Quyết định 488/2005/QĐ-UBND

Quyết định 488/2005/QĐ-UBND bổ sung quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Quyết định 488/2005/QĐ-UBND bổ sung quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai đã được thay thế bởi Quyết định 79/2007/QĐ-UBND Quy định giá phân hạng phân khu vực đất phân loại đất và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2008.

Nội dung toàn văn Quyết định 488/2005/QĐ-UBND bổ sung quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 488/2005/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 25 tháng 8 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 2611112003;

Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH 11 ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về khung giá các loại đất; Thông tư số 188/2004/NĐ-CP">114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị quyết số 09/2005/NQ-HĐND ngày 21/7/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XIII kỳ họp thứ 4 ;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại tờ trình số 90/TC-VG ngày 16 tháng 8 năm 2005 và Biên bản liên ngành Tài chính - Tài nguyên và Môi trường - Xây dựng-UBND thành phố Lào Cai ngày 11/8/2005,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay điều chỉnh bổ sung quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau :

1. Điều chỉnh bổ sung giá đất cụ thể trên địa bàn thành phố Lào Cai chi tiết đến đường phố loại 12 với mức giá vị trí 1 (mặt tiền đường giao thông) là 200.000đ/m2. Các đường nhỏ trong thôn xóm, các đường mòn, đường độc lập vào một số hộ gia đình xếp vào vị trí 2, 3, 4 của đường loại 12.

(Mức giá cụ thể các loại đường phố, các khu vực có phụ lục chi tiết kèm theo)

2. Sửa đổi tên các xã thuộc thành phố Lào Cai đã được đổi tên thành các phường của thành phố Lào Cai gồm: Phường Nam Cường, Bắc Cường, Bình Minh thay cho các xã Nam Cường, Bắc Cường, Cam Đường cũ.

3. Các xã thuộc thị xã Lào Cai trước đây nay là nội thị thuộc các phường của thành phố Lào Cai đã được UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch tổng thể thì được áp dụng là đất ở đô thị. Các khu vực còn lại chưa được phê duyệt quy hoạch tổng thể thì vẫn áp dụng theo đất ở nông thôn tại Quyết định số 67/2005/QĐ-UB ngày 23/2/2005 của UBND tỉnh .

* Về hạn mức đất ở bồi thường được xắc định là: Hộ có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì được bồi thường toàn bộ diện tích theo đất đô thị với giá đất ở vị trí 1 đường loại 12 là 200.000 đồng 1m2. Nếu chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng đủ điều kiện bồi thường đất ở thì được bồi thường theo hạn mức đất ở đô thị tối đa là 200 m2.

4. Về xây dựng các khu tái định cư, giá đất tái định cư:

4.1. UBND các huyện, thành phố lập phương án xây dựng khu tái định cư ở nông thôn đế đáp ứng cho nhu cầu của các hộ di chuyển thuộc đối tượng sản xuất nông nghiệp có nhu cầu (khu tái định cư nông thôn phải đáp ứng về đất ở, đất sản xuất nông nghiệp và điều kiện hạ tầng điện, nước sinh hoạt cho nhân dân)

4.2. Việc xây dựng các khu tái định cư đô thị phải đảm bảo phù hợp với quy hoạch nhưng được thực hiện đa dạng về mức độ đầu tư hạ tầng kỹ thuật để có nhiều loại giá đất tái định cư phù hợp với khả năng của các hộ tái định cư. Giá đất tái định cư của từng Dự án do UBND huyện, thành phố trình UBND tỉnh phê duyệt.

5. Hiệu lực thi hành áp dụng giá các loại đất tại quyết định số 67/2005/QĐ-UB ngày 23/2/2005 được thực hiện từ ngày 01/01/2005. Các nội dung khác không điều chỉnh bổ sung trong quyết định này vẫn được thực hiện theo quyết định số 67/2005/QĐ-UB ngày 23/2/2005 của UBND tỉnh

Điều 2. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục thuế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Bùi Quang Vinh

 

BẢNG GIÁ

CÁC LOẠI ĐẤT KHU ĐÔ THỊ MỚI THÀNH PHỐ LÀO CAI
(Kèm theo quyết định số: 488/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2005 của UBND tỉnh Lào Cai)

Số TT

Tên đường phố, ngõ phố

Mốc xác định

Loại Đường Phố

Đơn giá 67/2005/QĐ

Giá điều chỉnh bổ sung vị trí 1

Hiện trạng đường phỗ, ngõ phố

A

PHƯỜNG BẮC CƯỜNG (XÃ BẮC CƯỜNG CŨ)

I

CÁC ĐƯỜNG ĐIỀU CHỈNH

1

Tiểu khu đô thị số 1

Các đường thuộc tiểu khu đô thị số 1

V

1,500

1,100

Đường quy hoạch đang thi công

2

Tiểu khu đô thị số 2,3

Các đường thuộc tiểu khu đô thị số 2,3

V

1,500

1,100

Đường quy hoạch chưa thi công

3

Đường B 1 (Phú Thịnh)

Đoạn còn lại

V

1,700

1,200

Đã có kết cấu mặt đường và rãnh

4

Tiểu khu đô thị số 4

Các đường nhánh còn lại của tiểu khu 4

V

1,200

900

Đường quy hoạch chưa thi công

 

Đường D1

Từ đường trục chính đến B1

V

1,600

1,100

Đường quy hoạch chưa thi công

5

 

Từ B1 đến giáp địa phận Nam Cường

V

1,600

1.000

Đường quy hoạch chưa thi công

6

Đường D2

Địa phận Bắc Cường

 

 

1,600

Đường quy hoạch

7

Đường đi trại giam

Từ cầu Kim Tân đến UBND phường - Trục chính

V

1,200

900

Đường hiện trạng

 

 

Từ trục chính đi trại giam

VI

960

650

Đường hiện trạng

II

CÁC ĐƯỜNG BỔ SUNG CHƯA CÓ TRONG QUYẾT ĐỊNH 67

1

Đường quốc lộ 4E

Từ đường B1 đến đường B2

IV

 

1,400

Đã có kết cấu mặt đường nhựa

2

Khu vực thôn Bắc Tà

Các hộ sau đường đi trại giam

XII

 

200

Đường hiện trạng

3

Khu vưc thôn An Lạc

Các hộ sau đường đi trại giam

XII

 

200

Đường hiện trạng

 

 

Các hộ sau đường đi trại giam

XII

 

200

Đường hiện trạng

4

Khu vực thôn Tân Lập

Khu vực từ đường đi trại giam ra nghĩa trang Tân Lập

XII

 

200

Đường hiện trạng

 

 

Đường rẽ từ đường đi trại giam đến Đông Hà

XII

 

200

Đường hiện trạng

5

Khu vực thôn Phú Thịnh

Phía sau đường 4 E (thuộc tiểu khu 4)

XII

 

200

Đường hiện trạng

6

Khu vưc thôn Vĩ Kim

Phía sau đường 4E (thuộc tiểu khu 4)

XII

 

200

Đường hiện trạng

7

Khu vực thôn Châu Úy

Phía sau đường 4E (thuộc tiểu khu 4) Phía sau đường 58m

XII

 

200

Đường hiện trạng

8

Khu vực thôn Chính Cường

Từ đầu đường 4E đến biển kiểm lâm (các hộ bám đường)

XII

 

350

Đường hiện trạng cấp phối

 

 

Khu vực sau đường WB

XII

 

120

Đường hiện trạng đường đất

 

 

Từ biển kiểm lâm đến hết đường (các hộ bám đường)

XII

 

250

Đường hiện trạng cấp phối

9

Khu vực thôn cửa Cải

Bám đường WB

XII

 

250

Đường hiện trạng cấp phối

 

 

Khu vực sau đường WB

XII

 

120

Đường hiện trạng đường đất

 

 

Các khu vưc còn lại

XII

 

120

Đường hiện trạng đường đất

B

PHƯỜNG NAM CƯỜNG! XÃ NAM CƯỜNG cũ )

I

CÁC ĐƯỜNG ĐIỀU CHỈNH

1

Đường 4E cũ

Từ đường B3 đến đường D3

IV

2,000

1,400

Đã có kết cấu mặt đường

2

Đường D2

Thuộc địa phận Nam Cường

 

 

