Quyết định 4878/2016/QĐ-UBND

Quyết định 4878/2016/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Thanh hóa

Nội dung toàn văn Quyết định 4878/2016/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đầu tư công trung hạn Thanh hóa 2016 2020


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4878/2016/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 19 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 TỈNH THANH HÓA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công số 43/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10/9/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm; Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 17/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Công văn số 8836/BKHĐT-TH ngày 24/10/216 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 và năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết số 145/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020; Nghị quyết số 21/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Thanh Hóa.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Thanh hóa với những nội dung sau:

Tổng kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh là 27.079.715 triệu đồng, bao gồm:

I. Vốn cân đối ngân sách tỉnh: 12.620.369 triệu đồng.

1. Vốn dự phòng (10%): 1.262.037 triệu đồng.

2. Vốn phân bổ chi tiết (90%): 11.358.332 triệu đồng.

- Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí: 7.077.032 triệu đồng.

- Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 4.230.000 triệu đồng.

- Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 51.300 triệu đồng.

(Chi tiết có phụ lục kèm theo)

II. Vốn ngân sách Trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ: 14.459.346 triệu đồng

Sau khi có quyết định giao kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tham mưu cho UBND tỉnh xem xét, thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh thông qua trước khi giao kế hoạch chi tiết cho từng chương trình, dự án để các ngành, đơn vị liên quan và chủ đầu tư triển khai thực hiện theo quy định.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, các ngành, đơn vị liên quan, căn cứ Nghị quyết số 21/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020; nội dung phê duyệt tại Điều 1 của Quyết định này và các quy định hiện hành của pháp luật, cụ thể hóa kế hoạch, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định để tổ chức triển khai thực hiện.

2. Trên cơ sở Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 được UBND tỉnh giao, các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố, định kỳ báo cáo tình hình thực hiện của ngành, địa phương, đơn vị mình, gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, HĐND tỉnh theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29/12/2016.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyễn Đình Xứng

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 4878/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

Số TT

Danh mục dự án

Quyết định đầu tư ban đầu và điều chỉnh lần cuối (hoặc quyết định phê duyệt quyết toán được duyệt)

Tổng mức đầu tư (hoặc dự kiến TMĐT); giá trị quyết toán

Vốn đã bố trí đến 31/12/2015

Kế hoạch trung hạn 5 năm 2016 - 2020

Chủ đầu tư

Ghi chú

Tổng số

Trong đó: Vốn ngân sách tỉnh

Tổng số

Trong đó: Vốn ngân sách tỉnh

Giai đoạn 2016 -2020

Vốn năm 2016 đã được giao kế hoạch

Tổng số

TĐ: Vốn ngân sách tỉnh (1)

Tổng số

TĐ: Vốn ngân sách tỉnh (1)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

 

13.051.416

12.620.369

3.219.047

2.788.000

 

 

A

SỐ VỐN DỰ PHÒNG CHƯA PHÂN BỔ (10%)

 

 

 

 

 

1.262.037

1.262.037

 

 

 

 

B

SỐ VỐN PHÂN BỔ CHI TIẾT (90%)

 

 

 

 

 

11.789.379

11.358.332

3.219.047

2.788.000

 

 

I

VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT

 

 

 

 

 

4.230.000

4.230.000

1.500.000

1.500.000

 

 

II

VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT

 

 

 

 

 

51.300

51.300

 

 

 

 

III

VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ

 

 

 

 

 

7.508.079

7.077.032

1.719.047

1.288.000

 

 

III.1

Bố trí vốn để thực hiện Kế hoạch đầu tư xây dựng trụ sở làm việc Mặt trận Tổ quốc, khối đoàn thể chính trị - xã hội cấp huyện và công sở xã trên địa bàn tỉnh

 

 

 

 

 

350.000

350.000

650

650

 

Thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 30/12/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.

III.2

Bố trí vốn cho để thanh toán cho Dự án phân kỳ đầu tư giai đoạn 1 đường từ Cảng hàng không Thọ Xuân đi Khu kinh tế Nghi Sơn theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT)

 

4.355.374

4.355.374

 

 

500.000

500.000

 

 

 

Kết hợp với vốn tăng thu, kết dư, sắp xếp nhiệm vụ chi, vốn khai thác quỹ đất hàng năm của tỉnh và các nguồn huy động hợp pháp khác để thanh toán cho dự án theo Nghị quyết số 130/2015/NQ-HĐND ngày 17/7/2015 của HĐND tỉnh.

III.3

Bố trí vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA đầu tư trên địa bàn tỉnh

 

 

 

 

 

300.000

300.000

80.000

80.000

 

Kết hợp với nguồn vốn hỗ trợ từ NTW để bố trí cho các dự án theo tiến độ thực hiện.

III.4

Bố trí vốn để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2017

 

 

 

 

 

20.000

20.000

 

 

 

Xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch năm 2017.

III.5

Bố trí vốn thực hiện dự án

 

18.822.548

11.438.048

4.244.485

2.575.775

6.338.079

5.907.032

1.638.397

1.207.350

 

 

(1)

Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2011 - 2015 sang bố trí vốn trong giai đoạn 2016 - 2020

 

8.586.666

6.078.607

4.244.485

2.575.775

2.473.432

2.145.151

1.141.133

812.852

 

 

a

Dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt

 

2.278.945

1.391.924

1.619.945

792.948

609.295

574.091

375.719

340.515

 

 

1

Nhà làm việc các Ban Tỉnh ủy Thanh Hóa.

2152/QĐ-UBND ngày 21/6/2016

72.684

72.684

48.000

48.000

24.684

24.684

18.000

18.000

Văn phòng Tỉnh ủy Thanh Hóa

 

2

Sửa chữa, cải tạo Nhà khách Văn phòng Tỉnh ủy.

3746/QĐ-UBND ngày 28/9/2016

3.893

1.893

2.000

 

1.893

1.893

 

 

Văn phòng Tỉnh ủy

 

3

Đầu tư mua sắm, sửa chữa, cải tạo một số hạng mục công trình Trụ sở cơ quan Tỉnh ủy.

3745/QĐ-UBND ngày 28/9/2016

4.257

757

3.500

 

757

757

 

 

Văn phòng Tỉnh ủy

 

4

Trung tâm y tế thành phố Thanh Hóa.

4120/QĐ-UBND ngày 24/10/2016

39.572

37.746

17.500

17.000

20.746

20.746

12.000

12.000

Trung tâm y tế TP. Thanh Hóa

 

5

Xây dựng công trình phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật - Dự án cải tạo, nâng cấp và mở rộng Trung tâm Bảo trợ xã hội số 2.

3641/QĐ-UBND ngày 20/9/2016

7.862

7.862

1.499

1.499

6.363

6.363

1.000

1.000

Trung tâm Bảo trợ xã hội số 2

 

6

Đài chiến thắng trận đầu của Hải quân nhân dân Việt Nam.

4174/QĐ-UBND ngày 27/10/2016

4.250

3.750

1.500

1.000

2.750

2.750

2.025

2.025

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

 

7

Cải tạo, sửa chữa tuyến đường phụ cận số 2 Thành Nhà Hồ.

278/QĐ-UBND ngày 01/4/2016

3.915

3.915

3.300

3.300

615

615

 

 

UBND huyện Vĩnh Lộc

 

8

Thư viện tỉnh Thanh Hóa.

4224/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

192.175

192.175

128.665

128.665

63.510

63.510

16.000

16.000

Thư viện tỉnh Thanh Hóa

 

9

Đền thờ các Bà mẹ Việt Nam anh hùng và các Anh hùng liệt sỹ Hàm Rồng.

2695/QĐ-UBND ngày 20/7/2016

118.819

73.162

96.910

51.253

21.909

21.909

 

 

Sở Xây dựng

 

10

Trụ sở làm việc Khối đoàn thể huyện Mường Lát.

1342/QĐ-UBND ngày 23/8/2016

4.912

4.912

1.000

1.000

3.912

3.912

2.700

2.700

UBND huyện Mường Lát

 

11

Trạm bảo vệ thực vật thị xã Bỉm Sơn.

4240/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

4.093

4.093

900

900

3.193

3.193

2.600

2.600

Sở Nông nghiệp và PTNN

 

12

Công sở xã Thành Tâm, huyện Thạch Thành.

4295/QĐ-UBND ngày 27/10/2015

6.986

6.958

2.528

2.500

4.458

4.458

 

 

UBND xã Thành Tâm

 

13

Công sở xã Cẩm Châu, huyện Cẩm Thủy.

4227/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

6.736

6.736

4.850

4.850

1.886

1.886

1.000

1.000

UBND xã Cẩm Châu

 

14

Công sở UBND xã Quảng Thịnh, huyện Quảng Xương.

8281/QĐ-UBND ngày 16/9/2016

2.329

1.735

1.270

1.270

465

465

 

 

UBND xã Quảng Thịnh

 

15

Nâng cấp, cải tạo tuyến đường nội thành Hàng Đồng - Xuân Diệu, Minh Khai - Hà Văn Mao, thành phố Thanh Hóa.

4647/QĐ-UBND ngày 11/11/2015

11.392

11.392

10.729

10.729

663

663

 

 

UBND thành phố Thanh Hóa

 

16

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường Thành Thái, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa.

3303/QĐ-UBND ngày 29/8/2016

11.492

11.492

8.980

8.980

2.512

2.512

 

 

UBND thành phố Thanh Hóa

 

17

Đường Trần Hưng Đạo nối với QL1A, thị xã Bỉm Sơn.

4244/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

26.980

26.980

22.000

22.000

4.980

4.980

 

 

UBDN thị xã Bỉm Sơn

 

18

Cầu Đen, xã Hà Tiến, huyện Hà Trung.

2670/QĐ-UBND ngày 19/7/2016

9.355

9.355

2.500

2.500

6.855

6.855

5.800

5.800

UBN huyện Hà Trung

 

19

Cầu Mắm Km12+822 tỉnh lộ 525, huyện Nông Cống.

5544/QĐ-UBND ngày 30/12/2015

19.162

19.162

15.600

15.600

3.562

3.562

 

 

Sở Giao thông Vận tải

 

20

Chi phí chuẩn bị đầu tư dự án Đường cứu hộ cứu nạn ven biển từ xã Hải Châu đi xã Hải Hòa, huyện Tĩnh Gia.

3231/QĐ-UBND ngày 17/9/2013

3.141

3.141

1.200

1.200

1.941

1.941

 

 

Sở Giao thông Vận tải

 

21

Chi phí chuẩn bị đầu tư Dự án đường giao thông từ thị xã Bỉm Sơn qua Phố Cát đến Thạch Quảng, huyện Thạch Thành.

3146/QĐ-UBND ngày 22/8/2016

3.870

3.870

900

900

2.970

2.970

 

 

Sở Giao thông Vận tải

 

22

Tu bổ đê tả sông Hép xã Yên Tâm - Yên Giang, huyện Yên Định (2011).

4910/QĐ-UBND ngày 27/11/2015

7.027

6.718

4.150

4.150

2.568

2.568

1.300

1.300

UBND huyện Yên Định

 

23

Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật chăn nuôi Thanh Hóa (GĐ I).

4106/QĐ-UBND ngày 24/10/2016

72.492

52.492

35.085

20.000

37.407

22.492

14.915

 

Trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật chăn nuôi Thanh Hóa

 

24

Khu hội nghị huyện Lang Chánh.

3772/QĐ-UBND ngày 29/9/2015

27.605

27.605

9.956

9.956

17.649

17.649

15.016

15.016

UBND huyện Lang Chánh

 

25

Tràn liên hợp và đường hai đầu tràn sông Sạo xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh.

3527/QĐ-UBND ngày 21/10/2014; 4250/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

88.736

32.852

47.383

 

38.352

32.852

19.072

13.572

UBND huyện Lang Chánh

 

26

Cải tạo, nâng cấp đường Lý Tự Trọng, thị xã Sầm Sơn giai đoạn 2 (đoạn từ chân núi Trường Lệ đến đường Bà Triệu kéo dài).

3737/QĐ-UBND ngày 27/9/2016

31.656

2.640

24.906

 

2.640

2.640

 

 

UBND TX Sầm Sơn

 

27

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Lang Chánh.

2363- 2364/QĐ- UBND ngày 31//12/2015; 1998/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 (của UBND huyện Lang Chánh); 4247/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

7.818

6.948

2.470

1.600

5.348

4.314

3.934

2.900

Huyện ủy Lang Chánh

 

28

Trung tâm nghiên cứu và sản xuất giống thủy sản Thanh Hóa (không bao gồm hạng mục thiết bị).

4223/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

76.506

11.989

64.517

 

11.989

11.989

 

 

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

29

Tu bổ, nâng cấp đê sông cầu Chày huyện Thọ Xuân.

4479/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

38.849

38.849

29.020

29.020

9.829

9.829

 

 

UBND huyện Thọ Xuân

 

30

Hệ thống công trình thủy lợi xã Mường Chanh, huyện Mường Lát.

2324/QĐ-UBND ngày 01/7/2016

45.448

5.319

40.129

 

5.319

5.319

 

 

Chi cục Phát triển nông thôn

 

31

Hệ thống nước tưới kết hợp nước sinh hoạt bản Pom Khuông xã Tam Chung, huyện Mường Lát.

2216/QĐ-UBND ngày 25/11/2016

3.172

222

2.950

 

222

222

 

 

UBND huyện Mường Lát

 

32

Cấp nước sinh hoạt bản Ón xã Tam Chung, huyện Mường Lát.

2217/QĐ-UBND ngày 25/11/2016

966

349

617

 

349

349

 

 

UBND huyện Mường Lát

 

33

Đập suối Mạ xã Trung Lý, huyện Mường Lát.

2073/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

1.369

321

1.048

 

321

321

 

 

UBND huyện Mường Lát

 

34

Nhà lớp học + thiết bị dạy học mầm non bản Kéo Hượn, bản Té, bản Chim, bản Lốc Há, bản Phá Đén xã Pù Nhi, huyện Mường Lát.

2072/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

1.326

516

810

 

516

516

 

 

UBND huyện Mường Lát

 

35

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Tĩnh Gia.

7062/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

2.760

2.760

1.000

1.000

1.760

1.760

1.364

1.364

Huyện ủy Tĩnh Gia

 

36

Xây dựng, nâng cấp trụ sở Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Triệu Sơn.

3475/QĐ-UBND ngày 30/9/2016

4.050

3.650

2.650

2.250

1.400

1.400

715

715

Huyện ủy Triệu Sơn

 

37

Đầu tư xây dựng một số hạng mục công trình Quảng trường văn hóa kết hợp hoạt động TDTT huyện Ngọc Lặc.

3488/QĐ-UBND ngày 12/9/2016

24.636

17.877

7.000

7.000

10.877

10.877

8.000

8.000

UBND huyện Ngọc Lặc

 

38

Trung tâm hội nghị huyện Như Thanh.

4225/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

23.901

14.284

4.000

2.000

12.284

12.284

5.000

5.000

UBND huyện Như Thanh

 

39

Rà phá bom, mìn, vật nổ vùng lõi Thành Nhà Hồ huyện Vĩnh Lộc.

920/QĐ-UBND ngày 02/4/2014

3.782

3.782

2.000

2.000

1.782

1.782

 

 

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

40

Kè chống sạt lở bờ tả sông Bưởi tuyến đường 523 đoạn Dốc Trầu - Thạch Quảng, xã Thành Trực, huyện Thạch Thành.

1499/QĐ-UBND ngày 05/7/2010

3.466

1.466

2.000

 

1.466

1.466

 

 

UBND huyện Thạch Thành

 

41

Xây dựng các bể chứa nước trên Đảo Mê xã Hải Bình, huyện Tĩnh Gia.

4515/QĐ-UBND ngày 17/12/2014

4.901

1.120

3.781

 

1.120

1.120

 

 

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

 

42

Cầu Yên Hoành qua sông Mã nối huyện Yên Định và huyện Vĩnh Lộc

4684/QĐ-UBND ngày 13/11/2015

246.625

27.265

219.360

 

27.265

20.195

7.070

 

Sở Giao thông Vận tải

 

43

Sửa chữa, nâng cấp hồ Hương Sơn, xã Vân Sơn, huyện Triệu Sơn.

3395/QĐ-UBND ngày 16/10/2012

15.582

2.000

14.582

1.000

1.000

1.000

1.000

1.000

UBND huyện Triệu Sơn

 

44

Mở rộng Trung tâm Giáo dục, lao động xã hội Thanh Hóa.

3666/QĐ-UBND ngày 18/10/2013

45.265

13.138

32.127

 

13.138

13.138

13.138

13.138

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

 

45

Nâng cấp mặt đường đoạn từ Ngã ba Kim Tân đến cổng Nam Thành Nhà Hồ.

538/QĐ-UBND ngày 05/5/2015

2.291

2.291

1.700

1.700

591

591

591

591

UBND huyện Vĩnh Lộc

 

46

Nhà vệ sinh công cộng, san lấp mặt bằng đường Nam cầu Bạch - Khu di tích lịch sử Lam Kinh.

4625/QĐ-UBND ngày 10/11/2015

4.070

4.070

3.000

3.000

1.070

1.070

1.070

1.070

Ban Quản lý di tích lịch sử Lam Kinh

 

47

Xây dựng mô hình sản xuất, chế biến và tiêu thụ nấm ăn, nấm dược liệu theo hướng công nghiệp tại Thanh Hóa.

530/QĐ-UBND ngày 11/2/2015

22.222

22.222

14.300

14.300

7.922

7.922

7.922

7.922

Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng và Phát triển công nghệ sinh học Thanh Hóa

 

48

Bệnh viện Mắt Thanh Hóa.

4441/QĐ-UBND ngày 30/10/2015; 3621/QĐ-UBND ngày 21/9/2015

69.613

45.426

49.187

25.000

20.426

20.426

20.426

20.426

Bệnh viện Mắt Thanh Hóa.

 

49

Doanh trại cho đội công tác liên ngành phục vụ bám, nắm địa bàn tại xã Mường Lý, huyện Mường Lát.

3935/QĐ-UBND ngày 08/10/2015

14.512

14.512

9.100

9.100

5.412

5.412

5.412

5.412

Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh

 

50

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Như Thanh.

2550/QĐ-UBND ngày 12/8/2015

3.576

3.576

2.660

2.660

916

916

916

916

Huyện ủy Như Thanh

 

51

Xây dựng, nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Cẩm Thủy.

1604/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

3.653

3.653

2.480

2.480

1.173

1.173

1.173

1.173

Huyện ủy Cẩm Thủy

 

52

Xây dựng, cải tạo, nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Vĩnh Lộc.

886/QĐ-UBND ngày 07/7/2015

3.860

3.761

2.899

2.800

961

961

961

961

Huyện ủy Vĩnh Lộc

 

53

Nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Hà Trung.

4431/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

5.122

5.122

3.650

3.650

1.472

1.472

1.472

1.472

Huyện ủy Hà Trung

 

54

Trường THPT Ngọc Lặc, huyện Ngọc Lặc.

2487/QĐ-UBND ngày 08/7/2015

17.330

17.330

16.622

16.622

708

708

708

708

UBND huyện Ngọc Lặc

 

55

Cải tạo Trường Chính trị tỉnh.

4170/QĐ-UBND ngày 19/10/2015

16.113

16.113

11.000

11.000

5.113

5.113

5.113

5.113

Trường Chính trị tỉnh

 

56

Đường giao thông liên huyện Như Xuân - Thường Xuân.

4269/QĐ-UBND ngày 26/10/2015

37.803

7.646

30.157

 

7.646

7.646

7.646

7.646

UBND huyện Như Xuân

 

57

Tu bổ, tôn tạo di tích Quốc gia Đền thờ Trần Khát Trân, xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Lộc.

5600/QĐ-UBND ngày 31/12/2015

15.778

9.347

11.431

5.000

4.347

1.370

4.347

1.370

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

58

Trùng tu, tôn tạo di tích Quốc gia Chùa Hoa Long, xã Vĩnh Thịnh, huyện Vĩnh Lộc.

5599/QĐ-UBND ngày 31/12/2015

18.605

12.374

11.231

5.000

7.278

3.570

7.278

3.570

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

59

Nhà điều trị nội trú và quản lý hành chính - Dự án cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Nội tiết Thanh Hóa.

2496/QĐ-UBND ngày 08/7/2015

47.050

15.712

31.338

 

15.712

15.712

15.712

15.712

Bệnh viện Nội tiết Thanh Hóa

 

60

Cải tạo, sửa chữa nhà nghỉ E - Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh Thanh Hóa.

387/QĐ-UBND ngày 02/2/2015

12.297

12.297

9.900

9.900

2.397

2.397

2.397

2.397

Nhà khách Văn phòng UBND tỉnh

 

61

Cải tạo, nâng cấp công sở Khối đoàn thể huyện Hoằng Hóa và sửa chữa nhà làm việc Huyện ủy Hoằng Hóa.

2403/QĐ-UBND ngày 29/6/2015

10.423

9.597

6.700

6.500

3.097

3.097

3.097

3.097

Huyện ủy Hoằng Hóa

 

62

Mở rộng trụ sở làm việc UBND huyện Tĩnh Gia.

3387/QĐ-UBND ngày 07/9/2015

9.314

8.578

5.716

5.100

3.478

3.478

3.478

3.478

UBND huyện Tĩnh Gia

 

63

Khu hội nghị huyện Ngọc Lặc.

785/QĐ-UBND ngày 12/3/2015

13.188

7.113

11.428

5.353

1.760

1.760

1.760

1.760

UBND huyện Ngọc Lặc

 

64

Công sở xã Nga Thắng, huyện Nga Sơn.

1308/QĐ-UBND ngày 14/4/2015

6.693

6.693

4.390

4.390

2.303

2.303

2.303

2.303

UBND xã Nga Thắng

 

65

Công sở xã Thiệu Giang, huyện Thiệu Hóa.

1405/QĐ-UBND ngày 20/4/2015

5.002

5.002

3.450

3.450

1.552

1.552

1.552

1.552

UBND xã Thiệu Giang

 

66

Công sở xã Quang Trung, TX. Bỉm Sơn.

4413/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

13.400

5.963

11.777

4.340

1.623

1.623

1.623

1.623

UBND xã Quang Trung

 

67

Công sở xã Xuân Trường, huyện Thọ Xuân.

41/QĐ-UBND ngày 08/01/2013; 4210/QĐ-UBND ngày 16/10/2015

3.315

2.306

3.115

2.106

200

200

200

200

UBND xã Xuân Trường

 

68

Công sở xã Hoằng Khê, huyện Hoằng Hóa.

3084/QĐ-UBND ngày 17/8/2015

8.551

6.707

5.050

5.050

1.657

1.657

1.657

1.657

UBND xã Hoằng Khê

 

69

Công sở xã Nam Xuân, huyện Quan Hóa.

4344/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

5.128

5.128

2.500

2.500

2.628

2.628

2.628

2.628

UBND xã Nam Xuân

 

70

Công sở xã Cán Khê, huyện Như Thanh.

4531/QĐ-UBND ngày 30/11/2015

6.666

6.666

4.550

4.550

2.116

2.116

2.116

2.116

UBND xã Cán Khê

 

71

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Bến Nhạn xã Tượng Sơn, huyện Nông Cống.

201/QĐ-UBND ngày 21/01/2015

12.207

12.207

11.700

11.700

507

507

507

507

UBND huyện Nông Cống

 

72

Đường Đông Hương 1, đoạn từ Đại lộ Lê Lợi đến đường Đông Hương 2.

4884/QĐ-UBND ngày 25/11/2015

37.765

35.543

28.369

26.641

8.902

8.902

8.902

8.902

UBND thành phố Thanh Hóa

 

73

Cải tạo, nâng cấp đường vào các cơ quan huyện Tĩnh Gia.

183/QĐ-UBND ngày 19/01/2015

48.653

23.426

18.979

16.291

7.135

7.135

7.135

7.135

UBND huyện Tĩnh Gia

 

74

Hệ thống cấp nước sinh hoạt thị trấn Quan Sơn.

3435/QĐ-UBND ngày 09/9/2015

7.201

7.201

6.500

6.500

701

701

701

701

UBND huyện Quan Sơn

 

75

Hệ thống cấp nước sinh hoạt thị trấn huyện Mường Lát.

3017/QĐ-UBND ngày 12/8/2015

8.743

1.319

7.400

 

1.319

1.319

1.319

1.319

UBND huyện Mường Lát

 

76

Đường giao thông từ sân bay Sao Vàng đi QL47.

3822/QĐ-UBND ngày 01/10/2015

119.256

119.256

100.000

100.000

19.256

19.256

19.256

19.256

Sở Giao thông Vận tải

 

77

Đường giao thông Xuân Phúc - Phúc Đường - Thanh Tân, huyện Như Thanh.

3616/QĐ-UBND ngày 21/9/2015.

40.327

9.626

30.701

 

9.626

9.626

9.626

9.626

UBND huyện Như Thanh

 

78

Đường giao thông liên xã Thọ Lâm đi Xuân Thắng.

460/QĐ-UBND ngày 06/02/2015

16.713

5.103

11.610

 

5.103

5.103

5.103

5.103

UBND huyện Thọ Xuân

 

79

Cải tạo, nâng cấp hệ thống cấp nước sinh hoạt thị trấn Kim Tân, huyện Thạch Thành.

2261/QĐ-UBND ngày 18/6/2015

13.241

12.483

9.858

9.100

3.383

3.383

3.383

3.383

UBND huyện Thạch Thành

 

80

Nâng cấp đường Nga Nhân - Nga Thiện - Nga An, huyện Nga Sơn.

3536/QĐ-UBND ngày 16/9/2015

40.185

40.059

27.200

27.200

12.859

12.859

12.859

12.859

UBND huyện Nga Sơn

 

81

Hệ thống cầu treo và đường tràn các huyện miền núi.

3774/QĐ-UBND ngày 29/9/2015

19.733

19.733

13.783

13.783

5.950

5.950

5.950

5.950

Sở Giao thông Vận tải

 

82

Đầu tư xây dựng Trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ lâm nghiệp Thanh Hóa (Không bao gồm gói thầu thiết bị).

4360/QĐ-UBND ngày 09/12/2014

43.593

12.175

31.331

 

12.175

12.175

12.175

12.175

Trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ lâm nghiệp Thanh Hóa

 

83

Cấp bù tiền chênh lệch khảo sát thiết kế lâm sinh thuộc dự án trồng rừng 661, 147 năm 2010.

4753/QĐ-UBND ngày 29/12/2014

2.030

2.030

1.420

1.420

610

610

610

610

Đoàn quy hoạch và khảo sát thiết kế nông, lâm nghiệp Thanh Hóa

 

84

Xử lý sạt lở bờ tả sông Bưởi tại K18+900 tuyến đường 523 xã Thành Mỹ, huyện Thạch Thành.

4665/QĐ-UBND ngày 24/12/2014

6.251

6.218

4.140

4.140

2.078

2.078

2.078

2.078

UBND huyện Thạch Thành

 

85

Hạ tầng tái định cư thuộc Dự án xử lý trọng điểm xung yếu đoạn K30 - K36 đê hữu sông Mã xã Thiệu Quang, Thiệu Thịnh, Thiệu Hợp, huyện Thiệu Hóa.

44/QĐ-UBND ngày 09/01/2015

8.028

1.028

7.000

 

1.028

1.028

1.028

1.028

UBND huyện Thiệu Hóa

 

86

Xử lý khẩn cấp sạt lở đê hữu sông Cầu Chày (đoạn qua xã Xuân Minh, Xuân Tân huyện Thọ Xuân).

2640/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

19.051

16.081

12.970

10.000

6.081

6.081

6.081

6.081

UBND huyện Thọ Xuân

 

87

Trạm bơm tưới A Lãng xã Quý Lộc, huyện Yên Định.

4350/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

11.921

11.921

7.500

7.500

4.421

4.421

4.421

4.421

UBND huyện Yên Định

 

88

Khu neo đậu tránh trú bão cho tàu thuyền nghề cá Lạch Bạng.

4234/QĐ-UBND ngày 03/12/2014

112.659

19.378

93.281

 

19.378

19.378

19.378

19.378

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

b

Dự án hoàn thành nhưng chưa có quyết toán được duyệt

 

2.129.609

1.685.772

1.103.648

866.006

488.055

348.055

353.809

213.809

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường Hồ Xuân hương, thị xã Sầm Sơn.

4422/QĐ-UBND ngày 11/12/2013; 4525/QĐ-UBND ngày 02/11/2015

455.655

455.655

162.250

162.250

225.000

95.000

190.000

60.000

UBND thị xã Sầm Sơn

 

2

Đầu tư nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Như Xuân.

654/QĐ-UBND ngày 21/4/2014

7.944

7.944

4.800

4.800

1.950

1.950

967

967

Huyện ủy Như Xuân

 

3

Xây dựng, nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Thạch Thành.

861/QĐ-UBND ngày 18/4/2012

4.571

4.571

2.900

2.900

478

478

478

478

Huyện ủy Thạch Thành

 

4

Trung tâm y tế huyện Tĩnh Gia.

1280/QĐ-UBND ngày 28/4/2014

19.542

19.542

6.000

6.000

10.600

10.600

5.000

5.000

Sở Y tế

 

5

Bảo tồn, tôn tạo Khu lăng mộ Triết Vương Trịnh Tùng, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.

3693/QĐ-UBND ngày 09/11/2011; 4340/QĐ-UBND ngày 8/12/2014

17.330

15.830

8.870

7.370

6.000

6.000

4.300

4.300

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

6

Nhà lưu xá thanh niên, nhà ở cho các mẹ về hưu tại Làng trẻ em SOS Thanh Hóa.

1840/QĐ-UBND ngày 15/6/2012

6.151

6.151

3.471

3.471

1.700

1.700

 

 

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.

 

7

Nhà xưởng thực hành nghề kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính và thiết kế thời trang, Trường trung cấp nghề thanh thiếu niên đặc biệt khó khăn Thanh Hóa.

590/QĐ-UBND ngày 08/2/2013

11.001

3.001

6.000

 

3.001

3.001

 

 

Trường trung cấp nghề thanh thiếu niên đặc biệt khó khăn Thanh Hóa.

 

8

Bảo tồn và phát triển làng văn hóa truyền thống Lương Ngọc, xã Cẩm Lương, huyện Cẩm Thủy.

601/QĐ-UBND ngày 03/3/2009; 300/QĐ-UBND ngày 24/01/2014

14.274

11.764

9.710

8.710

1.300

1.300

 

 

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

9

Phục hồi trận địa đồi C4 thuộc Quy hoạch tổng thể bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích LSVH Hàm Rồng.

3647/QĐ-UBND ngày 30/10/2014

5.562

5.562

2.000

2.000

2.700

2.700

2.150

2.150

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

10

Trụ sở làm việc Ban quản lý di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng.

3023/QĐ-UBND ngày 29/10/2014

15.857

15.857

2.500

2.500

11.000

11.000

9.400

9.400

Ban quản lý di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng

 

11

Trạm Thú y thành phố Thanh Hóa.

3692/QĐ-UBND ngày 30/10/2014

6.009

6.009

1.000

1.000

4.100

4.100

3.500

3.500

Chi cục Thú y

 

12

Công sở xã Hà Hải, huyện Hà Trung.

3145/QĐ-UBND ngày 30/10/2014

4.900

3.926

2.500

2.500

830

830

 

 

UBND xã Hà Hải

 

13

San lấp mặt bằng và xây dựng hệ thống đường giao thông ra, vào Cảng hàng không Thọ Xuân.

1018/QĐ-UBND ngày 15/4/2015

77.728

77.728

55.000

55.000

11.000

11.000

 

 

Sở Giao thông Vận tải

 

14

Đường ven sông Mã từ ngã ba Bông đến QL 1A, thuộc địa phận huyện Hậu Lộc.

4008/QĐ-UBND ngày 11/11/2009; 2286/QĐ-UBND ngày 23/7/2012

47.157

21.301

28.856

3.000

11.300

11.300

6.500

6.500

UBND huyện Hậu Lộc

 

15

Đê tả sông Ấu xã Thuần Lộc, huyện Hậu Lộc (từ đập Bộ Đầu đến làng Nhuệ Thôn xã Thuần Lộc) (2011).

1320/QĐ-UBND ngày 27/4/2011; 1909/QĐ-UBND ngày 26/5/2015

6.591

6.391

3.700

3.700

1.700

1.700

700

700

UBND huyện Hậu Lộc

 

16

Cải tạo, nâng cấp và mở rộng vùng nuôi trồng thủy sản nước lợ xã Xuân Lộc, huyện Hậu Lộc.

3776/QĐ-UBND ngày 22/10/2009; 1278/QĐ-UBND ngày 10/4/2015

14.951

7.951

7.000

 

5.700

5.700

4.210

4.210

UBND huyện Hậu Lộc

 

17

Kiên cố kênh cấp 1 và kênh nội đồng xã Xuân Dương, huyện Thường Xuân.

4380/QĐ-UBND ngày 09/12/2013

14.707

8.069

3.492

3.492

3.400

3.400

2.560

2.560

UBND huyện Thường Xuân

 

18

Nội thất Chính điện - Khu di tích lịch sử Lam Kinh.

3443/QĐ-UBND ngày 16/10/2014

26.748

26.748

10.000

10.000

12.700

12.700

 

 

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

19

Cải tạo, nâng cấp cơ sở hạ tầng và đầu tư trang thiết bị Sân bay Thọ Xuân.

2307/QĐ-UBND ngày 04/7/2013

289.758

289.758

147.459

147.459

14.000

14.000

 

 

Sở Giao thông Vận tải

 

20

Trạm kiểm dịch động vật Dốc Xây, thị xã Bỉm Sơn.

3691/QĐ-UBND ngày 30/10/2014

3.817

3.817

700

700

2.500

2.500

2.160

2.160

Chi cục Thú y

 

21

Trạm Thú y huyện Mường Lát.

370/QĐ-UBND ngày 06/02/2009; 3690/QĐ-UBND ngày 30/10/2014

4.590

4.590

600

600

3.300

3.300

2.850

2.850

Chi cục Thú y

 

22

Trạm bảo vệ thực vật thành phố Thanh Hóa.

3648/QĐ-UBND ngày 30/10/2014

4.917

4.917

900

900

3.300

3.300

2.800

2.800

Chi cục bảo vệ thực vật

 

23

Cải tạo, nâng cấp công trình đường giao thông từ ngã ba thôn 8 xã Tân Ninh đến đền Am Tiên, huyện Triệu Sơn.

1621/QĐ-UBND ngày 24/5/2011; 3302/QĐ-UBND ngày 20/9/2013; 2939/QĐ-UBND ngày 09/9/2014

99.293

99.293

75.516

75.516

9.000

9.000

7.800

7.800

UBND huyện Triệu Sơn

 

24

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao thông vào Nhà máy Ferocrom Nam Việt thuộc địa phận xã Vân Sơn, huyện Triệu Sơn.

1401/QĐ-UBND ngày 27/4/2010; 3874/QĐ-UBND ngày 10/11/2014

44.968

40.869

26.644

25.588

9.300

9.300

5.100

5.100

UBND huyện Triệu Sơn

 

25

Bảo tồn và phỏng dựng Chính điện - Khu di tích lịch sử Lam Kinh.

3367/QĐ-UBND ngày 22/9/2010; 391/QĐ-UBND ngày 28/1/2011; 4613/QĐ-UBND ngày 23/12/2014

259.114

96.942

156.072

51.923

35.000

25.000

30.000

20.000

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

26

Hệ thống cấp nước sinh hoạt thị trấn Quan Hóa.

3713/QĐ-UBND ngày 20/11/2008; 835/QĐ-UBND ngày 18/3/2011

16.624

13.222

11.700

8.300

2.900

2.900

 

 

UBND huyện Quan Hóa

 

27

Cải tạo nâng cấp đường Lê Hoàn, thành phố Thanh Hóa.

1699/QĐ-UBND ngày 20/5/2010

29.479

14.740

11.100

11.100

1.400

1.400

 

 

UBND thành phố Thanh Hóa

 

28

Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Yên Định.

896/QĐ-UBND ngày 01/4/2014

11.396

7.325

4.000

4.000

2.200

2.200

1.850

1.850

Huyện ủy Yên Định

 

29

Đường Đông Hương 2, TP. Thanh Hóa.

74/QĐ-UBND ngày 09/01/2012

66.046

33.023

31.481

21.000

7.100

7.100

5.400

5.400

UBND thành phố Thanh Hóa

 

30

Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Ngọc Lặc.

961/QĐ-UBND ngày 07/4/2014

14.278

9.388

3.000

3.000

5.000

5.000

4.500

4.500

Huyện ủy Ngọc Lặc

 

31

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Hậu Lộc.

3619/QĐ-UBND ngày 29/10/2014

10.903

7.269

2.000

2.000

4.200

4.200

3.800

3.800

Huyện ủy Hậu Lộc

 

32

Đầu tư xây dựng Trung tâm bồi dưỡng chính trị TX. Bỉm Sơn.

3618/QĐ-UBND ngày 29/10/2014

10.885

6.637

1.900

1.900

3.740

3.740

3.400

3.400

Thị ủy Bỉm Sơn

 

33

Đầu tư nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Bá Thước.

2398/QĐ-UBND ngày 27/9/2013

4.360

4.360

1.000

1.000

2.700

2.700

2.500

2.500

Huyện ủy Bá Thước

 

34

Nhà hát Lam Sơn, TP. Thanh Hóa.

3410/QĐ-UBND ngày 01/10/2009; 4024/QĐ-UBND ngày 30/11/2012

163.368

163.368

121.684

121.684

17.200

17.200

9.000

9.000

UBND thành phố Thanh Hóa

 

35

Sa bàn Hàm Rồng chiến thắng.

3548/QĐ-UBND ngày 23/10/2014

4.214

4.214

1.000

1.000

2.600

2.600

2.380

2.380

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

36

Cải tạo, mở rộng Trụ sở làm việc Công an tỉnh Thanh Hóa.

6264/QĐ-H14- H45 ngày 24/10/2012

171.168

42.792

106.000

34.000

8.792

8.792

8.792

8.792

Công an tỉnh

 

37

Trụ sở làm việc cơ quan Huyện ủy Thọ Xuân.

3490/QĐ-UBND ngày 24/10/2011

26.384

26.384

11.643

11.643

10.800

10.800

9.500

9.500

Huyện ủy Thọ Xuân

 

38

Cải tạo, nâng cấp trụ sở làm việc HĐND-UBND huyện Triệu Sơn.

2746/QĐ-UBND ngày 22/8/2011

27.622

27.622

14.000

14.000

9.500

9.500

8.000

8.000

UBND huyện Triệu Sơn

 

39

Khu hội nghị huyện Như Xuân.

1846/QĐ-UBND ngày 10/6/2011; 3825/QĐ-UBND ngày 30/10/2013

32.008

11.370

10.000

6.000

3.100

3.100

3.100

3.100

UBND huyện Như Xuân

 

40

Công sở xã Thọ Lập, huyện Thọ Xuân.

1576/QĐ-UBND ngày 28/8/2014

6.128

4.950

2.500

2.500

1.700

1.700

1.460

1.460

UBND xã Thọ Lập

 

41

Công sở xã Mai Lâm, huyện Tĩnh Gia.

1826/QĐ-UBND ngày 09/6/2011; 583/QĐ-UBND ngày 07/02/2013

15.393

13.173

5.600

4.400

6.700

6.700

6.100

6.100

UBND xã Mai Lâm

 

42

Công sở xã Xuân Tín, huyện Thọ Xuân.

3742/QĐ-UBND ngày 31/10/2014

7.050

3.452

2.500

2.500

952

952

952

952

UBND xã Xuân Tín

 

43

Xây dựng công trình thủy lợi chống hạn cho 02 xã Quang Lộc và Liên Lộc, huyện Hậu Lộc.

3801/QĐ-UBND ngày 21/11/2011

31.250

30.379

21.700

21.700

4.100

4.100

2.600

2.600

UBND huyện Hậu Lộc

 

44

Sửa chữa, nâng cấp hồ Đồng Ngơn, xã Hợp Thành, huyện Triệu Sơn.

4047/QĐ-UBND ngày 28/12/2005; 1265/QĐ-UBND ngày 4/5/2007

2.311

2.311

1.500

1.500

460

460

 

 

UBND huyện Triệu Sơn

 

45

Sửa chữa nâng cấp cải tạo trạm bơm tưới xã Vĩnh Khang, huyện Vĩnh Lộc.

41/QĐ-UBND ngày 28/01/2010

1.631

1.631

800

800

580

580

 

 

UBND huyện Vĩnh Lộc

 

46

Nâng cấp trạm bơm tưới xã Vĩnh Minh, huyện Vĩnh Lộc.

971/QĐ-UBND ngày 23/9/2009

2.831

2.831

1.800

1.800

600

600

 

 

UBND huyện Vĩnh Lộc

 

47

Cầu Đông Phát, nối khu chung cư Đông Phát với khu dân cư phường Đông Vệ, đường Đông Tây, thành phố Thanh Hóa.

1615/QĐ-UBND ngày 06/6/2008

11.145

11.145

8.800

8.800

872

872

 

 

UBND thành phố Thanh Hóa

 

c

Dự án dự kiến hoàn thành trong giai đoạn 2017 - 2020

 

4.178.112

3.000.911

1.520.892

916.821

1.376.082

1.223.005

411.605

258.528

 

 

*

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2017

 

1.600.481

971.492

618.831

317.160

541.682

469.350

226.292

153.960

 

 

1

Nâng cấp Trường Cao đẳng Thể dục, Thể thao Thanh Hóa.

4287/QĐ-UBND ngày 29/12/2008; 697/QĐ-UBND ngày 16/3/2012; 544/QĐ-UBND ngày 26/2/2014

105.139

84.668

77.171

77.171

6.900

6.900

945

945

Trường Cao đẳng Thể dục Thể thao Thanh Hóa

 

2

Hoàn chỉnh nội thất, đồ thờ, đền thờ các Bà mẹ Việt Nam anh hùng và các Anh hùng liệt sỹ Hàm Rồng.

2417/QĐ-UBND ngày 01/8/2014; 3102/QĐ-UBND ngày 18/8/2015

63.051

51.545

7.455

5.000

46.000

25.949

20.051

 

Sở Xây dựng

 

3

Trung tâm y tế huyện Nga Sơn.

3687/QĐ-UBND ngày 30/10/2014

19.603

19.053

3.550

3.000

12.600

12.600

6.000

6.000

UBND huyện Nga Sơn

 

4

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Đa khoa huyện Như Xuân.

3058/QĐ-UBND ngày 19/9/2011; 3807/QĐ-UBND ngày 30/10/2013

43.198

24.839

10.175

 

26.500

18.016

11.484

3.000

Bệnh viện Đa khoa huyện Như Xuân

 

5

Đầu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa huyện Thạch Thành.

1700/QĐ-UBND ngày 8/6/2009; 874/QĐ-UBND ngày 30/3/2012

94.166

27.901

51.692

 

28.300

13.367

14.933

 

Bệnh viện Đa khoa huyện Thạch Thành; UBND huyện Thạch Thành

 

6

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Đa khoa huyện Hậu Lộc.

2084/QĐ-UBND ngày 14/7/2008; 2212/QĐ-UBND ngày 16/7/2014; 374/QĐ-UBND ngày 02/2/2015

27.265

6.899

20.366

 

2.800

2.800

 

 

Bệnh viện Đa khoa huyện Hậu Lộc

 

7

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Đa khoa huyện Bá Thước.

2085/QĐ-UBND ngày 14/7/2008; 2970/QĐ-UBND ngày 11/9/2014; 1614/QĐ-UBND ngày 5/5/2015

29.668

8.153

20.628

100

4.590

3.603

987

 

Bệnh viện Đa khoa huyện Bá Thước

 

8

Doanh trại Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.

3735/QĐ-BTL ngày 22/9/2014

193.487

96.893

71.000

28.500

54.000

54.000

20.000

20.000

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

 

9

Tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử văn hóa Nghè Vẹt xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.

2750/QĐ-UBND ngày 08/8/2013; 4496/QĐ-UBND ngày 18/12/2013; 1966/QĐ-UBND ngày 25/6/2014

37.072

27.592

9.480

 

23.500

23.500

8.000

8.000

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

10

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Đa khoa huyện Lang Chánh.

2342/QĐ-UBND ngày 31/7/2008; 3831/QĐ-UBND ngày 01/10/2015

43.807

19.149

21.831

50

15.400

12.523

5.877

3.000

Bệnh viện Đa khoa huyện Lang Chánh

 

11

Dự án CH1-01.

678/QĐ-UBND ngày 25/2/2013

36.263

36.263

23.200

23.200

12.000

12.000

6.000

6.000

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

 

12

Đường cơ động trong căn cứ hậu phương của tỉnh.

45/QĐ-UBND ngày 07/01/2009; 2652/QĐ-UBND ngày 02/8/2010; 648/QĐ-UBND ngày 22/2/2013

68.151

68.151

40.779

40.779

17.300

17.300

10.300

10.300

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

 

13

Tòa nhà báo Thanh Hóa và Trung tâm báo chí TP. Thanh Hóa.

3519/QĐ-UBND ngày 26/10/2012

76.414

76.414

35.000

35.000

30.000

30.000

15.000

15.000

Báo Thanh Hóa

 

14

Xây dựng mới nhà 3 tầng; cải tạo nhà đội xe thành nhà công vụ và một số công trình phụ trợ của Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh.

3624/QĐ-UBND ngày 29/10/2014; 1750/QĐ-UBND ngày 23/5/2016

17.923

17.923

3.000

3.000

12.200

12.200

6.000

6.000

Văn phòng UBND tỉnh

 

15

Khu hội nghị huyện Thường Xuân.

3640/QĐ-UBND ngày 17/10/2013

27.055

23.905

8.650

5.500

14.800

14.800

3.000

3.000

UBND huyện Thường Xuân

 

16

Khu hội nghị huyện Mường Lát.

4493/QĐ-UBND ngày 16/12/2013; 3576/QĐ-UBND ngày 18/9/2015

35.234

35.234

2.500

2.500

27.500

27.500

10.000

10.000

UBND huyện Mường Lát

 

17

Trung tâm hội nghị huyện Quan Sơn.

3623/QĐ-UBND ngày 12/10/2010; 3554/QĐ-UBND ngày 17/9/2015

18.560

18.310

2.000

2.000

13.500

13.500

5.900

5.900

UBND huyện Quan Sơn

 

18

Trung tâm Hội nghị - Nhà văn hóa thị xã Bỉm Sơn.

3477/QĐ-UBND ngày 17/10/2014

57.551

20.986

2.000

2.000

16.000

16.000

6.615

6.615

UBND thị xã Bỉm Sơn

 

19

Trạm bảo vệ thực vật huyện Mường Lát.

3696/QĐ-UBND ngày 30/10/2014

4.804

4.804

900

900

3.100

3.100

1.900

1.900

Sở Nông nghiệp và PTNN

 

20

Công sở xã Tân Thành, huyện Thường Xuân.

2551/QĐ-UBND ngày 24/7/2013

8.425

8.425

5.360

5.360

1.800

1.800

 

 

UBND xã Tân Thành

 

21

Công sở xã Thiệu Vũ, huyện Thiệu Hóa.

3501/QĐ-UBND ngày 20/10/2014

10.721

5.722

3.000

3.000

1.800

1.800

 

 

UBND xã Thiệu Vũ

 

22

Công sở xã Thiệu Vận, huyện Thiệu Hóa.

4634/QĐ-UBND ngày 26/12/2013

7.704

5.979

3.000

3.000

2.100

2.100

 

 

UBND xã Thiệu Vận

 

23

Đường Dương Đình Nghệ kéo dài, thành phố Thanh Hóa.

1700/QĐ-UBND ngày 20/05/2010; 4139/QĐ-UBND ngày 25/10/2016

158.883

70.671

57.867

34.000

26.000

26.000

11.200

11.200

UBND thành phố Thanh Hóa

 

24

Đường giao thông tỉnh lộ 7 đến đường gom Khu công nghiệp Bỉm Sơn.

Số 4622/QĐ- UBND ngày 25/12/2009

96.386

27.535

53.867

3.100

20.300

20.300

8.000

8.000

UBND thị xã Bỉm Sơn

 

25

Đường Bà Triệu, thị xã Sầm Sơn (đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Vành Đai).

Số 2515/QĐ- UBND ngày 19/7/2013

54.492

11.736

27.000

 

11.700

11.700

 

 

UBND TX. Sầm Sơn

 

26

Tuyến đường chính và đường xương cá thị trấn Quan Hóa.

1383/QĐ-UBND ngày 21/5/2008; 2783/QĐ-UBND ngày 30/7/2015

26.507

24.873

8.500

8.500

12.600

12.600

9.100

9.100

UBND huyện Quan Hóa

 

27

Xây dựng công trình cấp nước sạch cho các xã Đông Quang, Đông Phú, Đông Nam, huyện Đông Sơn

3622/QĐ-UBND ngày 29/10/2014

28.338

18.252

4.500

4.500

11.000

11.000

4.500

4.500

UBND huyện Đông Sơn

 

28

Định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số bản Piềng Trang xã Trung Xuân, huyện Quan Sơn.

575/QD-UBND ngày 28/2/2011

34.611

10.835

17.360

 

9.200

9.200

4.500

4.500

UBND huyện Quan Sơn

 

29

Đường giao thông xã Thạch Lâm, huyện Thạch Thành.

2099/QĐ-UBND ngày 07/7/2009; 3320/QĐ-UBND ngày 24/9/2013

71.751

62.526

11.000

11.000

42.000

42.000

11.000

11.000

UBND huyện Thạch Thành

 

30

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông liên xã Quảng Lĩnh - Quảng Trường - Quảng Vọng, huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa.

1133/QĐ-UBND ngày 08/4/2011; 689/QĐ-UBND ngày 27/02/2015

45.039

26.664

3.000

3.000

19.600

9.600

10.000

 

UBND huyện Quảng Xương

 

31

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ Hoa Lộc đến đê biển Minh Lộc, cầu De và tuyến nhánh đến UBND xã Hưng Lộc, huyện Hậu Lộc.

3018/QĐ-UBND ngày 27/8/2013

59.213

29.592

13.000

13.000

16.592

1.592

15.000

 

UBND huyện Hậu Lộc

 

*

Dự án hoàn thành sau năm 2017

 

2.188.401

1.640.189

729.709

427.309

794.400

713.655

145.313

64.568

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa.

3041/QĐ-UBND ngày 27/8/2010

125.830

125.830

25.009

25.009

82.000

82.000

3.000

3.000

Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa

 

2

Đầu tư xây dựng Khoa quốc tế - Bệnh viện Đa khoa tỉnh.

4839/QĐ-UBND ngày 31/12/2014; 3160/QĐ-UBND ngày 20/8/2016

74.774

60.000

5.000

 

35.000

35.000

17.568

17.568

Bệnh viện đa khoa tỉnh

 

3

Tuyến đường bộ ven biển (đoạn nối đường 513 với đường ven biển tỉnh Nghệ An) thuộc KKT Nghi Sơn.

27/QĐ- BQLKKTNS ngày 03/03/2011; 192/QĐ- BQLKKTNS ngày 28/6/2013

324.300

212.459

111.841

 

60.000

40.000

20.000

 

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp

 

4

Cải dịch sông Tuần Cung - KKT Nghi Sơn

418/QĐ- BQLKKTNS ngày 31/12/2013

107.719

107.719

20.000

20.000

50.000

50.000

 

 

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp

 

5

Hệ thống giao thông xã Mường Chanh, huyện Mường Lát.

4158/QĐ-UBND ngày 18/10/2015

114.590

50.000

8.000

 

50.000

50.000

 

 

UBND huyện Mường Lát

 

6

Đường trục chính trung tâm thị trấn Vĩnh Lộc nối QL 217 với QL 45 huyện Vĩnh Lộc.

4272/QĐ-UBND ngày 02/12/2009; 2252/QĐ-UBND ngày 28/6/2016

149.778

149.778

12.000

 

115.300

96.800

18.500

 

UBND huyện Vĩnh Lộc

 

7

Đường giao thông từ bản Cá Nọi, xã Pù Nhi đi bản Chim xã Nhi Sơn.

264/QĐ-UBND ngày 30/10/2010; 568/QĐ-UBND ngày 03/3/2014

102.546

46.957

55.589

 

31.000

31.000

10.000

10.000

UBND huyện Mường Lát

 

8

Đường giao thông cầu Kè - Thọ Xuân, huyện Thọ Xuân.

43/QĐ-UBND ngày 07/01/2009; 2292/QĐ-UBND ngày 22/6/2015

232.893

91.284

71.970

 

77.500

71.255

16.245

10.000

UBND huyện Thọ Xuân

 

9

Nhà làm việc trung tâm Cảnh sát PCCC tỉnh Thanh Hóa.

252/QĐ-H41- H45 ngày 30/10/2015

129.922

19.500

20.000

 

16.500

16.500

 

 

Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh Thanh Hóa

 

10

Đầu tư xây dựng hợp khối Trung tâm dịch vụ kỹ thuật - Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng và Trung tâm thông tin - Ứng dụng - Chuyển giao khoa học và công nghệ.

2908/QĐ-UBND ngày 16/8/2013; 4302/QĐ-UBND ngày 02/11/2016

61.707

58.384

11.000

11.000

38.000

38.000

9.000

9.000

Sở Khoa học và Công nghệ

 

11

Đường giao thông đến khu du lịch sinh thái biển Hải Tiến, huyện Hoằng Hóa.

3808/QĐ-UBND ngày 30/10/2013

135.877

89.813

28.000

10.000

66.300

60.300

6.000

 

UBND huyện Hoằng Hóa

 

12

Hạ tầng kỹ thuật Khu liên hợp xử lý chất thải rắn sinh hoạt của TP. Thanh Hóa và các vùng phụ cận (Giai đoạn I).

3992/QĐ-UBND ngày 08/11/2010; 1900/QĐ-UBND ngày 19/6/2014

133.155

133.155

81.900

81.900

31.200

31.200

 

 

Công ty TNHH một thành viên môi trường và công trình đô thị Thanh Hóa (nay là Công ty cổ phần môi trường và công trình đô thị)

 

13

Trung tâm Truyền hình - Triển lãm - Hội chợ - Quảng cáo tỉnh Thanh Hóa.

1195/QĐ-UBND ngày 18/4/2011; 4140/QĐ-UBND ngày 25/10/2016

495.310

495.310

279.400

279.400

141.600

111.600

45.000

15.000

Sở Xây dựng

 

*

Dự án chuyển sang thực hiện từ nguồn sự nghiệp giáo dục giai đoạn 2017- 2020

 

389.230

389.230

172.352

172.352

40.000

40.000

40.000

40.000

 

 

1

Mở rộng Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hóa.

3267/QĐ-UBND ngày 19/9/2013; 3118/QĐ-UBND ngày 24/9/2014

202.637

202.637

74.809

74.809

20.000

20.000

20.000

20.000

Trường Cao đẳng Y tế Thanh Hóa; Trường Đại học Y Hà Nội

Bố trí từ nguồn sự nghiệp giáo dục trong dự toán ngân sách tỉnh giai đoạn 2017 - 2020 để thực hiện.

2

Trường Cao đẳng Văn hóa - Nghệ Thuật Thanh Hóa.

3219/QĐ- UBND ngày 21/9/2009; 307/QĐ-UBND ngày 25/1/2011; 3311/QĐ-UBND ngày 08/10/2012

186.593

186.593

97.543

97.543

20.000

20.000

20.000

20.000

Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Bố trí từ nguồn sự nghiệp giáo dục trong dự toán ngân sách tỉnh giai đoạn 2017 - 2020 để thực hiện.

(2)

Dự án khởi công mới và chuẩn bị đầu tư giai đoạn 2016 - 2020

 

10.235.882

5.359.441

 

 

3.864.647

3.761.881

497.264

394.498

 

 

a

Dự án khởi công mới năm 2016

 

2.142.115

1.799.577

 

 

1.537.092

1.457.575

470.365

390.848

 

 

1

Đường Trần Nhân Tông đoạn từ điểm cuối GĐ1 đại lộ Nam sông Mã đến đường Nguyễn Du, thị xã Sầm Sơn.

3998/QĐ-UBND ngày 12/10/2015

126.203

126.203

 

 

107.200

107.200

100.000

100.000

Sở Giao thông Vận tải

 

2

Nâng cấp, cải tạo đường Nguyễn Du, thị xã Sầm Sơn.

4321/QĐ-UBND ngày 28/10/2015

159.894

151.276

 

 

128.500

105.983

24.517

2.000

UBND thị xã Sầm Sơn

 

3

Nâng cấp, cải tạo đường nối QL1A với QL 10 (đoạn từ Đại Lộc đến Liên Lộc), huyện Hậu Lộc.

4323/QĐ-UBND ngày 28/10/2015

145.966

140.298

 

 

119.200

119.200

30.000

30.000

UBND huyện Hậu Lộc

 

4

Đường giao thông từ QL1A vào nhà máy xi măng Long Sơn và KCN phía Đông thị xã Bỉm Sơn.

4339/QĐ-UBND ngày 28/10/2015

181.086

172.050

 

 

146.200

146.200

30.000

30.000

UBND thị xã Bỉm Sơn

 

5

Nâng cấp, cải tạo đường từ tỉnh lộ 514 (xã Minh Dân) đi tỉnh lộ 517 (xã Đồng Lợi), huyện Triệu Sơn.

4322/QĐ-UBND ngày 28/10/2015

79.960

77.639

 

 

66.000

66.000

13.000

13.000

UBND huyện Triệu Sơn

 

6

Nâng cấp, cải tạo đường Mỹ Tân - Cao Ngọc - Vân Am, huyện Ngọc Lặc nối tiếp với xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh.

4225/QĐ-UBND ngày 21/10/2015; 2020/QĐ-UBND ngày 13/6/2016

119.976

117.476

 

 

104.000

104.000

21.000

21.000

UBND huyện Ngọc Lặc

 

7

Đường trục chính đô thị, thị trấn Đông Sơn (kết nối QL45, 47).

4398/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

153.021

134.831

 

 

114.600

114.600

16.000

16.000

UBND huyện Đông Sơn

 

8

Cầu qua sông Hoàng, xã Quảng Trung, huyện Quảng Xương.

4201/QĐ-UBND ngày 21/10/2015

53.031

52.548

 

 

45.000

45.000

16.000

16.000

UBND huyện Quảng Xương

 

9

Cầu cứng từ thị trấn Mường Lát đi bản Pom Khuông, xã Tam Chung, huyện Mường Lát.

4437/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

30.364

30.364

 

 

26.000

26.000

10.500

10.500

UBND huyện Mường Lát

 

10

Đường giao thông từ xã Luận Thành, huyện Thường Xuân đi xã Thọ Bình, huyện Triệu Sơn.

4400/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

44.983

44.983

 

 

39.088

39.088

15.700

15.700

UBND huyện Thường Xuân

 

11

Nâng cấp, cải tạo đường liên xã Sơn Lư - Tam Lư, huyện Quan Sơn.

4366/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

41.988

41.988

 

 

36.000

36.000

14.500

14.500

UBND huyện Quan Sơn

 

12

Nâng cấp, cải tạo tuyến đường giao thông từ tỉnh lộ 530 đi đến thác Ma Hao và bản Năng Cát xã Trí Nang, huyện Lang Chánh.

4424/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

37.952

37.271

 

 

32.000

32.000

12.000

12.000

UBND huyện Lang Chánh

 

13

Đường giao thông từ xã Lũng Niêm đi Khu du lịch Thác Hươu, xã Cổ Lũng, huyện Bá Thước.

4414/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

35.000

22.500

 

 

19.100

6.600

12.500

 

UBND huyện Bá Thước

 

14

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ xã Cẩm Ngọc đi xã Cẩm Phong, huyện Cẩm Thủy.

4401/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

35.995

23.495

 

 

20.000

7.500

12.500

 

UBND huyện Cẩm Thủy

 

15

Đường từ xã Xuân Phú huyện Quan Hóa đi xã Trung Xuân huyện Quan Sơn.

4425/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

46.999

30.499

 

 

26.000

9.500

16.500

 

UBND huyện Quan Hóa

 

16

Cải tạo, nâng cấp đường liên huyện từ xã Yên Lâm, huyện Yên Định đi các xã Cao Thịnh, Lộc Thịnh, huyện Ngọc Lặc.

4399/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

32.990

32.990

 

 

28.000

28.000

11.500

11.500

UBND huyện Yên Định

 

17

Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động trong của các cơ quan Đảng tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015 - 2020.

4458/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

47.772

47.772

 

 

40.600

40.600

17.000

17.000

Văn phòng Tỉnh ủy Thanh Hóa

 

18

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường từ Quốc lộ 217 đi xã Vĩnh Minh và Di tích Quốc gia danh lam thắng cảnh núi Kim Sơn, xã Vĩnh An, huyện Vĩnh Lộc.

4426/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

44.992

44.992

 

 

38.000

38.000

4.000

4.000

UBND huyện Vĩnh Lộc

 

19

Tu bổ, nâng cấp đê hữu sông Hoàng, đoạn từ xã Dân Lý đến xã Đồng Thắng, huyện Triệu Sơn.

2901/QĐ-UBND ngày 03/8/2016

53.972

53.972

 

 

46.000

46.000

1.000

1.000

UBND huyện Triệu Sơn

 

20

Đầu tư xây dựng tuyến đường từ QL45 đi xã Định Tăng, huyện Yên Định.

3171/QĐ-UBND ngày 23/8/2016

79.490

79.490

 

 

67.500

67.500

5.000

5.000

UBND huyện Yên Định

 

21

Nâng cấp trạm bơm tiêu Quang Hoa, xã Xuân Minh, huyện Thọ Xuân.

4359/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

84.981

82.881

 

 

70.000

70.000

13.000

13.000

UBND huyện Thọ Xuân

 

22

Nâng cấp Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Mường Lát.

4245/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

8.457

8.457

 

 

8.457

2.957

8.100

2.600

Huyện ủy Mường Lát

 

23

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Thường Xuân.

2388/QĐ-UBND ngày 28/10/2016

4.597

4.597

 

 

4.597

4.597

1.400

1.400

Huyện ủy Thường Xuân

 

24

Nâng cấp Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Quan Hóa.

4429/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

4.384

4.384

 

 

3.700

3.700

1.550

1.550

Huyện ủy Quan Hóa

 

25

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Quan Sơn.

236/QĐ-UBND ngày 25/02/2016

6.190

5.000

 

 

4.250

4.250

1.500

1.500

Huyện ủy Quan Sơn

 

26

Trung tâm bồi dưỡng chính trị TX. Sầm Sơn.

3555/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

11.478

7.000

 

 

6.000

6.000

2.000

2.000

Thị ủy Sầm Sơn

 

27

Bảo tồn, tu bổ, tôn tạo khu Phủ từ, trưng bày, quản lý, dịch vụ và cảnh quan di tích lịch sử Phủ Trịnh xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.

4363/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

289.942

100.000

 

 

85.000

85.000

20.000

20.000

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

 

-

Trong đó: Dự án khu dân cư, tái định cư xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc, phục vụ GPMB dự án Bảo tồn, tu bổ, tôn tạo khu Phủ từ, trưng bày, quản lý, dịch vụ và cảnh quan di tích lịch sử Phủ Trịnh xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.

2654/QĐ-UBND ngày 18/7/2016

 

 

 

 

 

 

4.600

4.600

UBND huyện Vĩnh Lộc

 

28

Xây dựng tuyến đường Tiên Sơn - Hạc Oa (đoạn từ nút giao đường vào động Tiên Sơn đến đường Hạc Oa) Khu di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng, TP. Thanh Hóa.

4432/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

10.413

10.413

 

 

8.800

8.800

3.600

3.600

Ban Quản lý di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng

 

29

Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử đền thờ Hoằng quốc công Đào Duy Từ.

4418/QĐ-UBND ngày 30/10/2015.

43.597

14.000

 

 

11.900

11.900

1.000

1.000

UBND huyện Tĩnh Gia

 

30

Trung tâm dịch vụ du lịch hỗ trợ phát huy giá trị cụm di tích xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.

1608/QĐ-UBND ngày 12/5/2016

45.947

38.000

 

 

32.300

32.300

4.700

4.700

UBND huyện Vĩnh Lộc

 

31

Trụ sở làm việc Khối đoàn thể huyện Tĩnh Gia.

4430/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

12.720

7.000

 

 

6.000

6.000

2.298

2.298

UBND huyện Tĩnh Gia

 

32

Đầu tư nâng cao năng lực kiểm định, kiểm nghiệm của Trung tâm Dịch vụ kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Thanh Hóa.

5402/QĐ UBND ngày 23/12/2015

29.743

29.743

 

 

25.200

15.200

20.000

10.000

Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng Thanh Hóa

 

33

Công sở và Hội trường văn hóa đa năng xã Ba Đình, huyện Nga Sơn.

4468/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

13.417

7.500

 

 

6.400

6.400

2.000

2.000

UBND xã Ba Đình, huyện Nga Sơn

 

34

Công sở xã Tĩnh Hải, huyện Tĩnh Gia.

4488/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

7.466

7.466

 

 

6.400

6.400

2.000

2.000

UBND xã Tĩnh Hải

 

35

Trường tiểu học nội trú xã Tam Trung, huyện Mường Lát (GĐ I).

548/QĐ-UBND ngày 14/3/2016

10.758

9.500

 

 

8.100

8.100

3.000

3.000

UBND huyện Mường Lát

 

36

Ứng dụng công nghệ thông tin trong khai thác và quản lý di sản văn hóa vật thể, phi vật thể tỉnh Thanh Hóa.

4448/QĐ-UBND ngày 30/10/2015

6.391

1.000

 

 

1.000

1.000

1.000

1.000

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

b

Dự án dự kiến khởi công mới năm 2017

 

5.806.689

1.821.364

 

 

1.517.910

1.494.661

23.999

750

 

 

1

Đường vành đai Đông Tây TP. Thanh Hóa, đoạn qua thị trấn Rừng Thông đến quốc lộ 1A.

2016/QĐ-UBND ngày 10/6/2016

1.283.327

300.000

 

 

320.319

300.000

20.319

 

Sở Giao thông Vận tải

 

2

Đường ven biển, đoạn từ Đại lộ Nam sông Mã (thị xã Sầm Sơn) đến cầu ghép (huyện Quảng Xương).

 

1.480.000

100.000

 

 

52.930

50.000

2930

 

Sở Giao thông Vận tải

 

3

Đầu tư xây dựng tuyến đường tránh quốc lộ 45 vào Cụm Công nghiệp phía tây thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định.

4184/QĐ-UBND ngày 27/10/2016

199.998

60.000

 

 

60.000

60.000

 

 

UBND huyện Yên Định

 

4

Tuyến đường từ QL 1A đi Cảng Nghi Sơn - KKT Nghi Sơn (đoạn từ QL 1 A đến đường Đông Tây 4 đi cảng Nghi Sơn).

 

1.487.000

200.000

 

 

100.000

100.000

 

 

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp

 

5

Nâng cấp mở rộng đường giao thông nối tỉnh lộ 526 với quốc lộ 10 huyện Hậu Lộc.

 

23.000

21.000

 

 

17.800

17.800

 

 

UBND huyện Hậu Lộc

 

6

Di dân tái định cư lòng hồ Yên Mỹ từ cao trình (+18,50) m đến cao trình (+20,36) m.

 

293.000

100.000

 

 

85.000

85.000

 

 

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

7

Cải tạo, nâng cấp hệ thống nước thải, nước mưa phía Tây đường Hồ Xuân Hương.

 

153.000

153.000

 

 

130.000

130.000

 

 

UBND thị xã Sầm Sơn

 

8

Nâng cấp trạm bơm tiêu Đồng Ngâu, xã Xuân Sơn, huyện Thọ Xuân.

 

50.000

50.000

 

 

43.000

43.000

 

 

UBND huyện Thọ Xuân

 

9

Cải tạo, nâng cấp hồ Bai Cái, xã Thành Vinh, huyện Thạch Thành.

 

80.000

80.000

 

 

68.000

68.000

150

150

UBND huyện Thạch Thành

 

10

Cải tạo, nâng cấp đường Đồng Cổ (đoạn từ đường Hàm Long đến Thiền Viện Trúc Lâm Hàm Rồng).

 

11.813

11.813

 

 

10.000

10.000

 

 

Ban quản lý di tích lịch sử văn hóa Hàm Rồng

 

11

Xây dựng Khoa nội A và Trung tâm huyết học - truyền máu Bệnh viện đa khoa tỉnh.

4252/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

124.451

124.451

 

 

105.000

105.000

 

 

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

 

12

Đầu tư xây dựng công trình phụ trợ và hạ tầng kỹ thuật Trung tâm Điều dưỡng người có công tỉnh Thanh Hóa.

 

40.000

40.000

 

 

34.000

34.000

100

100

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

13

Trùng tu tôn tạo Khu di tích lịch sử cách mạng Yên Trường xã Thọ Lập huyện Thọ Xuân.

 

35.000

35.000

 

 

30.000

30.000

50

50

UBND huyện Thọ Xuân

 

14

Tu bổ tôn tạo cụm di tích lịch sử cách mạng Hàm Hạ xã Đông Tiến, huyện Đông Sơn.

 

18.000

18.000

 

 

15.300

15.300

50

50

UBND huyện Đông Sơn

 

15

Sửa chữa, cải tạo xây dựng phòng họp trực tuyến và một số hạng mục thuộc trụ sở cơ quan Tỉnh ủy.

 

15.000

15.000

 

 

12.700

12.700

 

 

Văn phòng Tỉnh ủy

 

16

Cải tạo trụ sở liên cơ quan Hội Cựu chiến binh - Tỉnh đoàn - Hội Nông dân tỉnh Thanh Hóa và đầu tư mua sắm trang thiết bị làm việc cơ quan Hội Cựu chiến binh tỉnh.

 

15.000

15.000

 

 

12.700

12.700

 

 

Hội Cựu chiến binh tỉnh Thanh Hóa

 

17

Tu bổ, tôn tạo di tích lịch sử văn hóa đình Gia Miêu xã Hà Long, huyện Hà Trung.

 

14.900

14.900

 

 

12.600

12.600

 

 

UBND huyện Hà Trung

 

18

Xây dựng hệ thống thông tin điều hành tác nghiệp các cơ quan đảng tỉnh Thanh Hóa trên mạng Internet.

 

13.000

13.000

 

 

11.000

11.000

 

 

Văn phòng Tỉnh ủy

 

19

Đường giao thông Quảng Bình - Quảng Thái, huyện Quảng Xương.

 

173.500

173.500

 

 

147.000

147.000

200

200

UBND huyện Quảng Xương

 

20

Cải tạo, nâng cấp đường tỉnh 515 Ba Chè - Thiệu Toán - Hạnh Phúc.

 

120.000

120.000

 

 

100.000

100.000

 

 

Sở Giao thông Vận tải

 

21

Đường giao thông Cẩm Bình - Cẩm Thạch - Cẩm Liên - Cẩm Thành, huyện Cẩm Thủy.

 

164.700

164.700

 

 

140.000

140.000

200

200

UBND huyện Cẩm Thủy

 

22

Vườn hoa và tượng nữ anh hùng liệt sỹ Nguyễn Thị Lợi, TX. Sầm Sơn.

 

12.000

12.000

 

 

10.561

10.561

 

 

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

c

Dự án khởi công mới giai đoạn 2018 - 2020

 

2.287.078

1.738.500

 

 

809.645

809.645

2.900

2.900

 

 

1

Trung tâm huấn luyện nghiệp vụ Công an tỉnh.

 

85.000

42.500

 

 

20.000

20.000

 

 

Công an tỉnh

 

2

Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên Thanh Hóa.

 

50.000

10.000

 

 

10.000

10.000

 

 

Tỉnh đoàn Thanh Hóa

 

3

Đường gom đường vành đai phía Tây đoạn từ KCN Tây Bắc Ga (mốc A tới mốc C) và đường nối KCN Tây Bắc Ga với nút giao đường vành đai phía Tây, TP. Thanh Hóa.

 

150.000

100.000

 

 

45.000

45.000

200

200

UBND thành phố Thanh Hóa

 

4

Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích lịch sử và kiến trúc nghệ thuật Quốc gia đặc biệt Bà Triệu, xã Triệu Lộc, huyện Hậu Lộc.

 

428.578

65.000

 

 

30.000

30.000

 

 

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

 

5

Đầu tư mở rộng diện tích và đường giao thông từ Tỉnh lộ 530 vào Cụm công nghiệp Bãi Bùi, xã Quang Hiến, huyện Lang Chánh.

 

22.000

20.000

 

 

15.000

15.000

 

 

UBND huyện Lang Chánh

 

6

Mở rộng Khu tái định cư Nam đường Hồ tùng Mậu, phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn.

 

22.000

17.500

 

 

12.000

12.000

 

 

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp

 

7

Nâng cấp, cải tạo đường tỉnh 514 đoạn từ Cầu Thiều đi xã Hợp Lý, huyện Triệu Sơn.

 

135.000

135.000

 

 

55.000

55.000

200

200

UBND huyện Triệu Sơn

 

8

Nâng cấp cải tạo đường tỉnh 515B Thiệu Lý - Đông Hoàng.

 

40.000

40.000

 

 

25.000

25.000

100

100

Sở Giao thông Vận tải

 

9

Nâng cấp cải tạo đường tỉnh 526B (Hậu Lộc - Quán Dốc).

 

85.000

85.000

 

 

30.000

30.000

200

200

Sở Giao thông Vận tải

 

10

Nâng cấp cải tạo đường tỉnh 515C Đu - Thọ Vực.

 

40.000

40.000

 

 

25.000

25.000

100

100

Sở Giao thông Vận tải

 

11

Đường kết nối từ tỉnh lộ 510 (thị trấn Bút Sơn) đi xã Hoằng Ngọc, huyện Hoằng Hóa.

 

98.000

60.000

 

 

30.000

30.000

200

200

UBND huyện Hoằng Hóa

 

12

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông từ xã Thúy Sơn, huyện Ngọc Lặc đi làng Thung xã Đồng Lương (huyện Lang Chánh).

 

83.000

82.000

 

 

35.000

35.000

200

200

UBND huyện Ngọc Lặc

 

13

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông từ nhà máy may IVORY kết nối với đường tỉnh 526, huyện Hậu Lộc.

 

84.000

80.000

 

 

35.000

35.000

200

200

UBND huyện Hậu Lộc

 

14

Đường giao thông nối đường Hồ Chí Minh với QL45 đi xã Tân Bình, huyện Như Xuân.

 

99.100

99.100

 

 

45.000

45.000

100

100

UBND huyện Như Xuân

 

15

Đường giao thông nối Quốc lộ 45 với tỉnh lộ 505.

 

50.000

50.000

 

 

20.000

20.000

150

150

UBND huyện Như Thanh

 

16

Nâng cấp, cải tạo đường Xuân Tín - Quảng Phú, huyện Thọ Xuân.

 

54.900

51.900

 

 

25.000

25.000

150

150

UBND huyện Thọ Xuân

 

17

Đường giao thông từ La Hán xã Ban Công đi Thiết Giang xã Thiết Ống, huyện Bá Thước.

 

95.300

95.300

 

 

45.000

45.000

200

200

UBND huyện Bá Thước

 

18

Đường giao thông từ xã Xuân Cẩm đi Lương Sơn, huyện Thường Xuân.

 

119.400

119.400

 

 

50.000

50.000

200

200

UBND huyện Thường Xuân

 

19

Nâng cấp trạm bơm tưới xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.

 

82.000

82.000

 

 

35.000

35.000

 

 

UBND huyện Vĩnh Lộc

 

20

Nâng cấp, sửa chữa đảm bảo an toàn một số cụm hồ đập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

 

150.000

150.000

 

 

60.000

60.000

200

200

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

21

Đường giao thông từ xã Phú Sơn đi xã Các Sơn, huyện Tĩnh Gia.

 

168.800

168.800

 

 

60.000

60.000

250

250

UBND huyện Tĩnh Gia

 

22

Cải tạo, nâng cấp và hoàn thiện mặt cắt đê tả sông Mậu Khê (đoạn Thiệu Long - Thiệu Duy - Thiệu Hợp), huyện Thiệu Hóa.

 

50.000

50.000

 

 

35.000

35.000

150

150

UBND huyện Thiệu Hóa

 

23

Trụ sở làm việc UBND - HĐND huyện Đông Sơn.

 

40.000

40.000

 

 

30.000

30.000

 

 

UBND huyện Đông Sơn

 

24

Đường nối Khu di tích Lam Kinh với đường Hồ Chí Minh.

 

30.000

30.000

 

 

20.000

20.000

100

100

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

 

25

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông Nga Tân - Nga Tiến, Nga Thái, huyện Nga Sơn.

 

25.000

25.000

 

 

17.645

17.645

 

 

UBND huyện Nga Sơn

 

* Ghi chú: (1) Chỉ tính nguồn vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 4878/2016/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu4878/2016/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành19/12/2016
Ngày hiệu lực29/12/2016
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcĐầu tư
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật8 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 4878/2016/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 4878/2016/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đầu tư công trung hạn Thanh hóa 2016 2020


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 4878/2016/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đầu tư công trung hạn Thanh hóa 2016 2020
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu4878/2016/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Thanh Hóa
                Người kýNguyễn Đình Xứng
                Ngày ban hành19/12/2016
                Ngày hiệu lực29/12/2016
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcĐầu tư
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật8 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 4878/2016/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đầu tư công trung hạn Thanh hóa 2016 2020

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 4878/2016/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch đầu tư công trung hạn Thanh hóa 2016 2020

                        • 19/12/2016

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 29/12/2016

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực