Quyết định 59/2012/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất K năm 2013 tỉnh Bình Dương đã được thay thế bởi Quyết định 47/2013/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất (k) năm 2014 Bình Dương và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2014.
Nội dung toàn văn Quyết định 59/2012/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất K năm 2013 tỉnh Bình Dương
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/2012/QĐ-UBND |
Thủ Dầu Một, ngày 18 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT (K) NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 về quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về việc quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất (sau đây gọi là Nghị định số 120/2010/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (sau đây gọi là Nghị định số 121/2010/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư số 198/2004/NĐ-CP">117/2004/TT-BTC ngày 7 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư sổ 198/2004/NĐ-CP">117/2004/TT-BTC ngày 7 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất (sau đây gọi là Thông tư số 93/2011/TT-BTC);
Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 142/2005/NĐ-CP">120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (sau đây gọi là Thông tư số 94/2011/TT-BTC);
Theo đề nghị của Liên ngành: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục Thuế tại Tờ trình số: 562/TTr-STNMT-STC-CT ngày 11 tháng 12 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về hệ số điều chỉnh giá đất (K) để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền bồi thường, hỗ trợ về đất và tính khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Hệ số điều chỉnh giá đất (K) là tỷ lệ giữa giá đất chuyển nhượng thực tế (mang tính phổ biến) trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm xác định so với giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức của hộ gia đình, cá nhân.
2. Xác định đơn giá cho thuê đất mới của các tổ chức kinh tế; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài; hộ gia đình, cá nhân.
3. Xác định lại đơn giá thuê đất của các tổ chức kinh tế; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài; hộ gia đình, cá nhân khi hết thời kỳ ổn định; chuyển từ hình thức giao đất sang thuê đất và đất thuộc các doanh nghiệp Nhà nước quản lý nay tiến hành cổ phần hóa mà lựa chọn hình thức thuê đất.
4. Xác định tiền sử dụng đất của các tổ chức kinh tế; hộ gia đình, cá nhân khi giao đất ở mới hoặc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, xin chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất.
5. Xác định tiền bồi thường, hỗ trợ về đất đối với các công trình, dự án khi Nhà nước thu hồi đất.
6. Tính khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất (nếu có) được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.
Điều 3. Đối tượng không áp dụng
1. Các trường hợp đất do cơ quan Nhà nước quản lý; đất do Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng nay giao lại cho tổ chức, cá nhân mà không thông qua hình thức đấu giá.
2. Đất thuộc các doanh nghiệp Nhà nước quản lý nay tiến hành cổ phần hóa mà lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất.
3. Các dự án có phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được cấp thẩm quyền phê duyệt nhưng không áp dụng Khoản 5 Điều 2 và chủ đều tư dự án có đề nghị được tính khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất theo phương án được phê duyệt.
Điều 4. Hệ số điều chỉnh giá đất (K)
1. Đối với đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác
a) Đối với thành phố Thủ Dầu Một
STT |
Loại đất |
Hệ số điều chỉnh (K) |
1 |
Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại |
1.50 |
2 |
Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác |
1.50 |
3 |
Đất rừng sản xuất |
1.50 |
4 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
1.50 |
b) Đối với thị xã Thuận An và thị xã Dĩ An
STT |
Loại đất |
Hệ số điều chỉnh (K) |
1 |
Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại |
1.50 |
2 |
Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác |
1.50 |
3 |
Đất rừng sản xuất |
1.50 |
4 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
1.50 |
c) Đối với huyện Tân Uyên và huyện Bến Cát
- Các xã, thị trấn: Thái Hòa, Tân Phước Khánh, Uyên Hưng, Vĩnh Tân, Phú Chánh, Tân Hiệp, Hội Nghĩa, Khánh Bình, Bạch Đằng, Thạnh Phước, Thạnh Hội, Tân Vĩnh Hiệp (thuộc huyện Tân Uyên); Mỹ Phước, An Điền, An Tây, Chánh Phú Hòa, Hòa Lợi, Phú An, Tân Định, Thới Hòa (thuộc huyện Bến Cát)
STT |
Loại đất |
Hệ số điều chỉnh (K) |
1 |
Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại |
1.20 |
2 |
Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác |
1.20 |
3 |
Đất rừng sản xuất |
1.20 |
4 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
1.20 |
- Các xã: Tân Bình, Bình Mỹ, Tân Lập, Tân Định, Tân Thành, Hiếu Liêm, Đất Cuốc, Tân Mỹ, Thường Tân, Lạc An (thuộc huyện Tân Uyên); Cây Trường, Hưng Hòa, Lai Hưng, Lai Uyên, Long Nguyên, Tân Hưng, Trừ Văn Thố (thuộc huyện Bến Cát)
STT |
Loại đất |
Hệ số điều chỉnh (K) |
1 |
Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại |
1.00 |
2 |
Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác |
1.00 |
3 |
Đất rừng sản xuất |
1.00 |
4 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
1.00 |
d) Đối với huyện Dầu Tiếng và huyện Phú Giáo
STT |
Loại đất |
Hê số điều chỉnh (K) |
1 |
Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại |
1.00 |
2 |
Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác |
1.00 |
3 |
Đất rừng sản xuất |
1.00 |
4 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
1.00 |
2. Đối với đất ở tại nông thôn; đất ở tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị
Chi tiết các Phụ lục I, II, III đính kèm theo Quyết định này.
Phụ lục I: Bảng quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) các trục đường giao thông chính đối với đất ở và đất sản xuất, kinh doanh tại nông thôn - khu vực 1.
Phụ lục II: Bảng quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) các trục đường giao thông nông thôn đối với đất ở và đất sản xuất, kinh doanh tại nông thôn - khu vực 2.
Phụ lục III: Bảng quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) các đường phố đối với đất ở và đất sản xuất, kinh doanh tại đô thị.
Điều 5. Nguyên tắc xác định giá các loại đất theo hệ số điều chỉnh giá đất
Giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền bồi thường, hỗ trợ về đất và tính khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất được xác định bằng cách lấy giá đất quy định tại Bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố hàng năm (đã nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) nếu là đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp) nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất (K) được quy định tại Điều 4 Quyết định này, cụ thể như sau:
1. Đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm còn lại, đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp khác, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản
Giá đất tính theo hệ số điều chỉnh giá đất (K) |
= |
Giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố hàng năm |
x |
Hệ số điều chỉnh giá đất (K) |
2. Đất ở tại đô thị; đất ở tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn
Giá đất tính theo hệ số điều chỉnh giá đất (K) |
= |
Giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố hàng năm |
x |
Hệ số điều chỉnh các trục đường giao thông (Đ) |
x |
Hệ số điều chỉnh giá đất (K) |
3. Trường hợp thửa đất nằm trên các trục đường có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên chưa được quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) trong phụ lục I, II, III thì áp dụng theo hệ số điều chỉnh giá đất (K) thấp nhất trong cùng khu vực (đối với đất tại nông thôn) hoặc hệ số điều chỉnh giá đất (K) thấp nhất của loại đường phố thấp nhất (đối với đất tại đô thị).
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Căn cứ phạm vi, đối tượng thực hiện và các quy định của pháp luật liên quan, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục Thuế và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm:
1. Sở Tài chính xác định giá đất để tính đơn giá thuê đất, theo dõi việc xác định giá đất để tính tiền bồi thường, hỗ trợ về đất cho từng dự án cụ thể thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
2. Cục Thuế tỉnh xác định thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất và tính khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục Thuế thường xuyên tổ chức kiểm tra việc thực hiện các phần việc do ngành mình quản lý để giải quyết và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất; tiền thuê đất; tiền bồi thường, hỗ trợ về đất và tính khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất để tránh gây thiệt hại cho Nhà nước cũng như cho người sử dụng đất.
4. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố:
a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi cục Thuế phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với hộ gia đình và cá nhân để tránh gây thiệt hại cho Nhà nước cũng như cho người sử dụng đất.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2013 và thay thế Quyết định số 67/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2012 trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu phát hiện có khó khăn, vướng mắc trong lĩnh vực nào thì Giám đốc các sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua các sở, ngành quản lý lĩnh vực đó để xem xét, giải quyết. Trường hợp vượt quá thẩm quyền giải quyết thì các sở, ngành phải báo cáo và đề xuất ý kiến thông qua Sở Tài chính tổng hợp đề xuất cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH |
PHỤ LỤC I
BẢNG QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT (K) CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO
THÔNG CHÍNH
ĐỐI
VỚI ĐẤT Ở VÀ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH TẠI NÔNG THÔN - KHU VỰC 1
(Kèm
theo Quyết định số 59/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Dương)
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
HỆ SỐ (K) |
|
TỪ |
ĐẾN |
|||
I. |
THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT: |
|
|
|
1 |
Nguyễn Chí Thanh |
Đại lộ Bình Dương |
Phan Đăng Lưu |
1.4 |
Phan Đăng Lưu |
Cầu Ông Cộ |
1.4 |
||
2 |
Đại lộ Bình Dương |
Ranh xã Chánh Mỹ |
Ranh phường Hiệp An |
1.4 |
3 |
Huỳnh Văn Cù |
Phía tiếp giáp với xã Chánh Mỹ |
1.4 |
|
4 |
Lê Chí Dân |
Nguyễn Chí Thanh |
Hồ Văn Cống |
1.4 |
5 |
Nguyễn Văn Cừ |
Huỳnh Văn Cù |
Lê Chí Dân |
1.4 |
6 |
Hồ Văn Cống |
Đại lộ Bình Dương |
Phan Đăng Lưu |
1.4 |
7 |
Phan Đăng Lưu |
Nguyễn Chí Thanh |
Huỳnh Thị Hiếu |
1.4 |
8 |
Bùi Ngọc Thu |
Nguyễn Chí Thanh |
Hồ Văn Cống |
1.4 |
9 |
Huỳnh Thị Hiếu |
Nguyễn Chí Thanh |
Ngã 3 Đình Tân An |
1.4 |
10 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Huỳnh Văn Cù |
Đại lộ Bình Dương |
1.4 |
11 |
Lê Văn Tách |
Hồ Văn Cống |
Cuối tuyến |
1.4 |
12 |
Nguyễn Văn Lộng |
Đại Lộ Bình Dương |
Huỳnh Văn Cù |
1.4 |
13 |
Lò Lu |
Hồ Văn Cống |
Lê Chí Dân |
1.4 |
14 |
Đường nội bộ các khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư. |
Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên |
1.4 |
|
Bề rộng mặt đường từ 6m đến 9m |
1.4 |
|||
Bề rộng mặt đường từ 4m đến 6m |
1.4 |
|||
II. |
THỊ XÃ THUẬN AN: |
|
|
|
1 |
Đại lộ Bình Dương |
|
|
1.4 |
2 |
ĐT-745 |
Cầu Bà Hai |
Ranh Hưng Định - Bình Nhâm |
1.4 |
Ranh Hưng Định - Bình Nhâm |
Ranh Bình Nhâm - Lái Thiêu |
1.4 |
||
3 |
Đường Chòm Sao |
Ngã 3 Thân Đê |
Rạch Thuận Giao |
1.4 |
4 |
Hương lộ 9 |
Ranh An Thạnh |
Sông Sài Gòn |
1.4 |
5 |
Thuận Giao - An Phú |
|
|
1.4 |
6 |
Đường nội bộ các khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư. |
Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên |
1.4 |
|
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m |
1.4 |
|||
III. |
HUYỆN TÂN UYÊN: |
|
|
|
1 |
ĐT-747 |
Ranh Thái Hòa - Thạnh Phước |
Ranh Khánh Bình - Uyên Hưng |
1.3 |
Ranh Uyên Hưng - Hội Nghĩa |
Cầu Bình Cơ |
1.3 |
||
Cầu Bình Cơ |
Ngã 3 Cổng Xanh |
1.3 |
||
2 |
ĐT-747B |
Cầu Khánh Vân |
Cây xăng Kim Hằng |
1.3 |
Cây xăng Kim Hằng |
ĐT-747 (Hội Nghĩa) |
1.3 |
||
3 |
ĐT-746 |
Cầu Hố Đại (Thị trấn Tân Phước Khánh) |
Ranh Khánh Bình - Uyên Hưng |
1.3 |
Ranh Uyên Hưng - Tân Mỹ |
Ranh Lạc An - Hiếu Liêm |
1.2 |
||
Ranh Lạc An - Hiếu Liêm |
Ranh Tân Định - Tân Thành |
1.2 |
||
Ranh Tân Định - Tân Thành |
ĐT-747 (Hội Nghĩa) |
1.2 |
||
4 |
ĐT-742 |
Ranh Phú Mỹ - Phú Chánh |
Cầu Trại Cưa |
1.3 |
Cầu Trại Cưa |
Ngã 3 Cổng Xanh |
1.3 |
||
5 |
ĐT-741 |
Cua Bari |
Ranh Tân Bình - Phước Hòa |
1.3 |
6 |
Đường nội bộ các khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư. |
Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên |
1.2 |
|
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m |
1.2 |
|||
IV. |
HUYỆN BẾN CÁT: |
|
|
|
1 |
Đại lộ Bình Dương |
Ranh Bến Cát - Thủ Dầu Một |
Ngã 3 đường vào Bến Lớn |
1.3 |
Ngã 3 đường vào Bến Lớn |
Ranh thị trấn Mỹ Phước |
1.3 |
||
Ranh thị trấn Mỹ Phước |
Cầu Tham Rớt |
1.2 |
||
2 |
Đường vào Bến Lớn |
Ngã 3 đường vào Bến Lớn |
Trại giam Bến Lớn |
1.2 |
3 |
ĐT-741 |
Ngã 4 Sở Sao |
Đi vào 400 m |
1.3 |
Ngã 4 Sở Sao + 400 m |
Cua Bari |
1.3 |
||
4 |
ĐT-744 |
Cầu Ông Cộ |
Ranh xã Thanh Tuyền |
1.3 |
5 |
ĐT-748 (Tỉnh lộ 16) |
Ngã 4 Phú Thứ |
Ngã 4 An Điền |
1.3 |
Ngã 4 An Điền |
Ranh xã An Lập |
1.3 |
||
6 |
ĐT-749A (Tỉnh lộ 30) |
Ranh thị trấn Mỹ Phước (Cầu Quan) |
Ranh xã Long Tân |
1.3 |
7 |
ĐT-750 |
Ngã 3 Trừ Văn Thố |
Ranh xã Long Hòa |
1.2 |
Ngã 3 Bằng Lăng |
Ranh xã Tân Long |
1.2 |
||
8 |
Đường Hùng Vương (7A) |
Cầu Đò |
Ngã 4 An Điền + 200 m |
1.3 |
Ngã 4 An Điền + 200 m |
Ngã 3 Rạch Bắp |
1.3 |
||
9 |
Đường 2/9 (7B) |
Ngã 4 Ông Giáo |
ĐT-741 |
1.3 |
10 |
ĐH - 601 |
Ngã 3 Ông Kiểm |
Đại lộ Bình Dương (UBND xã Lai Hưng cũ) |
1.2 |
11 |
ĐH - 602 |
Đại lộ Bình Dương |
Đi vào 50 m |
1.2 |
ĐT-741 |
Đi vào 50 m |
1.2 |
||
Các đoạn đường còn lại |
1.2 |
|||
12 |
ĐH - 605 |
Ngã 4 Ông Giáo |
ĐT-741 (Ngã 3 Ông Kiểm) |
1.2 |
13 |
ĐH - 608 |
Ngã 4 Thùng Thơ |
Ngã 3 Chú Lường |
1.3 |
14 |
Tạo Lực 5 |
ĐT-741 |
Khu liên hợp |
1.3 |
15 |
Bến Đồn-Vĩnh Tân |
ĐT-741 |
Ranh Vĩnh Tân |
1.3 |
16 |
Đường đấu nối NP14-NE8 |
Đường NE8 KCN MP3 |
Đường NP14 khu liên hợp |
1.3 |
17 |
Đường nội bộ các khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư. |
Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên |
1.2 |
|
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m |
1.2 |
|||
V. |
HUYỆN DẦU TIẾNG: |
|
|
|
1 |
ĐT-744 |
Nông trường cao su Phan Văn Tiến |
Ngã tư Chú Thai |
1.1 |
Ngã tư Chú Thai |
Ranh xã Thanh An |
1.1 |
||
Ranh xã Thanh Tuyền |
Ranh thị trấn Dầu Tiếng (cầu Cát) |
1.1 |
||
Ngã 4 Kiểm Lâm |
Đội 7 |
1.1 |
||
Các đoạn đường còn lại |
1.1 |
|||
2 |
ĐT-748 |
Ranh xã An Điền |
Ngã tư An Lập + 500m hướng Ngã 3 Giang Hương |
1.1 |
Các đoạn đường còn lại |
1.1 |
|||
3 |
ĐT-749A (Tỉnh lộ 30 cũ) |
Ngã 3 Đòn Gánh (ranh Long Nguyên - Long Tân) |
Ngã 4 UBND xã Long Tân |
1.1 |
Ngã 4 UBND xã Long Tân |
Cây xăng Vật tư Bình Dương (Long Hòa) |
1.1 |
||
Cây xăng Vật tư Bình Dương (Long Hòa) |
Cầu Thị Tính |
1.1 |
||
Các đoạn đường còn lại |
1.1 |
|||
4 |
ĐT-749B |
Cầu Bà Và (Minh Thạnh) |
Ranh xã Minh Hòa |
1.1 |
Ranh Minh Hoà - Minh Thạnh |
Cầu Giáp Minh (xã Minh Hòa) |
1.1 |
||
Các đoạn đường còn lại |
1.1 |
|||
5 |
ĐT-750 |
Ngã 3 Giáng Hương |
Đầu Lô 39 Nông trường Đoàn Văn Tiến |
1.1 |
ĐT-749A (Nông trường Long Hòa) |
Xã Cây Trường |
1.1 |
||
Các đoạn đường còn lại |
1.1 |
|||
6 |
Đường Hồ Chí Minh |
Long Tân (ranh Trừ Văn Thố) |
Thanh An (giáp sông Sài Gòn) |
1.1 |
7 |
Bố Lá - Bến Súc |
Ngã 3 Long Tân |
Cầu Bến Súc |
1.1 |
8 |
Đường nội bộ các khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư. |
Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên |
1.1 |
|
Bê rộng mặt đường nhỏ hơn 9m |
1.1 |
|||
VI. |
HUYỆN PHÚ GIÁO: |
|
|
|
1 |
ĐT-741 |
Ranh Tân Uyên - Phú Giáo |
ĐH - 515 |
1.1 |
ĐH - 515 |
ĐH - 514 (UBND xã Phước Hòa) |
1.1 |
||
ĐH - 514 (UBND xã Phước Hòa) |
Ngã ba vào chợ Phước Hòa |
1.1 |
||
Ngã ba vào chợ Phước Hòa |
ĐH - 513 |
1.1 |
||
ĐH - 513 |
Cầu Vàm Vá |
1.1 |
||
Ranh An Bình - Phước Vĩnh |
UBND xã An Bình |
1.1 |
||
UBND xã An Bình |
Ranh tỉnh Bình Phước |
1.1 |
||
2 |
ĐT-750 |
ĐT-741 |
Cầu số 1 xã Phước Hòa |
1.1 |
Cầu số 1 xã Phước Hòa |
Cầu số 4 Tân Long |
1.1 |
||
Cầu số 4 Tân Long |
Ranh xã Trừ Văn Thố |
1.1 |
||
3 |
Đường nội bộ các khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư. |
Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên |
1.1 |
|
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m |
1.1 |
PHỤ LỤC II
BẢNG QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT (K) CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO
THÔNG NÔNG THÔN
ĐỐI
VỚI ĐẤT Ở VÀ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH TẠI NÔNG THÔN - KHU VỰC 2
(Kèm
theo Quyết định số 59/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Dương)
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
HỆ SỐ (K) |
|
TỪ |
ĐẾN |
|||
I. |
THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT: |
|
|
|
A. |
Các tuyến đường giao thông nông thôn trên địa bàn xã Chánh Mỹ |
|
||
1 |
Đường hoặc lối đi công cộng láng nhựa hoặc bê tông xi măng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thuộc xã Chánh Mỹ |
1.4 |
||
2 |
Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên còn lại thuộc xã Chánh Mỹ |
1.4 |
||
B. |
Các tuyến đường giao thông nông thôn trên địa bàn xã Tương Bình Hiệp |
|
||
1 |
ĐX-142 |
Nguyễn Chí Thanh |
Trường Đông Nam |
1.4 |
2 |
ĐX-143 |
Nguyễn Chí Thanh |
Hồ Văn Cống |
1.4 |
3 |
ĐX-144 |
Nguyễn Chí Thanh |
Hồ Văn Cống |
1.4 |
4 |
ĐX-145 |
Nguyễn Chí Thanh |
Bùi Ngọc Thu |
1.4 |
5 |
ĐX-146 |
Phan Đăng Lưu |
Lê Chí Dân |
1.4 |
6 |
ĐX-148 |
Lê Văn Tách |
Lê Chí Dân |
1.4 |
7 |
ĐX-149 |
Lê Văn Tách |
Lê Chí Dân |
1.4 |
8 |
ĐX-150 |
Hồ Văn Cống |
Lê Văn Tách |
1.4 |
9 |
Đường hoặc lối đi công cộng láng nhựa hoặc bê tông xi măng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thuộc xã Tương Bình Hiệp |
1.4 |
||
10 |
Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên còn lại thuộc xã Tương Bình Hiệp |
1.4 |
||
C. |
Các tuyến đường giao thông nông thôn trên địa bàn xã Tân An |
|
||
1 |
ĐX-108 |
Huỳnh Thị Hiếu |
Tư Bẹt |
1.4 |
2 |
ĐX-109 |
Nguyễn Chí Thanh |
Bà Quý |
1.4 |
3 |
ĐX-110 |
Văn phòng ấp 9 |
Huỳnh Thị Hiếu |
1.4 |
4 |
ĐX-111 |
Nguyễn Chí Thanh |
Văn phòng ấp 8 |
1.4 |
5 |
ĐX-112 |
Nguyễn Chí Thanh |
Huỳnh Thị Hiếu |
1.4 |
6 |
ĐX-114 |
Bờ bao |
Hoàng Đình Bôi |
1.4 |
7 |
ĐX-115 |
Lê Chí Dân |
Ông Sam |
1.4 |
8 |
ĐX-118 |
Phan Đăng Lưu |
6 Mai |
1.4 |
9 |
ĐX-119 |
Phan Đăng Lưu |
2 Ha (Lê Chí Dân) |
1.4 |
10 |
ĐX-120 |
Huỳnh Thị Hiếu |
8 Vân |
1.4 |
11 |
ĐX-122 |
6 Én |
2 Phen |
1.4 |
12 |
ĐX-123 |
Huỳnh Thị Hiếu |
Ông 2 Xe |
1.4 |
13 |
ĐX-126 |
Huỳnh Thị Hiếu |
4 Thanh |
1.4 |
14 |
ĐX-127 |
7 Trúng |
Lê Chí Dân |
1.4 |
15 |
ĐX-128 |
Huỳnh Thị Hiếu |
Cầu 3 Tuội |
1.4 |
16 |
ĐX-129 |
Huỳnh Thị Hiếu |
Út Văn |
1.4 |
17 |
ĐX-131 |
Lê Chí Dân |
Ông 8 Trình |
1.4 |
18 |
ĐX-132 |
Lê Chí Dân |
Huỳnh Thị Hiếu |
1.4 |
19 |
ĐX-133 |
Phan Đăng Lưu |
Lê Chí Dân |
1.4 |
20 |
ĐX-138 |
Bà Chè (Đình Tân An) |
Bến Chành |
1.4 |
21 |
ĐX-139 |
Phan Đăng Lưu |
Bà Chè |
1.4 |
22 |
ĐX-141 |
Cổng Đình |
Cầu ván |
1.4 |
23 |
Đường hoặc lối đi công cộng láng nhựa hoặc bê tông xi măng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên thuộc xã Tân An |
1.4 |
||
24 |
Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên còn lại thuộc xã Tân An |
1.4 |
||
II. |
THỊ XÃ THUẬN AN: |
|
|
|
1 |
An Thạnh - An Phú |
Xí nghiệp Như Ngọc |
Đại Lộ Bình Dương |
1.4 |
2 |
An Thạnh - Hưng Định |
Cầu Bà Hai |
Ngã 3 Nhà thờ Búng |
1.4 |
3 |
Bà Rùa |
Ngã 4 Chòm Sao |
Ngã 4 An Thạnh |
1.4 |
4 |
Cầu Tàu |
ĐT-745 |
Sông Sài Gòn |
1.4 |
5 |
Cây Me |
ĐT-745 |
Sân Golf |
1.4 |
6 |
Đê bao An Sơn - Lái Thiêu |
Rạch bà Lụa |
Ranh Bình Nhâm - Lái Thiêu |
1.4 |
7 |
Đường cổng sau Trường tiểu học Hưng Định |
Cống hai Lịnh |
Cổng sau trường học |
1.4 |
8 |
Liên xã (Bình Nhâm) |
Ranh Lái Thiêu |
Ranh Hưng Định |
1.4 |
9 |
Liên xã (Hưng Định) |
Ngã 3 Chòm Sao |
Đầu láng rạch Bình Nhâm |
1.4 |
10 |
Rầy xe lửa |
Ngã 4 Triệu Thị Trinh |
Rạch Bình Nhâm |
1.4 |
11 |
Sân Golf |
Ranh Lái Thiêu |
Ranh Hưng Định |
1.4 |
12 |
Thạnh Quý -Hưng Thọ |
HĐ - 01 |
Cầu Út Kỹ |
1.4 |
13 |
Trương Định |
Ranh Lái Thiêu |
Sân Golf |
1.4 |
14 |
AS-01 |
Cầu Bình Sơn |
AS-42 (ấp An Quới) |
1.4 |
15 |
AS-02 |
Hương Lộ 9 |
Cầu Đình Bà Lụa |
1.4 |
16 |
AS-05 |
Ngã 3 Cây Mít |
Đê bao |
1.4 |
17 |
AS-06 |
Quán ông Nhãn |
Đê bao |
1.4 |
18 |
AS-08 |
AS-01 |
Cầu Út Khâu |
1.4 |
19 |
AS-20 |
Hương Lộ 9 |
AS-02 |
1.4 |
20 |
AS-42 |
Đê bao An Sơn |
Đê bao Bà Lụa |
1.4 |
21 |
AS-43 |
AS-45 |
Cầu ông Thịnh |
1.4 |
22 |
AS-45 |
AS - 02 (ngã 3 làng) |
AS-01 (Ụ Sáu Ri) |
1.4 |
23 |
AS-48 |
AS-25 |
Chùa Thầy Khỏe |
1.4 |
24 |
AS-49 |
AS-01 |
AS-05 |
1.4 |
25 |
AS-50 |
AS-01 |
Cầu cây Lăng |
1.4 |
26 |
BN-01 |
ĐT-745 |
Đê bao |
1.4 |
27 |
BN-02 |
ĐT-745 |
Đê bao |
1.4 |
28 |
BN-03 |
ĐT-745 |
Nhà Tư Thủ |
1.4 |
29 |
BN-04 |
ĐT-745 |
Cầu Bà Chiếu |
1.4 |
30 |
BN-05 |
ĐT-745 |
Nhà 6 Cheo |
1.4 |
31 |
BN-06 |
ĐT-745 |
Nhà Hai Ngang |
1.4 |
32 |
BN-07 |
ĐT-745 |
Đê bao |
1.4 |
33 |
BN-08 |
ĐT-745 |
Rạch bà Đệ |
1.4 |
34 |
BN-09 |
ĐT-745 |
Nhà Tư Thắng |
1.4 |
35 |
BN-10 |
Cầu Tàu |
BN-09 |
1.4 |
36 |
BN-11 |
Cầu Tàu |
BN - 07, BN - 04 |
1.4 |
37 |
BN-16 |
ĐT-745 |
Liên xã |
1.4 |
38 |
BN-19 |
ĐT-745 |
Sân Golf |
1.4 |
39 |
BN-20 |
ĐT-745 |
Nhà cô giáo Trinh |
1.4 |
40 |
BN-21 |
ĐT-745 |
Nhà 6 Chì |
1.4 |
41 |
BN-22 |
ĐT-745 |
Nhà 7 Tiền |
1.4 |
42 |
BN-23 |
Rạch cầu đò |
Sân Golf |
1.4 |
43 |
BN-25 |
Liên xã |
Sân Golf |
1.4 |
44 |
BN-26 |
Sân Golf |
Đường Năm Tài |
1.4 |
45 |
BN-27 |
Liên xã |
Sân golf |
1.4 |
46 |
BN-28 |
Liên xã |
Đất ông Khá |
1.4 |
47 |
BN-29 |
Sân Golf |
Rạch cầu Lớn |
1.4 |
48 |
BN-31 |
Liên xã |
Sân Golf |
1.4 |
49 |
BN-34 |
Rạch cầu lớn |
Liên xã |
1.4 |
50 |
BN-40 |
Sân Golf |
Ranh TG - HĐ |
1.4 |
51 |
BN-46 |
ĐT-745 |
Nhà Sáng Điếc |
1.4 |
52 |
BN-49 |
ĐT-745 |
Liên xã |
1.4 |
53 |
BN-58 |
Cây Me |
Nhà cô Thu (B.Minh) |
1.4 |
54 |
BN-59 |
Cây Me |
Nhà út Hớ |
1.4 |
55 |
BN-60 |
Cây Me |
Nhà hai Tấn |
1.4 |
56 |
BN-61 |
Sân Goỉf |
Nhà bà út Gán |
1.4 |
57 |
BN-62 |
Sân Golf |
Nhà Chàng |
1.4 |
58 |
BN-77 |
Liên xã |
Nhà Thu |
1.4 |
59 |
BN-79 |
Liên xã |
Rạch Cây Nhum |
1.4 |
60 |
BN-81 |
ĐT-745 |
Đất ông bảy Cừ |
1.4 |
61 |
BN-82 |
ĐT-745 |
Đê bao |
1.4 |
62 |
BN-83 |
ĐT-745 |
Đê bao |
1.4 |
63 |
BN-86 |
ĐT-745 |
Đất 2 Gắt |
1.4 |
64 |
HĐ - 04 |
HĐ - 06 |
Cầu Lớn |
1.4 |
65 |
HĐ - 05 |
HĐ - 01 |
Ranh An Thạnh |
1.4 |
66 |
HĐ - 06 |
HĐ - 01 |
Ranh An Thạnh |
1.4 |
67 |
HĐ - 09 |
HĐ - 01 |
HĐ - 10 |
1.4 |
68 |
HĐ - 10 |
HĐ - 01 |
Cầu Xây |
1.4 |
69 |
HĐ - 13 |
ĐT - 745 |
Ranh Bình Nhâm |
1.4 |
70 |
HĐ - 14 |
ĐT - 745 |
HĐ - 31 |
1.4 |
71 |
HĐ - 15 |
Hà Huy Tập |
Đường suối Chiu Liu |
1.4 |
72 |
HĐ - 16 |
Chòm Sao |
Liên xã |
1.4 |
73 |
HĐ - 18 |
AT - 13 |
HĐ - 17 |
1.4 |
74 |
HĐ - 19 |
Chòm Sao |
Trạm điện Hưng Định |
1.4 |
75 |
HĐ - 20 |
Ranh Thuận Giao |
BN - 40 |
1.4 |
76 |
HĐ - 24 |
HĐ - 19 |
Ngã 5 chợ Hưng Lộc |
1.4 |
77 |
HĐ - 25 |
An Thạnh - An Phú |
Cầu suối Khu 7 |
1.4 |
III |
HUYỆN TÂN UYÊN |
|
|
|
1 |
ĐH - 404 |
ĐT-746 (Gốc Gòn) |
Ấp Vĩnh Trường (Tân Vĩnh Hiệp - Phú Tân) |
1.3 |
2 |
ĐH - 405 |
Cổng Bình Hòa (ranh Tân Phước Khánh) |
ĐH - 404 (ranh Phú Tân) |
1.3 |
3 |
ĐH - 406 |
Cầu Khánh Vân |
ĐT-746 |
1.3 |
4 |
ĐH - 407 |
ĐT-746 (ấp Tân Long - Tân Hiệp) |
ĐT-742 (Phú Chánh) |
1.3 |
5 |
ĐH - 408 |
ĐT-742 (Phú Chánh) |
Ranh Phú Chánh - Hòa Phú (Thủ Dầu Một) |
1.3 |
6 |
ĐH - 409 |
ĐT-747B (Khánh Bình) |
Cầu Vĩnh Lợi |
1.3 |
Cầu Vĩnh Lợi |
Ấp 6 Vĩnh Tân |
1.3 |
||
7 |
ĐH - 410 |
ĐT-747 (Bình Cơ) |
Ngã 3 ấp 6 xã Vĩnh Tân |
1.3 |
Ngã 3 ấp 6 xã Vĩnh Tân |
ĐT-742 Vĩnh Tân |
1.3 |
||
8 |
ĐH - 411 |
Ngã 3 huyện Đội Tân Uyên (ranh Uyên Hưng - Tân Mỹ) |
Ngã 3 xã Tân Thành |
1.2 |
9 |
ĐH - 413 |
ĐT-746 (Cầu Rạch Rớ) |
Sở Chuối |
1.2 |
10 |
ĐH - 414 |
Lâm trường chiến khu D |
Nhà thờ Thượng Phúc (Lạc An) |
1.2 |
11 |
ĐH - 415 |
Ngã 3 Đập Đá Bàn |
Ngã 3 (cuối đường nhựa) |
1.2 |
Ngã 3 (cuối đường nhựa) |
Giáp ĐT-746 (Tân Định) |
1.2 |
||
12 |
ĐH - 416 |
Ngã 3 Tân Định |
Trủng cày Sông Bé |
1.2 |
13 |
ĐH - 418 |
Cây số 18 (giáp ĐT-747) |
ĐT-746 (Trại phong Bến Sắn) |
1.3 |
ĐT-746 |
Cống Hố Cao |
1.3 |
||
14 |
ĐH - 419 |
Giáp ĐT-742 (Vĩnh Tân) |
Giáp suối xã Chánh Phú Hòa (Bến Cát) |
1.3 |
15 |
ĐH - 423 |
Giáp ĐT-746 (Ngã 4 Nhà thờ Bến Sắn) |
ĐH - 409 |
1.3 |
16 |
ĐH - 424 |
ĐT-741 (Tân Bình) |
ĐT-742 (Vĩnh Tân) |
1.2 |
17 |
Một số tuyến đường nhựa thuộc xã Bạch Đằng, Thạnh Hội |
1.2 |
||
18 |
Đường vào cầu Tam Lập |
ĐH - 416 |
Cầu Tam Lập |
1.2 |
IV. |
HUYỆN BẾN CÁT: |
|
|
|
1 |
ĐH - 609 |
Ngã 4 Phú Thứ |
Bến Chợ |
1.3 |
Bến Chợ |
Bến đò An Tây |
1.3 |
||
2 |
ĐH - 610 |
Ngã 3 Bến Ván |
Nông trường cao su Long Nguyên |
1.2 |
3 |
ĐH - 611 |
Ngã 3 Bàu Bàng |
Ngã 3 đòn gánh (ĐT - 749 A) |
1.2 |
4 |
ĐH - 612 |
Bia Bàu Bàng |
Ngã 3 Bố Lá |
1.2 |
5 |
ĐH - 613 |
Bia Bàu Đàng |
Tân Long |
1.2 |
6 |
ĐH - 615 |
Quốc lộ 13 |
Ngã ba Long Nguyên |
1.2 |
7 |
Đường vào Xà Mách |
Ngã 3 QL 13 - Lai Uyên |
ĐH - 613 |
1.2 |
8 |
Đường KDC Long Nguyên |
Ngã 3 Lâm Trường (ĐT- 749A) |
Ngã 3 UBND xã Long Nguyên |
1.2 |
9 |
Đường ngã ba Lăngxi Cầu Mắm |
Quốc lộ 13 |
Cầu Mắm |
1.3 |
10 |
Đường Sáu Tòng đi ĐT-741 |
Quốc lộ 13 |
ĐT-741 |
1.3 |
11 |
Đường Quốc lộ 13 đi Mỹ Phước 3 |
Quốc lộ 13 |
Khu dân cư Mỹ Phước 3 |
1.3 |
12 |
Đường Quốc lộ 13 đi Kho đạn |
Quốc lộ 13 |
Khu dân cư Thới Hòa |
1.3 |
13 |
Đường ấp Cầu Đôi |
Quốc lộ 13 |
Ấp Cầu Đôi |
1.2 |
14 |
Đường nhựa từ ông Một đến ông Phước |
Đường làng |
ĐT-744 |
1.3 |
15 |
Đường nhựa từ ông Phước đến trường cấp 2 Phú An |
ĐT-744 |
ĐH - 608 |
1.3 |
16 |
Đường nhựa Ba Duyên đến ấp Bến Giảng |
ĐT-744 |
Ấp Bến Giảng |
1.3 |
17 |
Đường nhựa ông Bảy Quang đến đường làng |
ĐT-744 |
Đường làng |
1.3 |
18 |
Đường nhà bà út Hột đến nhà bà Nương |
nhà bà Út Hột |
Nhà bà Nương và nhánh rẽ |
1.3 |
19 |
Đường ĐX-610484 (Út Lăng) |
ĐT-744 |
ĐH - 609 |
1.3 |
20 |
Đường ĐX-610465 (Nguyễn Công Thanh) |
ĐT-744 |
ĐH - 609 |
1.3 |
21 |
Đường ĐX-610423 (Trường tiểu học An Tây A) |
ĐT-744 |
ĐH - 609 |
1.3 |
22 |
Đường nhựa Long Nguyên - Long Tân |
ĐT 749A |
Ngã tư Hốc Măng |
1.2 |
23 |
Đường liên xã Long Nguyên - An Lập |
Nhà ông Trần Đình Đề (ông Năm Đề) |
ĐT-748 |
1.2 |
V |
HUYỆN DẦU TIẾNG: |
|
|
|
1 |
ĐH - 701 |
Ngã 3 Lê Hồng Phong - Nguyễn Thị Minh Khai |
Ngã 3 Định An |
1.1 |
Đoạn đường còn lại |
1.1 |
|||
2 |
Trần Văn Lắc (ĐH - 702 cũ) |
Ranh thị trấn Dầu Tiếng |
Ngã 3 khu du lịch sinh thái Núi Cậu |
1.1 |
Ngã 3 khu du lịch sinh thái Núi Cậu |
Cầu Mới |
1.1 |
||
3 |
ĐH - 702 (mới) |
Ngã 3 khu du lịch sinh thái Núi Cậu |
Chùa Thái Sơn Núi Cậu |
1.1 |
4 |
ĐH - 703 |
Ngã 3 cầu Mới |
Cầu rạch Sơn Đài |
1.1 |
5 |
ĐH - 704 |
Ngã 4 Làng 10 |
Giáp ranh KDC Định Hiệp |
1.1 |
Giáp ranh KDC Định Hiệp |
Cầu sắt Làng 14 |
1.1 |
||
Ngã 3 đường liên xã Minh Tân - Định An |
Cây xăng Thanh Thanh (xã Minh Tân) |
1.1 |
||
Cây xăng Thanh Thanh (xã Minh Tân) |
Đầu Sân bay cũ (Minh Hoà) |
1.1 |
||
Các đoạn đường còn lại |
1.1 |
|||
6 |
ĐH - 705 |
ĐT-744 (Ngã 3 chợ Thanh Tuyền cũ) |
Cầu Bến Súc |
1.1 |
7 |
ĐH - 707 |
ĐT-749B (Ngã 3 UBND xã Minh Thạnh) |
Giáp ranh xã Minh Hưng - Bình Phước |
1.1 |
8 |
ĐH - 708 |
ĐT-744 |
KDC ấp Bàu Cây Cám - Thanh An |
1.1 |
KDC ấp Bàu Cây Cám - Thanh An |
1.1 |
|||
KDC ấp Bàu Cây Cám - Thanh An |
Ngã 3 Làng 5 - Định Hiệp |
1.1 |
||
9 |
ĐH - 710 |
Ngã 3 đường Kiểm (ĐT- 744) |
ĐH - 702 |
1.1 |
10 |
ĐH - 711 |
ĐT-744 (Chợ Bến Súc) |
Đầu Lô cao su NT Bến Súc |
1.1 |
Đầu Lô cao su NT Bến Súc |
Ngã 3 Kinh Tế |
1.1 |
||
11 |
ĐH - 712 |
Ngã 3 Đường Long (Cầu Xeo) |
ĐH - 711 |
1.1 |
12 |
ĐH - 713 |
Ngã 3 Rạch Kiến |
Ngã 3 trường học cũ |
1.1 |
13 |
ĐH - 714 |
Ngã 3 Bưng Còng |
NT Phan Văn Tiến |
1.1 |
14 |
ĐH - 715 |
Ngã 3 Làng 18 |
ĐT-750 |
1.1 |
15 |
ĐH - 716 |
Đường Hố Đá |
Ngã 4 Hóc Măng |
1.1 |
16 |
ĐH - 717 |
Cầu Biệt Kích |
ĐT-749A |
1.1 |
17 |
ĐH - 718 |
ĐT-744 (xã Thanh An) |
KDC Hố Nghiên - ấp Xóm Mới |
1.1 |
Các đoạn đường còn lại |
1.1 |
|||
18 |
ĐH - 719 |
ĐT-744 (xã Thanh An) |
Bàu Gấu - Sở Hai |
1.1 |
19 |
Đường từ ĐT-744 (Ngã 3 Bình Mỹ) đến ĐH - 704 |
ĐT-744 |
ĐH - 704 |
1.1 |
20 |
Đường Thanh An - An Lập |
ĐH - 711 (xã Thanh An) |
KDC ấp Cà Tong |
1.1 |
KDC ấp Cà Tong |
1.1 |
|||
KDC ấp Cà Tong |
Ranh xã An Lập |
1.1 |
||
21 |
Đường khu TĐC rừng lịch sử Kiến An |
ĐT-748 (xã An Lập) |
Đầu Lô cao su NT An Lập |
1.1 |
22 |
Đường An Lập - Long Nguyên |
ĐT-748 (xã An Lập) |
Long Nguyên |
1.1 |
23 |
Đường khu tái định cư kênh Thủy lợi Phước Hoà |
ĐH - 704 (xã Minh Tân) |
Đầu Lô 17 NT Minh Tân |
1.1 |
24 |
Đường N2 - Xã Minh Tân |
ĐH - 704 (xã Minh Tân) |
Nhà ông Hạ |
1.1 |
25 |
Đường Minh Tân - Long Hoà |
ĐH - 704 (Nhà trẻ NT Minh Tấn) |
Ranh xã Long Hoà |
1.1 |
26 |
Đường từ Ngã tư Hóc Măng (Long Tân) đến ranh xã Long Nguyên (Bến Cát) |
Ngã tư Hóc Măng (Long Tan) |
Ranh xã Long Nguyên (Bến Cát) |
1.1 |
VI |
HUYỆN PHÚ GIÁO: |
|
|
|
1 |
ĐT - 741 cũ |
40.700m |
41.260m |
1.1 |
41.260m |
41.658m |
1.1 |
||
43.000m |
43.381m |
1.1 |
||
45.510m |
46.576m |
1.1 |
||
48.338m |
48.593m |
1.1 |
||
2 |
ĐH - 501 |
Cầu Bà Ý |
Cầu Gia Biện |
1.1 |
Cầu Gia Biện |
Đường ĐH - 503 |
1.1 |
||
3 |
ĐH - 502 |
ĐT-741 (Nhà thờ An Bình) |
Ngã 3 (Công ty hạt điều Hải Việt) |
1.1 |
Ngã 3 (Công ty hạt điều Hải Việt) |
Ngã 3 Cây Khô (đường ĐH - 513) |
1.1 |
||
Ngã 3 Cây Khô (đường ĐH - 513) |
ĐT-741 |
1.1 |
||
4 |
ĐH - 502 nối dài |
Ngã 3 Cây Khô (đường ĐH - 513) |
Ấp Đuôi Chuột xã Tam Lập |
1.1 |
5 |
ĐH - 503 |
ĐT-741 (Nông trường 84) |
Suối Mã Đà |
1.1 |
6 |
ĐH - 504 |
ĐT-741 |
Cầu Bà Mụ - đường Kỉnh Nhượng - An Linh |
1.1 |
7 |
ĐH - 505 |
Cầu Lễ Trang |
Đường Kỉnh Nhượng - An Linh |
1.1 |
8 |
ĐH - 506 |
ĐT-741 (Nhà thờ Vĩnh Hòa) |
Tân Hiệp - Phước Sang (Kênh thủy lợi Suối Giai) |
1.1 |
9 |
ĐH - 507 |
ĐT-741 |
ĐH - 505 |
1.1 |
Đường ĐH - 505 |
Cây xăng Hiệp Phú |
1.1 |
||
Cây xăng Hiệp Phú |
Ngã 3 Phước Sang (ĐH - 508) |
1.1 |
||
Ngã 3 Phước Sang (ĐH - 508) |
Trại giam An Phước - Giáp ranh Bình Phước |
1.1 |
||
10 |
ĐH - 508 |
Ngã 3 Bưu điện Phước Sang |
Ranh tỉnh Bình Phước |
1.1 |
11 |
ĐH - 509 |
ĐH - 507 (Kinh Nhượng - An Linh) |
Ấp 7 An Linh |
1.1 |
12 |
ĐH - 510 |
ĐH - 507 |
Cầu Treo - đường Tân Long - An Long (ĐH - 516) |
1.1 |
13 |
ĐH - 511 |
ĐH - 507 (UBND xã Tân Hiệp) |
Đội 7 |
1.1 |
14 |
ĐH - 512 |
ĐT-741 |
ĐH 509 (Bố Chồn) |
1.1 |
15 |
ĐH - 513 |
ĐT-741 |
Giáp đường vành đai phía Đông 2 |
1.1 |
16 |
ĐH - 514 |
ĐT-741 (UBND xã Phước Hòa) |
Đập Suối con |
1.1 |
ĐT-741 (ngã 4 Bến Trám) |
Ngã 3 (Công đoàn Cty cao su Phước Hòa) |
1.1 |
||
Ngã 3 (Công đoàn Cty cao su Phước Hòa) |
Doanh trại bộ đội |
1.1 |
||
17 |
ĐH - 515 |
ĐT-741 |
ĐT-750 |
1.1 |
18 |
ĐH - 516 |
Ranh Lai Uyên - Bến Cát |
Cầu Suối Thôn - Giáp ranh xã Minh Thành - Bình Long |
1.1 |
19 |
ĐH - 517 |
Ấp 7 Tân Long |
Đường Hưng Hòa - Bến Cát |
1.1 |
20 |
ĐH - 518 |
ĐT-741 (Nhà Bà Quý) |
Bấn 71 suối Mã Đà |
1.1 |
21 |
ĐH - 519 |
ĐH - 508 (đường Suối Giai) nhà ông Phụng |
Giáp ranh Bình Phước |
1.1 |
22 |
ĐH - 520 |
|
|
1.1 |
23 |
Đường nội bộ đoàn 429 |
ĐT-741 (xã Vĩnh Hòa) |
Đoàn đặc công 429 (xã Vĩnh Hòa) |
1.1 |
24 |
Đường đi mỏ đá Becamex |
ĐH - 502 (xã An Bình) |
Mỏ đá Becamex (xã An Bình) |
1.1 |
25 |
Đường hoặc lối đi công cộng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên còn lại trên địa bàn huyện Phú Giáo |
1.1 |
PHỤ LỤC III
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT (K) ĐỐI VỚI ĐẤT Ở VÀ ĐẤT
SẢN XUẤT, KINH DOANH TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm
theo Quyết định số 59/2012/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Dương)
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
HỆ SỐ (K) |
||
TỪ |
ĐẾN |
||||
I. |
THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT: |
|
|
||
A. |
Đường loại 1: |
|
|
|
|
1 |
Quang Trung |
Ngã 6 |
Cổng UBND Tỉnh |
1.2 |
|
2 |
Nguyễn Thái Học |
Lê Lợi |
Bạch Đằng |
1.2 |
|
3 |
Trần Hưng Đạo |
Ngã 6 |
Lê Lợi |
1.2 |
|
4 |
Đoàn Trần Nghiệp |
Hùng Vương |
Bạch Đằng |
1.2 |
|
5 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Công An Tỉnh |
Mũi Dùi |
1.2 |
|
6 |
Đại lộ Bình Dương |
Suối Cát |
Ngã 4 Sân Banh |
1.2 |
|
Ngã 4 Sân Banh |
Mũi Dùi |
1.2 |
|||
Mũi Dùi |
Suối Giữa (Ranh Hiệp Thành - Định Hòa) |
1.2 |
|||
7 |
Nguyễn Du |
Cách Mạng Tháng Tám |
BS Yersin |
1.2 |
|
8 |
Đinh Bộ Lĩnh |
Bạch Đằng |
Trần Hưng Đạo |
1.2 |
|
9 |
Bạch Đằng |
Nguyễn Tri Phương |
Ngô Quyền |
1.2 |
|
10 |
Bác sĩ Yersin |
Ngã 6 |
Đại lộ Bình Dương |
1.2 |
|
11 |
Hùng Vương |
Trần Hlưng Đạo |
Cách Mạng Tháng Tám |
1.2 |
|
12 |
Lê Lợi |
Nguyễn Thái Học |
Quang Trung |
1.2 |
|
B. |
Đường loại 2: |
|
|
|
|
1 |
Huỳnh Văn Cù |
Ngã 4 chợ Cây Dừa |
Đại lộ Bình Dương |
1.2 |
|
2 |
Huỳnh Văn Lũy (ĐT-742) |
Đại lộ Bình Dương |
Cuối đường Lê Hồng Phong (Ngã 3 Phú Thuận) |
1.2 |
|
Cuối đường Lê Hồng Phong (Ngã 3 Phú Thuận) |
Ranh phường Phú Lợi - phường Phú Mỹ |
1.2 |
|||
Ranh Phú Lợi - Phú Mỹ |
Ngã 3 An Mỹ |
1.2 |
|||
Ngã 3 An Mỹ |
Trần Ngọc Lên |
1.2 |
|||
3 |
Phú Lợi (ĐT-743) |
Đại lộ Bình Dương |
Lê Hồng Phong |
1.2 |
|
4 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Phan Đình Giót |
Lê Hồng Phong |
1.2 |
|
5 |
Bạch Đằng |
Ngô Quyền |
Cổng Trường Sỹ quan công binh |
1.2 |
|
6 |
Đại lộ Bình Dương |
Ranh Hiệp Thành - Định Hòa |
Ranh Tân Định - Bến Cát |
1.2 |
|
7 |
Hai Bà Trưng |
Văn Công Khai |
Đoàn Trần Nghiệp |
1.2 |
|
8 |
Ngô Quyền |
Bạch Đằng |
Phạm Ngũ Lão |
1.2 |
|
9 |
Điểu Ong |
Bạch Đằng |
Ngô Tùng Châu |
1.2 |
|
10 |
Văn Công Khai |
Hùng Vương |
Bàu Bàng |
1.2 |
|
11 |
Lý Thường Kiệt |
Nguyễn Thái Học |
Văn Công Khai |
1.2 |
|
Văn Công Khai |
Cách Mạng Tháng Tám |
1.2 |
|||
12 |
Trừ Văn Thố |
Văn Công Khai |
Đinh Bộ Lĩnh |
1.2 |
|
13 |
Ngô Tùng Châu |
Nguyễn Thái Học |
Đinh Bộ Lĩnh |
1.2 |
|
14 |
Thầy Giáo Chương |
Cách Mạng Tháng Tám |
Hùng Vương |
1.2 |
|
15 |
Nguyễn Trãi |
Cách Mạng Tháng Tám |
Hùng Vương |
1.2 |
|
16 |
Bà Triệu |
Hùng Vương |
Trừ Văn Thố |
1.2 |
|
17 |
Nguyễn Đình Chiều |
Trần Hưng Đạo |
Võ Thành Long |
1.2 |
|
18 |
Trần Tử Bình |
Lý Thường Kiệt |
Cách Mạng Tháng Tám |
1.2 |
|
19 |
Phan Đình Giót |
Thích Quảng Đức |
Cách Mạng Tháng Tám |
1.2 |
|
20 |
Thích Quảng Đức |
Cách Mạng Tháng Tám |
Đường 30/4 |
1.2 |
|
21 |
Tạo lực 2 (Nguyễn Văn Linh) |
Tạo lực 7 (Huỳnh Văn Luỹ) |
Tạo lực 5 (Phạm Văn Đồng) |
1 |
|
22 |
Tạo lực 3 (Nam Kỳ khời Nghĩa) |
NT9 (Khu liên hợp) |
Tạo lực 6 (Võ Văn Kiệt) |
1 |
|
23 |
Tạo lực 4 (Lý Thái Tổ) |
Tạo lực 7 (Huỳnh Văn Luỹ) |
Tạo lực 5 (Phạm Văn Đồng) |
1 |
|
24 |
Đường nội bộ các khu đô thị mới trong Khu Liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương thuộc phường Hoà Phú (trừ 2 đường DB12, DA7 và các khu tái định cư) |
Bề rộng mặt đường từ 9 m trở lên |
1 |
||
Bề rộng mặt đường dưới 9 m |
1 |
||||
C. |
Đường loại 3: |
|
|
|
|
1 |
Ngô Chí Quốc |
Ngô Quyền |
Nguyễn Văn Tiết |
1.2 |
|
2 |
Nguyễn Tri Phương |
Đoàn Trần Nghiệp |
Cầu Thủ Ngữ |
1.2 |
|
3 |
Đường 30/4 |
Phú Lợi |
Cách Mạng Tháng Tám |
1.2 |
|
4 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Lê Hồng Phong |
Ranh Thuận An |
1.2 |
|
5 |
Hoàng Văn Thụ |
Thích Quảng Đức |
Đường 30/4 |
1.2 |
|
6 |
Ngô Gia Tự |
Đại lộ Bình Dương |
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh |
1.2 |
|
7 |
Lê Hồng Phong |
Huỳnh Văn Lũy |
Cách Mạng Tháng Tám |
1.2 |
|
8 |
Huỳnh Văn Cù |
Cầu Phú Cường |
Ngã 4 chợ Cây Dừa |
1.2 |
|
9 |
D1 (đường phố chính của Khu dân cư Phú Hòa 1) |
Lê Hồng Phong |
Trần Văn Ơn |
1.2 |
|
10 |
Nguyễn An Ninh |
Cách Mạng Tháng Tám |
Lý Thường Kiệt |
1.2 |
|
11 |
Phạm Ngũ Lão |
BS Yersin |
Đại lộ Bình Duơng |
1.2 |
|
12 |
Võ Thành Long |
BS Yersin |
Thích Quảng Đức |
1.2 |
|
Võ Thành Long |
Cách Mạng Tháng Tám |
1.2 |
|||
13 |
Nguyễn Văn Tiết |
Đại lộ Bình Dương |
Cách Mạng Tháng Tám |
1.2 |
|
Cách Mạng Tháng Tám |
Bạch Đằng |
1.2 |
|||
14 |
Trần Phú |
Thích Quảng Đức |
Ranh KDC Chánh Nghĩa |
1.2 |
|
15 |
Đường nội bộ Khu dân cư Chánh Nghĩa |
Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên |
1.2 |
||
Bề rộng mặt đường dưới 9m |
1.2 |
||||
16 |
Tuyến nhánh Hai Bà Trưng |
Hai Bà Trưng |
Rạch Thầy Năng |
1.2 |
|
17 |
Hoàng Hoa Thám |
Đại lộ Bình Dương |
Đại lộ Bình Dương |
1.2 |
|
18 |
Phú Lợi (ĐT-743) |
Lê Hồng Phong |
Ngã 3 Hòa Thạnh |
1.2 |
|
19 |
Đường 30/4 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Nguyễn Tri Phương |
1.2 |
|
20 |
Lê Văn Tám |
Nguyễn Trãi |
Thầy Giáo Chương |
1.2 |
|
21 |
Nguyễn Văn Thành |
Ngã 4 Sở Sao |
Ranh Hòa Lợi |
1.2 |
|
22 |
Huỳnh Văn Lũy (ĐT-742) |
Trần Ngọc Lên |
Ranh Khu liên hợp |
1.2 |
|
D. |
Đường loại 4: |
|
|
|
|
1 |
Bàu Bàng |
Cách Mạng Tháng Tám |
Nguyễn Tri Phương |
1.2 |
|
2 |
Lê Thị Trung |
Huỳnh Văn Lũy |
Phú Lợi |
1.2 |
|
3 |
Đoàn Thị Liên |
Mẫu giáo Đoàn Thị Liên |
Lê Hồng Phong |
1.2 |
|
4 |
Huỳnh Văn Nghệ |
Lê Hồng Phong |
Phú Lợi |
1.2 |
|
5 |
Phạm Ngọc Thạch |
Đại lộ Bình Dương |
Huỳnh Văn Lũy |
1.2 |
|
6 |
Tú Xương |
Cách Mạng Tháng Tám |
Nguyễn Văn Tiết |
1.2 |
|
7 |
Đường vào Khu dân cư K8 |
Đại lộ Bình Dương |
Khu dân cư Thanh Lễ |
1.2 |
|
8 |
Ngô Văn Trị |
Đoàn Thị Liên |
Phú Lợi |
1.2 |
|
9 |
Bùi Quốc Khánh |
Lò Chén |
Nguyễn Tri Phương + Đường 30/4 |
1.2 |
|
10 |
Võ Minh Đức |
Đường 30/4 |
Lê Hồng Phong |
1.2 |
|
11 |
Trịnh Hoài Đức |
Ngô Văn Trị |
Cuối tuyến |
1.2 |
|
12 |
Nguyễn Văn Lên |
Huỳnh Văn Lũy |
Đoàn Thị Liên |
1.2 |
|
13 |
Trần Văn Ơn |
Phú Lợi |
Đại lộ Bình Dương |
1.2 |
|
14 |
Trần Ngọc Lên |
Đại lộ Bình Dương |
Cầu Cháy |
1.2 |
|
15 |
Nguyễn Chí Thanh |
Ngã 3 Suối Giữa |
Cầu Ông Cộ |
1.2 |
|
16 |
Âu Cơ |
BS Yersin |
Cuối tuyến |
1.2 |
|
17 |
Nguyễn Đức Thuận |
Đại lộ Bình Dương |
Phạm Ngọc Thạch |
1.2 |
|
18 |
Lê Hồng Phong |
Cách Mạng Tháng Tám |
Võ Minh Đức |
1.2 |
|
19 |
Trần Bình Trọng |
Cách Mạng Tháng Tám |
Đại lộ Bình Dương |
1.2 |
|
20 |
Nguyễn Tri Phương |
Cầu Thủ Ngữ |
Đường 30/4 |
1.2 |
|
21 |
Trần Phú |
Ranh KDC Chánh Nghĩa |
Đường 30/4 |
1.2 |
|
22 |
Nguyễn Văn Hỗn |
BS Yersin |
Âu Cơ |
1.2 |
|
23 |
Lò Chén |
Cách Mạng Tháng Tám |
Bàu Bàng |
1.2 |
|
24 |
Phú Lợi (ĐT-743) |
Ngã 3 Hòa Thạnh |
Ranh Thuận An |
1.2 |
|
25 |
Phạm Ngũ Lão nối dài |
Đại lộ Bình Dương |
Huỳnh Văn Lũy |
1.2 |
|
26 |
Đường liên khu 11,12 |
Bạch Đằng |
Huỳnh Văn Cù |
1.2 |
|
27 |
Đường Chùa Hội Khánh |
BS Yersin |
Cty TNHH Hồng Đức |
1.2 |
|
Cty TNHH Hồng Đức |
Cuối tuyến |
1.2 |
|||
28 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Phú Lợi |
Ranh Thuận An |
1.2 |
|
29 |
Đường từ kho K8 đến Huỳnh Văn Lũy |
Hoàng Hoa Thám |
Huỳnh Văn Lũy |
1.2 |
|
30 |
Đường nội bộ khu dân cư Trường Chính trị |
|
1.2 |
||
31 |
Đường nội bộ khu TĐC Công ty TNHH MTV cấp thoát nước - Môi trường Bình Dương |
1.2 |
|||
32 |
Tạo lực 3 (Nam Kỳ Khởi Nghĩa) |
Tạo Lực 5 (Phạm Văn Đồng) |
NT9 (Khu liên hợp) |
1 |
|
33 |
Tạo lực 5 (Phạm Văn Đồng, trừ đất thuộc KCN VSIP 2) |
Ranh Khu liên hợp (Hòa Lợi) |
Ranh Khu liên hợp (Phú Chánh) |
1 |
|
34 |
Tạo lực 7 (Huỳnh Văn Lũy) |
Ranh Phú Mỹ |
Ranh Phú Chánh |
1 |
|
35 |
Đường DB12 DA (Khu liên hợp) |
|
|
1 |
|
36 |
Đường nội bộ khu đô thị mới trong Khu Liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương thuộc phường Phú Tân (trừ các đường N25, D12A, D11A, D3, D2B, D1B, D1, N24A, N24B, N22, N23, N21, D1A, D2A) |
Bề rộng mặt đường từ 9 m trở lên |
1 |
||
Bề rộng mặt đường dưới 9 m |
1 |
||||
37 |
Đường nội bộ khu tái định cư thuộc khu đô thị mới trong Khu Liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương thuộc phường Hòa Phú, đường nội bộ khu dân cư Hoà Lợi (Hoà Phú) |
Bề rộng mặt đường từ 9 m trở lên |
1 |
||
Bề rộng mặt đường dưới 9 m |
1 |
||||
E. |
Đường loại 5: |
|
|
|
|
1 |
Mỹ Phước - Tân Vạn |
Nguyễn Văn Thành |
Ranh thị xã Thuận An |
1.2 |
|
2 |
Lạc Long Quân |
Nguyễn Văn Tiết |
Tiểu chủng viện Thiên Chúa giáo (trường Đảng cũ) |
1.2 |
|
3 |
Bùi Văn Bình |
Phú Lợi |
Tạo lực 1 (Điện Biên Phủ) |
1.2 |
|
4 |
Phan Bội Châu |
Võ Minh Đức |
Cảng Bà Lụa |
1.2 |
|
5 |
Lý Tự Trọng |
Nguyễn Tri Phương |
Phan Bội Châu |
1.2 |
|
6 |
Xóm Guốc |
Phan Bội Châu |
Lý Tự Trọng |
1.2 |
|
7 |
Đường 1/12 (Đường vào nhà tù Phú Lợi) |
Phú Lợi |
Khu di tích nhà tù Phú Lợi |
1.2 |
|
8 |
Đường vào Công ty Shijar |
Phú Lợi (ĐT-743) |
Cuối tuyến (giáp đường nhựa KDC ERACO |
1.2 |
|
9 |
Nguyễn Thái Bình |
Mỹ Phước - Tân Vạn |
Ranh Thuận An |
1.2 |
|
10 |
Trần Ngọc Lên |
Cầu Cháy |
Huỳnh Văn Luỹ |
1.2 |
|
11 |
Truông Bồng Bông |
Nguyễn Văn Thành |
Nghĩa trang Truông Bồng Bông |
1.2 |
|
12 |
Bùi Ngọc Thu |
Nguyễn Chí Thanh |
Đại lộ Bình Dương |
1.2 |
|
13 |
Phan Đăng Lưu |
Đại lộ Bình Dương |
Nguyễn Chí Thanh |
1.2 |
|
14 |
Lê Chí Dân |
Nguyễn Chí Thanh |
Đại lộ Bình Dương |
1.2 |
|
15 |
An Mỹ |
Huỳnh Văn Lũy |
Ranh Khu Công nghiệp Đại Đăng |
1.2 |
|
16 |
Cây Viết |
Huỳnh Văn Lũy |
Đường N1 (KCN Đại Đăng) |
1.2 |
|
17 |
Huỳnh Thị Chấu |
Bùi Ngọc Thu |
Phan Đăng Lưu |
1.2 |
|
18 |
Đường vào khu hành chính phường Hiệp An |
Phan Đăng Lưu |
Lê Chí Dân |
1.2 |
|
19 |
Nguyễn Văn Trỗi (Đường nhà ông mười Giỏi) |
Nguyễn Tri Phương |
Sông Sài Gòn |
1.2 |
|
20 |
Đường Khu Hoàng Hoa Thám |
Đường vào Khu dân cư K8 |
cuối tuyến |
1.2 |
|
21 |
Tạo lực 1 (Điện Biên Phủ) |
Ranh Phú Lợi |
Tạo Lực 2 (Nguyễn Văn Linh) |
1 |
|
22 |
Tạo Lực 2 (Nguyễn Văn Linh) |
Tân Vĩnh Hiệp |
Tạo Lực 7 (Huỳnh Văn Lũy) |
1 |
|
Tạo lực 5 (Phạm Văn Đồng) |
Ranh xã Hòa Lợi |
1 |
|||
23 |
Tạo Lực 4 (Lý Thái Tổ) |
Tạo lực 1 (Điện Biên Phủ) |
Tạo Lực 7 (Huỳnh Văn Lũy) |
1 |
|
24 |
Tạo lực 5 (Phạm Văn Đồng, đất thuộc KCN VSIP 2) |
Ranh Khu liên hợp (Hòa Lợi) |
Ranh Khu liên hợp (Phú Chánh) |
1 |
|
25 |
Tạo Lực 6 (Võ Văn Kiệt) |
Ranh Định Hòa - Hòa Phú |
Tạo Lực 7 (Huỳnh Văn Lũy) |
1 |
|
Đại lộ Bình Dương |
Ranh Định Hòa - Hòa Phú |
1 |
|||
26 |
Đường N25, D12A, D11A, D3, D2B, D1B, D1, N24A, N24B, N22, N23, N21, D1A, D2A (Khu đô thị mới thuộc phường Phú Tân) |
1 |
|||
27 |
Đường nội bộ các khu dân cư, các khu tái định cư, các khu dịch vụ và các khu công nghiệp còn lại trong Khu Liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương |
Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên |
1 |
||
Bề rộng mặt đường từ 6m đến dưới 9m |
1 |
||||
Bề rộng mặt đường từ 4m đến dưới 6m |
1 |
||||
Một số tuyến đường nội bộ trên địa bàn phường Phú Mỹ |
|||||
28 |
Đường Trần Ngọc Lên nối dài |
Huỳnh Văn Lũy |
An Mỹ nối dài |
1.2 |
|
29 |
An Mỹ nối dài |
An Mỹ-Phú Mỹ |
Trần Ngọc Lên nối dài, ĐX- 002 |
1.2 |
|
30 |
ĐX-001 |
Mỹ Phước - Tân Vạn |
Phạm Ngọc Thạch |
1.2 |
|
Phạm Ngọc Thạch |
Trần Ngọc Lên |
1.2 |
|||
Trần Ngọc Lên |
Ranh Phú Mỹ - Hòa Phú |
1.2 |
|||
31 |
ĐX-002 |
Huỳnh Văn Lũy |
An Mỹ-Phú Mỹ nối dài |
1.2 |
|
An Mỹ-Phú Mỹ nối dài |
Cây Viết |
1.2 |
|||
32 |
ĐX-003 |
Huỳnh Văn Lũy |
ĐX-001 |
1.2 |
|
33 |
ĐX-004 |
Huỳnh Văn Lũy |
ĐX-001 |
1.2 |
|
34 |
ĐX-005 |
Huỳnh Văn Lũy |
ĐX-006 |
1.2 |
|
35 |
ĐX-006 |
ĐX-002 |
Khu liên hợp |
1.2 |
|
36 |
ĐX-007 |
Huỳnh Văn Lũy |
ĐX-002 |
1.2 |
|
37 |
ĐX-008 |
ĐX-002 |
Nhà ông Chín Gốc |
1.2 |
|
38 |
ĐX-009 |
Huỳnh Văn Lũy |
ĐX-002 |
1.2 |
|
39 |
ĐX-010 |
Hluỳnh Văn Lũy |
ĐX-002 |
1.2 |
|
40 |
ĐX-011 |
Huỳnh Văn Lũy |
ĐX-002 |
1.2 |
|
41 |
ĐX-012 |
Trần Ngọc Lên nối dài |
Huỳnh Văn Lũy |
1.2 |
|
42 |
ĐX-013 |
An Mỹ |
ĐX-002 |
1.2 |
|
43 |
ĐX-014 |
An Mỹ |
Trần Ngọc Lên nối dài |
1.2 |
|
44 |
ĐX-015 |
Huỳnh Văn Lũy |
ĐX-014 |
1.2 |
|
45 |
ĐX-016 |
Huỳnh Văn Lũy |
ĐX-014 |
1.2 |
|
46 |
ĐX-017 |
Huỳnh Văn Lũy |
ĐX-014 |
1.2 |
|
47 |
ĐX-018 |
ĐX-014 |
ĐX-002 |
1.2 |
|
48 |
ĐX-018 (nhánh) |
ĐX-018 |
ĐX-002 |
1.2 |
|
49 |
ĐX-019 |
ĐX-014 |
ĐX-002 |
1.2 |
|
50 |
ĐX-020 |
ĐX-021 |
Huỳnh Văn Lũy |
1.2 |
|
51 |
ĐX-021 |
Huỳnh Văn Lũy |
An Mỹ |
1.2 |
|
52 |
ĐX-022 |
ĐX-023 |
An Mỹ - Phú Mỹ |
1.2 |
|
53 |
ĐX-023 |
An Mỹ |
ĐX-026 |
1.2 |
|
54 |
ĐX-023 (nhánh) |
ĐX-023 |
ĐX-025 |
1.2 |
|
55 |
ĐX-024 |
ĐX-022 |
ĐX-025 |
1.2 |
|
56 |
ĐX-025 |
Huỳnh Văn Lũy |
ĐX-002 |
1.2 |
|
57 |
ĐX-026 |
Huỳnh Văn Lũy |
Cây Viết |
1.2 |
|
58 |
ĐX-027 |
Huỳnh Văn Lũy |
ĐX-026 |
1.2 |
|
ĐX-026 |
ĐX-002 |
1.2 |
|||
59 |
ĐX-028 |
Huỳnh Văn Lũy |
Cây Viết |
1.2 |
|
60 |
ĐX-029 |
ĐX-027 |
Cây Viết |
1.2 |
|
61 |
ĐX-030 |
ĐX-026 |
ĐX-002 |
1.2 |
|
62 |
ĐX-031 |
ĐX-013 |
Khu tái định cư Phú Mỹ |
1.2 |
|
63 |
ĐX-032 |
Cây Viết |
ĐX-033 |
1.2 |
|
64 |
ĐX-033 |
Cây Viết |
ĐX-038 |
1.2 |
|
65 |
ĐX-034 |
Cây Viết |
Mỹ Phước - Tân Vạn |
1.2 |
|
66 |
ĐX-035 |
ĐX-034 |
Cây Viết |
1.2 |
|
67 |
ĐX-036 |
Cây Viết |
ĐX-037 |
1.2 |
|
68 |
ĐX-037 |
Huỳnh Văn Lũy |
ĐX-034 |
1.2 |
|
69 |
ĐX-038 |
ĐX-034 |
KCN Đại Đăng |
1.2 |
|
70 |
ĐX-039 |
ĐX-037 |
ĐX-038 |
1.2 |
|
71 |
ĐX-040 |
Phạm Ngọc Thạch |
Sân golf |
1.2 |
|
72 |
ĐX-041 |
ĐX-043 |
ĐX-044 |
1.2 |
|
73 |
ĐX-042 |
ĐX-044 |
ĐX-043 |
1.2 |
|
74 |
ĐX-043 |
Phạm Ngọc Thạch |
ĐX-042 |
1.2 |
|
75 |
ĐX-044 |
Phạm Ngọc Thạch |
ĐX-043 |
1.2 |
|
76 |
ĐX-045 |
Huỳnh Văn Lũy |
Phạm Ngọc Thạch |
1.2 |
|
77 |
ĐX-046 |
Huỳnh Văn Lũy |
ĐX-001 |
1.2 |
|
78 |
ĐX-047 |
ĐX-001 |
Phạm Ngọc Thạch |
1.2 |
|
79 |
ĐX-048 |
Huỳnh Văn Lũy |
ĐX-001 |
1.2 |
|
80 |
ĐX-049 |
Huỳnh Văn Lũy |
Ông Út Gìn |
1.2 |
|
81 |
ĐX-050 |
Huỳnh Văn Lũy |
Phạm Ngọc Thạch |
1.2 |
|
82 |
ĐX-051 |
Phạm Ngọc Thạch |
Mỹ Phước - Tân Vạn |
1.2 |
|
83 |
ĐX-052 |
Khu liên hợp |
ĐX-054 |
1.2 |
|
84 |
ĐX-054 |
An Mỹ-Phú Mỹ |
ĐX-013 |
1.2 |
|
85 |
ĐX-055 |
ĐX-001 |
Mỹ Phước - Tân Vạn |
1.2 |
|
86 |
ĐX-056 |
ĐX-040 |
Xưởng Phạm Đức |
1.2 |
|
87 |
ĐX-057 |
ĐX-040 |
Xưởng giấy |
1.2 |
|
88 |
ĐX-058 |
ĐX-006 |
Khu liên hợp |
1.2 |
|
89 |
ĐX-059 |
ĐX-054 |
Khu liên hợp |
1.2 |
|
90 |
ĐX-060 |
ĐX-013 |
ĐX 002 |
1.2 |
|
Một số tuyến đường nội bộ trên địa bàn phường Định Hòa |
|
|
|||
91 |
ĐX-061 |
Nguyễn Văn Thành |
ĐX-062 |
1.2 |
|
92 |
ĐX-062 |
Nguyễn Văn Thành |
Ranh Khu liên hợp |
1.2 |
|
93 |
ĐX-063 |
Truông Bồng Bông |
Ranh Khu liên hợp |
1.2 |
|
94 |
ĐX-064 |
Nguyễn Văn Thành |
Ranh Khu liên hợp |
1.2 |
|
95 |
ĐX-065 |
Nguyễn Văn Thành |
Trần Ngọc Lên |
1.2 |
|
96 |
ĐX-066 |
Nguyễn Văn Thành |
ĐX-069 |
1.2 |
|
97 |
ĐX-067 |
Nguyễn Văn Thành |
ĐX-069 |
1.2 |
|
98 |
ĐX-068 |
Nguyễn Văn Thành |
ĐX-069 |
1.2 |
|
99 |
ĐX-069 |
Đại lộ Bình Dương |
ĐX-065 |
1.2 |
|
100 |
ĐX-070 |
Đại lộ Bình Dương |
Cuối tuyến |
1.2 |
|
101 |
ĐX-071 |
Đại lộ Bình Dương |
ĐX-065 |
1.2 |
|
102 |
ĐX-072 |
Đại lộ Bình Dương |
ĐX-071 |
1.2 |
|
103 |
ĐX-073 |
Trần Ngọc Lên |
ĐX-071 |
1.2 |
|
104 |
ĐX-074 |
Đại lộ Bình Dương |
ĐX-073 |
1.2 |
|
105 |
ĐX-075 |
Trần Ngọc Lên |
ĐX-065 |
1.2 |
|
106 |
ĐX-076 |
Trần Ngọc Lên |
ĐX-081 |
1.2 |
|
107 |
ĐX-077 |
ĐX-082 |
ĐX-078 |
1.2 |
|
108 |
ĐX-078 |
Đại lộ Bình Dương |
Ranh Khu liên hợp |
1.2 |
|
109 |
ĐX-079 |
ĐX-082 |
ĐX-078 |
1.2 |
|
110 |
ĐX-080 (KP1 - KP2) |
ĐX-082 |
Trần Ngọc Lên |
1.2 |
|
111 |
ĐX-081 |
Đại lộ Bình Dương |
ĐX-082 |
1.2 |
|
112 |
ĐX-082 (Cây Dầu Đôi) |
Đại lộ Bình Dương |
Mỹ Phước - Tân Vạn |
1.2 |
|
Mỹ Phước - Tân Vạn |
Mỹ Phước - Tân Vạn |
1.2 |
|||
Mỹ Phước - Tân Vạn |
Trần Ngọc Lên |
1.2 |
|||
113 |
ĐX-083 |
Đại lộ Bình Dương |
ĐX-082 |
1.2 |
|
114 |
ĐX-084 |
Đại lộ Bình Dương |
ĐX-083 |
1.2 |
|
Một số tuyến đường nội bộ trên địa bàn phường Hiệp An |
|
|
|||
115 |
ĐX-085 |
Khu hành chính phường Hiệp An, ĐX-087 |
Lê Chí Dân |
1.2 |
|
116 |
ĐX-086 |
Nguyễn Chí Thanh |
Nguyễn Chí Thanh |
1.2 |
|
117 |
ĐX-087 |
Nguyễn Chí Thanh |
Khu Hành chính phường Hiệp An |
1.2 |
|
118 |
ĐX-088 |
Đường khu hành chính Hiệp An |
Đại lộ Bình Dương |
1.2 |
|
119 |
ĐX-089 |
Phan Đăng Lưu |
Khu Hành chính phường Hiệp An |
1.2 |
|
120 |
ĐX-090 |
Phan Đăng Lưu |
Phan Đăng Lưu |
1.2 |
|
121 |
ĐX-092 |
ĐX-088 |
Phan Đăng Lưu |
1.2 |
|
122 |
ĐX-093 |
Phan Đăng Lưu |
ĐX-091 |
1.2 |
|
123 |
ĐX-094 |
Phan Đăng Lưu |
ĐX-095 |
1.2 |
|
124 |
ĐX-095 |
Phan Đăng Lưu |
Nguyễn Chí Thanh |
1.2 |
|
125 |
ĐX-096 |
Nguyễn Chí Thanh |
Huỳnh Thị Chấu |
1.2 |
|
126 |
ĐX-097 |
Phan Đăng Lưu |
Bùi Ngọc Thu |
1.2 |
|
127 |
ĐX-099 |
ĐX-095 |
Bùi Ngọc Thu |
1.2 |
|
128 |
ĐX-100 |
Phan Đăng Lưu |
Phan Đăng Lưu |
1.2 |
|
129 |
ĐX-101 |
ĐX-102 |
Đại lộ Bình Dương |
1.2 |
|
130 |
ĐX-102 |
ĐX-101 |
Nguyễn Chí Thanh |
1.2 |
|
131 |
Đường Mội Thầy Thơ (ĐX-103) |
Bùi Ngọc Thu |
ĐX-105 |
1.2 |
|
132 |
Đường Mội Chợ (ĐX-104) |
Bùi Ngọc Thu |
Đại lộ Bình Dương |
1.2 |
|
133 |
ĐX-105 |
Đại lộ Bình Dương |
Đại lộ Bình Dương |
1.2 |
|
134 |
Đường nội bộ các khu thương mại, khu dịch vụ, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu đô thị, khu dân cư, khu tái định cư còn lại trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một |
Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên |
1.2 |
||
Bề rộng mặt đường từ 6m đến dưới 9m |
1.2 |
||||
Bề rộng mặt đường từ 4m đến dưới 6m |
1.2 |
||||
II. |
THỊ XÃ THUẬN AN: |
|
|
|
|
|
Phường Lái Thiêu |
|
|
|
|
A. |
Đường loại 1: |
|
|
|
|
1 |
Phan Đình Phùng |
|
|
1.3 |
|
2 |
Hoàng Hoa Thám |
|
|
1.3 |
|
3 |
Trưng Nữ Vương |
|
|
1.3 |
|
4 |
Nguyễn Trãi |
|
|
1.3 |
|
5 |
Nguyễn Văn Tiết |
|
|
1.3 |
|
6 |
Đỗ Hữu Vị |
ĐT-745 |
Trưng Nữ Vương |
1.3 |
|
B. |
Đường loại 2: |
|
|
|
|
1 |
ĐT-745 |
Ngã 3 Mũi Tàu |
Tua 18 |
1.3 |
|
Tua 18 |
Ngã 3 Cây Liễu |
1.3 |
|||
Ngã 3 Cây Liễu |
Ngã 3 Nhà Đỏ |
1.3 |
|||
2 |
Châu Văn Tiếp |
Đỗ Thành Nhân |
Cầu Sắt |
1.3 |
|
3 |
Đỗ Hữu Vị |
Trưng Nữ Vương |
Châu Văn Tiếp |
1.3 |
|
4 |
Pasteur |
|
|
1.3 |
|
5 |
Nguyễn Huệ |
|
|
1.3 |
|
6 |
Trần Quốc Tuấn |
|
|
1.3 |
|
7 |
Trương Vĩnh Ký |
|
|
1.3 |
|
8 |
Cầu Sắt |
|
|
1.3 |
|
9 |
Đường Gia Long |
|
|
1.3 |
|
C. |
Đường loại 3: |
|
|
|
|
1 |
Châu Văn Tiếp |
Cầu Sắt |
Sông Sài Gòn |
1.3 |
|
2 |
Đông Cung Cảnh |
|
|
1.3 |
|
3 |
Lê Văn Duyệt |
|
|
1.3 |
|
4 |
Phan Chu Trinh |
|
|
1.3 |
|
5 |
Đỗ Thành Nhân |
|
|
1.3 |
|
6 |
Phan Thanh Giản |
Phan Đình Phùng |
Ngã 4 Lê Văn Duyệt |
1.3 |
|
Ngã 4 Lê Văn Duyệt |
Nhà Thờ |
1.3 |
|||
Nhà Thờ |
ĐT-745 |
1.3 |
|||
7 |
Đại lộ Bình Dương |
|
|
1.3 |
|
8 |
Đông Nhì |
Phan Chu Trinh |
Nguyễn Văn Tiết |
1.3 |
|
9 |
LT - 56 |
Nguyễn Trãi |
Đông Nhì |
1.3 |
|
10 |
Đường dẫn cầu Phú Long |
Đại lộ Bình Dương |
Sông Sài Gòn |
1.3 |
|
11 |
Đường D3 |
Nguyễn Văn Tiết |
Đông Nhì |
1.3 |
|
D. |
Đường loại 4: |
|
|
1.3 |
|
1 |
Tổng Đốc Phương |
Gia Long |
Hoàng Hoa Thám |
1.3 |
|
2 |
Đi Sân vận động |
Nguyễn Trãi |
Xí nghiệp Gốm |
1.3 |
|
3 |
Đường vào xí nghiệp 3/2 |
Đông Nhì |
Nguyễn Văn Tiết |
1.3 |
|
4 |
Liên xã |
Nguyễn Văn Tiết |