Quyết định 67/2011/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất (k) năm 2012 đã được thay thế bởi Quyết định 59/2012/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất K năm 2013 tỉnh Bình Dương và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2013.
Nội dung toàn văn Quyết định 67/2011/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất (k) năm 2012
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2011/QĐ-UBND |
Bình Dương, ngày 20 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT (K) NĂM 2012 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 về quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về việc quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất (sau đây gọi là Nghị định số 120/2010/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (sau đây gọi là Nghị định số 121/2010/NĐ-CP);
Căn cứ Thông tư số 198/2004/NĐ-CP">117/2004/TT-BTC ngày 7 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 198/2004/NĐ-CP">117/2004/TT-BTC ngày 7 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất (sau đây gọi là Thông tư số 93/2011/TT-BTC);
Căn cứ Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 142/2005/NĐ-CP">120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (sau đây gọi là Thông tư số 94/2011/TT-BTC);
Theo đề nghị của Liên ngành: Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục Thuế tại Tờ trình số: 565/TTr-STNMT-STC-CT ngày 19 tháng 12 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về hệ số điều chỉnh giá đất (K) để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền bồi thường, hỗ trợ về đất và tính khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Hệ số điều chỉnh giá đất (K) là tỷ lệ giữa giá đất chuyển nhượng thực tế (mang tính phổ biến) trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm xác định so với giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Xác định giá đất tính thu tiền sử dụng đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức của hộ gia đình, cá nhân.
2. Xác định đơn giá cho thuê đất mới của các tổ chức kinh tế; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài; hộ gia đình, cá nhân.
3. Xác định lại đơn giá thuê đất của các tổ chức kinh tế; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài; hộ gia đình, cá nhân khi hết thời kỳ ổn định; chuyển từ hình thức giao đất sang thuê đất.
4. Xác định tiền sử dụng đất của các tổ chức kinh tế; hộ gia đình, cá nhân khi giao đất ở mới hoặc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, xin chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất.
5. Xác định tiền bồi thường, hỗ trợ về đất đối với các công trình, dự án khi Nhà nước thu hồi đất.
6. Tính khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất (nếu có) được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất phải nộp.
Điều 3. Đối tượng không áp dụng
1. Các trường hợp đất do cơ quan Nhà nước quản lý; đất do Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng nay giao lại cho tổ chức, cá nhân mà không thông qua hình thức đấu giá.
2. Đất thuộc các doanh nghiệp Nhà nước quản lý nay tiến hành cổ phần hóa.
3. Các dự án có phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng được cấp thẩm quyền phê duyệt nhưng không áp dụng khoản 5 Điều 2 và chủ đầu tư dự án có đề nghị được tính khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất theo phương án được phê duyệt.
Điều 4. Hệ số điều chỉnh giá đất (K)
1. Đối với đất sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và nông nghiệp khác
a) Đối với thị xã Thủ Dầu Một
STT |
Loại đất |
Hệ số điều
chỉnh |
1 |
Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại |
1.50 |
2 |
Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác |
1.50 |
3 |
Đất rừng sản xuất |
1.50 |
4 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
1.50 |
b) Đối với thị xã Thuận An và thị xã Dĩ An
STT |
Loại đất |
Hệ số điều
chỉnh |
1 |
Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại |
1.50 |
2 |
Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác |
1.50 |
3 |
Đất rừng sản xuất |
1.50 |
4 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
1.50 |
c) Đối với huyện Tân Uyên và huyện Bến Cát
- Các xã, thị trấn: Thái Hòa, Tân Phước Khánh, Uyên Hưng, Vĩnh Tân, Phú Chánh, Tân Hiệp, Hội Nghĩa, Khánh Bình, Bạch Đằng, Thạnh Phước, Thạnh Hội, Tân Vĩnh Hiệp (thuộc huyện Tân Uyên); Mỹ Phước, An Điền, An Tây, Chánh Phú Hòa, Hòa Lợi, Phú An, Tân Định, Thới Hòa (thuộc huyện Bến Cát)
STT |
Loại đất |
Hệ số điều
chỉnh |
1 |
Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại |
1.20 |
2 |
Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác |
1.20 |
3 |
Đất rừng sản xuất |
1.20 |
4 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
1.20 |
- Các xã: Tân Bình, Bình Mỹ, Tân Lập, Tân Định, Tân Thành, Hiếu Liêm, Đất Cuốc, Tân Mỹ, Thường Tân, Lạc An (thuộc huyện Tân Uyên); Cây Trường, Hưng Hòa, Lai Hưng, Lai Uyên, Long Nguyên, Tân Hưng, Trừ Văn Thố (thuộc huyện Bến Cát)
STT |
Loại đất |
Hệ số điều
chỉnh |
1 |
Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại |
1.00 |
2 |
Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác |
1.00 |
3 |
Đất rừng sản xuất |
1.00 |
4 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
1.00 |
d) Đối với huyện Dầu Tiếng và huyện Phú Giáo
STT |
Loại đất |
Hệ số điều
chỉnh |
1 |
Đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại |
1.00 |
2 |
Đất trồng cây lâu năm và đất nông nghiệp khác |
1.00 |
3 |
Đất rừng sản xuất |
1.00 |
4 |
Đất nuôi trồng thủy sản |
1.00 |
2. Đối với đất ở tại nông thôn; đất ở tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị
Chi tiết các Phụ lục I, II, III đính kèm theo Quyết định này
Phụ lục I: Bảng quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) các trục đường giao thông chính đối với đất ở và đất sản xuất, kinh doanh tại nông thôn – khu vực 1.
Phụ lục II: Bảng quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) các trục đường giao thông nông thôn đối với đất ở và đất sản xuất, kinh doanh tại nông thôn – khu vực 2.
Phụ lục III: Bảng quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) các đường phố đối với đất ở và đất sản xuất, kinh doanh tại đô thị.
Điều 5. Nguyên tắc xác định giá các loại đất theo hệ số điều chỉnh giá đất
Giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền bồi thường, hỗ trợ về đất và tính khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất được xác định bằng cách lấy giá đất quy định tại Bảng giá các loại đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố hàng năm (đã nhân với hệ số điều chỉnh (Đ) nếu là đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp) nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đất (K) được quy định tại Điều 4 Quyết định này, cụ thể như sau:
1. Đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm còn lại, đất trồng cây lâu năm, đất nông nghiệp khác, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản
Giá đất tính theo hệ số điều chỉnh giá đất (K) |
= |
Giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố hàng năm |
x |
Hệ số
|
2. Đất ở tại đô thị; đất ở tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn
Giá đất tính theo hệ số điều chỉnh giá đất (K) |
= |
Giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố hàng năm |
x |
Hệ số
|
x |
Hệ số
|
Điều 6. Tổ chức thực hiện
Căn cứ phạm vi, đối tượng thực hiện và các quy định của pháp luật liên quan, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục Thuế và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm:
1. Sở Tài chính xác định giá đất để tính đơn giá thuê đất, theo dõi việc xác định giá đất để tính tiền bồi thường, hỗ trợ về đất cho từng dự án cụ thể thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
2. Cục Thuế tỉnh xác định thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất và tính khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Cục Thuế thường xuyên tổ chức kiểm tra việc thực hiện các phần việc do ngành mình quản lý để giải quyết và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất; tiền thuê đất; tiền bồi thường, hỗ trợ về đất và tính khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất để tránh gây thiệt hại cho Nhà nước cũng như cho người sử dụng đất.
4. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã:
a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính – Kế hoạch, Chi cục Thuế phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thuộc phạm vi quản lý theo quy định.
b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với hộ giá đình và cá nhân để tránh gây thiệt hại cho Nhà nước cũng như cho người sử dụng đất.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2012 và thay thế Quyết định số 39/2011/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành hệ số điều chỉnh giá đất (K) để tính tiền thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền bồi thường, hỗ trợ về đất và tính khấu trừ tiền bồi thường, hỗ trợ về đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu phát hiện có khó khăn, vướng mắc trong lĩnh vực nào thì Giám đốc các sở, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua các sở, ngành quản lý lĩnh vực đó để xem xét, giải quyết. Trường hợp vượt quá thẩm quyền giải quyết thì các sở, ngành phải báo cáo và đề xuất ý kiến thông qua Sở Tài chính tổng hợp đề xuất cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
PHỤ LỤC I
BẢNG QUY ÐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU
CHỈNH GIÁ ĐẤT (K) CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG CHÍNH ĐỐI VỚI ĐẤT Ở VÀ ĐẤT SẢN
XUẤT, KINH DOANH TẠI NÔNG THÔN - KHU VỰC 1
(Kèm
theo Quyết định số 67/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Dương)
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
HỆ SỐ (K) |
|
TỪ |
ĐẾN |
|||
I. |
THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT: |
|
|
|
1 |
Nguyễn Chí Thanh |
Ngã 3 Suối Giữa |
Ngã 4 Võ Cái |
1,4 |
Ngã 4 Võ Cái |
Cầu Ông Cộ |
1,4 |
||
2 |
Đại lộ Bình Dương |
Ranh xã Chánh Mỹ |
Ranh phường Hiệp An |
1,4 |
3 |
Huỳnh Văn Cù |
Phía tiếp giáp với xã Chánh Mỹ |
1,4 |
|
4 |
Lê Chí Dân |
Ngã 4 Cây Me |
Hồ Văn Cống |
1,4 |
5 |
Nguyễn Văn Cừ |
Huỳnh Văn Cù |
Lê Chí Dân |
1,4 |
6 |
Hồ Văn Cống |
Đại lộ Bình Dương |
Phan Đăng Lưu |
1,4 |
7 |
Phan Đăng Lưu |
Nguyễn Chí Thanh |
Huỳnh Thị Hiếu |
1,4 |
8 |
Bùi Ngọc Thu |
Nguyễn Chí Thanh |
Hồ Văn Cống |
1,4 |
9 |
Huỳnh Thị Hiếu |
Nguyễn Chí Thanh |
Ngã 3 Đình Tân An |
1,4 |
10 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Ngã 4 chợ Cây Dừa |
Mũi tàu (tiếp giáp xã Chánh Mỹ) |
1,4 |
11 |
Lê Văn Tách |
Hồ Văn Cống |
Cuối tuyến |
1,4 |
12 |
Nguyễn Văn Lộng |
Đại Lộ Bình Dương |
Giáp đường Huỳnh Văn Cù |
1,4 |
13 |
Lò Lu |
Hồ Văn Cống |
Lê Chí Dân |
1,4 |
14 |
Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, các khu công nghiệp và các khu dân cư đã hiện hữu. |
Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên |
1,4 |
|
Bề rộng mặt đường từ 6m đến 9m |
1,4 |
|||
Bề rộng mặt đường từ 4m đến 6m |
1,4 |
|||
II. |
THỊ XÃ THUẬN AN: |
|
|
|
1 |
Đại lộ Bình Dương |
|
|
1,4 |
2 |
ĐT-745 |
Cầu Bà Hai |
Giáp ranh Hưng Định - Bình Nhâm |
1,4 |
Ranh Hưng Định - Bình Nhâm |
Ranh Bình Nhâm - Lái Thiêu |
1,4 |
||
3 |
Đường Chòm Sao |
Ngã 3 Thân Đê |
Rạch Thuận Giao |
1,4 |
4 |
Đường Cầu Tàu |
ĐT-745 |
Sông Gài Gòn |
1,4 |
5 |
Hương lộ 9 |
Ranh An Thạnh |
Sông Sài Gòn |
1,4 |
6 |
Thuận Giao - An Phú |
|
|
1,4 |
7 |
Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, đường lô trong các khu công nghiệp khu sản xuất. |
Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên |
1,4 |
|
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m |
1,4 |
|||
III. |
HUYỆN TÂN UYÊN: |
|
|
|
1 |
ĐT-747 |
Cổng chùa Bà Thao |
Cầu sắt cũ |
1,3 |
Cầu sắt cũ |
Ranh Khánh Bình - Uyên Hưng |
1,3 |
||
Ranh Uyên Hưng - Hội Nghĩa |
Cầu Bình Cơ |
1,3 |
||
Cầu Bình Cơ |
Ngã 3 Cổng Xanh |
1,3 |
||
2 |
ĐT-747A |
Ranh Khánh Bình - Uyên Hưng |
Ranh Thái Hoà - Thạnh Phước |
1,3 |
3 |
ĐT-747B (phía Khánh Bình) |
Cầu Khánh Vân |
Cây xăng Kim Hằng |
1,3 |
ĐT-747B (phía Tân Hiệp) |
Cây xăng Kim Hằng |
Giáp ĐT-747A (Hội Nghĩa) |
1,3 |
|
4 |
ĐT-746 |
Cầu Hố Đại (Thị trấn Tân Phước Khánh) |
Ranh Khánh Bình - Uyên Hưng |
1,3 |
Ranh Uyên Hưng - Tân Mỹ |
Ranh Lạc An - Hiếu Liêm |
1,2 |
||
Ranh Lạc An - Hiếu Liêm |
Ranh Tân Định - Tân Thành |
1,2 |
||
Ranh Tân Định - Tân Thành |
Giáp ĐT-747 (Hội Nghĩa) |
1,2 |
||
5 |
ĐT-742 |
Ranh Phú Mỹ - Phú Chánh |
Cầu Trại Cưa |
1,3 |
Cầu Trại Cưa |
Ngã 3 Cổng Xanh |
1,3 |
||
6 |
ĐT-741 |
Cua Bari |
Ranh Tân Bình - Phước Hòa |
1,3 |
7 |
Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, các khu công nghiệp và các khu dân cư đã hiện hữu. |
Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên |
1,2 |
|
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m |
1,2 |
|||
IV. |
HUYỆN BẾN CÁT: |
|
|
|
1 |
Đại lộ Bình Dương |
Ranh Bến Cát - Thủ Dầu Một |
Ngã 3 đường vào Bến Lớn |
1,3 |
Ngã 3 đường vào Bến Lớn |
Ranh thị trấn Mỹ Phước |
1,3 |
||
Thị trấn Mỹ Phước |
Cầu Tham Rớt |
1,2 |
||
2 |
Đường vào Bến Lớn |
Ngã 3 đường vào Bến Lớn |
Trại giam Bến Lớn |
1,2 |
3 |
ĐT-741 |
Ngã 4 Sở Sao |
Đi vào 400 m |
1,3 |
Ngã 4 Sở Sao + 400 m |
Cua Bari |
1,3 |
||
4 |
ĐT-744 |
Cầu Ông Cộ |
Ranh xã Thanh Tuyền |
1,3 |
5 |
ĐT-748 (Tỉnh lộ 16) |
Ngã 4 Phú Thứ |
Ngã 4 An Điền |
1,3 |
Ngã 4 An Điền |
Ranh xã An Lập |
1,3 |
||
6 |
ĐT-749A (Tỉnh lộ 30) |
Ranh thị trấn Mỹ Phước (Cầu Quan) |
Ranh xã Long Tân |
1,3 |
7 |
ĐT-750 |
Ngã 3 Trừ Văn Thố |
Ranh xã Long Hòa |
1,2 |
Ngã 3 Bằng Lăng |
Ranh xã Tân Long |
1,2 |
||
8 |
Đường Hùng Vương (7A) |
Cầu Đò |
Ngã 4 An Điền + 200 m |
1,3 |
Ngã 4 An Điền + 200 m |
Ngã 3 Rạch Bắp |
1,3 |
||
9 |
Đường 2/9 (7B) |
Ngã 4 Ông Giáo |
ĐT-741 |
1,3 |
10 |
ĐH - 601 |
Ngã 3 Ông Kiểm |
Quốc lộ 13 (Uỷ ban nhân dân xã Lai Hưng cũ) |
1,2 |
11 |
ĐH - 602 |
Đoạn đầu đường Đại lộ Bình Dương |
Đi vào 50 m |
1,2 |
Đoạn từ đường ĐT-741 |
Đi vào 50 m |
1,2 |
||
Các đoạn đường còn lại |
1,2 |
|||
12 |
ĐH - 605 |
Ngã 4 Ông Giáo |
ĐT-741 (Ngã 3 Ông Kiểm) |
1,2 |
13 |
ĐH - 608 |
Ngã 4 Thùng Thơ |
Ngã 3 Chú Lường |
1,3 |
14 |
Đường Tạo Lực 5 |
ĐT-741 |
Khu liên hợp |
1,3 |
15 |
Đường Bến Đồn - Vĩnh Tân |
ĐT-741 |
Ranh Vĩnh Tân |
1,3 |
16 |
Đường đấu nối NP14-NE8 |
Đường NE8 KCN MP3 |
Đường NP14 khu liên hợp |
1,3 |
17 |
Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, các khu công nghiệp và các khu dân cư đã hiện hữu. |
Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên |
1,2 |
|
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m |
1,2 |
|||
V. |
HUYỆN DẦU TIẾNG: |
|
|
|
1 |
ĐT-744 |
Nông trường cao su Phan Văn Tiến |
Ngã tư Chú Thai |
1,1 |
Ngã tư Chú Thai |
Ranh xã Thanh An |
1,1 |
||
Giáp ranh xã Thanh Tuyền |
Ranh thị trấn Dầu Tiếng (cầu Cát) |
1,1 |
||
Ngã 4 Kiểm Lâm |
Đội 7 |
1,1 |
||
Các đoạn đường còn lại |
1,1 |
|||
2 |
ĐT-748 |
Ranh xã An Điền |
Ngã tư An Lập+500m về hướng Ngã 3 Giáng Hương |
1,1 |
Các đoạn đường còn lại |
1,1 |
|||
3 |
ĐT-749A (Tỉnh lộ 30 cũ) |
Ngã 3 Đòn Gánh (ranh giữa xã Long Nguyên - Long Tân) |
Ngã 4 UBND xã Long Tân |
1,1 |
Ngã 4 UBND xã Long Tân |
Cây xăng Vật tư Bình Dương (Long Hòa) |
1,1 |
||
Cây xăng Vật tư Bình Dương (Long Hòa) |
Cầu Thị Tính |
1,1 |
||
Các đoạn đường còn lại |
1,1 |
|||
4 |
ĐT-749B |
Cầu Bà Và (xã Minh Thạnh) |
Giáp ranh xã Minh Hòa |
1,1 |
Giáp ranh Minh Hoà, Minh Thạnh |
Cầu Giáp Minh (xã Minh Hòa) |
1,1 |
||
Các đoạn đường còn lại |
1,1 |
|||
5 |
ĐT-750 |
Ngã 3 Giáng Hương |
Đầu Lô 39 Nông trường Đoàn Văn Tiến |
1,1 |
ĐT-749A (NT Long Hòa) |
Xã Cây Trường |
1,1 |
||
Các đoạn đường còn lại |
|
1,1 |
||
6 |
Đường Hồ Chí Minh |
Long Tân (ranh xã Trừ Văn Thố) |
Thanh Tuyền (giáp sông Sài Gòn) |
1,1 |
7 |
Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, các khu công nghiệp và các khu dân cư đã hiện hữu. |
Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên |
1,1 |
|
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m |
1,1 |
|||
VI. |
HUYỆN PHÚ GIÁO: |
|
|
|
1 |
ĐT-741 |
Ranh Tân Uyên - Phú Giáo |
Đường ĐH-515 |
1,1 |
Đường ĐH-515 |
ĐH-514 (UBND xã Phước Hòa) |
1,1 |
||
ĐH-514 (UBND xã Phước Hòa) |
Ngã ba vào chợ Phước Hòa |
1,1 |
||
Ngã ba vào chợ Phước Hòa |
Đường ĐH-513 |
1,1 |
||
Đường ĐH-513 |
Cầu Vàm Vá |
1,1 |
||
Ranh An Bình - Phước Vĩnh |
UBND xã An Bình |
1,1 |
||
UBND xã An Bình |
Giáp tỉnh Bình Phước |
1,1 |
||
2 |
ĐT-750 |
ĐT-741 |
Cầu số 1 xã Phước Hòa |
1,1 |
Cầu số 1 xã Phước Hòa |
Cầu số 4 Tân Long |
1,1 |
||
Cầu số 4 Tân Long |
Ranh xã Trừ Văn Thố |
1,1 |
||
3 |
Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, các khu công nghiệp và các khu dân cư đã hiện hữu. |
Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên |
1,1 |
|
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m |
1,1 |
PHỤ LỤC II
BẢNG QUY ÐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ
ĐẤT (K) CÁC TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN ĐỐI VỚI ĐẤT Ở VÀ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH
DOANH TẠI NÔNG THÔN-KHU VỰC 2
(Kèm theo Quyết định
số 67/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Dương)
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
HỆ SỐ (K) |
|
TỪ |
ĐẾN |
|||
I. |
THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT: |
|
|
|
1 |
Đường hoặc lối đi công cộng láng nhựa hoặc bê tông xi măng có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên |
1,4 |
||
2 |
Đường hoặc lối đi công cộng còn lại có bề rộng mặt đường từ 4 mét trở lên |
1,4 |
||
II. |
THỊ XÃ THUẬN AN: |
|
|
|
1 |
Đường Liên xã (Hưng Định) |
Ngã 3 Chòm Sao |
Đầu láng rạch Bình Nhâm |
1,4 |
2 |
Đường rầy xe lửa |
Ngã 4 Triệu Thị Trinh |
Rạch Bình Nhâm |
1,4 |
3 |
Đường An Thạnh – Hưng Định |
Cầu Bà Hai |
Ngã 3 Nhà thờ Búng |
1,4 |
4 |
Đường An Thạnh – An Phú |
Xí nghiệp Như Ngọc |
Đại Lộ Bình Dương |
1,4 |
5 |
Đường Cầu Tàu |
Ngã 3 ĐT-745 |
Rạch Bình Nhâm |
1,4 |
6 |
Đường Bà Rùa |
Ngã 4 Chòm Sao |
Ngã 4 An Thạnh |
1,4 |
7 |
HĐ - 09 |
Đất ông Chung Ngọc |
Ranh An Thạnh |
1,4 |
8 |
HĐ - 10 |
Đất bà Sáu Mùi |
HĐ - 07 |
1,4 |
9 |
HĐ - 12 |
Đất nhà ông 5 Cho |
Ranh An Thạnh |
1,4 |
10 |
HĐ - 13 |
Cống Bà Sắt ĐT-745 |
Ranh Bình Nhâm |
1,4 |
11 |
HĐ - 14 |
Ngã 3 Cẩm Viên |
Ranh Bình Nhâm |
1,4 |
12 |
HĐ - 15 |
Ngã 3 đóng móng bò |
Ranh An Thạnh |
1,4 |
13 |
HĐ - 17 |
Cống cây Ngâu |
Đất nhà ông Chín Tượng |
1,4 |
14 |
HĐ - 18 |
Đài Đức Mẹ An Thạnh |
Cầu rạch Hưng Định |
1,4 |
15 |
HĐ - 19 |
Ngã 3 Chòm Sao |
Ngã 5 chợ Hưng Lộc |
1,4 |
16 |
HĐ - 20 |
Ranh Thuận Giao |
Ranh Bình Nhâm |
1,4 |
17 |
HĐ - 24 |
Đường công ty Minh Long |
Cổng sau công ty Cường Phát |
1,4 |
18 |
HĐ - 25 |
Đường Nhà Tám Lập |
Cổng sau Cty Minh Long |
1,4 |
19 |
HĐ - 26 |
Quán Tư Quốc |
Ranh Bình Nhâm |
1,4 |
20 |
HĐ - 30 |
Đất nhà ông Thọ |
Nhà ông Tư Bốn |
1,4 |
21 |
HĐ - 31 |
Ngã 3 cầu Cây Trâm |
Đường rầy xe lửa |
1,4 |
22 |
HĐ - 31 nối dài |
Ranh Bình Nhâm |
Đất UBND xã quản lý |
1,4 |
23 |
Đường cổng sau Trường tiểu học Hưng Định |
Cống hai Lịnh |
Cổng sau trường học |
1,4 |
24 |
Đường BN - 01 |
Đường ĐT-745 |
Đường Đê bao |
1,4 |
25 |
Đường BN - 02 |
Đường ĐT-745 |
Đường Đê bao |
1,4 |
26 |
Đường BN - 07 |
Đường ĐT-745 |
Đường Đê bao |
1,4 |
27 |
Đường BN - 82 |
Đường ĐT-745 |
Đường Đê bao |
1,4 |
28 |
Đường Cây Me |
Đường ĐT-745 |
Đường Sân Golf |
1,4 |
29 |
Đường Liên xã (Bình Nhâm) |
Giáp ranh Lái Thiêu |
Giáp ranh Hưng Định |
1,4 |
30 |
Đê bao An Sơn - Lái Thiêu |
Rạch bà Lụa |
Ranh Bình Nhâm - Lái Thiêu |
1,4 |
31 |
Đường sân Golf |
Giáp ranh Lái Thiêu |
Giáp ranh Hưng Định |
1,4 |
32 |
AS - 01 |
Cầu Bình Sơn |
Rạch bà Lụa |
1,4 |
33 |
AS - 02 |
Hương lộ 9 |
Giáp cầu bà Lụa |
1,4 |
34 |
AS - 02B |
Ngã 3 làng |
AS - 01 |
1,4 |
35 |
AS - 03 |
Cầu Bình Sơn |
Cầu Bình Sơn – Hưng Định |
1,4 |
36 |
AS - 04 |
Ụ Ba Đồng |
Đê bao |
1,4 |
37 |
AS - 05 |
Ngã 3 Cây Mít |
Đê bao |
1,4 |
38 |
AS - 06 |
Quán ông Nhãn |
Đê bao |
1,4 |
39 |
AS - 07 |
Đất Út Méo |
Đê bao |
1,4 |
40 |
AS - 08 |
Giáp AS - 01 |
Cầu Út Khâu |
1,4 |
41 |
AS - 09 |
Giáp AS - 01 |
Đê bao |
1,4 |
42 |
AS - 10 |
Giáp AS - 01 |
Đê bao |
1,4 |
43 |
AS - 11 |
Đất Trần Văn Tư |
Đê bao |
1,4 |
44 |
AS - 12 |
Ụ Ba Bảo |
Đê bao |
1,4 |
45 |
AS - 13 |
Giáp AS - 01 |
AS - 02 |
1,4 |
46 |
AS - 14 |
Cống Tư Xiển |
Cầu Bảy Liên |
1,4 |
47 |
AS - 15 |
Giáp đất Tư Sự |
Đất Năm Tốt |
1,4 |
48 |
AS - 16 |
Hương Lộ 9 |
Đất Ba Nĩa |
1,4 |
49 |
AS - 17 |
Hương Lộ 9 |
Đất Ba Vị |
1,4 |
50 |
AS - 18 |
AS - 02 |
Đất Năm Tiếp |
1,4 |
51 |
AS - 19 |
Giáp AS - 02 |
Rạch Ba Bảo |
1,4 |
52 |
AS - 20 |
Hương Lộ 9 |
AS - 02 |
1,4 |
53 |
AS - 21 |
Giáp AS - 01 |
Đê bao |
1,4 |
54 |
AS - 22 |
Hương lộ 9 |
Cầu Lớn |
1,4 |
55 |
AS - 23 |
Hương lộ 9 |
Cầu Ba Sắt |
1,4 |
56 |
AS - 24 |
Hương lộ 9 |
Cầu Gừa |
1,4 |
57 |
AS - 25 |
Hương lộ 9 |
Rạch cầu Gừa |
1,4 |
58 |
AS - 27 |
AS - 02B |
Đất Mười Gừng |
1,4 |
59 |
AS - 28 |
Giáp AS - 01 |
Đê bao |
1,4 |
60 |
AS - 29 |
Giáp AS - 01 |
Đê bao |
1,4 |
61 |
AS - 30 |
Giáp AS - 01 |
Đê bao bến đò |
1,4 |
62 |
AS - 31 |
Giáp AS - 01 |
Đê bao |
1,4 |
63 |
AS - 32 |
Giáp AS - 01 |
Đất Chín Cường |
1,4 |
64 |
AS - 33 |
Giáp AS - 01 |
Chùa Niệm Phật |
1,4 |
65 |
AS - 34 |
Giáp AS - 01 |
Đất Út Thanh |
1,4 |
66 |
AS - 35 |
Giáp AS - 01 |
Đê bao |
1,4 |
67 |
AS - 36 |
Rạch cầu Cui |
Cầu Chín Liêng |
1,4 |
68 |
AS - 37 |
Giáp AS - 01 |
Cầu Hai Búa |
1,4 |
69 |
AS - 38 |
Giáp AS - 01 |
Đê bao |
1,4 |
70 |
AS - 39 |
Giáp AS - 01 |
Chùa Niệm Phật |
1,4 |
71 |
AS - 39 rẽ |
Giáp AS - 01 |
AS - 39 |
1,4 |
72 |
AS - 40 |
Giáp AS - 01 |
Cầu cây Lăng |
1,4 |
73 |
AS - 41 |
Giáp AS - 02 |
Cầu Quản Cứ rạch Bọng |
1,4 |
74 |
AS - 42 |
Đê bao An Sơn |
Đê bao Bà Lụa |
1,4 |
75 |
AS - 43 |
AS - 02B |
Cầu ông Thịnh |
1,4 |
76 |
AS - 48 |
AS - 25 |
Chùa Thầy Khỏe |
1,4 |
77 |
AS - 49 |
Giáp AS - 01 |
AS - 05 |
1,4 |
78 |
AS - 50 |
Giáp AS - 01 |
Cầu cây Lăng |
1,4 |
79 |
AS - 51 |
Đất Ba Hữu |
Cầu Lớn |
1,4 |
80 |
AS - 52 |
Đất Mười Gừng |
Rạch Bà Lụa |
1,4 |
81 |
AS - 53 |
Cầu Gừa |
Rạch Bọng |
1,4 |
82 |
AS - 54 |
AS - 25 |
Đình An Nghiệp |
1,4 |
83 |
AS - 55 |
Giáp AS - 01 |
Đê bao |
1,4 |
84 |
Một số tuyến đường hoặc lối đi công cộng chưa được phân loại trong phụ lục này nhưng có bề rộng mặt đường từ 4m trở lên. |
1,4 |
||
III. |
HUYỆN TÂN UYÊN: |
|
|
|
1 |
ĐH - 404 |
Giáp ĐT-746 (Gốc Gòn) |
Ấp Vĩnh Trường (Tân Vĩnh Hiệp - Phú Mỹ) |
1,3 |
2 |
ĐH - 406 |
Cầu Khánh Vân |
Giáp ĐT-746 |
1,3 |
3 |
ĐH - 407 |
Giáp ĐT-746 (ấp Tân Long - Tân Hiệp) |
Giáp ĐT-742 (Phú Chánh) |
1,3 |
4 |
ĐH - 408 |
Giáp ĐT-742 (Phú Chánh) |
Giáp ranh xã Phú Chánh - Hòa Lợi (Bến Cát) |
1,3 |
5 |
ĐH - 409 |
Giáp ĐT-747B (Khánh Bình) |
Cầu Vĩnh Lợi |
1,3 |
Cầu Vĩnh Lợi |
Ấp 6 Vĩnh Tân |
1,3 |
||
6 |
ĐH - 410 |
Giáp ĐT-747 (Bình Cơ) |
Ngã 3 ấp 6 xã Vĩnh Tân |
1,3 |
Ngã 3 ấp 6 xã Vĩnh Tân |
Giáp ĐT-742 Vĩnh Tân |
1,3 |
||
7 |
ĐH - 411 |
Ngã 3 Huyện Đội Tân Uyên |
Ngã 3 xã Tân Thành |
1,2 |
8 |
ĐH - 413 |
Giáp ĐT-746 (Cầu Rạch Rớ) |
Sở Chuối |
1,2 |
9 |
ĐH - 414 |
Lâm trường chiến khu D |
Nhà thờ Thượng Phúc (Lạc An) |
1,2 |
10 |
ĐH - 415 |
Ngã 3 Đập Đá Bàn |
Ngã 3 (cuối đường nhựa) |
1,2 |
Ngã 3 (cuối đường nhựa) |
Giáp ĐT-746 (Tân Định) |
1,2 |
||
11 |
ĐH - 416 |
Ngã 3 Tân Định |
Trủng cày Sông Bé |
1,2 |
12 |
ĐH - 418 |
Cây số 18 (giáp ĐT-747) |
Giáp ĐT-746 (Trại phong Bến Sắn) |
1,3 |
13 |
ĐH - 419 |
Giáp ĐT-742 (Vĩnh Tân) |
Giáp suối xã Chánh Phú Hòa (Bến Cát) |
1,3 |
14 |
ĐH - 423 |
Giáp ĐT-746 (Ngã 4 Nhà thờ Bến Sắn) |
Giáp ĐH - 409 |
1,3 |
15 |
ĐH - 424 |
ĐT-741 (Tân Bình) |
Giáp ĐT-742 (Vĩnh Tân) |
1,2 |
16 |
Một số tuyến đường nhựa thuộc xã Bạch Đằng, Thạnh Hội |
1,2 |
||
17 |
Một số tuyến đường hoặc lối đi công cộng chưa được phân loại trong phụ lục này nhưng có bề rộng mặt đường từ 4m trở lên. |
1,2 |
||
IV. |
HUYỆN BẾN CÁT: |
|
|
|
1 |
ĐH - 609 |
Ngã 4 Phú Thứ |
Bến đò An Tây |
1,3 |
2 |
ĐH - 610 |
Ngã 3 Bến Ván |
Nông trường cao su Long Nguyên |
1,2 |
3 |
ĐH - 611 |
Ngã 3 Bàu Bàng |
Ngã 3 đòn gánh (ĐT-749A) |
1,2 |
4 |
ĐH - 612 |
Bia Bàu Bàng |
Ngã 3 Bố Lá |
1,2 |
5 |
ĐH - 613 |
Bia Bàu Bàng |
Tân Long |
1,2 |
6 |
Đường vào Xà Mách |
Ngã 3 QL 13 - Lai Uyên |
Giáp ĐH - 613 |
1,2 |
7 |
Đường KDC Long Nguyên |
Ngã 3 Lâm Trường (ĐT-749A) |
Ngã 3 UBND xã Long Nguyên |
1,2 |
8 |
Một số tuyến đường hoặc lối đi công cộng chưa được phân loại trong phụ lục này nhưng có bề rộng mặt đường từ 4m trở lên. |
1,2 |
||
V. |
HUYỆN DẦU TIẾNG: |
|
|
|
1 |
ĐH - 701 |
Ngã 3 Lê Hồng Phong - Nguyễn Thị Minh Khai |
Ngã 3 Định An |
1,1 |
Đoạn đường còn lại |
1,1 |
|||
2 |
Trần Văn Lắc (ĐH - 702 cũ) |
Ranh thị trấn Dầu Tiếng |
Ngã 3 DLST Núi Cậu |
1,1 |
Ngã 3 DLST Núi Cậu |
Cầu Mới |
1,1 |
||
3 |
ĐH - 702 (mới) |
Ngã 3 DLST Núi Cậu |
Chùa Thái Sơn Núi Cậu |
1,1 |
4 |
ĐH - 703 |
Ngã 3 cầu Mới |
Cầu rạch Sơn Đài |
1,1 |
5 |
ĐH - 704 |
Ngã 4 Làng 10 |
Giáp ranh KDC Định Hiệp |
1,1 |
Giáp ranh KDC Định Hiệp |
Cầu sắt Làng 14 |
1,1 |
||
Ngã 3 đường liên xã Minh Tân - Định An |
Cây xăng Thanh Thanh (xã Minh Tân) |
1,1 |
||
Cây xăng Thanh Thanh (xã Minh Tân) |
Đầu Sân bay cũ (Minh Hoà) |
1,1 |
||
Các đoạn đường còn lại |
1,1 |
|||
6 |
ĐH - 705 |
ĐT-744 (Ngã 3 chợ Thanh Tuyền cũ) |
Cầu Bến Súc |
1,1 |
7 |
ĐH - 706 |
Ngã 4 Chú Thai |
Nông trường cao su An Lập |
1,1 |
Nông trường cao su An Lập |
Cầu Phú Bình |
1,1 |
||
Cầu Phú Bình |
Ngã 3 Long Tân |
1,1 |
||
8 |
ĐH - 707 |
ĐT-749B (Ngã 3 UBND xã Minh Thạnh) |
Giáp ranh xã Minh Hưng - Bình Phước |
1,1 |
9 |
ĐH - 708 |
ĐT-744 |
KDC ấp Bàu Cây Cám - Thanh An |
1,1 |
KDC ấp Bàu Cây Cám - Thanh An |
1,1 |
|||
KDC ấp Bàu Cây Cám - Thanh An |
Ngã 3 Làng 5 - Định Hiệp |
1,1 |
||
10 |
ĐH - 710 |
Ngã 3 đường Kiểm (ĐT-744) |
Giáp đường ĐH - 702 |
1,1 |
11 |
ĐH - 711 |
ĐT-744 (Chợ Bến Súc) |
Đầu Lô cao su NT Bến Súc |
1,1 |
Đầu Lô cao su NT Bến Súc |
Ngã 3 Kinh Tế |
1,1 |
||
12 |
ĐH - 712 |
Ngã 3 Đường Long (Cầu Xéo) |
Giáp đường ĐH - 711 |
1,1 |
13 |
ĐH - 713 |
Ngã 3 Rạch Kiến |
Ngã 3 trường học cũ |
1,1 |
14 |
ĐH - 714 |
Ngã 3 Bưng Còng |
NT Phan Văn Tiến |
1,1 |
15 |
ĐH - 715 |
Ngã 3 Làng 18 |
Giáp ĐT-750 |
1,1 |
16 |
ĐH - 716 |
Đường Hố Đá |
Ngã 4 Hóc Măng |
1,1 |
17 |
ĐH - 717 |
Cầu Biệt Kích |
Giáp ĐT-749A |
1,1 |
18 |
ĐH - 718 |
ĐT-744 (xã Thanh An) |
KDC Hố Nghiên - ấp Xóm Mới |
1,1 |
Các đoạn đường còn lại |
1,1 |
|||
19 |
ĐH - 719 |
ĐT-744 (xã Thanh An) |
Bàu Gấu - Sở Hai |
1,1 |
20 |
Đoạn đường từ ĐT-744 (Ngã 3 Bình Mỹ) đến ĐH-704 |
|
|
1,1 |
21 |
Đường Thanh An - An Lập |
ĐH - 711 (xã Thanh An) |
KDC ấp Cà Tong |
1,1 |
KDC ấp Cà Tong |
1,1 |
|||
KDC ấp Cà Tong |
Ranh xã An Lập |
1,1 |
||
22 |
Đường khu TĐC rừng lịch sữ Kiến An |
ĐT-748 (xã An Lập) |
Đầu Lô cao su NT An Lập |
1,1 |
23 |
Đường An Lập - Long Nguyên |
ĐT-748 (xã An Lập) |
Long Nguyên |
1,1 |
24 |
Đường khu TĐC kênh Thủy lợi Phước Hoà |
ĐH - 704 (xã Minh Tân) |
Đầu Lô 17 NT Minh Tân |
1,1 |
25 |
Đường N2 - Xã Minh Tân |
ĐH - 704 (xã Minh Tân) |
Nhà ông Hạ |
1,1 |
26 |
Đường Minh Tân - Long Hoà |
ĐH - 704 (Nhà trẻ NT Minh Tân) |
Ranh xã Long Hoà |
1,1 |
27 |
Đường từ Ngã tư Hóc Măng (Long Tân) - Ranh xã Long Nguyên (Bến Cát) |
Ngã tư Hóc Măng (Long Tân) |
Ranh xã Long Nguyên (Bến Cát) |
1,1 |
28 |
Một số tuyến đường hoặc lối đi công cộng chưa được phân loại trong phụ lục này nhưng có bề rộng mặt đường từ 4m trở lên. |
1,1 |
||
VI. |
HUYỆN PHÚ GIÁO: |
|
|
|
1 |
ĐH - 501 |
Cầu Bà Ý |
Cầu Gia Biện |
1,1 |
Cầu Gia Biện |
Đường ĐH-503 |
1,1 |
||
2 |
ĐH - 502 |
ĐT-741 (Nhà thờ An Bình) |
Ngã 3 (Cty hạt điều Hải Việt) |
1,1 |
Ngã 3 (Cty hạt điều Hải Việt) |
Ngã 3 Cây Khô (đường ĐH-513) |
1,1 |
||
Ngã 3 Cây Khô (đường ĐH-513) |
Đường ĐT-741 |
1,1 |
||
3 |
ĐH - 502 nối dài |
Ngã 3 Cây Khô (đường ĐH-513) |
Ấp Đuôi Chuột xã Tam Lập (chưa xác định điểm cuối cụ thể) |
1,1 |
4 |
ĐH - 503 |
ĐT-741 (Nông trường 84) |
Suối Mã Đà |
1,1 |
5 |
ĐH - 504 |
ĐT-741 |
Cầu Bà Mụ - đường Kỉnh Nhượng - An Linh |
1,1 |
6 |
ĐH - 505 |
Cầu Lễ Trang |
Đường Kỉnh Nhượng - An Linh |
1,1 |
7 |
ĐH - 506 |
ĐT-741 (Nhà thờ Vĩnh Hòa) |
Đường Tân Hiệp - Phước Sang (Kênh thủy lợi Suối Giai) |
1,1 |
8 |
ĐH - 507 |
ĐT-741 |
Đường ĐH-505 |
1,1 |
Đường ĐH-505 |
Cây xăng Hiệp Phú |
1,1 |
||
Cây xăng Hiệp Phú |
Ngã 3 Phước Sang (ĐH-508) |
1,1 |
||
Ngã 3 Phước Sang (ĐH-508) |
Trại giam An Phước - Giáp ranh Bình Phước |
1,1 |
||
9 |
ĐH - 508 |
Ngã 3 Bưu điện Phước Sang |
Ranh tỉnh Bình Phước |
1,1 |
10 |
ĐH - 509 |
ĐH - 507 (Kỉnh Nhượng - An Linh) |
Ấp 7 An Linh |
1,1 |
11 |
ĐH - 510 |
ĐH - 507 |
Cầu Treo - đường Tân Long - An Long |
1,1 |
12 |
ĐH - 511 |
ĐH - 507 (UBND xã Tân Hiệp) |
Đội 7 |
1,1 |
13 |
ĐH - 512 |
ĐT-741 |
Giáp đường 509 (Bố Chồn) |
1,1 |
14 |
ĐH - 513 |
ĐT-741 |
Giáp đường vành đai phía Đông 2 |
1,1 |
15 |
ĐH - 514 |
ĐT-741 (UBND xã Phước Hòa) |
Đập Suối con |
1,1 |
ĐT-741 (ngã 4 Bến Trám) |
Ngã 3 (Công đoàn Cty cao su Phước Hòa) |
1,1 |
||
Ngã 3 (Công đoàn Cty cao su Phước Hòa) |
Doanh trại bộ đội |
1,1 |
||
16 |
ĐH - 515 |
ĐT-741 |
Giáp đường ĐT-750 |
1,1 |
17 |
ĐH - 516 |
Ranh Lai Uyên - Bến Cát |
Cầu Suối Thôn - Giáp ranh xã Minh Thành - Bình Long |
1,1 |
18 |
ĐH - 517 |
Ấp 7 Tân Long |
Đường Hưng Hòa - Bến Cát |
1,1 |
19 |
ĐH - 518 |
ĐT-741 (Nhà Bà Quý) |
Bến 71 suối Mã Đà |
1,1 |
20 |
ĐH - 519 |
ĐH - 508 (đường Suối Giai) nhà ông Phụng |
Giáp ranh Bình Phước |
1,1 |
21 |
ĐH - 520 |
|
|
1,1 |
22 |
Đường nội bộ đoàn 429 |
|
|
1,1 |
23 |
Một số tuyến đường hoặc lối đi công cộng chưa được phân loại trong phụ lục này nhưng có bề rộng mặt đường từ 4m trở lên. |
1,1 |
PHỤ LỤC III
BẢNG PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ VÀ HỆ SỐ
ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT (K) ĐỐI VỚI ĐẤT Ở VÀ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH TẠI ĐÔ THỊ
(Kèm theo Quyết định
số 67/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Dương)
STT |
TÊN ĐƯỜNG |
ĐOẠN ĐƯỜNG |
HỆ SỐ (K) |
|
TỪ |
ĐẾN |
|||
I. |
THỊ XÃ THỦ DẦU MỘT: |
|
|
|
A. |
Đường loại 1: |
|
|
|
1 |
Quang Trung |
Ngã 6 |
Cổng UBND Tỉnh |
1,2 |
2 |
Nguyễn Thái Học |
UBND phường Phú Cường |
Giao lộ Bạch Đằng |
1,2 |
3 |
Trần Hưng Đạo |
Ngã 6 |
Lê Lợi |
1,2 |
4 |
Đoàn Trần Nghiệp |
UBND phường Phú Cường |
Giao lộ Bạch Đằng |
1,2 |
5 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Công An Tỉnh |
Mũi Dùi |
1,2 |
6 |
Đại lộ Bình Dương |
Suối Cát |
Ngã 4 Sân Banh |
1,2 |
Ngã 4 Sân Banh |
Mũi Dùi |
1,2 |
||
Mũi Dùi |
Suối Giữa (Ranh Hiệp Thành - Định Hòa) |
1,2 |
||
7 |
Nguyễn Du |
Giao lộ Cách Mạng Tháng Tám |
Giao lộ BS Yersin |
1,2 |
8 |
Đinh Bộ Lĩnh |
Giao lộ Bạch Đằng |
Giao lộ Trần Hưng Đạo |
1,2 |
9 |
Bạch Đằng |
Nguyễn Tri Phương |
Ngô Quyền |
1,2 |
10 |
Bác sĩ Yersin |
Ngã 6 |
Đại lộ Bình Dương |
1,2 |
11 |
Hùng Vương |
Giao lộ Đoàn Trần Nghiệp |
Giao lộ Cách Mạng Tháng Tám |
1,2 |
12 |
Lê Lợi |
Giao lộ Nguyễn Thái Học |
Giao Lộ Quang Trung |
1,2 |
B. |
Đường loại 2: |
|
|
|
1 |
Huỳnh Văn Cù |
Ngã 4 chợ Cây Dừa |
Đại lộ Bình Dương |
1,2 |
2 |
Huỳnh Văn Lũy (ĐT-742) |
Đại lộ Bình Dương |
Cuối đường Lê Hồng Phong (Ngã 3 Phú Thuận) |
1,2 |
Cuối đường Lê Hồng Phong (Ngã 3 Phú Thuận) |
Ranh phường Phú Lợi - phường Phú Mỹ |
1,2 |
||
Ranh phường Phú Lợi - phường Phú Mỹ |
Ngã 3 An Mỹ |
1,2 |
||
Ngã 3 An Mỹ |
Trần Ngọc Lên |
1,2 |
||
3 |
Phú Lợi (ĐT-743) |
Ngã 4 Chợ Đình |
Ngã 4 Lê Hồng Phong |
1,2 |
4 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Công An Tỉnh |
Ngã 4 Phú Văn |
1,2 |
5 |
Bạch Đằng |
Ngô Quyền |
Cổng Trường Sỹ quan công binh |
1,2 |
6 |
Đại lộ Bình Dương |
Ranh Hiệp Thành - Định Hòa |
Ranh Tân Định - Bến Cát |
1,2 |
7 |
Hai Bà Trưng |
Giao lộ Văn Công Khai |
Giao lộ Đoàn Trần Nghiệp |
1,2 |
8 |
Ngô Quyền |
Giao lộ Bạch Đằng |
Giao lộ Phạm Ngũ Lão |
1,2 |
9 |
Điểu Ong |
Giao lộ Bạch Đằng |
Giao lộ Ngô Tùng Châu |
1,2 |
10 |
Văn Công Khai |
Giao lộ Hùng Vương |
Giao lộ Bàu Bàng |
1,2 |
11 |
Lý Thường Kiệt |
Đoàn Trần Nghiệp |
Văn Công Khai |
1,2 |
Văn Công Khai |
Cách Mạng Tháng Tám |
1,2 |
||
12 |
Trừ Văn Thố |
Giao lộ Văn Công Khai |
Giao lộ Đinh Bộ Lĩnh |
1,2 |
13 |
Ngô Tùng Châu |
Giao lộ Nguyễn Thái Học |
Giao lộ Đinh Bộ Lĩnh |
1,2 |
14 |
Thầy Giáo Chương |
Cách Mạng Tháng Tám |
Hùng Vương |
1,2 |
15 |
Nguyễn Trãi |
Giao lộ Cách Mạng Tháng Tám |
Hùng Vương |
1,2 |
16 |
Bà Triệu |
Giao lộ Hùng Vương |
Giao lộ Trừ Văn Thố |
1,2 |
17 |
Nguyễn Đình Chiểu |
Giao lộ Trần Hưng Đạo |
Võ Thành Long |
1,2 |
18 |
Trần Tử Bình |
Giao lộ Lý Thường Kiệt |
Giao lộ Cách Mạng Tháng Tám |
1,2 |
19 |
Phan Đình Giót |
Giao lộ Thích Quảng Đức |
Giao lộ Cách Mạng Tháng Tám |
1,2 |
20 |
Thích Quảng Đức |
Giao lộ Cách Mạng Tháng Tám |
Giao lộ 30/4 |
1,2 |
21 |
Tạo lực 2 (Nguyễn Văn Linh) |
Tạo lực 7 (Huỳnh Văn Luỹ) |
Tạo lực 5 (Phạm Văn Đồng) |
1 |
22 |
Tạo lực 3 (Nam Kỳ khởi Nghĩa) |
NT9 (Khu liên hợp) |
Tạo lực 6 (Võ Văn Kiệt) |
1 |
23 |
Tạo lực 4 (Lý Thái Tổ) |
Tạo lực 7 (Huỳnh Văn Luỹ) |
Tạo lực 5 (Phạm Văn Đồng) |
1 |
24 |
Đường nội bộ các khu đô thị mới trong Khu Liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương thuộc phường Hoà Phú (trừ 2 đường DB12 và DA7) |
Bề rộng mặt đường từ 9 m trở lên |
|
1 |
Bề rộng mặt đường dưới 9 m |
|
1 |
||
C. |
Đường loại 3: |
|
|
|
1 |
Ngô Chí Quốc |
Giao lộ Ngô Quyền |
Giao lộ Nguyễn Văn Tiết |
1,2 |
2 |
Nguyễn Tri Phương |
Đoàn Trần Nghiệp |
Cầu Thủ Ngữ |
1,2 |
3 |
Đường 30/4 |
Ngã 3 Nam Sanh |
Cách Mạng Tháng Tám |
1,2 |
4 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Ngã 4 Phú Văn |
Ranh Thuận An |
1,2 |
5 |
Hoàng Văn Thụ |
Giao lộ Thích Quảng Đức |
Cuối tuyến |
1,2 |
6 |
Ngô Gia Tự |
Đại lộ Bình Dương |
Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh |
1,2 |
7 |
Lê Hồng Phong |
Huỳnh Văn Lũy |
Cách Mạng Tháng Tám |
1,2 |
8 |
Huỳnh Văn Cù |
Cầu Phú Cường |
Ngã 4 chợ Cây Dừa |
1,2 |
9 |
D1 (đường phố chính của Khu dân cư Phú Hòa 1) |
Lê Hồng Phong |
Trần Văn Ơn |
1,2 |
10 |
Nguyễn An Ninh |
Giao lộ Cách Mạng Tháng Tám |
Giao lộ Lý Thường Kiệt |
1,2 |
11 |
Phạm Ngũ Lão |
Giao lộ BS Yersin |
Đại lộ Bình Dương |
1,2 |
12 |
Võ Thành Long |
Giao lộ BS Yersin |
Giao lộ Thích Quảng Đức |
1,2 |
Võ Thành Long |
Cách Mạng Tháng Tám |
1,2 |
||
13 |
Nguyễn Văn Tiết |
Đại lộ Bình Dương |
Cách Mạng Tháng Tám |
1,2 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Cổng Thành Công Binh |
1,2 |
||
14 |
Trần Phú |
Giao lộ Thích Quảng Đức |
Ranh KDC Chánh Nghĩa |
1,2 |
15 |
Đường nội bộ Khu dân cư Chánh Nghĩa |
Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên |
1,2 |
|
Bề rộng mặt đường dưới 9m |
1,2 |
|||
16 |
Tuyến nhánh Hai Bà Trưng |
Hai Bà Trưng |
Rạch Thầy Năng |
1,2 |
17 |
Hoàng Hoa Thám |
Đại lộ Bình Dương |
Đại lộ Bình Dương |
1,2 |
18 |
Phú Lợi (ĐT-743) |
Ngã 4 Lê Hồng Phong |
Ngã 3 Hòa Thạnh |
1,2 |
19 |
Đường 30/4 |
Cách Mạng Tháng Tám |
Giao lộ Nguyễn Tri Phương |
1,2 |
20 |
Lê Văn Tám |
Giao lộ Nguyễn Trãi |
Giao lộ Thầy Giáo Chương |
1,2 |
21 |
Nguyễn Văn Thành |
Ngã 4 Sở Sao |
Ranh Hòa Lợi |
1,2 |
22 |
Huỳnh Văn Lũy (ĐT-742) |
Trần Ngọc Lên |
Ranh Khu liên hợp |
1,2 |
D. |
Đường loại 4: |
|
|
|
1 |
Bàu Bàng |
Giao lộ Cách Mạng Tháng Tám |
Giao lộ Nguyễn Tri Phương |
1,2 |
2 |
Lê Thị Trung |
Huỳnh Văn Lũy |
Phú Lợi |
1,2 |
3 |
Đoàn Thị Liên |
Giao lộ mí đường cấp phối |
Giao lộ Lê Hồng Phong |
1,2 |
4 |
Huỳnh Văn Nghệ |
Giao lộ Lê Hồng Phong |
Phú Lợi |
1,2 |
5 |
Phạm Ngọc Thạch |
Đại lộ Bình Dương |
Huỳnh Văn Lũy |
1,2 |
6 |
Tú Xương |
Giao lộ Cách Mạng Tháng Tám |
Giao lộ Nguyễn Văn Tiết |
1,2 |
7 |
Đường vào Khu dân cư K8 |
Đại lộ Bình Dương |
Khu dân cư Thành Lễ |
1,2 |
8 |
Ngô Văn Trị |
Giao lộ Đoàn Thị Liên |
Phú Lợi |
1,2 |
9 |
Bùi Quốc Khánh |
Giao lộ Lò Chén |
Giao lộ Nguyễn Tri Phương + Đường 30/4 |
1,2 |
10 |
Võ Minh Đức |
Giao lộ Nguyễn Tri Phương |
Cổng nhà máy đường |
1,2 |
11 |
Trịnh Hoài Đức |
Giao lộ Ngô Văn Trị |
Cuối tuyến |
1,2 |
12 |
Nguyễn Văn Lên |
Giao lộ Huỳnh Văn Lũy |
Giao lộ Đoàn Thị Liên |
1,2 |
13 |
Trần Văn Ơn |
Đường Phú Lợi |
Đại lộ Bình Dương |
1,2 |
14 |
Trần Ngọc Lên |
Đại lộ Bình Dương |
Cầu Cháy |
1,2 |
15 |
Nguyễn Chí Thanh |
Ngã 3 Suối Giữa |
Cầu Ông Cộ |
1,2 |
16 |
Âu Cơ |
Giao lộ BS Yersin |
Cuối tuyến |
1,2 |
17 |
Nguyễn Đức Thuận |
Đại lộ Bình Dương |
Giao lộ Phạm Ngọc Thạch |
1,2 |
18 |
Lê Hồng Phong |
Cách Mạng Tháng Tám |
Cổng Công ty cổ phần đường Bình Dương |
1,2 |
19 |
Trần Bình Trọng |
Cách Mạng Tháng Tám |
Đại lộ Bình Dương |
1,2 |
20 |
Nguyễn Tri Phương |
Cầu Thủ Ngữ |
Ngã 3 Cây Nhang |
1,2 |
21 |
Trần Phú |
Ranh KDC Chánh Nghĩa |
Đường 30/4 |
1,2 |
22 |
Nguyễn Văn Hỗn |
Giao lộ BS Yersin |
Giao lộ Âu Cơ |
1,2 |
23 |
Đường Lò Chén |
Giao lộ Cách Mạng Tháng Tám |
Giao lộ Bàu Bàng |
1,2 |
24 |
Phú Lợi (ĐT-743) |
Ngã 3 Hòa Thạnh |
Ranh giới Thuận An |
1,2 |
25 |
Phạm Ngũ Lão nối dài |
Đại lộ Bình Dương |
Cuối tuyến |
1,2 |
26 |
Đường liên khu 11, 12 |
Giao lộ Bạch Đằng |
Giao lộ Hùynh Văn Cù |
1,2 |
27 |
Đường Chùa Hội Khánh |
Giao lộ BS Yersin |
Cty TNHH Hồng Đức |
1,2 |
Cty TNHH Hồng Đức |
Cuối tuyến |
1,2 |
||
28 |
Đường nội bộ khu dân cư Trường Chính Trị |
1,2 |
||
29 |
Đường nội bộ khu TĐC Cty TNHH MTV Cấp thoát nước - Môi trường Bình Dương |
1,2 |
||
30 |
Tạo lực 3 (Nam Kỳ Khởi Nghĩa) |
Tạo Lực 5 (Phạm Văn Đồng) |
NT9 (Khu liên hợp) |
1 |
31 |
Tạo lực 5 (Phạm Văn Đồng) |
Giáp ranh Khu liên hợp (Hòa Lợi) |
Giáp ranh Khu liên hợp (Phú Chánh) |
1 |
32 |
Tạo Lực 7 (Huỳnh Văn Lũy) |
Ranh Phú Mỹ |
Ranh Phú Chánh |
1 |
33 |
Đường DB12, DA7 (Khu liên hợp) |
|
|
1 |
34 |
Đường nội bộ các khu đô thị mới trong Khu Liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương thuộc P.Phú Tân, đường nội bộ khu dân cư Hoà Lợi (Hoà Phú) |
Bề rộng mặt đường từ 9 m trở lên |
1 |
|
Bề rộng mặt đường dưới 9 m |
1 |
|||
E. |
Đường loại 5: |
|
|
|
1 |
Lạc Long Quân |
Nguyễn Văn Tiết |
Tiểu chủng viện Thiên Chúa giáo (trường Đảng cũ) |
1,2 |
2 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Giao lộ Phú Lợi |
Nhà máy A-B |
1,2 |
3 |
Bùi Văn Bình |
Phú Lợi |
Cuối tuyến |
1,2 |
4 |
Phan Bội Châu |
Giao lộ Võ Minh Đức |
Cảng Bà Lụa |
1,2 |
5 |
Lý Tự Trọng |
Nguyễn Tri Phương |
Phan Bội Châu |
1,2 |
6 |
Xóm Guốc |
Phan Bội Châu |
Lý Tự Trọng |
1,2 |
7 |
Đường 1/12 (Đường vào nhà tù Phú Lợi) |
Phú Lợi |
Cuối tuyến |
1,2 |
8 |
Đường vào Công ty Shijar |
Phú Lợi (ĐT-743) |
Cuối tuyến |
1,2 |
9 |
Nguyễn Thái Bình |
Giao lộ Phú Lợi |
Cuối tuyến |
1,2 |
10 |
Trần Ngọc Lên |
Cầu Cháy |
Giao lộ Huỳnh Văn Luỹ |
1,2 |
11 |
Đường Truông Bồng Bông |
Giao lộ Nguyễn Văn Thành |
Nghĩa trang Truông Bồng Bông |
1,2 |
12 |
Đường Khu phố 1 |
Đại lộ Bình Dương |
Đường cây Dầu đôi |
1,2 |
13 |
Đường KP1 - KP2 |
Trần Ngọc Lên |
Đường cây Dầu đôi |
1,2 |
14 |
Bùi Ngọc Thu |
Nguyễn Chí Thanh |
Đại lộ Bình Dương |
1,2 |
15 |
Phan Đăng Lưu |
Đại lộ Bình Dương |
Nguyễn Chí Thanh |
1,2 |
16 |
Lê Chí Dân |
Nguyễn Chí Thanh |
Đại lộ Bình Dương |
1,2 |
17 |
An Mỹ |
Huỳnh Văn Lũy |
Ranh Khu Công nghiệp Đại Đăng |
1,2 |
18 |
Cây Viết |
Giao lộ Huỳnh Văn Lũy |
Đường N1 (KCN Đại Đăng) |
1,2 |
19 |
Huỳnh Thị Chấu |
Giao lộ Bùi Ngọc Thu |
Giao lộ Phan Đăng Lưu |
1,2 |
20 |
Đường vào khu hành chính phường Hiệp An |
Phan Đăng Lưu |
Lê Chí Dân |
1,2 |
21 |
Nguyễn Văn Trỗi (Đường nhà ông mười Giỏi) |
Giao lộ đường Nguyễn Tri Phương |
Sông Sài Gòn |
1,2 |
22 |
Đường Khu Hoàng Hoa Thám |
Đường vào Khu dân cư K8 |
cuối tuyến |
1,2 |
23 |
Tạo lực 1 (Điện Biên Phủ) |
Ranh Phú Lợi |
Tạo Lực 2 (Nguyễn Văn Linh) |
1 |
24 |
Tạo Lực 2 (Ngyễn Văn Linh) |
Tân Vĩnh Hiệp |
Tạo Lực 7 (Huỳnh Văn Lũy) |
1 |
Tạo lực 5 (Phạm Văn Đồng) |
Ranh xã Hòa Lợi |
1 |
||
25 |
Tạo Lực 4 (Lý Thái Tổ) |
Tạo lực 1 (Điện Biên Phủ) |
Tạo Lực 7 (Huỳnh Văn Lũy) |
1 |
26 |
Tạo Lực 6 (Võ Văn Kiệt) |
Ranh Định Hòa - Hòa Phú |
Tạo Lực 7 (Huỳnh Văn Lũy) |
1 |
Đại lộ Bình Dương |
Ranh Định Hòa - Hòa Phú |
1 |
||
27 |
Đường nội bộ các khu dân cư, các khu tái định cư, các khu dịch vụ và các khu công nghiệp còn lại trong Khu Liên hợp Công nghiệp - Dịch vụ - Đô thị Bình Dương |
Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên |
1 |
|
Bề rộng mặt đường từ 6m đến dưới 9m |
1 |
|||
Bề rộng mặt đường từ 4m đến dưới 6m |
1 |
|||
Một số tuyến đường nội bộ khu dân cư hiện hữu trên địa bàn phường Hiệp An |
|
|||
28 |
Đường Mội Chợ (ĐX-104) |
Giao lộ Bùi Ngọc Thu |
Đại lộ Bình Dương |
1,2 |
29 |
Đường Mội Thầy Thơ (ĐX-103) |
Giao lộ Bùi Ngọc Thu |
ĐX-105 |
1,2 |
30 |
ĐX-085 |
Giao lộ Khu hành chính phường Hiệp An |
ĐX-088 |
1,2 |
31 |
ĐX-087 |
Nguyễn Chí Thanh |
Khu Hành chính phường Hiệp An |
1,2 |
32 |
ĐX-088 |
Giao lộ Nguyễn Chí Thanh |
Nguyễn Chí Thanh |
1,2 |
Khu hành chính P.Hiệp An |
Nguyễn Chí Thanh |
1,2 |
||
33 |
ĐX-089 |
Phan Đăng Lưu |
Khu Hành chính phường Hiệp An |
1,2 |
34 |
ĐX-092 |
ĐX-088 |
Phan Đăng Lưu |
1,2 |
35 |
ĐX-095 |
Giao lộ đường Phan Đăng Lưu |
Bùi Ngọc Thu |
1,2 |
36 |
ĐX-097 |
Phan Đăng Lưu |
Bùi Ngọc Thu |
1,2 |
37 |
ĐX-099 |
Nguyễn Chí Thanh |
Bùi Ngọc Thu |
1,2 |
38 |
ĐX-102 |
Giao lộ ĐX-101 |
Nguyễn Chí Thanh |
1,2 |
39 |
ĐX-105 |
Giao lộ Đại lộ BD |
Đại lộ Bình Dương |
1,2 |
Một số tuyến đường nội bộ khu dân cư hiện hữu trên địa bàn phường Định Hòa |
|
|||
40 |
ĐX-61 |
Nguyễn Văn Thành |
ĐX-62 |
1,2 |
41 |
ĐX-62 |
Nguyễn Văn Thành |
Giáp ranh Khu liên hợp |
1,2 |
42 |
ĐX-63 |
Đường Truông Bồng Bông |
Giáp ranh Khu liên hợp |
1,2 |
43 |
ĐX-64 |
Nguyễn Văn Thành |
Giáp ranh Khu liên hợp |
1,2 |
44 |
ĐX-65 |
Nguyễn Văn Thành |
Trần Ngọc Lên |
1,2 |
45 |
ĐX-66 |
Nguyễn Văn Thành |
ĐX-69 |
1,2 |
46 |
ĐX-67 |
Nguyễn Văn Thành |
ĐX-69 |
1,2 |
47 |
ĐX-68 |
Nguyễn Văn Thành |
ĐX-69 |
1,2 |
48 |
ĐX-69 |
Đại lộ Bình Dương |
ĐX-65 |
1,2 |
49 |
ĐX-70 |
Đại lộ Bình Dương |
Cuối tuyến |
1,2 |
50 |
ĐX-71 |
Đại lộ Bình Dương |
ĐX-65 |
1,2 |
51 |
ĐX-72 |
Đại lộ Bình Dương |
ĐX-71 |
1,2 |
52 |
ĐX-73 |
Trần Ngọc Lên |
ĐX-71 |
1,2 |
53 |
ĐX-74 |
Đại lộ Bình Dương |
ĐX-73 |
1,2 |
54 |
ĐX-75 |
Trần Ngọc Lên |
ĐX-65 |
1,2 |
55 |
ĐX-76 |
Trần Ngọc Lên |
ĐX-81 |
1,2 |
56 |
ĐX-77 |
ĐX-82 |
ĐX-78 |
1,2 |
57 |
ĐX-78 |
Đại lộ Bình Dương |
Giáp ranh Khu liên hợp |
1,2 |
58 |
ĐX-79 |
ĐX-82 |
ĐX-78 |
1,2 |
59 |
ĐX-80 |
ĐX-82 |
Trần Ngọc Lên |
1,2 |
60 |
ĐX-81 |
Đại lộ Bình Dương |
ĐX-82 |
1,2 |
61 |
ĐX-82 |
Đại lộ Bình Dương |
Trần Ngọc Lên |
1,2 |
62 |
ĐX-83 |
Đại lộ Bình Dương |
ĐX-82 |
1,2 |
63 |
ĐX-84 |
Đại lộ Bình Dương |
ĐX-83 |
1,2 |
Một số tuyến đường nội bộ khu dân cư hiện hữu trên địa bàn phường Phú Mỹ |
|
|||
64 |
Đường nối An Mỹ - Phú Mỹ |
|
|
1,2 |
65 |
Đường Trần Ngọc Lên nối dài |
|
1,2 |
|
66 |
ĐX-004 |
Giao lộ Huỳnh Văn Lũy |
Đường xe lửa |
1,2 |
67 |
ĐX-005 |
Giao lộ Huỳnh Văn Lũy |
ĐX-006 |
1,2 |
68 |
ĐX-008 |
Giao lộ ĐX-002 |
Nhà ông Chín Gốc |
1,2 |
69 |
ĐX-009 |
Giao lộ Huỳnh Văn Lũy |
ĐX-002 |
1,2 |
70 |
ĐX-011 |
Giao lộ Huỳnh Văn Lũy |
ĐX-002 |
1,2 |
71 |
ĐX-013 |
Giao lộ An Mỹ |
Giao lộ ĐX-002 |
1,2 |
72 |
ĐX-014 |
Giao lộ An Mỹ |
Trần Ngọc Lên nối dài |
1,2 |
73 |
ĐX-015 |
Giao lộ Huỳnh Văn Lũy |
ĐX-014 |
1,2 |
74 |
ĐX-016 |
Giao lộ Huỳnh Văn Lũy |
ĐX-014 |
1,2 |
75 |
ĐX-017 |
Giao lộ Huỳnh Văn Lũy |
ĐX-014 |
1,2 |
76 |
ĐX-021 |
Giao lộ Huỳnh Văn Lũy |
An Mỹ |
1,2 |
77 |
ĐX-023 |
Giao lộ An Mỹ |
Giao lộ ĐX-026 |
1,2 |
78 |
ĐX-025 |
Giao lộ Huỳnh Văn Lũy |
ĐX-002 |
1,2 |
79 |
ĐX-026 |
Giao lộ Huỳnh Văn Lũy |
Cây Viết |
1,2 |
80 |
ĐX-027 |
Giao lộ Huỳnh Văn Lũy |
Giao lộ ĐX-026 |
1,2 |
81 |
ĐX-028 |
Giao lộ Huỳnh Văn Lũy |
Cây Viết |
1,2 |
82 |
ĐX-029 |
Giao lộ ĐX-027 |
Cây Viết |
1,2 |
83 |
ĐX-032 |
Giao lộ Cây Viết |
Giao lộ ĐX-033 |
1,2 |
84 |
ĐX-033 |
Giao lộ Cây Viết |
ĐX-038 |
1,2 |
85 |
ĐX-034 |
Giao lộ Cây Viết |
Mỹ Phước - Tân Vạn |
1,2 |
86 |
ĐX-035 |
Giao lộ ĐX-034 |
Giao lộ Cây Viết |
1,2 |
87 |
ĐX-036 |
Giao lộ Cây Viết |
ĐX-037 |
1,2 |
88 |
ĐX-037 |
Giao lộ Huỳnh Văn Lũy |
ĐX-034 |
1,2 |
89 |
ĐX-038 |
Giao lộ ĐX-044 |
KCN Đại Đăng |
1,2 |
90 |
ĐX-039 |
Giao lộ ĐX-37 |
ĐX-38 |
1,2 |
91 |
ĐX-040 |
Giao lộ Phạm Ngọc Thạch |
Sân golf |
1,2 |
92 |
ĐX-042 |
Giao lộ ĐX-044 |
ĐX-043 |
1,2 |
93 |
ĐX-043 |
Phạm Ngọc Thạch |
ĐX-042 |
1,2 |
94 |
ĐX-044 |
Giao lộ Phạm Ngọc Thạch |
ĐX-043 |
1,2 |
95 |
ĐX-048 |
Giao lộ Huỳnh Văn Lũy |
Giao lộ ĐX-001 |
1,2 |
96 |
ĐX-049 |
Giao lộ Huỳnh Văn Lũy |
Ông Út Gìn |
1,2 |
97 |
ĐX-054 |
Giao lộ An Mỹ-Phú Mỹ |
ĐX-013 |
1,2 |
98 |
Đường nội bộ các khu dân cư mới, các khu công nghiệp, các cụm công nghiệp và các khu dân cư hiện hữu trên địa bàn thị xã Thủ Dầu Một |
Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên |
1,2 |
|
Bề rộng mặt đường từ 6m đến dưới 9m |
1,2 |
|||
Bề rộng mặt đường từ 4m đến dưới 6m |
1,2 |
|||
II. |
THỊ XÃ THUẬN AN: |
|
|
|
|
Phường Lái Thiêu |
|
|
|
A. |
Đường loại 1: |
|
|
|
1 |
Phan Đình Phùng |
|
|
1,3 |
2 |
Hoàng Hoa Thám |
|
|
1,3 |
3 |
Trưng Nữ Vương |
|
|
1,3 |
4 |
Nguyễn Trãi |
|
|
1,3 |
5 |
Nguyễn Văn Tiết |
|
|
1,3 |
6 |
Đỗ Hữu Vị |
ĐT-745 |
Trưng Nữ Vương |
1,3 |
B. |
Đường loại 2: |
|
|
|
1 |
ĐT-745 |
Ngã 3 Mũi Tàu |
Tua 18 |
1,3 |
Tua 18 |
Ngã 3 Cây Liễu |
1,3 |
||
Ngã 3 Cây Liễu |
Ngã 3 Nhà Đỏ |
1,3 |
||
2 |
Châu Văn Tiếp |
Đỗ Thành Nhân |
Cầu Sắt |
1,3 |
3 |
Đỗ Hữu Vị |
Trưng Nữ Vương |
Châu Văn Tiếp |
1,3 |
4 |
Pasteur |
|
|
1,3 |
5 |
Nguyễn Huệ |
|
|
1,3 |
6 |
Trần Quốc Tuấn |
|
|
1,3 |
7 |
Trương Vĩnh Ký |
|
|
1,3 |
8 |
Cầu Sắt |
|
|
1,3 |
9 |
Đường Gia Long |
|
|
1,3 |
C. |
Đường loại 3: |
|
|
|
1 |
Châu Văn Tiếp |
Cầu Sắt |
Sông Sài Gòn |
1,3 |
2 |
Đông Cung Cảnh |
|
|
1,3 |
3 |
Lê Văn Duyệt |
|
|
1,3 |
4 |
Phan Chu Trinh |
|
|
1,3 |
5 |
Đỗ Thành Nhân |
|
|
1,3 |
6 |
Phan Thanh Giản |
Phan Đình Phùng |
Ngã 4 Lê Văn Duyệt |
1,3 |
Ngã 4 Lê Văn Duyệt |
Nhà Thờ |
1,3 |
||
Nhà Thờ |
ĐT-745 |
1,3 |
||
7 |
Đại lộ Bình Dương |
|
|
1,3 |
8 |
Đông Nhì |
Phan Chu Trinh |
Nguyễn Văn Tiết |
1,3 |
9 |
Đường vào trạm xá Lái Thiêu |
Nguyễn Trãi |
Đường Đông Nhì |
1,3 |
D. |
Đường loại 4: |
|
|
|
1 |
Phó Đức Chính |
Hoàng Hoa Thám |
Sông Sài Gòn |
1,3 |
2 |
Tổng Đốc Phương |
Gia Long |
Hoàng Hoa Thám |
1,3 |
3 |
Đi vào hồ tắm Bạch Đằng |
Nguyễn Trãi |
Trạm bơm |
1,3 |
4 |
Đi Sân vận động |
Nguyễn Trãi |
Xí nghiệp Gốm |
1,3 |
5 |
Đường vào xí nghiệp 3/2 |
Đông Nhì |
Nguyễn Văn Tiết |
1,3 |
6 |
Đường Liên xã |
Nguyễn Văn Tiết |
Ranh Lái Thiêu - Bình Nhâm |
1,3 |
7 |
Nhánh rẽ Đông Nhì |
Đông Nhì |
Đại lộ Bình Dương |
1,3 |
8 |
Đường vào chùa Thầy Sửu |
Ngã 3 Nhà Đỏ |
Đường Liên xã |
1,3 |
9 |
Đường vào nhà thờ Lái Thiêu |
ĐT-745 |
Phan Thanh Giản |
1,3 |
10 |
Đường vào Quảng Hòa Xương |
Nguyễn Trãi |
Đại lộ Bình Dương |
1,3 |
11 |
Đường lô 1, 2, 3 |
Nguyễn Văn Tiết |
Giáp sân golf |
1,3 |
12 |
Đường nội bộ khu dân cư khu phố Bình Hòa |
1,3 |
||
13 |
Đường LT - 34 |
Đường vào Trạm xá |
Đường Đông Nhì |
1,3 |
14 |
Đường Đình Phú Long |
ĐT-745 |
Đường Đê Bao |
1,3 |
15 |
Đường nội bộ các khu dân cư mới, các khu công nghiệp, các cụm công nghiệp và các khu dân cư hiện hữu |
Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên |
1,3 |
|
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m |
1,3 |
|||
|
Phường An Thạnh |
|
|
|
A. |
Đường loại 1: |
|
|
|
1 |
ĐT-745 |
Cầu Bà Hai |
Ngã 4 Cầu Cống |
1,3 |
2 |
Thủ Khoa Huân |
ĐT-745 |
Ngã 3 Dốc Sỏi |
1,3 |
B. |
Đường loại 2: |
|
|
|
1 |
ĐT-745 |
Ngã 4 Cầu Cống |
Ranh TX.TDM |
1,3 |
2 |
Võ Tánh |
|
|
1,3 |
3 |
Lê Văn Duyệt |
|
|
1,3 |
4 |
Đồ Chiểu |
Cầu Sắt |
Thủ Khoa Huân |
1,3 |
C. |
Đường loại 3: |
|
|
|
1 |
Thủ Khoa Huân |
Ngã 3 Dốc Sỏi |
Ngã 4 Hòa Lân |
1,3 |
2 |
Đường vào Thạnh Bình |
Ngã 4 Cống |
Ranh KDC An Thạnh |
1,3 |
3 |
Đại lộ Bình Dương |
|
|
1,3 |
4 |
Triệu Thị Trinh |
Đường nhà thờ Búng |
Giáp đường vào Thạnh Bình |
1,3 |
D. |
Đường loại 4: |
|
|
|
1 |
AT - 07 |
Thủ Khoa Huân (Chùa Phước Tường) |
Thủ Khoa Huân (Ra Chùa Thiên Chơn) |
1,3 |
2 |
AT - 13 |
Đường Nhà thờ Búng |
Ranh Hưng Định |
1,3 |
3 |
AT - 17 |
ĐT-745 |
Đường Thạnh Quý |
1,3 |
4 |
AT - 19 |
ĐT-745 |
Rạch Búng |
1,3 |
5 |
AT - 20 |
ĐT-745 |
Rạch Búng |
1,3 |
6 |
Đất Thánh |
Thủ Khoa Huân |
Giáp Đại lộ Bình Dương |
1,3 |
7 |
Đường Bà Rùa |
Thủ Khoa Huân |
Đường Nhà thờ Búng |
1,3 |
8 |
Đường Nhà thờ Búng |
Cầu Bà Hai |
Thủ Khoa Huân |
1,3 |
9 |
Đường nội bộ KDC Thạnh Bình |
Đã hoàn chỉnh về kết cấu hạ tầng kỹ thuật |
1,3 |
|
10 |
Đường Thạnh Phú - Thạnh Quý |
Giáp Hương Lộ 9 |
Đường Thạnh Quý |
1,3 |
11 |
Đường Vựa Bụi |
ĐT-745 |
Rạch Búng |
1,3 |
12 |
Hương lộ 9 |
Ngã 3 An Sơn |
Trại An Dưỡng |
1,3 |
13 |
Thạnh Quý |
Cầu Sắt An Thạnh |
Giáp Hương lộ 9 |
1,3 |
14 |
Đường nội bộ các khu dân cư mới, các khu công nghiệp, các cụm công nghiệp và các khu dân cư hiện hữu |
Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên |
1,3 |
|
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m |
1,3 |
|||
|
Các phường: An Phú, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Thuận Giao, Vĩnh Phú |
|
|
|
A. |
Đường loại 3: |
|
|
|
|
Đại lộ Bình Dương |
Ranh TX.TDM |
Ngã Tư Hòa Lân |
1,3 |
Ranh Lái Thiêu - Thuận Giao (Giáp Sân Golf Sông Bé) |
Ranh Vĩnh Phú - Lái Thiêu |
1,3 |
||
B. |
Đường loại 4: |
|
|
|
1 |
Đại lộ Bình Dương |
Ngã Tư Hòa Lân |
Ranh Lái Thiêu - Thuận Giao (Giáp Sân Golf Sông Bé) |
1,3 |
Ranh Vĩnh Phú - Lái Thiêu |
Ranh Tp.HCM |
1,3 |
||
2 |
ĐT-743 |
Ranh TX.TDM |
Ranh Bình Chuẩn - An Phú |
1,3 |
Ranh Bình Chuẩn - An Phú |
Ranh KCN Bình Chiểu |
1,3 |
||
3 |
Thủ Khoa Huân (Thuận Giao - Bình Chuẩn) |
Ngã tư Hòa Lân |
Ngã 4 Bình Chuẩn |
1,3 |
Ngã 4 Bình Chuẩn |
Ranh TT Tân Phước Khánh |
1,3 |
||
4 |
ĐT-747B (Bình Chuẩn - Thái Hòa) |
Ngã 4 chùa Thầy Thỏ |
Ranh Thái Hòa |
1,3 |
5 |
Bình Chuẩn - Tân Phước Khánh |
Ngã 4 chùa Thầy Thỏ |
Ranh TT Tân Phước Khánh |
1,3 |
6 |
ĐT-746 (Hoa Sen) |
Ngã 3 Bình Qưới |
Ranh huyện Tân Uyên |
1,3 |
7 |
ĐT-743C (Lái Thiêu – Dĩ An) |
Ngã 4 cầu ông Bố |
Ngã tư 550 |
1,3 |
8 |
Nguyễn Du (Bình Hòa – An Phú) |
Ngã 3 Cửu Long |
Công ty Rosun |
1,3 |
9 |
Bình Đức – Bình Đáng |
Quốc lộ 13 |
Ngã 3 cống nhà 2 Lập |
1,3 |
10 |
Tỉnh lộ 43 (Gò Dưa–Tam Bình) |
Ngã 3 Mạch Chà |
KDC Lâm Viên |
1,3 |
11 |
Đường Chòm Sao (Thuận Giao) |
Ranh Thuận Giao - Hưng Định |
Đại lộ Bình Dương |
1,3 |
12 |
Đường Lô 11 |
ĐT-743C |
BH - 20 |
1,3 |
13 |
Đường Lô 12 |
ĐT-743C |
BH - 20 |
1,3 |
14 |
Đường Lô 13 |
ĐT-743C |
BH - 20 |
1,3 |
15 |
Đường Lô 14A |
ĐT-743C |
BH - 20 |
1,3 |
16 |
Đường Lô 15 |
ĐT-743C |
BH - 20 |
1,3 |
17 |
Đường Lô 16 |
ĐT-743C |
BH - 20 |
1,3 |
18 |
BH - 20 |
ĐT-743C |
Công ty P&G |
1,3 |
19 |
BH - 21 |
ĐT-743C |
KCN Đồng An |
1,3 |
20 |
BH - 22 |
Tỉnh lộ 43 |
KCN Đồng An |
1,3 |
21 |
Thuận Giao - An Phú |
Ranh An Thạnh – Hưng Định |
Ngã 6 An Phú |
1,3 |
22 |
An Phú – Thái Hòa |
Ngã 6 An Phú |
Ranh Thái Hòa |
1,3 |
23 |
Nguyễn Thị Minh Khai |
Ranh Thị xã TDM |
Đại lộ Bình Dương |
1,3 |
24 |
Đường nội bộ các khu dân cư mới, các cụm công nghiệp, các khu công nghiệp thuộc các phường An Phú, Bình Chuẩn, Bình Hòa, Thuận Giao, Vĩnh Phú. |
Bề rộng mặt đường từ 9m trở lên |
1,3 |
|
Bề rộng mặt đường nhỏ hơn 9m |
1,3 |
|||
C. |
Đường loại 5: |
|
|
|
1 |
BC - 03 |
Giáp ĐT-743 |
Nhà ông 6 Lưới |
1,3 |
2 |
BC - 07 |
Giáp ĐT-743 |
Nhà ông Hiệu |
1,3 |
3 |
BC - 11 |
Giáp ĐT-746 |
Nhà ông Hiệu |
1,3 |
4 |
BC - 19 |
Công ty Cao Nguyên |
Đường Tổng Cty Becamex |
1,3 |
5 |
BC - 20 |
Giáp ĐT-743 |
Đất ông Minh |
1,3 |
6 |
BC - 21 |
Giáp ĐT-743 |
Nhà ông Phúc |
1,3 |
7 |
BC - 22 |
Giáp ĐT-743 |
Đường BC - 19 |
1,3 |
8 |
BC - 24 + 26 |
Giáp Đường Thủ Khoa Huân |
Giáp ĐT-743 |
1,3 |
9 |
BC - 25 |
Giáp ĐT-743 |
Nhà ông Mung |
1,3 |
10 |
BC - 27 |
Đường Thủ Khoa Huân |
Nhà bà Thửng |
1,3 |
11 |
BC - 28 |
Giáp ĐT-743 |
Đường đất đi An Phú |
1,3 |
12 |
BC - 29 |
Giáp ĐT-743 |
Nhà bà Hoàng |
1,3 |
13 |
BC - 30 |
Đường Thủ Khoa Huân |
Đường đất đi An Phú |
1,3 |
14 |
BC - 31 |
Giáp ĐT-743 |
Ranh TT Tân Phước Khánh |
1,3 |
15 |
BC - 32 |
Giáp ĐT-743 |
Đất ông Vàng |
1,3 |
16 |
BC - 33 |
Giáp ĐT-743 |
Công ty Trần Đức |
1,3 |
17 |
BC - 34 |
Nhà ông Đường |
Nhà ông 3 Xẻo |
1,3 |
18 |
BC - 35 |
Giáp ĐT-743 |
Đất ông Hát |
1,3 |
19 |
BC - 36 |
Giáp ĐT-743 |
Giáp BC - 67 |
1,3 |
20 |
BC - 38 |
Nhà bà Nôi |
Xưởng Út Tân |
1,3 |
21 |
BC - 39 |
Giáp ĐT-743 |
Đất ông Tẫu |
1,3 |
22 |
BC - 40 |
Giáp ĐT-743 |
Công ty Longlin |
1,3 |
23 |
BC - 41 |
Giáp Đường Thủ Khoa Huân |
Xí nghiệp Kiến Hưng |
1,3 |
24 |
BC - 42 |
Đường Bình Chuẩn – Tân Khánh |
Công ty Cao Nguyên |
1,3 |
25 |
BC - 43 |
Đường Bình Chuẩn – Tân Khánh |
Giáp Lò ông Trung |
1,3 |
26 |
BC - 44 |
Đường Bình Chuẩn – Tân Khánh |
Lò Gốm ông Phong |
1,3 |
27 |
BC - 45 |
Giáp ĐT-743 |
Công ty Trung Nam |
1,3 |
28 |
BC - 61 |
Giáp ĐT-743 |
Công ty Bảo Minh |
1,3 |
29 |
BC - 62 |
Giáp ĐT-743 |
Cty Thắng Lợi |
1,3 |
30 |
BC - 63 |
Giáp ĐT-743 |
Giáp đất ông 3 Thưa |
1,3 |
31 |
BC - 64 |
Giáp ĐT-743 |
Giáp BC - 67 |
1,3 |
32 |
BC - 66 |
Giáp ĐT-743B |
Đất ông Gấu |
1,3 |
33 |
BC - 67 |
Giáp ĐT-743 |
Giáp đất ông 3 Thưa |
1,3 |
34 |
BC - 68 |
Giáp ĐT-743 |
Hãng cám ông Chiêu |
1,3 |
35 |
BC - 69 |
Giáp đường đất đi An Phú |