Quyết định 475/2011/QĐ-UBND bảng giá tính thuế tài nguyên đã được thay thế bởi Quyết định 337/2015/QĐ-UBND quy định giá tính thuế tài nguyên Bắc Giang và được áp dụng kể từ ngày 24/08/2015.
Nội dung toàn văn Quyết định 475/2011/QĐ-UBND bảng giá tính thuế tài nguyên
UỶ
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 475/2011/QĐ-UBND |
Bắc Giang, ngày 23 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 50/2010/NĐ-CP">105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 70/TTr-STC ngày 14/12/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 243/2010/QĐ-UBND ngày 27/12/2010 của UBND tỉnh.
Khi giá bán các loại tài nguyên có biến động tăng hoặc giảm 20% trở lên so với Bảng giá này, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường kịp thời lập phương án điều chỉnh giá tính thuế phù hợp trình UBND tỉnh quyết định.
Điều 3. Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố, Cục trưởng Cục Thuế và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 475/2011/QĐ-UBND ngày 23/12/2011 của UBND
tỉnh)
Số TT |
Loại tài nguyên |
Đ/vị tính |
Giá tính thuế tài nguyên (đồng) |
Ghi chú |
A |
B |
C |
D |
E |
I |
Khoáng sản kim loại |
|
|
|
1 |
Quặng sắt |
tấn |
|
|
|
- Hàm lượng Fe > 45% |
tấn |
200.000 |
|
|
- Hàm lượng 30% < Fe < 45% |
tấn |
140.000 |
|
|
- Hàm lượng Fe < 30% |
tấn |
75.000 |
|
2 |
Vàng sa khoáng |
kg |
250.000.000 |
|
3 |
Quặng đồng |
tấn |
|
|
|
- Hàm lượng Cu > 2% |
tấn |
205.000 |
|
|
- Hàm lượng Cu < 2% |
tấn |
140.000 |
|
4 |
Quặng chì, kẽm, ba rít |
tấn |
400.000 |
|
II |
Khoáng sản không kim loại |
|
|
|
1 |
Khoáng sản không kim loại, dùng làm VLXD thông thường |
|
|
|
|
- Đất khai thác san lấp, xây dựng công trình |
m3 |
20.000 |
|
|
- Đất khai thác làm gạch, ngói, phụ gia, xi măng |
m3 |
23.000 |
|
|
- Đất sét trắng |
m3 |
700.000 |
|
|
- Cát vàng |
m3 |
120.000 |
|
|
- Cát đen |
m3 |
65.000 |
|
|
- Sỏi |
m3 |
100.000 |
|
|
- Kao lin |
tấn |
150.000 |
|
|
- Fenpat |
tấn |
400.000 |
|
|
- Đá làm vật liệu xây dựng |
m3 |
140.000 |
|
|
- Đá sản xuất xi măng |
m3 |
150.000 |
|
|
- Đá làm phụ gia xi măng |
m3 |
60.000 |
|
2 |
Than |
|
|
|
|
-Than An tra xít lộ thiên, hầm lò |
tấn |
900.000 |
|
|
-Than bùn |
tấn |
200.000 |
|
|
-Than đá |
tấn |
1.800.000 |
|
|
-Than củi (hoạt tính) |
tấn |
6.600.000 |
|
|
-Than khác |
tấn |
300.000 |
|
III |
Nước thiên nhiên |
|
|
|
1 |
Nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp |
m3 |
650.000 |
|
2 |
Nước thiên nhiên khai thác phục vụ các ngành sản xuất |
|
|
|
|
- Nước ngầm khai thác làm nguyên liệu phụ tạo sản xuất bia |
m3 |
20.000 |
|
|
- Nước sử dụng chung phục vụ sản xuất (vệ sinh công nghiệp, làm mát, tạo hơi) |
m3 |
2.000 |
|
3 |
Nước thiên nhiên khai thác phụ vụ sản xuất nước sạch |
m3 |
2.250 |
|
IV |
Lâm sản |
|
|
|
1 |
Gỗ tròn nhóm 1 |
m3 |
13.000.000 |
|
2 |
Gỗ tròn nhóm 2 |
|
|
|
|
- Gỗ Lim |
m3 |
11.000.000 |
|
|
- Gỗ Kền kền, Đinh hương |
m3 |
10.000.000 |
|
|
- Gỗ Sến, Táu mật |
m3 |
7.000.000 |
|
|
- Các loại gỗ khác |
m3 |
5.000.000 |
|
3 |
Gỗ tròn nhóm 3 |
|
|
|
|
- Gỗ Dổi, Chò chỉ |
m3 |
7.000.000 |
|
|
- Gỗ chua khét, Săng lẻ, Dạ hương |
m3 |
5.300.000 |
|
|
- Các loại gỗ khác |
m3 |
4.300.000 |
|
4 |
Gỗ tròn nhóm 4 |
|
|
|
|
- Gỗ De, Gội tía, Vang tâm |
m3 |
4.600.000 |
|
|
- Các loại gỗ khác |
m3 |
3.500.000 |
|
5 |
Gỗ tròn nhóm 5 |
m3 |
3.000.000 |
|
6 |
Gỗ tròn nhóm 6 |
m3 |
2.500.000 |
|
7 |
Gỗ tròn nhóm 7 |
m3 |
1.800.000 |
|
8 |
Gỗ tròn nhóm 8 |
|
|
|
|
- Gỗ Bộp vàng |
m3 |
3.200.000 |
|
|
- Các loại gỗ khác |
m3 |
1.300.000 |
|
9 |
Gỗ Xoan |
m3 |
1.100.000 |
|
10 |
Gỗ trụ mỏ |
m3 |
730.000 |
|
11 |
Gỗ làm giấy |
m3 |
600.000 |
|
12 |
Gỗ tận dụng Φ < 25cm |
m3 |
600.000 |
|
13 |
Gỗ cành, ngọn, củi |
ste |
250.000 |
|
14 |
Các loại khác |
|
|
|
|
- Tre |
cây |
20.000 |
|
|
-Vầu, Luồng |
|
|
|
|
+ Loại Φ > 10cm |
cây |
26.000 |
|
|
+ Loại Φ < 10cm |
cây |
21.000 |
|
|
- Giàng, nứa |
cây |
2.000 |
|
|
- Dóc (chít) |
cây |
1.200 |
|
|
- Song |
|
|
|
|
+ Loại Φ >40 mm |
sợi |
40.000 |
|
|
+ Loại (30 mm <Φ < 40 mm) |
sợi |
35.000 |
|
|
+ Loại Φ > 15 mm -30 mm |
sợi |
14.500 |
|
|
+ Loại Φ từ 25 mm trở xuống |
sợi |
4.000 |
|
|
- Mây |
kg |
8.500 |
|
|
- Nấm hương khô |
kg |
142.500 |
|
|
- Mộc nhĩ khô |
kg |
65.000 |
|
|
- Rễ hương bài khô |
kg |
11.000 |
|
|
- Ba kích tươi |
kg |
122.500 |
|
|
- Nhựa trám |
kg |
28.500 |
|
|
- Nấm lim tươi |
kg |
110.000 |
|
|
- Trám quả |
kg |
20.000 |
|
|
- Nhựa thau thau |
kg |
70.000 |
|
|
- Vỏ quế khô, Hồi, Sa nhân |
kg |
110.000 |
|
|
- Nhựa thông |
kg |
21.250 |
|
|
- Cây làm thuốc (thân, rế, lá, hoa, quả) |
kg |
19.000 |
|
|
- Trầm hương loại 1 |
kg |
9.000.000 |
|
|
- Trầm hương loại 2 |
kg |
6.000.000 |
|
|
- Trầm hương loại 3 |
kg |
4.000.000 |
|
|
- Bồ cót, Thảo quả |
kg |
300.000 |
|
|
- Măng khô |
kg |
110.000 |
|
|
- Vù hương ( xá xị ) |
lít |
340.000 |
|
Ghi chú: Phương pháp quy đổi khi tính thuế tài nguyên trên gỗ xẻ thành khí:
- Đường kính gỗ tròn nhỏ hơn 25cm: 1m3 gỗ xẻ = 2,0 m3 gỗ tròn
- Đường kính gỗ tròn từ 25cm trở lên đến < 35cm: 1m3 gỗ xẻ = 1,7m3 gỗ tròn
- Đường kính gỗ tròn từ 35 cm đến dưới 50cm: 1 m3 gỗ xẻ = 1,53 m3 gỗ tròn
- Đường kính gỗ tròn từ 50 cm trở lên: 1m3 gỗ xẻ = 1,5 m3 gỗ tròn