 |
4 |
Hương lộ 9 |
Ranh An Thạnh |
Sông Sài Gòn |
1.4 |
1.4 |
5 |
Thuận Giao - An Phú |
|
|
1.4 |
1.4 |
6 |
Đường nội bộ các khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư. |
Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên |
1.4 |
1.4 |
|
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m |
1.4 |
1.4 |
|||
III. |
HUYỆN BẾN CÁT: |
|
|
|
|
1 |
Đại lộ Bình Dương |
Ranh Bến Cát - Thủ Dầu Một |
Ngã 3 đường vào Bến Lớn |
1.2 |
1.3 |
Ngã 3 đường vào Bến Lớn |
Ranh thị trấn Mỹ Phước |
1.2 |
1.3 |
||
Ranh thị trấn Mỹ Phước |
Cầu Tham Rớt |
1 |
1.2 |
||
2 |
Đường vào Bến Lớn |
Ngã 3 đường vào Bến Lớn |
Trại giam Bến Lớn |
1 |
1.2 |
3 |
ĐT-741 |
Ngã 4 Sở Sao |
Đi vào 400 m |
1.2 |
1.3 |
Ngã 4 Sở Sao + 400 m |
Cua Bari |
1.2 |
1.3 |
||
4 |
ĐT-744 |
Cầu Ông Cộ |
Ranh xã Thanh Tuyền |
1.2 |
1.3 |
5 |
ĐT-748 (Tỉnh lộ 16) |
Ngã 4 Phú Thứ |
Ngã 4 An Điền |
1.2 |
1.3 |
Ngã 4 An Điền |
Ranh xã An Lập |
1.2 |
1.3 |
||
6 |
ĐT-749A (Tỉnh lộ 30) |
Ranh thị trấn Mỹ Phước (Cầu Quan) |
Ranh xã Long Tân |
1.2 |
1.3 |
7 |
ĐT-750 |
Ngã 3 Trừ Văn Thố |
Ranh xã Long Hòa |
1 |
1.2 |
Ngã 3 Bằng Lăng |
Ranh xã Tân Long |
1 |
1.2 |
||
8 |
ĐH-606 (Đường Hùng Vương) |
Cầu Đò |
Ngã 4 An Điền + 200 m |
1.2 |
1.3 |
Ngã 4 An Điền + 200 m |
Ngã 3 Rạch Bắp |
1.2 |
1.3 |
||
9 |
ĐH-604 (Đường 2/9) |
Ngã 4 Ông Giáo |
ĐT-741 |
1.2 |
1.3 |
10 |
ĐH-601 |
Ngã 3 Ông Kiểm |
Đại lộ Bình Dương (UBND xã Lai Hưng cũ) |
1 |
1.2 |
11 |
ĐH-602 |
Đại lộ Bình Dương |
Đi vào 50 m |
1 |
1.2 |
ĐT-741 |
Đi vào 50 m |
1 |
1.2 |
||
Các đoạn đường còn lại |
1 |
1.2 |
|||
12 |
ĐH-605 |
Ngã 4 Ông Giáo |
ĐT-741 (Ngã 3 Ông Kiểm) |
1 |
1.2 |
13 |
ĐH-608 |
Ngã 4 Thùng Thơ |
Ngã 3 Chú Lường |
1.2 |
1.3 |
14 |
ĐH-612 (Bố Lá - Bến Súc) |
Ngã 3 Bố Lá |
Bia Bàu Bàng |
1.2 |
1.3 |
15 |
Tạo Lực 5 |
ĐT-741 |
Khu liên hợp |
1.2 |
1.3 |
16 |
Bến Đồn - Vĩnh Tân |
ĐT-741 |
Ranh Vĩnh Tân |
1.2 |
1.3 |
17 |
Đường đấu nối NP14-NE8 |
Đường NE8 KCN MP3 |
Đường NP14 khu liên hợp |
1.2 |
1.3 |
18 |
Đường đấu nối ĐT-741-NE4 |
Đường NE4 KCN MP3 |
ĐT-741 |
1.2 |
1.3 |
19 |
Đường nội bộ các khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư. |
Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên |
1 |
1.2 |
|
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m |
1 |
1.2 |
|||
IV. |
HUYỆN TÂN UYÊN: |
|
|
|
|
1 |
ĐT-741 |
Cua Bari |
Ranh Tân Bình - Phước Hòa |
1.2 |
1.3 |
2 |
ĐT-742 |
Ranh Phú Mỹ - Phú Chánh |
Cầu Trại Cưa |
1.2 |
1.3 |
Cầu Trại Cưa |
Ngã 3 Cổng Xanh |
1.2 |
1.3 |
||
3 |
ĐT-746 |
Cầu Hố Đại (Thị trấn Tân Phước Khánh) |
Ranh Khánh Bình - Uyên Hưng |
1.2 |
1.3 |
Ranh Uyên Hưng - Tân Mỹ |
Ranh Lạc An - Hiếu Liêm |
1 |
1.2 |
||
Ranh Lạc An - Hiếu Liêm |
Ranh Tân Định - Tân Thành |
1 |
1.2 |
||
Ranh Tân Định - Tân Thành |
ĐT-747 (Hội Nghĩa) |
1 |
1.2 |
||
4 |
ĐT-747 |
Ranh Thái Hòa - Thạnh Phước |
Ranh Khánh Bình - Uyên Hưng |
1.2 |
1.3 |
Ranh Uyên Hưng - Hội Nghĩa |
Cầu Bình Cơ |
1.2 |
1.3 |
||
Cầu Bình Cơ |
Ngã 3 Cổng Xanh |
1.2 |
1.3 |
||
5 |
ĐT-747B |
Cầu Khánh Vân |
Cây xăng Kim Hằng |
1.2 |
1.3 |
Cây xăng Kim Hằng |
ĐT-747 (Hội Nghĩa) |
1.2 |
1.3 |
||
6 |
Đường nội bộ các khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư. |
Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên |
1 |
1.2 |
|
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m |
1 |
1.2 |
|||
V. |
HUYỆN PHÚ GIÁO: |
|
|
|
|
1 |
ĐT-741 |
Ranh Tân Uyên - Phú Giáo |
ĐH-515 |
1 |
1.1 |
ĐH-515 |
ĐH-514 (UBND xã Phước Hòa) |
1 |
1.1 |
||
ĐH-514 (UBND xã Phước Hòa) |
Ngã 3 vào chợ Phước Hòa |
1 |
1.1 |
||
Ngã 3 vào chợ Phước Hòa |
ĐH-513 |
1 |
1.1 |
||
ĐH-513 |
Cầu Vàm Vá |
1 |
1.1 |
||
Ranh An Bình - Phước Vĩnh |
UBND xã An Bình |
1 |
1.1 |
||
UBND xã An Bình |
Ranh tỉnh Bình Phước |
1 |
1.1 |
||
2 |
ĐT-750 |
ĐT-741 |
Cầu số 1 xã Phước Hòa |
1 |
1.1 |
Cầu số 1 xã Phước Hòa |
Cầu số 4 Tân Long |
1 |
1.1 |
||
Cầu số 4 Tân Long |
Ranh xã Trừ Văn Thố |
1 |
1.1 |
||
3 |
Đường nội bộ các khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư. |
Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên |
1 |
1.1 |
|
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m |
1 |
1.1 |
|||
VI. |
HUYỆN DẦU TIẾNG: |
|
|
|
|
1 |
ĐT-744 |
Nông trường cao su Phan Văn Tiến |
Ngã tư Chú Thai |
1 |
1.1 |
Ngã tư Chú Thai |
Ranh xã Thanh An |
1 |
1.1 |
||
Ranh xã Thanh Tuyền |
Ranh thị trấn Dầu Tiếng (cầu Cát) |
1 |
1.1 |
||
Ngã 4 Kiểm Lâm |
Đội 7 |
1 |
1.1 |
||
Các đoạn đường còn lại |
1 |
1.1 |
|||
2 |
ĐT-748 |
Ranh xã An Điền |
Ngã tư An Lập + 500m về hướng Ngã 3 Giáng Hương |
1 |
1.1 |
Các đoạn đường còn lại |
1 |
1.1 |
|||
3 |
ĐT-749A (Tỉnh lộ 30 cũ) |
Ngã 3 Đòn Gánh (ranh Long Nguyên - Long Tân) |
Ngã 4 UBND xã Long Tân |
1 |
1.1 |
Ngã 4 UBND xã Long Tân |
ĐH-721 |
1 |
1.1 |
||
ĐH-721 |
Cầu Thị Tính |
1 |
1.1 |
||
Các đoạn đường còn lại |
1 |
1.1 |
|||
4 |
ĐT-749B |
Cầu Bà Và (Minh Thạnh) |
Ranh xã Minh Hòa |
1 |
1.1 |
Ranh Minh Hòa - Minh Thạnh |
Cầu Giáp Minh (xã Minh Hòa) |
1 |
1.1 |
||
Các đoạn đường còn lại |
1 |
1.1 |
|||
5 |
ĐT-750 |
Ngã 3 Giáng Hương |
Đầu Lô 39 Nông trường Đoàn Văn Tiến |
1 |
1.1 |
ĐT-749A (Nông trường Long Hòa) |
Xã Cây Trường |
1 |
1.1 |
||
Các đoạn đường còn lại |
|
1 |
1.1 |
||
6 |
Đường Hồ Chí Minh |
Long Tân (ranh Trừ Văn Thố) |
Thanh An (giáp sông Sài Gòn) |
1 |
1.1 |
7 |
Bố Lá - Bến Súc |
Ngã 3 Long Tân |
Cầu Phú Bình (ranh Long Tân - An Lập) |
1 |
1.1 |
Cầu Phú Bình (ranh Long Tân - An Lập) |
Ranh xã Thanh Tuyền |
1 |
1.1 |
||
Ranh xã Thanh Tuyền |
Cầu Bến Súc |
1 |
1.1 |
||
8 |
Đường nội bộ các khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư. |
Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên |
1 |
1.1 |
|
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m |
1 |
1.1 |
PHỤ LỤC II
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ
ĐẤT (K) CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN - KHU VỰC 2
(Kèm
theo Quyết định số 47/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Dương).
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
HỆ SỐ (K) |
||
TỪ |
ĐẾN |
Đất nông nghiệp |
Đất phi nông nghiệp |
||
I. |
THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT: |
|
|
|
|
A. |
Các tuyến đường giao thông nông thôn trên địa bàn xã Chánh Mỹ |
|
|
||
1 |
Đường hoặc lối đi công cộng láng nhựa hoặc bê tông xi măng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thuộc xã Chánh Mỹ |
1.4 |
1.4 |
||
2 |
Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên còn lại thuộc xã Chánh Mỹ |
1.4 |
1.4 |
||
B. |
Các tuyến đường giao thông nông thôn trên địa bàn xã Tương Bình Hiệp |
|
|
||
1 |
ĐX – 142 |
Nguyễn Chí Thanh |
Trường Đông Nam |
1.4 |
1.4 |
2 |
ĐX – 143 |
Nguyễn Chí Thanh |
Hồ Văn Cống |
1.4 |
1.4 |
3 |
ĐX – 144 |
Nguyễn Chí Thanh |
Hồ Văn Cống |
1.4 |
1.4 |
4 |
ĐX – 145 |
Nguyễn Chí Thanh |
Bùi Ngọc Thu |
1.4 |
1.4 |
5 |
ĐX – 146 |
Phan Đăng Lưu |
Lê Chí Dân |
1.4 |
1.4 |
6 |
ĐX – 148 |
Lê Văn Tách |
Lê Chí Dân |
1.4 |
1.4 |
7 |
ĐX – 149 |
Lê Văn Tách |
Lê Chí Dân |
1.4 |
1.4 |
8 |
ĐX – 150 |
Hồ Văn Cống |
Lê Văn Tách |
1.4 |
1.4 |
9 |
Đường hoặc lối đi công cộng láng nhựa hoặc bê tông xi măng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thuộc xã Tương Bình Hiệp |
1.4 |
1.4 |
||
10 |
Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên còn lại thuộc xã Tương Bình Hiệp |
1.4 |
1.4 |
||
C. |
Các tuyến đường giao thông nông thôn trên địa bàn xã Tân An |
|
|
||
1 |
ĐX – 108 |
Huỳnh Thị Hiếu |
Tư Bẹt |
1.4 |
1.4 |
2 |
ĐX – 109 |
Nguyễn Chí Thanh |
Bà Quý |
1.4 |
1.4 |
3 |
ĐX – 110 |
Văn phòng ấp 9 |
Huỳnh Thị Hiếu |
1.4 |
1.4 |
4 |
ĐX – 111 |
Nguyễn Chí Thanh |
Văn phòng ấp 8 |
1.4 |
1.4 |
5 |
ĐX – 112 |
Nguyễn Chí Thanh |
Huỳnh Thị Hiếu |
1.4 |
1.4 |
6 |
ĐX – 114 |
Bờ bao |
Hoàng Đình Bôi |
1.4 |
1.4 |
7 |
ĐX – 115 |
Lê Chí Dân |
Ông Sam |
1.4 |
1.4 |
8 |
ĐX – 118 |
Phan Đăng Lưu |
6 Mai |
1.4 |
1.4 |
9 |
ĐX – 119 |
Phan Đăng Lưu |
2 Ha (Lê Chí Dân) |
1.4 |
1.4 |
10 |
ĐX – 120 |
Huỳnh Thị Hiếu |
8 Vân |
1.4 |
1.4 |
11 |
ĐX – 122 |
6 Én |
2 Phen |
1.4 |
1.4 |
12 |
ĐX – 123 |
Huỳnh Thị Hiếu |
Ông 2 Xe |
1.4 |
1.4 |
13 |
ĐX – 126 |
Huỳnh Thị Hiếu |
4 Thanh |
1.4 |
1.4 |
14 |
ĐX – 127 |
7 Trúng |
Lê Chí Dân |
1.4 |
1.4 |
15 |
ĐX – 128 |
Huỳnh Thị Hiếu |
Cầu 3 Tuội |
1.4 |
1.4 |
16 |
ĐX – 129 |
Huỳnh Thị Hiếu |
Út Văn |
1.4 |
1.4 |
17 |
ĐX – 131 |
Lê Chí Dân |
Ông 8 Trình |
1.4 |
1.4 |
18 |
ĐX – 132 |
Lê Chí Dân |
Huỳnh Thị Hiếu |
1.4 |
1.4 |
19 |
ĐX – 133 |
Phan Đăng Lưu |
Lê Chí Dân |
1.4 |
1.4 |
20 |
ĐX – 138 |
Bà Chè (Đình Tân An) |
Bến Chành |
1.4 |
1.4 |
21 |
ĐX – 139 |
Phan Đăng Lưu |
Bà Chè |
1.4 |
1.4 |
22 |
ĐX – 141 |
Cổng Đình |
Cầu ván |
1.4 |
1.4 |
23 |
Đường hoặc lối đi công cộng láng nhựa hoặc bê tông xi măng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thuộc xã Tân An |
1.4 |
1.4 |
||
24 |
Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên còn lại thuộc xã Tân An |
1.4 |
1.4 |
||
II. |
THỊ XÃ THUẬN AN: |
|
|
|
|
1 |
An Thạnh – An Phú |
Xí nghiệp Như Ngọc |
Đại Lộ Bình Dương |
1.4 |
1.4 |
2 |
An Thạnh – Hưng Định |
Cầu Bà Hai |
Ngã 3 Nhà thờ Búng |
1.4 |
1.4 |
3 |
Bà Rùa |
Ngã 4 Chòm Sao |
Ngã 4 An Thạnh |
1.4 |
1.4 |
4 |
Cầu Tàu |
ĐT-745 |
Sông Sài Gòn |
1.4 |
1.4 |
5 |
Cây Me |
ĐT-745 |
Sân Golf |
1.4 |
1.4 |
6 |
Đê bao An Sơn - Lái Thiêu |
Rạch bà Lụa |
Ranh Bình Nhâm - Lái Thiêu |
1.4 |
1.4 |
7 |
Đường cổng sau Trường tiểu học Hưng Định |
Cống hai Lịnh |
Cổng sau trường học |
1.4 |
1.4 |
8 |
Liên xã (Bình Nhâm) |
Ranh Lái Thiêu |
Ranh Hưng Định |
1.4 |
1.4 |
9 |
Liên xã (Hưng Định) |
Ngã 4 Chòm Sao |
Đầu láng rạch Bình Nhâm |
1.4 |
1.4 |
10 |
Rầy xe lửa |
Ngã 4 Triệu Thị Trinh |
Rạch Bình Nhâm |
1.4 |
1.4 |
11 |
Sân Golf |
Ranh Lái Thiêu |
Ranh Hưng Định |
1.4 |
1.4 |
12 |
Thạnh Quý - Hưng Thọ |
Hưng Định 01 |
Cầu Út Kỹ |
1.4 |
1.4 |
13 |
Trương Định |
Ranh Lái Thiêu |
Sân Golf |
1.4 |
1.4 |
14 |
An Sơn 01 |
Cầu Bình Sơn |
An Sơn 42 (ấp An Qưới) |
1.4 |
1.4 |
15 |
An Sơn 02 |
Hương Lộ 9 |
Cầu Đình Bà Lụa |
1.4 |
1.4 |
16 |
An Sơn 04 |
An Sơn 01 |
Đê bao |
1.4 |
1.4 |
17 |
An Sơn 05 |
Ngã 3 Cây Mít |
Đê bao |
1.4 |
1.4 |
18 |
An Sơn 06 |
Quán ông Nhãn |
Đê bao |
1.4 |
1.4 |
19 |
An Sơn 07 |
An Sơn 01 |
Đê bao |
1.4 |
1.4 |
20 |
An Sơn 08 |
An Sơn 01 |
Cầu Út Khâu |
1.4 |
1.4 |
21 |
An Sơn 19 |
An Sơn 02 |
An Sơn 01 |
1.4 |
1.4 |
22 |
An Sơn 20 |
Hương Lộ 9 |
An Sơn 02 |
1.4 |
1.4 |
23 |
An Sơn 25 |
Hương Lộ 9 |
An Sơn 54 |
1.4 |
1.4 |
24 |
An Sơn 27 |
An Sơn 45 |
An Sơn 02 |
1.4 |
1.4 |
25 |
An Sơn 30 |
An Sơn 01 |
Đê bao |
1.4 |
1.4 |
26 |
An Sơn 31 |
An Sơn 01 |
Đê bao |
1.4 |
1.4 |
27 |
An Sơn 36 |
An Sơn 20 |
An Sơn 23 |
1.4 |
1.4 |
28 |
An Sơn 37 |
An Sơn 01 |
An Sơn 30 |
1.4 |
1.4 |
29 |
An Sơn 38 |
An Sơn 02 |
Cầu Ba Sắt |
1.4 |
1.4 |
30 |
An Sơn 39 |
An Sơn 01 |
Đê bao Bà Lụa |
1.4 |
1.4 |
31 |
An Sơn 41 |
An Sơn 02 |
Cầu Quảng Cứ |
1.4 |
1.4 |
32 |
An Sơn 44 |
An Sơn 02 |
Nhà bà Ngọc |
1.4 |
1.4 |
33 |
An Sơn 42 |
Đê bao An Sơn |
Đê bao Bà Lụa |
1.4 |
1.4 |
34 |
An Sơn 43 |
An Sơn 45 |
Cầu ông Thịnh |
1.4 |
1.4 |
35 |
An Sơn 45 |
An Sơn 02 (ngã 3 làng) |
An Sơn 01 (Ụ Sáu Ri) |
1.4 |
1.4 |
36 |
An Sơn 48 |
An Sơn 25 |
Chùa Thầy Khỏe |
1.4 |
1.4 |
37 |
An Sơn 49 |
An Sơn 01 |
An Sơn 05 |
1.4 |
1.4 |
38 |
An Sơn 50 |
An Sơn 01 |
Cầu cây Lăng |
1.4 |
1.4 |
39 |
Bình Nhâm 01 |
ĐT-745 |
Đê bao |
1.4 |
1.4 |
40 |
Bình Nhâm 02 |
ĐT-745 |
Đê bao |
1.4 |
1.4 |
41 |
Bình Nhâm 03 |
ĐT-745 |
Nhà Tư Thủ |
1.4 |
1.4 |
42 |
Bình Nhâm 04 |
ĐT-745 |
Cầu Bà Chiếu |
1.4 |
1.4 |
43 |
Bình Nhâm 05 |
ĐT-745 |
Nhà 6 Cheo |
1.4 |
1.4 |
44 |
Bình Nhâm 06 |
ĐT-745 |
Nhà Hai Ngang |
1.4 |
1.4 |
45 |
Bình Nhâm 07 |
ĐT-745 |
Đê bao |
1.4 |
1.4 |
46 |
Bình Nhâm 08 |
ĐT-745 |
Rạch bà Đệ |
1.4 |
1.4 |
47 |
Bình Nhâm 09 |
ĐT-745 |
Nhà Tư Thắng |
1.4 |
1.4 |
48 |
Bình Nhâm 10 |
Cầu Tàu |
Bình Nhâm 09 |
1.4 |
1.4 |
49 |
Bình Nhâm 11 |
Cầu Tàu |
Bình Nhâm 07, Bình Nhâm 04 |
1.4 |
1.4 |
50 |
Bình Nhâm 16 |
ĐT-745 |
Liên xã |
1.4 |
1.4 |
51 |
Bình Nhâm 19 |
ĐT-745 |
Sân Golf |
1.4 |
1.4 |
52 |
Bình Nhâm 20 |
ĐT-745 |
Nhà cô giáo Trinh |
1.4 |
1.4 |
53 |
Bình Nhâm 21 |
ĐT-745 |
Nhà 6 Chì |
1.4 |
1.4 |
54 |
Bình Nhâm 22 |
ĐT-745 |
Nhà 7 Tiền |
1.4 |
1.4 |
55 |
Bình Nhâm 23 |
Rạch cầu đò |
Sân Golf |
1.4 |
1.4 |
56 |
Bình Nhâm 25 |
Liên xã |
Sân Golf |
1.4 |
1.4 |
57 |
Bình Nhâm 26 |
Sân Golf |
Đường Năm Tài |
1.4 |
1.4 |
58 |
Bình Nhâm 27 |
Liên xã |
Sân Golf |
1.4 |
1.4 |
59 |
Bình Nhâm 28 |
Liên xã |
Đất ông Khá |
1.4 |
1.4 |
60 |
Bình Nhâm 29 |
Sân Golf |
Rạch cầu Lớn |
1.4 |
1.4 |
61 |
Bình Nhâm 31 |
Liên xã |
Sân Golf |
1.4 |
1.4 |
62 |
Bình Nhâm 34 |
Rạch cầu lớn |
Liên xã |
1.4 |
1.4 |
63 |
Bình Nhâm 40 |
Sân Golf |
Ranh TG - HĐ |
1.4 |
1.4 |
64 |
Bình Nhâm 46 |
ĐT-745 |
Nhà Sáng Điếc |
1.4 |
1.4 |
65 |
Bình Nhâm 49 |
ĐT-745 |
Liên xã |
1.4 |
1.4 |
66 |
Bình Nhâm 58 |
Cây Me |
Nhà cô Thu (B.Minh) |
1.4 |
1.4 |
67 |
Bình Nhâm 59 |
Cây Me |
Nhà út Hớ |
1.4 |
1.4 |
68 |
Bình Nhâm 60 |
Cây Me |
Nhà hai Tấn |
1.4 |
1.4 |
69 |
Bình Nhâm 61 |
Sân Golf |
Nhà bà út Gán |
1.4 |
1.4 |
70 |
Bình Nhâm 62 |
Sân Golf |
Nhà Chàng |
1.4 |
1.4 |
71 |
Bình Nhâm 77 |
Liên xã |
Nhà Thu |
1.4 |
1.4 |
72 |
Bình Nhâm 79 |
Liên xã |
Rạch Cây Nhum |
1.4 |
1.4 |
73 |
Bình Nhâm 81 |
ĐT-745 |
Đất ông bảy Cừ |
1.4 |
1.4 |
74 |
Bình Nhâm 82 |
ĐT-745 |
Đê bao |
1.4 |
1.4 |
75 |
Bình Nhâm 83 |
ĐT-745 |
Đê bao |
1.4 |
1.4 |
76 |
Bình Nhâm 86 |
ĐT-745 |
Đất 2 Gắt |
1.4 |
1.4 |
77 |
Bình Nhâm 88 |
Phan Thanh Giản |
Rạch bà Đệ |
1.4 |
1.4 |
78 |
Bình Nhâm 90 |
Phan Thanh Giản |
Bình Nhâm 83 |
1.4 |
1.4 |
79 |
Hưng Định 04 |
Hưng Định 06 |
Cầu Lớn |
1.4 |
1.4 |
80 |
Hưng Định 05 |
Hưng Định 01 |
Ranh An Thạnh |
1.4 |
1.4 |
81 |
Hưng Định 06 |
Hưng Định 01 |
Ranh An Thạnh |
1.4 |
1.4 |
82 |
Hưng Định 09 |
Hưng Định 01 |
Hưng Định 10 |
1.4 |
1.4 |
83 |
Hưng Định 10 |
Hưng Định 01 |
Cầu Xây |
1.4 |
1.4 |
84 |
Hưng Định 13 |
ĐT - 745 |
Ranh Bình Nhâm |
1.4 |
1.4 |
85 |
Hưng Định 14 |
ĐT - 745 |
Hưng Định 31 |
1.4 |
1.4 |
86 |
Hưng Định 15 |
Hà Huy Tập |
Đường suối Chiu Liu |
1.4 |
1.4 |
87 |
Hưng Định 16 |
Chòm Sao |
Liên xã |
1.4 |
1.4 |
88 |
Hưng Định 18 |
An Thạnh 13 |
Hưng Định 17 |
1.4 |
1.4 |
89 |
Hưng Định 19 |
Chòm Sao |
Trạm điện Hưng Định |
1.4 |
1.4 |
90 |
Hưng Định 20 |
Ranh Thuận Giao |
Bình Nhâm 40 |
1.4 |
1.4 |
91 |
Hưng Định 24 |
Đại lộ Bình Dương |
Ngã 5 chợ Hưng Lộc |
1.4 |
1.4 |
92 |
Hưng Định 25 |
An Thạnh - An Phú |
Cầu suối Khu 7 |
1.4 |
1.4 |
93 |
Đường hoặc lối đi công cộng láng nhựa hoặc bê tông xi măng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên còn lại |
1.4 |
1.4 |
||
94 |
Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên còn lại |
1.4 |
1.4 |
||
III. |
HUYỆN BẾN CÁT: |
|
|
|
|
1 |
ĐH - 608 |
Ngã 4 Thùng Thơ (giáp ĐT-744) |
Ngã 3 Ông Thiệu |
1.2 |
1.3 |
2 |
ĐH - 609 |
Ngã 4 Phú Thứ |
Bến Chợ |
1.2 |
1.3 |
Bến Chợ |
Bến đò An Tây |
1.2 |
1.3 |
||
3 |
ĐH - 610 |
Ngã 3 Bến Ván |
Nông trường cao su Long Nguyên |
1 |
1.2 |
4 |
ĐH - 611 |
Ngã 3 Bàu Bàng |
Ngã 3 đòn gánh (ĐT-749A) |
1 |
1.2 |
5 |
ĐH - 613 |
Bia Bàu Bàng |
Tân Long |
1 |
1.2 |
6 |
ĐH - 615 |
Quốc lộ 13 |
Ngã ba Long Nguyên |
1 |
1.2 |
7 |
Đường vào Xà Mách |
Ngã 3 QL 13 - Lai Uyên |
ĐH - 613 |
1 |
1.2 |
8 |
Đường Khu dân cư Long Nguyên |
Ngã 3 Lâm Trường (ĐT-749A) |
Ngã 3 Ủy ban nhân dân xã Long Nguyên |
1 |
1.2 |
9 |
Đường ngã ba Lăngxi Cầu Mắm |
Quốc lộ 13 |
Cầu Mắm |
1.2 |
1.3 |
10 |
Đường Sáu Tòng đi ĐT-741 |
Quốc lộ 13 |
ĐT-741 |
1.2 |
1.3 |
11 |
Đường Quốc lộ 13 đi Mỹ Phước 3 |
Quốc lộ 13 |
Khu dân cư Mỹ Phước 3 |
1.2 |
1.3 |
12 |
Đường Quốc lộ 13 đi Kho đạn |
Quốc lộ 13 |
Khu dân cư Thới Hòa |
1.2 |
1.3 |
13 |
Đường ấp Cầu Đôi |
Quốc lộ 13 |
Ấp Cầu Đôi |
1 |
1.2 |
14 |
Đường nhựa từ ông Một đến ông Phước |
Đường làng |
ĐT-744 |
1.2 |
1.3 |
15 |
Đường nhựa từ ông Phước đến trường cấp 2 Phú An |
ĐT-744 |
ĐH - 608 |
1.2 |
1.3 |
16 |
Đường nhựa Ba Duyên đến ấp Bến Giảng |
ĐT-744 |
Ấp Bến Giảng |
1.2 |
1.3 |
17 |
Đường nhựa ông Bảy Quang đến đường làng |
ĐT-744 |
Đường làng |
1.2 |
1.3 |
18 |
Đường nhà bà Út Hột đến nhà bà Nương |
nhà bà Út Hột |
Nhà bà Nương và nhánh rẽ |
1.2 |
1.3 |
19 |
ĐX-610.484 (Út Lăng) |
ĐT-744 |
ĐH - 609 |
1.2 |
1.3 |
20 |
ĐX-610.465 (Nguyễn Công Thanh) |
ĐT-744 |
ĐH - 609 |
1.2 |
1.3 |
21 |
ĐX-610.423 (Trường tiểu học An Tây A) |
ĐT-744 |
ĐH - 609 |
1.2 |
1.3 |
22 |
Đường nhựa Long Nguyên - Long Tân |
ĐT 749A |
Ngã tư Hốc Măng |
1 |
1.2 |
23 |
Đường liên xã Long Nguyên - An Lập |
Nhà ông Trần Đình Đề (ông Năm Đề) |
ĐT-748 |
1 |
1.2 |
24 |
Đường Chánh Phú Hòa - Vĩnh Tân |
ĐT-741 |
Suối Ông Lốc |
1 |
1.2 |
25 |
ĐX-609.023 |
Ông Tư Kiến |
Ông Mười Thêm |
1 |
1.2 |
26 |
ĐX-609.028 |
Bà Hai mập |
Ông Tư Đảnh |
1 |
1.2 |
27 |
ĐX-609.045 |
Trại Cưa |
Bà Tư Tác |
1 |
1.2 |
28 |
ĐX-609.057 |
Cô Hường |
Cô Yến bác sỹ |
1 |
1.2 |
29 |
ĐX-609.004 |
Bà Tám Quan |
Tư Phỉ |
1 |
1.2 |
30 |
ĐX-609.016 |
Bà Ngận |
Ông Hoàng |
1 |
1.2 |
31 |
Đường Làng tre |
ĐT-744 |
ĐT-748 |
1 |
1.2 |
32 |
Đường liên xã Long Nguyên |
Vườn thuốc nam Chùa Long Châu |
Nhà ông Nguyễn Trung |
1 |
1.2 |
33 |
Đường hoặc lối đi công cộng láng nhựa hoặc bê tông xi măng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên còn lại |
1 |
1.2 |
||
34 |
Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên còn lại |
1 |
1.2 |
||
IV. |
HUYỆN TÂN UYÊN: |
|
|
|
|
1 |
ĐH - 404 |
ĐT-746 (Gốc Gòn) |
Ranh Tân Vĩnh Hiệp - Phú Tân |
1.3 |
1.3 |
2 |
ĐH - 405 |
Cổng Bình Hòa (ranh Tân Phước Khánh) |
ĐH - 404 (ranh Phú Tân) |
1.3 |
1.3 |
3 |
ĐH - 406 |
Cầu Khánh Vân |
ĐT-746 |
1.3 |
1.3 |
4 |
ĐH - 407 |
ĐT-746 (ấp Tân Long - Tân Hiệp) |
ĐT-742 (Phú Chánh) |
1.3 |
1.3 |
5 |
ĐH - 408 |
ĐT-742 (Phú Chánh) |
Ranh Phú Chánh - Hòa Phú (Thủ Dầu Một) |
1.3 |
1.3 |
6 |
ĐH - 409 |
ĐT-747B (Khánh Bình) |
Cầu Vĩnh Lợi |
1.3 |
1.3 |
Cầu Vĩnh Lợi |
Ấp 6 Vĩnh Tân |
1.3 |
1.3 |
||
7 |
ĐH - 410 |
ĐT-747 (Bình Cơ) |
Ngã 3 ấp 6 xã Vĩnh Tân |
1.3 |
1.3 |
Ngã 3 ấp 6 xã Vĩnh Tân |
ĐT-742 Vĩnh Tân |
1.3 |
1.3 |
||
8 |
ĐH - 411 |
Ngã 3 huyện Đội Tân Uyên (ranh Uyên Hưng - Tân Mỹ) |
Ngã 3 xã Tân Thành |
1.2 |
1.2 |
9 |
ĐH - 413 |
ĐT-746 (Cầu Rạch Rớ) |
Sở Chuối |
1.2 |
1.2 |
10 |
ĐH - 414 |
Lâm trường chiến khu D |
Nhà thờ Thượng Phúc (Lạc An) |
1.2 |
1.2 |
11 |
ĐH - 415 |
Ngã 3 Đập Đá Bàn |
Giáp ĐT-746 (Tân Định) |
1.2 |
1.2 |
12 |
ĐH - 416 |
Ngã 3 Tân Định |
Trường Giải quyết việc làm Số 4 |
1.2 |
1.2 |
13 |
ĐH - 418 |
Cây số 18 (giáp ĐT-747) |
ĐT-746 (Ngã 4 nhà thờ Bến Sắn) |
1.3 |
1.3 |
14 |
ĐH - 419 |
Giáp ĐT-742 (Vĩnh Tân) |
Giáp Khu công nghiệp VSIP II |
1.3 |
1.3 |
15 |
ĐH - 423 |
Giáp ĐT-746 (Ngã 4 Nhà thờ Bến Sắn) |
ĐH - 409 |
1.3 |
1.3 |
16 |
ĐH - 424 |
ĐT-741 (Tân Bình) |
ĐT-742 (Vĩnh Tân) |
1.2 |
1.2 |
17 |
Một số tuyến đường nhựa thuộc xã Bạch Đằng, Thạnh Hội |
|
|
1.2 |
1.2 |
18 |
Đường vào cầu Tam Lập |
ĐH - 416 |
Cầu Tam Lập |
1.2 |
1.2 |
19 |
Đường hoặc lối đi công cộng láng nhựa hoặc bê tông xi măng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên còn lại |
1.2 |
1.2 |
||
20 |
Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên còn lại |
1.2 |
1.2 |
||
V. |
HUYỆN PHÚ GIÁO: |
|
|
|
|
1 |
ĐT - 741 cũ |
40.700m |
41.260m |
1 |
1.1 |
41.260m |
41.658m |
1 |
1.1 |
||
43.000m |
43.381m |
1 |
1.1 |
||
45.510m |
46.576m |
1 |
1.1 |
||
48.338m |
48.593m |
1 |
1.1 |
||
2 |
ĐH - 501 |
Cầu Bà Ý |
Cầu Gia Biện |
1 |
1.1 |
Cầu Gia Biện |
Đường ĐH-503 |
1 |
1.1 |
||
3 |
ĐH - 502 |
ĐT-741 (Nhà thờ An Bình) |
Ngã 3 (Công ty hạt điều Hải Việt) |
1 |
1.1 |
Ngã 3 (Công ty hạt điều Hải Việt) |
Ngã 3 Cây Khô (đường ĐH-513) |
1 |
1.1 |
||
Ngã 3 Cây Khô (đường ĐH-513) |
ĐT-741 |
1 |
1.1 |
||
4 |
ĐH - 502 nối dài |
Ngã 3 Cây Khô (đường ĐH-513) |
Ấp Đuôi Chuột xã Tam Lập |
1 |
1.1 |
5 |
ĐH - 503 |
ĐT-741 (Nông trường 84) |
Suối Mã Đà |
1 |
1.1 |
6 |
ĐH - 504 |
ĐT-741 |
Cầu Bà Mụ - đường Kỉnh Nhượng - An Linh |
1 |
1.1 |
7 |
ĐH - 505 |
Cầu Lễ Trang |
Đường Kỉnh Nhượng - An Linh |
1 |
1.1 |
8 |
ĐH - 506 |
ĐT-741 (Nhà thờ Vĩnh Hòa) |
Tân Hiệp - Phước Sang (Kênh thủy lợi Suối Giai) |
1 |
1.1 |
9 |
ĐH - 507 |
ĐT-741 |
ĐH-505 |
1 |
1.1 |
ĐH-505 |
Cây xăng Hiệp Phú |
1 |
1.1 |
||
Cây xăng Hiệp Phú |
Ngã 3 Phước Sang (ĐH-508) |
1 |
1.1 |
||
Ngã 3 Phước Sang (ĐH-508) |
Trại giam An Phước - Giáp ranh Bình Phước |
1 |
1.1 |
||
10 |
ĐH - 508 |
Ngã 3 Bưu điện Phước Sang |
Ranh tỉnh Bình Phước |
1 |
1.1 |
11 |
ĐH - 509 |
ĐH - 507 (Ngã 3 Chùa Phước Linh) |
Ấp 7 An Linh |
1 |
1.1 |
12 |
ĐH - 510 |
ĐH - 507 (An Linh) |
ĐH - 516 (An Long) |
1 |
1.1 |
13 |
ĐH - 511 |
ĐH - 507 (Ủy ban nhân dân xã Tân Hiệp) |
Đội 7 |
1 |
1.1 |
14 |
ĐH - 512 |
ĐT-741 |
ĐH - 509 (Bố Chồn) |
1 |
1.1 |
15 |
ĐH - 513 |
ĐT-741 |
Giáp đường vành đai phía Đông 2 |
1 |
1.1 |
16 |
ĐH - 514 |
ĐT-741 (Ủy ban nhân dân xã Phước Hòa) |
Đập Suối con |
1 |
1.1 |
ĐT-741 (ngã 4 Bến Trám) |
Ngã 3 (Công đoàn Cty cao su Phước Hòa) |
1 |
1.1 |
||
Ngã 3 (Công đoàn Cty cao su Phước Hòa) |
Doanh trại bộ đội |
1 |
1.1 |
||
17 |
ĐH - 515 |
ĐT-741 |
ĐT-750 |
1 |
1.1 |
18 |
ĐH - 516 |
Ranh Lai Uyên - Bến Cát |
Cầu Suối Thôn - Giáp ranh xã Minh Thành - Bình Long |
1 |
1.1 |
19 |
ĐH - 517 |
Ấp 7 Tân Long |
Đường Hưng Hòa - Bến Cát |
1 |
1.1 |
20 |
ĐH - 518 |
ĐT-741 (Nhà Bà Quý) |
Bến 71 suối Mã Đà |
1 |
1.1 |
21 |
ĐH - 519 |
ĐH - 508 (đường Suối Giai) nhà ông Phụng |
Giáp ranh Bình Phước |
1 |
1.1 |
22 |
ĐH - 520 |
|
|
1 |
1.1 |
23 |
Đường nội bộ Đoàn đặc công 429 |
ĐT-741 (xã Vĩnh Hòa) |
Đoàn đặc công 429 (xã Vĩnh Hòa) |
1 |
1.1 |
24 |
Đường đi mỏ đá Becamex |
ĐH-502 (xã An Bình) |
Mỏ đá Becamex (xã An Bình) |
1 |
1.1 |
25 |
Đường hoặc lối đi công cộng láng nhựa hoặc bê tông xi măng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên còn lại |
1 |
1.1 |
||
26 |
Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên còn lại |
1 |
1.1 |
||
VI. |
HUYỆN DẦU TIẾNG: |
|
|
|
|
1 |
ĐH - 701 |
Ngã 3 Lê Hồng Phong - Nguyễn Thị Minh Khai |
Ngã 3 Định An |
1 |
1.1 |
Đoạn đường còn lại |
1 |
1.1 |
|||
2 |
Trần Văn Lắc (ĐH - 702 cũ) |
Ranh thị trấn Dầu Tiếng |
Ngã 3 khu du lịch sinh thái Núi Cậu |
1 |
1.1 |
Ngã 3 khu du lịch sinh thái Núi Cậu |
Cầu Mới |
1 |
1.1 |
||
3 |
ĐH - 702 (mới) |
Ngã 3 khu du lịch sinh thái Núi Cậu |
Chùa Thái Sơn Núi Cậu |
1 |
1.1 |
4 |
ĐH - 703 |
Ngã 3 cầu Mới |
Cầu rạch Sơn Đài |
1 |
1.1 |
5 |
ĐH - 704 |
Ngã 4 Làng 10 |
Giáp ranh Khu dân cư Định Hiệp |
1 |
1.1 |
Giáp ranh Khu dân cư Định Hiệp |
Cầu sắt Làng 14 |
1 |
1.1 |
||
Ngã 3 đường liên xã Minh Tân - Định An |
Cây xăng Thanh Thanh (xã Minh Tân) |
1 |
1.1 |
||
Cây xăng Thanh Thanh (xã Minh Tân) |
Đầu Sân bay cũ (Minh Hòa) |
1 |
1.1 |
||
Các đoạn đường còn lại |
1 |
1.1 |
|||
6 |
ĐH - 705 |
ĐT-744 (Ngã 3 chợ Thanh Tuyền cũ) |
Cầu Bến Súc |
1 |
1.1 |
7 |
ĐH - 707 |
ĐT-749B (Ngã 3 Ủy ban nhân dân xã Minh Thạnh) |
Giáp ranh xã Minh Hưng - Bình Phước |
1 |
1.1 |
8 |
ĐH - 708 |
ĐT-744 |
Khu dân cư ấp Bàu Cây Cám - Thanh An |
1 |
1.1 |
Khu dân cư ấp Bàu Cây Cám - Thanh An |
1 |
1.1 |
|||
Khu dân cư ấp Bàu Cây Cám - Thanh An |
Ngã 3 Làng 5 - Định Hiệp |
1 |
1.1 |
||
9 |
ĐH - 710 |
Ngã 3 đường Kiểm (ĐT-744) |
ĐH - 702 |
1 |
1.1 |
10 |
ĐH - 711 |
ĐT-744 (Chợ Bến Súc) |
Đầu Lô cao su Nông trường Bến Súc |
1 |
1.1 |
Đầu Lô cao su Nông trường Bến Súc |
Ngã 3 Kinh Tế |
1 |
1.1 |
||
11 |
ĐH - 712 |
Ngã 3 Đường Long (Cầu Xéo) |
ĐH - 711 |
1 |
1.1 |
12 |
ĐH - 713 |
Ngã 3 Rạch Kiến |
Ngã 3 trường học cũ |
1 |
1.1 |
13 |
ĐH - 714 |
Ngã 3 Bưng Còng |
Nông trường Phan Văn Tiến |
1 |
1.1 |
14 |
ĐH - 715 |
Ngã 3 Làng 18 |
ĐT-750 |
1 |
1.1 |
15 |
ĐH - 716 |
Đường Hố Đá |
Ngã 4 Hóc Măng |
1 |
1.1 |
16 |
ĐH - 717 |
Cầu Biệt Kích |
ĐT-749A |
1 |
1.1 |
17 |
ĐH - 718 |
ĐT-744 (xã Thanh An) |
Khu dân cư Hố Nghiên - ấp Xóm Mới |
1 |
1.1 |
Các đoạn đường còn lại |
1 |
1.1 |
|||
18 |
ĐH - 719 |
ĐT-744 (xã Thanh An) |
Bàu Gấu - Sở Hai |
1 |
1.1 |
19 |
Đường từ ĐT-744 (Ngã 3 Bình Mỹ) đến ĐH-704 |
ĐT-744 |
ĐH - 704 |
1 |
1.1 |
20 |
ĐH - 720 (Đường Thanh An - An Lập) |
ĐH - 711 (xã Thanh An) |
Ranh xã An Lập |
1 |
1.1 |
21 |
Đường khu tái định cư rừng lịch sử Kiến An |
ĐT-748 (xã An Lập) |
Đầu Lô cao su Nông trường An Lập |
1 |
1.1 |
22 |
Đường An Lập - Long Nguyên |
ĐT-748 (xã An Lập) |
Long Nguyên |
1 |
1.1 |
23 |
Đường khu tái định cư kênh Thủy lợi Phước Hòa |
ĐH - 704 (xã Minh Tân) |
Đầu Lô 17 Nông trường Minh Tân |
1 |
1.1 |
24 |
Đường N2 - Xã Minh Tân |
ĐH - 704 (xã Minh Tân) |
Nhà ông Hạ |
1 |
1.1 |
25 |
Đường Minh Tân - Long Hòa |
ĐH - 704 (Nhà trẻ Nông trường Minh Tân) |
Ranh xã Long Hòa |
1 |
1.1 |
26 |
Đường từ Ngã tư Hóc Măng (Long Tân) đến ranh xã Long Nguyên (Bến Cát) |
Ngã tư Hóc Măng (Long Tân) |
Ranh xã Long Nguyên (Bến Cát) |
1 |
1.1 |
27 |
ĐH - 721 |
ĐT - 749A |
ĐT - 750 (Đồng Bà Ba) |
1 |
1.1 |
28 |
ĐH - 722 |
ĐT - 749A (Ngã 3 Căm Xe) |
ĐT - 749B (Cầu Bà Và) |
1 |
1.1 |
29 |
Đường hoặc lối đi công cộng láng nhựa hoặc bê tông xi măng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên còn lại |
1 |
1.1 |
||
30 |
Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên còn lại |
1 |
1.1 |
PHỤ LỤC III
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ
ĐẤT (K) CÁC ĐƯỜNG PHỐ TẠI KHU VỰC ĐÔ THỊ
(Kèm theo
Quyết định số 47/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Dương).
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
HỆ SỐ (K) |
||
TỪ |
ĐẾN |
Đất nông nghiệp |
Đất phi nông nghiệp |
||
I. |
THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT: |
|
|
||
A. |
Đường loại 1: |
|
|
|
|
1 |
Quang Trung |
Ngã 6 |
Cổng UBND Tỉnh |
2 |
1.2 |
2 |
Nguyễn Thái Học |
Lê Lợi |
Bạch Đằng |
2 |
1.2 |
3 |
Trần Hưng Đạo |
Ngã 6 |
Lê Lợi |
2 |
1.2 |
4 |
Đoàn Trần Nghiệp |
Hùng Vương |
Bạch Đằng |
2 |
1.2 |
5 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Phan Đình Giót |
Mũi Dùi |
2 |
1.2 |
6 |
Đại lộ Bình Dương |
Suối Cát |
Ngã 4 Sân Banh |
2 |
1.2 |
Ngã 4 Sân Banh |
Mũi Dùi |
2 |
1.2 |
||
Mũi Dùi |
Suối Giữa (Ranh Hiệp Thành - Định Hòa) |
2 |
1.2 |
||
7 |
Nguyễn Du |
Cách Mạng Tháng Tám |
BS Yersin |
2 |
1.2 |
8 |
Đinh Bộ Lĩnh |
Bạch Đằng |
Trần Hưng Đạo |
2 |
1.2 |
9 |
Bạch Đằng |
Nguyễn Tri Phương |
Ngô Quyền |
2 |
1.2 |
10 |
Bác sĩ Yersin |
Ngã 6 |
Đại lộ Bình Dương |
2 |
1.2 |
11 |
Hùng Vương |
Trần Hưng Đạo |
Cách Mạng Tháng Tám |
2 |
1.2 |
12 |
Lê Lợi |
Nguyễn Thái Học |
Quang Trung |
2 |
1.2 |
B. |
Đường loại 2: |
|
|
|
|
1 |
Huỳnh Văn Cù |
Ngã 4 chợ Cây Dừa |
Đại lộ Bình Dương |
1.8 |
1.2 |
2 |
Huỳnh Văn Lũy (ĐT-742) |
Đại lộ Bình Dương |
Cuối đường Lê Hồng Phong (Ngã 3 Phú Thuận) |
1.8 |
1.2 |
Cuối đường Lê Hồng Phong (Ngã 3 Phú Thuận) |
Ranh phường Phú Lợi - phường Phú Mỹ |
1.8 |
1.2 |
||
Ranh Phú Lợi - Phú Mỹ |
Ranh khu liên hợp |
1.8 |
1.2 |
||
3 |
Phú Lợi (ĐT-743) |
Đại lộ Bình Dương |
Lê Hồng Phong |
1.8 |
1.2 |
4 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Phan Đình Giót |
Lê Hồng Phong |
1.8 |
1.2 |
5 |
Bạch Đằng |
Ngô Quyền |
Cổng Trường Sỹ quan công binh |
1.8 |
1.2 |
6 |
Đại lộ Bình Dương |
Ranh Hiệp Thành - Định Hòa |
Ranh Tân Định - Bến Cát |
1.8 |
1.2 |
7 |
Hai Bà Trưng |
Văn Công Khai |
Đoàn Trần Nghiệp |
1.8 |
1.2 |
8 |
Ngô Quyền |
Bạch Đằng |
Phạm Ngũ Lão |
1.8 |
1.2 |
9 |
Điểu Ong |
Bạch Đằng |
Ngô Tùng Châu |
1.8 |
1.2 |
10 |
Văn Công Khai |
Hùng Vương |
Bàu Bàng |
1.8 |
1.2 |
11 |
Lý Thường Kiệt |
Nguyễn Thái Học |
Văn Công Khai |
1.8 |
1.2 |
Văn Công Khai |
Cách Mạng Tháng Tám |
1.8 |
1.2 |
||
12 |
Trừ Văn Thố |
Văn Công Khai |
Đinh Bộ Lĩnh |
1.8 |
1.2 |
13 |
Ngô Tùng Châu |
Nguyễn Thái Học |
Đinh Bộ Lĩnh |
1.8 |
1.2 |
14 |
Thầy Giáo Chương |
Cách Mạng Tháng Tám |
Hùng Vương |
1.8 |
1.2 |
15 |
Nguyễn Trãi |
Cách Mạng Tháng Tám |
Hùng Vương |
1.8 |
1.2 |
16 |
Bà Triệu |
Hùng Vương |
Trừ Văn Thố |
1.8 |
1.2 |
17 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Trần Hưng Đạo |
Võ Thành Long |
1.8 |
1.2 |
18 |
Trần Tử Bình |
Lý Thường Kiệt |
Cách Mạng Tháng Tám |
1.8 |
1.2 |
19 |
Phan Đình Giót |
Thích Quảng Đức |
Cách Mạng Tháng Tám |
1.8 |
1.2 |
20 |
Thích Quảng Đức |
Cách Mạng Tháng Tám |
Đường 30/4 |
1.8 |
1.2 |
21 |
Võ Thành Long |
BS Yersin |
Thích Quảng Đức |
1.8 |
1.2 |
Võ Thành Long |
Cách Mạng Tháng Tám |
1.8 |
1.2 |
||
22 |
Tạo lực 2 (Nguyễn Văn Linh) |
Tạo lực 7 (Huỳnh Văn Lũy) |
Tạo lực 5 (Phạm Văn Đồng) |
1.8 |
1.1 |
23 |
Tạo lực 3 (Nam Kỳ khởi Nghĩa) |
NT9 (Khu liên hợp) |
Tạo lực 6 (Võ Văn Kiệt) |
1.8 |
1.1 |
24 |
Tạo lực 4 (Lý Thái Tổ) |
Tạo lực 7 (Huỳnh Văn Lũy) |
Tạo lực 5 (Phạm Văn Đồng) |
1.8 |
1.1 |
25 |
Đường nội bộ các khu đô thị mới trong Khu Liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương thuộc phường Hòa Phú (trừ 2 đường DB12, DA7 và các khu tái định cư) |
Bề rộng mặt đường từ 9 m trở lên |
1.8 |
1.1 |
|
Bề rộng mặt đường dưới 9 m |
1.8 |
1.1 |
|||
C. |
Đường loại 3: |
|
|
|
|
1 |
Ngô Chí Quốc |
Ngô Quyền |
Nguyễn Văn Tiết |
1.7 |
1.2 |
2 |
Nguyễn Tri Phương |
Cầu Thầy Năm |
Cầu Thủ Ngữ |
1.7 |
1.2 |
3 |
Đường 30/4 |
Phú Lợi |
Cách Mạng Tháng Tám |
1.7 |
1.2 |
4 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Lê Hồng Phong |
Ranh Thuận An |
1.7 |
1.2 |
5 |
Hoàng Văn Thụ |
Thích Quảng Đức |
Cuối tuyến (đường N9) |
1.7 |
1.2 |
6 |
Ngô Gia Tự |
Đại lộ Bình Dương |
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh |
1.7 |
1.2 |
7 |
Lê Hồng Phong |
Huỳnh Văn Lũy |
Cách Mạng Tháng Tám |
1.7 |
1.2 |
8 |
Huỳnh Văn Cù |
Cầu Phú Cường |
Ngã 4 chợ Cây Dừa |
1.7 |
1.2 |
9 |
D1 (đường phố chính của Khu dân cư Phú Hòa 1) |
Lê Hồng Phong |
Trần Văn Ơn |
1.7 |
1.2 |
10 |
Nguyễn An Ninh |
Cách Mạng Tháng Tám |
Lý Thường Kiệt |
1.7 |
1.2 |
11 |
Phạm Ngũ Lão |
BS Yersin |
Đại lộ Bình Dương |
1.7 |
1.2 |
12 |
Nguyễn Văn Tiết |
Đại lộ Bình Dương |
Cách Mạng Tháng Tám |
1.7 |
1.2 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Bạch Đằng |
1.7 |
1.2 |
||
13 |
Trần Phú |
Thích Quảng Đức |
Ranh Khu dân cư Chánh Nghĩa |
1.7 |
1.2 |
14 |
Đường nội bộ Khu dân cư Chánh Nghĩa |
Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên |
1.7 |
1.2 |
|
Bề rộng mặt đường dưới 9m |
1.7 |
1.2 |
|||
15 |
Tuyến nhánh Hai Bà Trưng |
Hai Bà Trưng |
Rạch Thầy Năng |
1.7 |
1.2 |
16 |
Hoàng Hoa Thám |
Đại lộ Bình Dương |
Đại lộ Bình Dương |
1.7 |
1.2 |
17 |
Phú Lợi (ĐT-743) |
Lê Hồng Phong |
Nguyễn Thị Minh Khai |
1.7 |
1.2 |
18 |
Đường 30/4 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Nguyễn Tri Phương |
1.7 |
1.2 |
19 |
Lê Văn Tám |
Nguyễn Trãi |
Thầy Giáo Chương |
1.7 |
1.2 |
20 |
Nguyễn Văn Thành |
Ngã 4 Sở Sao |
Ranh Hòa Lợi |
1.7 |
1.2 |
21 |
Tạo lực 7 (Huỳnh Văn Lũy) |
Ranh Phú Mỹ |
Ranh Phú Chánh |
1.7 |
1.2 |
D. |
Đường loại 4: |
|
|
|
|
1 |
Bàu Bàng |
Cách Mạng Tháng Tám |
Nguyễn Tri Phương |
1.5 |
1.2 |
2 |
Lê Thị Trung |
Huỳnh Văn Lũy |
Phú Lợi |
1.5 |
1.2 |
3 |
Đoàn Thị Liên |
Mẫu giáo Đoàn Thị Liên |
Lê Hồng Phong |
1.5 |
1.2 |
4 |
Huỳnh Văn Nghệ |
Lê Hồng Phong |
Phú Lợi |
1.5 |
1.2 |
5 |
Phạm Ngọc Thạch |
Đại lộ Bình Dương |
Huỳnh Văn Lũy |
1.5 |
1.2 |
6 |
Tú Xương |
Cách Mạng Tháng Tám |
Nguyễn Văn Tiết |
1.5 |
1.2 |
7 |
Đường vào Khu dân cư K8 |
Đại lộ Bình Dương |
Khu dân cư Thanh Lễ |
1.5 |
1.2 |
8 |
Ngô Văn Trị |
Đoàn Thị Liên |
Phú Lợi |
1.5 |
1.2 |
9 |
Bùi Quốc Khánh |
Lò Chén |
Nguyễn Tri Phương + Đường 30/4 |
1.5 |
1.2 |
10 |
Võ Minh Đức |
Đường 30/4 |
Lê Hồng Phong |
1.5 |
1.2 |
11 |
Trịnh Hoài Đức |
Ngô Văn Trị |
Cuối tuyến |
1.5 |
1.2 |
12 |
Nguyễn Văn Lên |
Huỳnh Văn Lũy |
Đoàn Thị Liên |
1.5 |
1.2 |
13 |
Trần Văn Ơn |
Phú Lợi |
Đại lộ Bình Dương |
1.5 |
1.2 |
14 |
Trần Ngọc Lên |
Đại lộ Bình Dương |
Cầu Cháy |
1.5 |
1.2 |
15 |
Nguyễn Chí Thanh |
Ngã 3 Suối Giữa |
Cầu Ông Cộ |
1.5 |
1.2 |
16 |
Âu Cơ |
BS Yersin |
Cuối tuyến |
1.5 |
1.2 |
17 |
Nguyễn Đức Thuận |
Đại lộ Bình Dương |
Phạm Ngọc Thạch |
1.5 |
1.2 |
18 |
Lê Hồng Phong |
Cách Mạng Tháng Tám |
Võ Minh Đức |
1.5 |
1.2 |
19 |
Trần Bình Trọng |
Cách Mạng Tháng Tám |
Đại lộ Bình Dương |
1.5 |
1.2 |
20 |
Nguyễn Tri Phương |
Cầu Thủ Ngữ |
Đường 30/4 |
1.5 |
1.2 |
21 |
Trần Phú |
Ranh Khu dân cư Chánh Nghĩa |
Đường 30/4 |
1.5 |
1.2 |
22 |
Nguyễn Văn Hỗn |
BS Yersin |
Âu Cơ |
1.5 |
1.2 |
23 |
Lò Chén |
Cách Mạng Tháng Tám |
Bàu Bàng |
1.5 |
1.2 |
24 |
Phú Lợi (ĐT-743) |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Ranh Thuận An |
1.5 |
1.2 |
25 |
Phạm Ngũ Lão nối dài |
Đại lộ Bình Dương |
Huỳnh Văn Lũy |
1.5 |
1.2 |
26 |
Đường liên khu 11, 12 |
Bạch Đằng |
Huỳnh Văn Cù |
1.5 |
1.2 |
27 |
Đường Chùa Hội Khánh |
BS Yersin |
Cty TNHH Hồng Đức |
1.5 |
1.2 |
Cty TNHH Hồng Đức |
Cuối tuyến |
1.5 |
1.2 |
||
28 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Phú Lợi |
Ranh Thuận An |
1.5 |
1.2 |
29 |
Đường từ kho K8 đến Huỳnh Văn Lũy |
Hoàng Hoa Thám |
Huỳnh Văn Lũy |
1.5 |
1.2 |
30 |
Đường nội bộ khu dân cư Trường Chính trị |
|
|
1.5 |
1.2 |
31 |
Đường nội bộ khu TĐC Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước - Môi trường Bình Dương |
1.5 |
1.2 |
||
32 |
ĐX-001 (Đường vào Trung tâm Chính trị - Hành chính tập trung) |
Phạm Ngọc Thạch |
Tạo lực 6 (Võ Văn Kiệt) |
1.5 |
1.2 |
33 |
Mỹ Phước - Tân Vạn |
Nguyễn Văn Thành |
Ranh thị xã Thuận An |
1.5 |
1.2 |
34 |
Tạo lực 3 (Nam Kỳ Khởi Nghĩa) |
Tạo Lực 5 (Phạm Văn Đồng) |
NT9 (Khu liên hợp) |
1.5 |
1,1 |
35 |
Tạo lực 5 (Phạm Văn Đồng, trừ đất thuộc Khu công nghiệp VSIP 2) |
Ranh Khu liên hợp (Hòa Lợi) |
Ranh Khu liên hợp (Phú Chánh) |
1.5 |
1,1 |
36 |
Đường DB12, DA7 (Khu liên hợp) |
1.5 |
1,1 |
||
37 |
Đường nội bộ khu đô thị mới trong Khu Liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương thuộc phường Phú Tân (trừ các đường N25, D12A, D11A, D3, D2B, D1B, D1, N24A, N24B, N22, N23, N21, D1A, D2A) |
Bề rộng mặt đường từ 9 m trở lên |
1.5 |
1,1 |
|
Bề rộng mặt đường dưới 9 m |
1.5 |
1,1 |
|||
38 |
Đường nội bộ khu tái định cư thuộc khu đô thị mới trong Khu Liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương thuộc phường Hòa Phú, đường nội bộ khu dân cư Hòa Lợi (Hòa Phú) |
Bề rộng mặt đường từ 9 m trở lên |
1.5 |
1,1 |
|
Bề rộng mặt đường dưới 9 m |
1.5 |
1,1 |
|||
E. |
Đường loại 5: |
|
|
|
|
1 |
Lạc Long Quân |
Nguyễn Văn Tiết |
Tiểu chủng viện Thiên Chúa giáo (trường Đảng cũ) |
1.2 |
1.2 |
2 |
Bùi Văn Bình |
Phú Lợi |
Tạo lực 1 (Điện Biên Phủ) |
1.2 |
1.2 |
3 |
Phan Bội Châu |
Võ Minh Đức |
Cảng Bà Lụa |
1.2 |
1.2 |
4 |
Lý Tự Trọng |
Nguyễn Tri Phương |
Phan Bội Châu |
1.2 |
1.2 |
5 |
Xóm Guốc |
Phan Bội Châu |
Lý Tự Trọng |
1.2 |
1.2 |
6 |
Đường 1/12 (Đường vào nhà tù Phú Lợi) |
Phú Lợi |
Khu di tích nhà tù Phú Lợi |
1.2 |
1.2 |
7 |
Đường vào Công ty Shijar |
Phú Lợi (ĐT-743) |
Cuối tuyến (giáp đường nhựa KDC ERACO |
1.2 |
1.2 |
8 |
Nguyễn Thái Bình |
Mỹ Phước - Tân Vạn |
Ranh Thuận An |
1.2 |
1.2 |
9 |
Trần Ngọc Lên |
Cầu Cháy |
Huỳnh Văn Lũy |
1.2 |
1.2 |
10 |
Truông Bồng Bông |
Nguyễn Văn Thành |
Nghĩa trang Truông Bồng Bông |
1.2 |
1.2 |
11 |
Bùi Ngọc Thu |
Nguyễn Chí Thanh |
Đại lộ Bình Dương |
1.2 |
1.2 |
12 |
Phan Đăng Lưu |
Đại lộ Bình Dương |
Nguyễn Chí Thanh |
1.2 |
1.2 |
13 |
Lê Chí Dân |
Nguyễn Chí Thanh |
Đại lộ Bình Dương |
1.2 |
1.2 |
14 |
An Mỹ |
Huỳnh Văn Lũy |
Ranh Khu Công nghiệp Đại Đăng |
1.2 |
1.2 |
15 |
Đồng Cây Viết |
Huỳnh Văn Lũy |
Đường N1 (KCN Đại Đăng) |
1.2 |
1.2 |
16 |
Huỳnh Thị Chấu |
Bùi Ngọc Thu |
Phan Đăng Lưu |
1.2 |
1.2 |
17 |
Đường vào khu hành chính phường Hiệp An |
Phan Đăng Lưu |
Lê Chí Dân |
1.2 |
1.2 |
18 |
Nguyễn Văn Trỗi (Đường nhà ông mười Giỏi) |
Nguyễn Tri Phương |
Sông Sài Gòn |
1.2 |
1.2 |
19 |
Đường Khu Hoàng Hoa Thám |
Đường vào Khu dân cư K8 |
cuối tuyến |
1.2 |
1.2 |
20 |
Tạo lực 1 (Điện Biên Phủ) |
Ranh Phú Lợi |
Tạo Lực 2 (Nguyễn Văn Linh) |
1 |
1 |
21 |
Tạo Lực 2 (Nguyễn Văn Linh) |
Tân Vĩnh Hiệp |
Tạo Lực 7 (Huỳnh Văn Lũy) |
1 |
1 |
Tạo lực 5 (Phạm Văn Đồng) |
Ranh xã Hòa Lợi |
1 |
1 |
||
22 |
Tạo Lực 4 (Lý Thái Tổ) |
Tạo lực 1 (Điện Biên Phủ) |
Tạo Lực 7 (Huỳnh Văn Lũy) |
1 |
1 |
23 |
Tạo lực 5 (Phạm Văn Đồng, đất thuộc Khu công nghiệp VSIP 2) |
Ranh Khu liên hợp (Hòa Lợi) |
Ranh Khu liên hợp (Phú Chánh) |
1 |
1 |
24 |
Tạo Lực 6 (Võ Văn Kiệt) |
Ranh Định Hòa - Hòa Phú |
Tạo Lực 7 (Huỳnh Văn Lũy) |
1 |
1 |
Đại lộ Bình Dương |
Ranh Định Hòa - Hòa Phú |
1 |
1 |
||
25 |
Đường N25, D12A, D11A, D3, D2B, D1B, D1, N24A, N24B, N22, N23, N21, D1A, D2A (Khu đô thị mới thuộc phường Phú Tân) |
1 |
1 |
||
26 |
Đường nội bộ các khu dân cư, các khu tái định cư, các khu dịch vụ và các khu công nghiệp còn lại trong Khu Liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương |
Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên |
1 |
1 |
|
Bề rộng mặt đường từ 6m đến dưới 9m |
1 |
1 |
|||
Bề rộng mặt đường từ 4m đến dưới 6m |
1 |