1,600

Đường quy hoạch

3

Đường D3

Từ giáp địa phận Bắc Cường đến giáp địa phận phường Bắc Lệnh

V

2,000

1,400

Đường quy hoạch

4

Đường D1

Thuộc địa phận Nam Cường

 

 

1,000

Đường quy hoạch

5

Các đường nhánh thuộc TĐC Tùng Tung 3

Khu dân cư B5 – B6

V

1,200

840

Đường quy hoạch đang thi công

II

CÁC ĐƯỜNG BỔ SUNG CHƯA CÓ TRONG QUYẾT ĐỊNH 67

 

 

 

 

 

1

Đường 4E cũ

Đoạn từ B4A đến cầu chui Bắc Lệnh

VI

 

1,200

Đã có kết cấu mặt đường và rãnh

 

 

Từ suối đôi đến Lùng Thàng

XI

 

250

Đường hiện trạng

2

Đường Lùng Tháng

Từ C5 cơ động đến ngã 3 Đồng Hồ

XI

 

250

Đường hiện trạng

 

 

Sau đường Lùng Thàng

XI

 

200

Đường hiện trang

 

 

Các khu còn lại

XII

 

160

Đường hiện trạng

3

Đường WB (Đông Hà)

Từ B5 đi phường Bình Minh

XI

 

250

Đường hiện trạng

 

 

Đường rẽ đến bến đò cũ lên phía Bắc Cường

XI

 

250

Đường hiện trạng

 

 

Các khu vực còn lại

XII

 

160

Đường hiện trang

4

Đường WB (Cốc Sa)

Từ đường B 4 đi 4 E cũ

XI

 

250

Đường hiện trạng

5

Thôn Đông Hà

Từ B5 vào Bộ chỉ huy QS mới

XII

 

200

Đường hiện trạng

6

Đường Tùng Tung 2 (WB)

Giáp quốc lộ 4E - Mỏ Sinh

XI

 

250

Đường hiện trạng

7

Thôn Đông Hà

Gồm các hộ còn lại có vị trí nhà ở nằm xa đường liên thôn , liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ cụt

XII

 

160

Đường hiện trạng

8

Thôn Tùng Tung 2

Gồm các hộ còn lại có vị trí nhà ở nằm xa đường liên thôn , liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ cụt

XII

 

160

Đường hiện trạng

9

Thôn Tùng Tung 1

Gồm các hộ còn lại có vị trí nhà ở nằm xa đường liên thôn , liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ cụt

XII

 

160

Đường hiện trạng

10

Thôn Tùng Tung 3

Gồm các hộ còn lại có vị trí nhà ở nằm xa đường liên thôn , liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ cụt

XII

 

160

Đường hiện trạng

11

Thôn Cốc Sa cũ

Gồm các hộ còn lại có vị trí nhà ở nằm xa đường liên thôn , liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ cụt

XII

 

160

Đường hiện trạng

12

Thôn Lùng Tháng 1

Gồm các hộ còn lại có vị trí nhà ở nằm xa đường liên thôn , liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ cụt

XII

 

160

Đường hiện trạng

13

Thôn Lùng Tháng 2

Gồm các hộ còn lại có vị trí nhà ở nằm xa đường liên thôn , liên xã, vị trí nhà ở trong các đường cụt, ngõ cụt

XII

 

160

Đường hiện trạng

14

 

Các khu vực còn lại (Ngoài, phạm vi đất quy hoạch)

XII

 

120

Đường hiện trạng

C

PHƯỜNG BẮC LỆNH

I

CÁC ĐƯỜNG ĐIỀU CHỈNH

1

Đường B8

Từ đường B7 đến giáp địa phần phường Bình Minh

IV

2,000

1,400

Đường quy hoạch đang thi công

2

Đường tiểu khu đô thị số II

Các đường Nhánh

V

1,600

1,100

Đường quy hoạch đang thi công

3

Đường nối

Từ đường D3 đến cổng trường tiểu học Bắc Lệnh

VI

960

720

Đường quy hoạch

4

Đường nối

Từ đường D3 đến cổng trường cấp II Bắc Lệnh

VI

960

720

Đường quy hoạch

5

Đường nối

Từ đường D3 đến cổng trườngLý Tự Trọng

VI

960

720

Đường quy hoạch

6

Đường trước trường cấp 1+2 Bắc Lệnh

Từ cổng trường cấp II Bắc Lệnh đến giáp tường rào trường CN kỹ Thuật

VII

800

600

Đường quy hoạch

7

Các đường còn lại

Giáp công an P.Bắc lệnh và sau đội xe ca mỏ, đường sau trạm bơm (Từ D3 đi Làng Tát, cách D3 200m)

XII

300

300

Đường quy hoạch

II

CÁC ĐƯỜNG BỔ SUNG CHƯA CÓ TRONG QUYẾT ĐỊNH 67

1

 

Các đường thuộc tiểu khu đô thị số 12

 

 

1,100

Đường quy hoạch

2

Khu dân cư B6

Đường T3

 

 

800

Đường quy hoạch

 

 

Các đường thuộc khu dân cư B7

 

 

720

Đường quy hoạch

3

Tổ 10A-Tổ 10B-Tổ 11

Từ QL 4E - Trường Mỏ Sinh(Cũ) - Đường 58,5m - Tổ 11 - phường Bình Minh - Phường Nam Cường

XI

 

200

Đường hiện trạng

 

 

Vào các ngõ nhà dân

XII

 

120

Đường hiện trạng

4

Tổ 4B - Tổ 9

Từ QL 4E – Tổ 9 - Tổ 4B - Tổ 10A

XI

 

200

Đường hiện trạng

 

 

Vào các ngõ nhà dân

XII

 

120

Đường hiện trạng

5

Tổ 1

Từ QL 4E - Bãi đá mỏ APATIT - Nhà ông Bùi Văn Mậu

XII

 

200

Đường hiện trạng

 

 

Các ngõ còn lại

XII

 

120

Đường hiện trạng

6

Tổ 6,7

Đường tổ 06, tổ 07 các hồ trám đường

XII

 

200

Đường hiện trạng

 

 

Các ngõ còn lại

XII

 

120

Đường hiện trạng

D

PHƯỜNG BÌNH MÌNH (XÃ CAM ĐƯỜNG CŨ )

I

CÁC ĐƯỜNG ĐIỂU CHỈNH

1

Đường Bình Minh (29m)

Từ đường Trục chính đến Quốc Lộ 4 E

V

 

 

Đã có kết cấu mặt đường và rãnh

 

 

Các nhánh thuộc khu Na Méo Bình Minh (đường 29m)

VII

800

600

Đường quy hoạch

2

Đường B8 (Chiềng On)

Từ giáp địa phận phường Bắc Lệnh đường DI

V

1,600

1,200

Đường quy hoạch

3

Khu dân cư B8

Đường T5

V

1,200

900

Đường quy hoạch

 

 

Các nhánh còn lại

 

1,200

840

Đường quy hoạch

4

Các nhánh

Các nhánh mặt bằng Km6+800

V

1,200

840

Đường quy hoạch

5

Các nhánh

Các nhánh thuộc khu Na Méo Bình Minh

vu

800

600

Đường quy hoạch

6

Đường vào Mỏ

Từ núi lở đến hết địa phận xã Cam Đường

xu

240

200

Đường quy hoạch

7

Khu dân cư B9

Các đường Nhánh

V

1,6000

1,200

Đường quy hoạch

8

Đường 4E cũ (D2)

Từ ngã 3 bến đá đến cầu sắt Làng Nhớn

VI

960

720

Đường quy hoạch

 

 

Từ cầu sắt đến đường Bình Minh (29m)

VII

800

640

Đường quy hoạch

 

 

Đoạn còn lại

X

560

560

Đường quy hoạch

9

Đường D1

Từ giáp địa phận phường Nam Cường đến đường trục chính

III

 

1,000

Đường quy hoạch

II

CÁC ĐƯỜNG BỔ SUNG CHƯA CÓ TRONG QUYẾT ĐỊNH 67

1

Từ tổ 2 đến tổ 8 (khu Soi Lần)

Tuyến đườngWB từ cầu treo Soi Lần đi đến phường Nam Cường

XI

 

300

Đường hiện trạng cấp phối

2

Khu cửa Ngòi

Từ nhà ông Vũ đình Ninh đi phường Xuân Tăng

XI

 

300

Đường hiện trạng đường đất

3

Tổ 18, 19 (Na Méo)

Từ nút giao thông Ná Méo đi phường Xuân Tăng

XI

 

300

Đường hiện trạng đường đất

4

Từ tổ 2 đến tổ 7 (khu Soi Lần)

Các đường nhánh đi từ trục WB đương đi vào các khu dân cư Soi Lấn như vào nhà bà Xây, vào nhà ông Hiệp Huy, vào nhà ông tổ trưởng và các nhánh khác)

XI

 

300

Đường hiện trạng đường đất

5

Khu Chiềng On - Máng Lù (tổ 12)

Từ đường WB đi vào khu nhà ông Trầ Xuân Thủy đến nhà ông Lương văn Bảo tổ 12

XII

 

200

Đường hiện trạng đường đất

6

Khu vực tổ 8,9,10,11,12 (Chiềng On- Cửa Ngòi)

Các đường nhánh nằm trên trục WB từ cầu treo Soi Chiềng đến cầu treo Soi Lần (như nhánh vào nhà ông Lộc vào nhà bà Tiên vào đền Hai Cô và các nhánh khác)

XII

 

200

Đường hiện trạng đường đất

7

Tổ 1 (khu Thái Sinh)

Tuyến đường vào tổ 1 gồm 2 nhánh chính vào nhà ông Học đi Máng Lù và vào nhà bà Hương đi Bắc Lệnh

XII

 

200

Đường hiện trạng đường đất

8

Tổ 18, 19

Các nhánh nằm trên tuyến đi Xuân Tăng thuộc tổ 18,19

XII

 

160

Đường hiện trạng đường đất

9

Khu Nhớn 1+2 (tổ 25+26)

Tuyến đường từ nhà Hoàng Thị Mạng tổ trưởng tổ 23 đi đến nhánh 8 đường KDC đường 29m và các đường thuộc tổ 24 +25.

XII

 

200

Đường hiện trạng đất

10

Tổ 14+15

Từ đường Hoàng Sào đi song song với đường sắt mỏ thuộc các tổ 14+15

XII

 

200

Đường hiện trạng đất

11

Tổ 15

Đường từ cổng UBND phường đi vào đằng sau phường thuộc tổ 15

XII

 

200

Đường hiện trạng đất

12

Tổ 24 (Dốc đỏ 1)

Từ quốc lộ 4E đi vào công an thị xã (cũ)

XII

 

200

Đường hiện trạng cấp phổi

13

Tổ 9 (Cửa Ngòi)

Tuyến đường đằng sau trường Mầm Non Soi Chiềng đi lên nhà ông Kính

XII

 

200

Đường hiện trạng đường đất

14

Tổ 14+15 (chân đồi truyền hình)

Các đường nhánh thuộc tuyến đường chạy song song với đường sắt đi lên phí đồi truyền hình

XII

 

160

Đường hiện trạng đường đất

15

Ná Méo 2 (cũ)

Tuyến đường từ mỏ đá nhà máy Xi Măng vào khu Ná Méo (cũ)

XII

 

200

Đường hiện trạng đường đất

16

Tổ 24

Từ quốc lộ 4E đi sau thị đội Cam Đườg cũ C20) . Từ quốc lộ 4E đi nhà ông Định tổ trưởng tổ 24 và các đường nhánh thuộc tổ 24.

XII

 

160

Đường hiện trạng đường đất

17

Tổ 28 (Làng Nhớn)

Từ cầu sắt làng Nhớn đi vào nhà ông Cư tổ 28 (giáp bờ suối) và các đường còn lại trên phường Bình Minh

XII

 

160

Đường hiện trạng đường đất

18

 

Các khu vực khác

XII

 

120

Đường hiện trạng đường đất

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 488/2005/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 488/2005/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 25/08/2005
Ngày hiệu lực 25/08/2005
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 01/01/2008
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 488/2005/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 488/2005/QĐ-UBND bổ sung quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai


Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 488/2005/QĐ-UBND bổ sung quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 488/2005/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Bùi Quang Vinh
Ngày ban hành 25/08/2005
Ngày hiệu lực 25/08/2005
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 01/01/2008
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 488/2005/QĐ-UBND bổ sung quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Lịch sử hiệu lực Quyết định 488/2005/QĐ-UBND bổ sung quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai