Quyết định 67/2005/QĐ-UB

Quyết định 67/2005/QĐ-UB về giá, phân hạng, phân loại, phân vùng đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Quyết định 67/2005/QĐ-UB giá phân hạng phân loại phân vùng đất phân loại đường đã được thay thế bởi Quyết định 79/2007/QĐ-UBND Quy định giá phân hạng phân khu vực đất phân loại đất và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2008.

Nội dung toàn văn Quyết định 67/2005/QĐ-UB giá phân hạng phân loại phân vùng đất phân loại đường


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 67/2005/QĐ-UB

Lào Cai, ngày 23 tháng 02 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT, PHÂN HẠNG ĐẤT, PHÂN LOẠI ĐẤT, PHÂN VÙNG ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật đất đai số 13/2003/QH 11 ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về khung giá các loại đất; Thông tư 188/2004/NĐ-CP">114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành Nghị định 188/2004/NĐ-CP;

Xét đề nghị của Ban chỉ đạo xây dựng đơn giá các loại đất tỉnh Lào Cai và đề nghị của Sở Tài chính Lào Cai, tại Tờ trình số 17/TC-VG ngày 21/2/2005,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo quyết định này ban quy đinh về giá các loại đất, phân hạng đất, phân loại đất, phân vùng đất và phân loại đường phố, vị trí các loại đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Giao cho Sở Tài chính. Sở Tài nguyên & MT Sở Xây dựng, Cục Thuế phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn, tổ chức thực hiện quy định này.

Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng UBND: Giám đốc Sở Tài chính, Sở Tài nguyên & MT, Sở Xây dựng; Cục trường Cục Thuế; Thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các quy định trước đây trái với Quyết định này đều không có hiệu lực thi hành.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Bùi Quang Vinh

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT, PHÂN LOẠI ĐẤT, PHÂN VÙNG ĐẤT, PHÂN HẠNG ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 67/2005/QĐ-UB ngày 23/2/2005 của UBND tỉnh Lào Cai)

Điều 1. Đối lượng phạm vi áp dụng:

1- Giá đất được ban hành theo quy định này áp dụng để thu tiền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, xác định giá cho thuê đất, thế chấp quyền sử dụng đất thu lệ phí trước bạ, xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của Doanh nghiệp Nhà nước khi Doanh nghiệp cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai, bồi thường thiệt hại về đai khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

2. Các trường hợp thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất, đấu giá cho thuê đất, định giá giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của UBND tỉnh thì giá sàn do UBND tỉnh quy định sát với giá thị trường tại thời điểm định giá và không được thấp hơn mức giá quy định trong khung giá này.

3. Đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất tự thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì tính theo giá thực tế thỏa thuận nhưng khi xác định giá để thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai thì không được thấp hơn giá đất trong quy định này.

Điều 2. Nguyên tắc:

2.1. Nguyên tắc về định giá đất:

- Giá đất được xác định cụ thể cho từng tuyến đường, từng đoạn phố và căn cứ vào mức đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, kinh tế xã hội kết hợp với vị trí, điều kiện sinh lời của đất, sát với giá thị trường và nằm trong khung giá đất do Chính phủ quy định.

- Giá đất quy định đáp ứng yêu cầu các mối quan hệ giao dịch về đất ở mức bình thường, nhằm ổn định đời sống dân cư, phù hợp giữa quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Đồng thời đảm bảo tính ổn định xã hội, góp phần đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa, tăng thêm nguồn thu ngân sách; vừa tăng cường quản lý quỹ đất, thúc đẩy công tác quản lý thực hiện quy hoạch và thu hút đầu tư vào địa bàn tỉnh.

- Giá thị trường được tham khảo để xây dựng bảng giá này là giá giao dịch mua bán trong điều kiện bình thường, trung bình phổ biến trên thị trường đã loại bỏ các yếu tố đột biến giá như đầu cơ mua bán với mục đích kinh doanh trục lợi.

- Bảng giá đất này được rà soát điều chỉnh hàng năm và phụ thuộc vào mức đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật trên từng vị trí, điều kiện sinh lời của đất của từng địa phương trong từng thời kỳ. Trường hợp giá chuyển nhượng trên thị trường trong điều kiện bình thường tại địa phương của những loại đất, vị trí đất nhất định có biến động liên tục kéo dài trong thời hạn 60 ngày trở lên, gây chênh lệch giá lớn: Nếu giảm 10% trở lên so với giá trong khung giá do UBND tỉnh quyết định thì điều chỉnh giá xuống; Nếu tăng từ 20% trở lên so với giá trong khung giá do UBND tỉnh quyết định thì điều chình giá tăng nhưng tỷ lệ điều chỉnh giá không vượt quá 20% mức giá tối đa do Chính phủ quy định.

2.2. Nguyên tắc về phân loại đường phố đất ở đô thị:

Nguyên tắc của việc phân loại đường phố, phân vị trí lô đất để tỉnh giá trị đất trên cơ sở:

- Loại đô thị.

- Sự đầu tư quy hoạch, đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội của mỗi đô thị.

- Giá trị sinh lợi, giá trị sử dụng, giá trị về cảnh quan, khí hậu, môi trường ... (gọi chung là giá trị sinh lợi) đã ở ổn định hay mới hình thành.

- Trên cùng 1 phố có thể có nhiều loại đường phố có giá trị sinh lợi khác nhau.

2.3. Nguyên tắc về phân hạng đất, phân loại đất:

2.31. Đối với đất nông nghiệp phải áp dụng kết quả phân hạng đất để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 1993 trên địa bàn tỉnh đã được Chính phủ phê duyệt.

2.3.2. Đối với đất lâm nghiệp trên cơ sở xác định khu vực có khả năng sinh lợi cao, rừng giàu, rừng nguyên sinh phải xếp loại cao hơn khu vực cho khả năng sinh lợi thấp, rừng nghèo, đất trống đồi núi trọc.

2.3.3. Đối với đất ở các khu vực nông thôn việc phân khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3 không bao gồm các Trung tâm xã, Trung tâm cụm xã, Thị tứ đã có quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, được đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật (như: Giao thông tỉnh lộ, Quốc lộ, có vỉa hè, có cây xanh, có hệ thống cấp nước, thoát nước, có điện sinh hoạt và hệ thống thông tin).

Điều 3. Giá đất đô thị:

Đất đô thị là đất nội thành phố, thị trấn (theo Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 5/10/2001 của Chính phủ) và các Thị tứ, Trung tâm cụm xã, Trung tâm xã đã được quy hoạch và quản lý như đối đô thị.

1. Giá đất ở đô thị của từng huyện, thành phố.

(có phụ lục số I kèm theo).

2. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được tính bằng 70% giá đất ở đô thị có cùng loại đường, vị trí đất (đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất làm mái bằng sản xuất, đất xây dựng trụ sở giao dịch, đất làm cửa hàng kinh doanh, đất xây dựng nhà hàng, khách sạn ...của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình).

3. Đất xây dựng trụ sở cơ quan Nhà nước, công trình sự nghiệp và đất phi nông nghiệp khác, giá đất được tính như đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.

4. Đối với thị trấn Sa Pa: Giá đất được xác định theo mật độ xây dựng trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt được thực hiện như sau:

4.1. Đối với thửa đất có mật độ xây dựng theo quy hoạch được duyệt từ 60% trở lên giá đất được tính bằng 100% giá đất ở quy định trong bảng giá đất.

4.2. Đối với thửa đất có mật độ xây dựng theo quy hoạch được duyệt nhỏ hơn 60% thì diện tích đất trong mật độ xây dựng được tính bằng 100% giá đất ở quy định; Diện tích còn lại trong khuôn viên thửa đất không được phép xây dựng công trình kiến trúc (đất làm đường đi, trồng cỏ, cây xanh ...) giá đất được tính bằng 50% giá đất ở có cùng loại đường, vị trí đất.

5. Xác định vị trí đất đô thị:

5.1. Trong cùng một thửa đất có ít nhất một chiều bám mặt đường thì các vị trí đất được xác định như sau:

+ Vị trí 1 được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 20 m

+ Vị trí 2 được tính từ trên 20 m đến 30 m

+ Vị trí 3 được tính từ trên 30 m đến 40 m

+ Vị trí 4 được tính từ trên 40 m

5.2. Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau:

+ Vị trí 1: Hệ số 1

+ Vị trí 2: tính bằng 0,8 so với vị trí 1

+ Vị trí 3: tính bằng 0,65 so với vị trí 1

+ Vị trí 4: tính bằng 0,4 so với vị trí 1.

5.3. Trường hợp lô đất có 2 mặt đường thì giá trị lô đất được tính theo đường phố có giá trị cao hơn.

6. Đối với đất phi nông nghiệp, đất trụ sở cơ quan đơn vị sự nghiệp khi chuyển mục đích sử dụng thành đất ở thì phải nộp tiền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

7. Về phân loại đường phố, vị trí đất đô thị từng huyện, thành phố.

(có phụ lục số 3 kèm theo).

Điều 4. Giá đất nông thôn

1. Đất ở nông thôn: Giá đất được quy định thống nhất trên địa bàn tỉnh và được chia thành 3 khu vực.

(có phụ lục số 2 kèm theo)

1.1. Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục giao thông chính nằm tại Trung tâm xã, Cụm xã (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế) gần Khu thương mại dịch vụ, Khu du lịch, Khu công nghiệp, Khu chế xuất, đầu mối giao thông.

1.2. Khu vực 2: Đất ven các trục đường giao thông liên thôn tiếp giáp với khu vực Trung tâm cụm xã, Khu thương mại dịch vụ, Khu du lịch, Khu chế xuất, Khu công nghiệp.

1.3. Khu vực 3: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã.

2. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất phi nông nghiệp khác, giá đất được tính bằng 70% giá đất ở nông thôn có cùng khu vực.

3. Đối với đất phi nông nghiệp, đất trụ sở cơ quan đơn vị sự nghiệp khi chuyển mục đích sử dụng thành đất ở thì phải nộp tiền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

Điều 5. Giá đất trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp: Giá đất được quy định cho từng hạng đất, loại đất trên địa bàn tỉnh.

(có phụ lục số 2 kèm theo)

Điều 6. Phân hạng đất nông nghiệp, phân loại đất lâm nghiệp và phân vùng đất ở nông thôn:

(có phụ lục số 4 kèm theo),

Điều 7. Tổ chức thực hiện:

1. Giao cho Sở Tài chính chịu trách nhiệm chủ trì phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn tổ chức thực hiện theo đúng quy định này; Tiến hành thẩm định phương án điều chỉnh giá đất của các huyện, thành phố trình UBND tỉnh quyết định hàng năm và khi phải điều chỉnh giá đất; Chủ trì tổ chức kiểm tra giám sát việc thực hiện giá các loại đất trên địa bàn và tổng hợp các vướng mắc phát sinh báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết theo quy định. Đồng thời có trách nhiệm tổ chức theo dõi, thống kê giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường tỉnh, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài chính theo quy định.

2. Giao Sở Xây dựng chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở Tài chính và Cục Thuế thẩm định phương án phân loại đường phố, vị trí đất, hạng đất của các huyện, thành phố trình UBND tỉnh phê duyệt theo từng thời kỳ.

3. Giao Cục Thuế chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên & Môi trường hướng dẫn thu tiền sử dụng đất theo quy định này.

4. UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đúng các quy định trong quyết định này; Hàng năm chủ động rà soát lập phương án phân loại đường phố, vị tri lô đất, hạng đất, giá đất trên địa bàn trình UBND tỉnh phê duyệt.

Điều 8. Điều khoản thi hành

8.1. Quy định về giá đất được thực hiện kể từ ngày ký ban hành và được thay thế cho các Quyết định số 129/QĐ-UB ngày 26/5/1994; Quyết định số 224/QĐ-UB ngày 9/9/1998; Quyết định số 376/QĐ-UB ngày 4/9/2002; Quyết định số 41/2002/QĐ-UB ngày 8/2/2002 của UBND tỉnh.

8.2. Các trường hợp đã hoàn thành thủ tục và nộp tiền xin cấp quyền sử dụng đất trước 31/12/2004 được thực hiện theo quy định chính sách thu tiền sử dụng đất của tỉnh có hiệu lực đến 31/12/2004.

8.3. Các trường hợp chưa hoàn thành hồ sơ thủ tục nộp tiền cấp quyền sử dụng đất thì chuyển sang thực hiện chính sách thu tiền sử dụng đất theo quy định này kể từ ngày 01/01/2005. Trừ các trường hợp phải xử lý tồn tại, được thực hiện theo quy định riêng của UBND tỉnh Lào Cai.

8.4. Trường hợp thuộc đối tượng đền bù giải phóng mặt bằng:

8.4.1. Trường hợp đã thực hiện đền bù giải phóng mặt bằng, nhận tiền đền bù, được bố trí tái định cư ở nơi ở mới thì thực hiện hoàn tất các thủ tục đền bù và giao đất tái định cư theo quy định của UBND tỉnh có hiệu lực thi hành trước 31/12/2004.

8.4.2. Trường hợp đã nhận tiền đền bù (hoặc không nhận) và đề nghị tỉnh lại đền bù thì tùy từng trường hợp cụ thể để xem xét giải quyết.

a- Nếu dự án đã thực hiện thống kê, phê duyệt đền bù giải phóng mặt bằng, có kinh phí mà không nhận tiền đền bù thì thực hiện di chuyển giải phóng mặt bằng theo quy định không phê duyệt lại.

b- Nếu dự án đang chi trả đền bù giải phóng mặt bằng thì tiếp tục thực hiện và không xem xét lại.

c- Nếu dự án đã thực hiện thống kê áp giá, chưa chi trả kinh phí hoặc chưa có nguồn chi trả thì áp giá và trình phê duyệt lại kinh phí đền bù theo giá mới. Hộ nhận đất ở khu tái định cư phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định này kể từ ngày 01/01/2005.

8.5. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh thì các ngành, các huyện thành phố phản ánh về Sở Tài chính và các ngành chức năng để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

BẢNG GIÁ ĐẤT ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 67/2005/QĐ-UB ngày 23/02/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

I. THÀNH PHỐ LÀO CAI:

1. Phường Lào Cai:

Số TT

Tên đường

Mốc xác định

Loại đường

Giá đất vị trí 1

(đồng/m2)

1

Đường Nguyên Huệ

Từ cầu Kiều I đến phố Sơn Hà

I

7.000.000

 

 

Từ phố Sơn Hà đến Phố Nguyễn Tri phương hết phường Lào Cai

I

6.000.000

2

Phố Sơn Hà

Từ đường Nguyễn Huệ đến cầu Chui

I

6.000.000

 

 

Từ cầu Chui đến phố Phan Bội Châu

V

1.700.000

3

Phố Trần Nguyên Hãn

Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyễn Công Hoan

II

4.000.000

4

Đoạn Qua Bưu Điện

Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyễn Công Hoan

II

4.800.000

5

Phố Vân Cao

Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyễn Công Hoan

II

4.800.000

6

Phố Phan Bội Châu

Từ cổng Đền Thượng đến phố Nậm Thi

IV

2000.000

 

 

Từ cầu Kiều I đến cổng Đền Thượng

II

4.000.000

 

 

Từ phố Nậm Thi đến Quốc Lộ 70

V

1.200.000

7

Phố Nam Thi

Từ đầu phố Phan Bội Châu đến phố Lê Lợi

V

1.200.000

8

Phố Ngô Thì Nhậm

Từ phố Phan Bội Châu đến phố Lê Lợi

IV

2.000.000

9

Phố Nguyễn Thiệp

Từ phố Phan Bội Châu đến phố Lê Lợi

IV

2.000.000

10

Phố Bùi Thị Xuân

Từ phố Phan Bội Châu đến phố Lê Lợi

IV

2.400.000

11

Phố Lê Lợi

Từ phố Nguyên Thái Học đế phố Nậm Thi

IV

2.000.000

12

Phố Nguyên Thái Học

Từ cầu Kiều I đến Quốc lộ70

V

1.700.000

13

Phố Nguyễn Công Hoan

Từ đường Nguyễn Huệ đến Phố Trần Nguyên Hãn

IV

2.800.000

 

 

Từ phố Trần Nguyên Hãn đến cầu Chui

V

1.200.000

14

Phố Hoàng Diệu

Từ phố Sơn Hà đến địa phận phường Phố Mới

V

1.200.000

1 5

Quốc lộ 70

Từ phổ Phan Bội Chau đến tuyến T 1

VI

1.000.000

 

 

Từ tuyến T1 đến hết địa phận phường Lào Cai

V

l .200.000

16

Tuyến T1

Từ Quốc Lộ 70 đến cây xăng

VI

1.000.000

17

Tuyến T2

Từ Quốc Lộ 70 đến Tuyếnl

VI

1.000.000

18

Tuyến T3

Từ Quốc lộ 70 đến tuyến 5

VI

1.000.000

19

Tuyến T4

Từ Quốc lộ 70 đến tuyến 1

VI

1.000.000

20

Tuyến T5

Từ tuyến 2 đến tuyến 4

VI

1.000.000

21

Tuyến T6

Từ tuyến 2 đến tuyến 6

VI

1.000.000

2. Phường Phố Mới:

22

Phố Lê Ngọc Hân

Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Minh Khai

V

1.700.000

23

Phố Lương Ngọc Quyến

Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Minh Khai

V

1.700.000

24

Phố Dã Tượng

Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Tôn Thất Thuyết

III

3.600.000

 

 

Đoạn còn lại

IV

2.800.000

25

Phố Phạm Hồng Thái

Từ Đường Nguyễn Huệ đến phố Tôn Thất Thuyết

III

3.800.000

 

 

Đoạn còn lại

IV

2.400.000

26

Phố Hồ Tùng Mậu

Từ Đường Nguyễn Huệ đến phố Ngô Văn Sở

III

3.600.000

 

 

Đoạn còn lại

IV

2.400.000

27

Phố Phan Đinh Phùng

Từ quảng trường Ga đến bến xe

II

6.400.000

28

Phố Hợp Thành

Từ Đường Nguyễn Huệ đến phố Ngô Văn Sở

III

3.800.000

 

 

Đoạn còn tại

IV

2.800.000

29

Phố Ngô Văn Sở

Từ phố Khánh Yên đến phố Hợp Thành

III

3.200.000

 

 

Đoạn còn lại

IV

2.800.000

30

Phố Tôn Thất Thuyết

Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Hồ Tùng Mậu

IV

2.000.000

31

Phố Lương Thế Vinh

Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Đinh Bộ Lĩnh

V

1.600.000

32

Phố Lê Khôi

Từ phố Nguyễn Tri Phương đến phố Lương Ngọc Quyến

V

1.200.000

33

Phạm Ngũ Lão

Từ phố Dã Tượng đến phố Hồ Tùng Mậu

IV

2.000.000

34

Phố Cao Thắng

Từ Đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyên Tri Phương

V

1.200.0001

35

Phố Minh Khai

Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Hồ Tùng Mậu

IV

2.400.000

 

 

Từ Phố Hồ Tùng Mậu đến phố Hợp Thành

III

3.800.000

36

Phố Triệu Quang Phục

Từ đường Nguyễn Huệ đến hết đường

V

1.600.000

37

Phố Mạc Đĩnh Chi

Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyên Tri Phương

V

1.600.000

 

 

Từ phố Phạm Hồng Thái đến phố Lương Ngọc Quyến

IV

2.800.000

38

Đường Nguyễn Huệ

Từ phố Nguyễn Tri Phương đến phố Phạm Hồng Thái (Trừ trước quảng trường ga Lào Cai)

II

4.000.000

 

 

Từ phố Phạm Hồng Thái đến Phố Lương Thế Vinh trừ dãy nhìn vào quảng trường ga

II

5.000.000

 

 

Đoạn còn lại

II

4.400.000

39

Phố Khánh Yên

Từ đường Nguyễn Huệ đến quảng trường ga

III

3.600.000

 

 

Từ Quảng trường Ga đến phố Ngô Văn Sở

IV

2.800.000

 

 

Đoạn còn lại

V

1.600.000

40

Xung quanh quảng trường ga

Các hộ nhìn ra quảng trường ga

I

8.000.000

41

Đường QH lô số 3

Đường nối từ Phố Phan Đình Phùng đến phố Hợp Thành

IV

2.000.000

 

 

Từ phố Minh Khai đến phố Ngô Văn Sở

IV

2.000.000

42

Nhánh KI

Từ phố Ngô Văn Sở đến phố Đinh Bộ Lĩnh

V

1.600.000

43

Nhánh K2

Từ phố Ngô Văn Sở đến phố Đinh Bộ Lĩnh

V

1.600.000

44

Nhánh K3

Từ phố Ngô Văn Sở đến đường đi Bờ Sông

IV

2.500.000

45

Phố Đinh Bộ Lĩnh

Từ phố Hợp Thành đến cầu Phố Mới

IV

2.400.000

 

 

Từ cầu Phố Mới đến hối địa phận phường Phố Mới

V

1.700.000

46

Phố Nguyễn Tri Phương

Từ đường Nguyễn Huệ đến Khánh Yên

V

1.600.000

47

Phố Hoàng Diệu

Từ giáp địa phận phường Lào Cai đến hết đường

V

1.200.000

48

Đường Bờ Sông

Từ phố Minh Khai đến cầu Phố Mới

V

1.600.000

 

 

Đoạn còn lại

V

1.200.000

49

Đường Quy 3 oách

Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyễn Tri Phường

VIII

650.000

50

Đường Hồ Khánh Yên

Đường nối từ quảng trường ga đến phố Ngô Văn Sở

V

1.600.000

51

Đường ngang K30

Từ đường Nguyễn Huệ đến phố Nguyên Tri Phương

V

1.700.000

52

Đường lõi K30

Từ đường Nguyên Huệ đến đường ngang K30

V

1.400.000

53

Đường trục chính

Từ đường Hoàng Diệu đến đường đi Phố Mới Phong Hải

IV

2.800.000

54

Đường M20

Từ đường M11 đến phố Phạm Văn Khả

V

1.200.000

3. Phường Duyên Hải:

55

Phố Thanh Niên

Từ phố Hoàng Sào đến UBND phường Duyên Hải

II

4.000.000

56

Phố Hoàng Sào

Từ cầu Cốc Lếu đến đường Nhạc Sơn

II

6.000.000

57

Đường Nhạc Sơn

Từ đường Hoàng Liên đến phố Lê Hồng Phong

II

4.800.000

 

 

Từ phố Lê Hồng Phong đến phố Lương Khánh Thiện

III

3.800.000

 

 

Từ phố Lương Khánh Thiện đến phố Trần Đăng Ninh

IV

2.000.000Ị

 

 

Từ phố Trần Đăng Ninh đến phố Lê Quý Đôn

III

2.800.000

58

Phố Duyên Hà

Từ phố Hoàng Sào đến phố Đăng Châu

IV

2.400.000

 

 

Đoạn còn lại

IV

2.000.000

59

Phố Đăng Châu

Từ phố Thủy Hoa đến phố Duyên Hà

IV

2.400.000

 

 

Đoạn còn lại

IV

2.000.000

60

Phố Sơn Đen

Từ phố Duyên Hà đến phố Thủy Hoa

IV

2.000.000

61

Phố Hưng Hoá

Từ phố Hoàng Sào đến Phố Duyên Hải

IV

2.400.000

62

Phố Ngô Gia Tự

Từ phố Duyên Hà đến phố Lê Hồng Phong

IV

2.000.000

63

Phố Lê Hồng Phong

Từ đường Nhạc Sơn đến phố Lương Khánh Thiện

IV

2.400.000

64

Phố Ba Chùa

Từ phố Đăng Châu đến phố Duyên Hà

V

1.600.000

65

Phố Thủy Hoa

Từ phố Hoàng Sào đến phố Duyên Hải

II

4.800.000

66

Phố Thủy Tiên

Từ phố Hoàng Sào đến phố Đăng Châu

V

1.200.000

67

Phố Lê Chân

Từ phố Thanh Niên đến phố Hưng Hoá

V

1.600.000

68

Đường Điện Biên

Từ đường Nhạc Sơn đến đường đi xã Đồng Tuyển

V

1.600.000

 

 

Đoạn còn lại (từ đường đi xã Đồng Tuyển - Cầu Sập)

V

1.200.000

69

Phố Duyên Hải

Từ UBND phường đến cổng gốc đa cũ

III

3.800.000

 

 

Đoạn còn lại

V

1.600.000

70

Phố Nguyễn Đức Cảnh

Từ phố Duyên Hải đến phố Đăng Châu

IV

2.400.000

71

Phố Lương Khánh Thiện

Từ đường Nhạc Sơn đến phố Nguyễn Đức Cảnh

IV

1.600.000

72

Phố Lê Vãn Hưu

Từ đường Nhạc Sơn đến phố Lương Khánh Thiện

IV

2.000.000

73

Phố Nguyễn Siêu

Từ phố Duyên Hà đến phố Nguyễn Đức Cảnh

V

1.600.000

74

Phố Nguyễn Biểu

Từ phố Ba Chùa đến phố Nguyên Đức Cảnh

V

1.600.000

75

Phố Phùng Khắc Khoan

Từ phố Nguyễn Đức Cảnh đến phố Nguyễn Biểu

V

1.600.000

76

ĐườngA1

Từ phố Lương Khánh Thiện đến Kim Thành

IV

2.800.000

77

Đường A2

Từ Phố Nguyên Đức Cảnh đến phố Duyên Hải

IV

2.800.000

78

Đường A3

Từ Đài phát thanh tỉnh đến hết đường A3

V

1.600.000

79

Đường B3

Từ A1 đến A2

V

1.600.000

80

Đường B4

Từ đường Điện Biên đến phố Duyên Hải

V

1.600.000

81

Đường Bổ ô

Khu vực ngã ba Công ty Vận tải

V

1.600.000

82

Ngõ Thủy Hoa

Giáp Điện Miền Bắc II

V

1.200.000

83

Đường Nhạc Sơn cũ

Từ đường Nhạc sơn mới qua trường B. Túc đến hết đường

VI

1.000.000

84

Đường vào Đồng Tuyển

Từ đường Điện Biên đến hết địa phận Duyên Hải

X

500.000

4. Phường Cốc Lếu:

85

Phố Cốc Lếu

Từ ngã 5 đến phố Kim Chung

I

8.000.000

 

 

Từ Kim Chung đến Lê Văn Tám

II

6.000.000

 

 

Đoạn còn lại

II

5.200.000

86

Phố Hòa An

Từ phố Cốc Lếu đến phố Hồng Hà

I

8.000.000

87

Phố Hồng Hà

Từ phố Hoàng sào đến phố Kim Chung

I

8.000.000

 

 

Từ Phố Kim Chung đến phố Lê Văn Tám

II

6.000.000

 

 

Từ Phố Lê Văn Tám đến phố Phan Huy Chú

II

4.800.000

 

 

Từ đường phố Phan Huy Chú đến Hoàng Liên

III

4.000.000

88

Phố Sơn Tùng

Từ đường Hoàng Liên đến bờ Sông Hồng

I

8.000.000

89

Phố Kim Đồng

Từ phố Hồng Hà đến phố Cổc Lếu

II

4.800.000

90

Phố Kim Chung

Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu

II

4.800.000

91

Phố Võ Thị Sáu

Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu

II

4.800.000.

92

Phố Lý Tự Trọng

Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu

III

3.200.000

93

Phố Lê Văn Tám

Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu

III

3.200.000

94

Phố Trần Quốc Toản

Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu

IV

2.800.000

95

Phố Cao Bá Quát

Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu

IV

2.800.000

96

Phố Tản Đà

Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu

IV

2.800.000

97

Phố Nguyễn Công Trứ

Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu

IV

2.800.000

98

Phố Phan Huy Chú

Từ phố Hồng Hà đến phố Cốc Lếu

IV

2.800.000

99

Phố Lê Quý Đôn

Từ đường Hoàng Liên đến đường Nhạc Sơn

III

3.000.000

100

Phố Nghĩa Đô

Từ đường Hoàng Liên đến phố Hoàng Văn Thụ

IV

2.400.000

101

Phố Nguyễn Trung Trực

Từ phố Sơn Tùng đốn phố Cốc Lếu

IV

2.400.000

102

Phố Phan Chu trinh

Từ đường Hoàng Liên đến phố Hoàng Văn Thụ

IV

2.800.000

 

 

Đoạn còn lại

IV

2.400.000

103

Phố Tản

Từ phố Hoàng Hoa Thám đến phố Nghĩa Đô

IV

2.000.000

 

 

Đoạn còn lại

VI

1.000.000

104

Phố Hoàng Văn Thụ

Từ đường Nhạc Sơn tới phố Trần Đăng Ninh

IV

2.400.000

105

Phố Hoàng Hoa Thám

Từ phố Hoàng Văn Thụ đến phố Phan Chu Trinh

IV

2.000.000

 

 

Từ Đường Hoàng Liên đến phố Hoàng Văn Thụ

IV

2.800.000

106

Phố Lương Văn Can

Từ phố Hoàng Văn Thụ đến phố Sơn Đạo

V

1.600.000

107

Đường Nhạc Sơn

Từ đường Hoàng Liên đến phố Hoàng Văn Thụ

II

4.800.000

 

 

Từ phố Hoàng Văn Thụ đến phố Phan Chu Trinh

III

3.800.000

 

 

Từ phố Phan Chu Trinh đến phố Trần Đăng Ninh

IV

2..000.000

 

 

Từ phổ Trần Đăng Ninh đến phố Lê Quý Đôn

IV

2.400.000

108

Phố Sơn Đạo

Từ đường Hoàng Liên đến phố Hoàng Văn Thụ

IV

2.400.000

 

 

Đoạn còn lại

V

1.600.000

109

Phố Trần Đăng Ninh

Tư đường Hoàng Liên đến phố Hoàng Văn Thụ

Iv

2.400.000

 

 

Đoạn còn lại

V

1.600.000

110

Phố Nguyễn Bỉnh Khiêm

Từ đường Nhạc Sơn đến phố Lê Quý Đôn

V

1.600.000

111

Phố Đoàn Thị Điểm

Từ đường Nhạc Sơn đến phố Đặng Trần Côn

V

1.600.000

112

Phố Đặng Trần Côn

Từ phố Trần Đăng Ninh đến phố Lê Quý Đôn

V

1.200.000

 

 

Từ đường Nhạc Sơn đến phố Sơn Đạo

V

1.600.000

113

Phố Ngô Quyền

Từ đường Hoàng Liên đến cống D200

II

4.000.000

114

Phố Hoàng Sào

Từ cầu Cốc Lếu đến đường Nhạc Sơn

II

6.000.000

115

Đường Hoàng Liên

Từ phố Hoàng Sào đến phố Lê Quý Đôn

II

5.200.000

116

Ngõ Hồng Hà

Bao quanh chợ B Cốc Lếu

II

4.800.000

117

Ngõ An Sinh

Từ đường Hoàng Liên đến phố Cốc Lếu

V

1.200.000

118

Ngõ Hoàng Liên

Từ đường Hoàng Liên đến bờ sông

V

1.400.000

119

Ngõ vào UBND phường

Từ phố Phan Chu Trình đến UBND phường Cốc Lếu

V

1.600.000

120

Ngõ Kim Đồng

Từ phố Cốc đến hồ số 4

iv

2.400.000

121

Ngõ hồ Sở Lao động

Tư đường Nhạc Sơn đến Hoàng Hoa Thám

IV

2.8000.000

122

Ngõ Hoàng Văn Thụ

Gần cổng UBND phường

VI

1.000.000

123

Đường N.Sơn

Từ đường Nhạc sơn qua trường Bổ túc Hết Đường

VI

1.000.000

124

Đường kên đồi mưa A Xít

Từ đường Nhạc Sơn lên Trung tâm giống cây trồng

VI

1.000.000

5. Phường Kim Tân:

125

Phố Ngô Quyền

Từ Cổng 200 đến phố Quy hóa

III

3.600.000

 

 

Từ Phố Quy Hóa đến phố Yết Kiêu

IV

2.800.000

126

Phố Lý Công Uẩn

Từ Đường Hoàng Liên đến phố Tuệ Tĩnh

II

4.800.000

 

 

Từ phố Tuệ Tĩnh đến phố Xuân Diệu

III

3.600.000

 

 

Từ Phố Xuân Diệu đến phố Mường Than

II

4.000.000

 

 

Từ phố Mường Than đến phố Nguyễn Du

IV

2.800.000

 

 

Từ phố Nguyên Du đến phố Ngô Quyền

II

4.400.000

127

Phố Nguyễn Du

Từ đường Hoàng Liên đến phố Chu Văn An

III

3.600.000

 

 

Đoan còn lại

III

3.200.000

128

Phố Yết Kiêu

Từ ngã 6 đến phố Ngô Quyền

IV

2.800.000

129

Đường Bao trường Cấp II

Đoạn nối từ phố Lê Lai đến phố Vạn Hoa

V

1.600.000

130

Phố Vạn Hoa

Từ phố Ngô Quyền đến phố Lý Công uẩn

IV

2.400.000

131

Phố Chu Văn An

Từ phố Nguyễn Du đến phố Lý Đạo Thành

IV

2.400.000

132

Phố Kim Thành

Từ đường Hoàng Liên đến phố Tuệ Tĩnh

IV

2.400.000

 

 

Từ đường Hoàng Liên đến ban QLDA 661

V

1.000.000

133

Đường quy hoạch

Từ đường Hoàng Liên đốn phố Trần Bình Trọng

V

1.000.000

134

Đường Nhạc Sơn

Từ đường Hoàng Liên đến phố Quang Minh

IV

2.800.000

 

 

Từ phố Quang Minh đến phố Lê Quý Đôn

IV

2.400.000

135

Phố Tuệ Tĩnh

Từ phố Lý Công Uẩn đến phố Mường Than

IV

2.000.000

 136

Ngõ Bao Quanh chợ Gốc Mít

Từ phố Lý Công uẩn đến hết các đường bao quanh chợ

II

4-400.000

137

Phố Xuân Diệu

Từ đường Hoàng Liên đến phố Lý Công Uẩn

IV

2.400.000

138

Bình Ironc

Từ phố Xuân Diệu đến phố Lý Công Uẩn

V

1.700.000

139

Phố Vạn Phúc

Từ phố Lê Đại Hành đến đường bờ sông đến phố Lê Đại Hành

V

1.200.000

140

 Phố Lý Đạo Thành

Từ đường Hoàng Liên đến phố Quy Hóa

IV

2.400.000

141

Phố Quy Hoá

Từ đường Hoàng Liên đến phố Ngô Quyền

IV

2.800.000

142

Phố Trần Nhật Duệ

Từ đường Hoàng Liên đến phố Bà Triệu

IV

2.400.000

143

Đường Hoàng Liên

Từ phố Lê Quý Đôn đến cầu Kim Tân

II

4.800.000

144

Phố Quang Minh

Từ Đường Nhạc Sơn đến phố Trung Đô

IV

2.000.000

145

Phố Mường Than

Từ Đường Nhạc Sơn đến Lý Công Uẩn

IV

2.400.000

 

 

Từ Lý Công Uẩn đến trường Nội trú

V

1.600.000

 

 

Từ đường Nhạc sơn đến Ban QLDS 661

VI

1.000.000

146

Phố Kim Hoa

Từ Phố An Phú đến phố Trung đô

V

1.600.000

147

Phố Lê Lai

Từ đường Hoàng Liên đến phố Ngô Quyền

IV

2.000.000

148

Phố Trung Đô

Từ đường Hoàng Liên đến đường Nhạc Sơn

IV

2.800.000

149

Phố Lê Đại Hành

Từ phố Quy Hóa đến phố Yết Kiêu

V

1.400.000

150

Phố An Phú

Từ đường Nhạc Sơn đến Phổ Quang Minh

V

1.600.000

151

phố Lê Hữu Trác

Từ phố Tuệ Tĩnh đến phố Tôn Thất Tùng

V

1.600.000

152

Phố Tân An

Từ phố Kim Hà đến phố Lê Hữu Trác

IV

2.800.000

153

Phố Kim Hà

Từ phố Tuệ Tình đến phố Tôn Thất Tùng

II

4.000.000

154

Phố Tôn Thất Tùng

Từ phố Đào Duy Từ đến đường B6

V

1.200.000

155

Phố Hàm Nghi

Từ Đường Hoàng Liên đến Quốc lộ 70

II

4.000.000

156

Phố Bà Triệu

Từ phố Tuệ Tĩnh đến phố Lý Công uẩn

IV

2.400.000

157

Quốc lộ 4D

Từ phố Hàm Nghi đến hết địa phận phường Kim Tân

VII

800.000

158

Phố Thanh Phú

Từ phố Lý Công Uẩn đến phố Tốn Thất Tùng

V

1.200.000

159

Phố Đào Duy Từ

Từ phố Lý Công Uẩn đến phố Tôn Thất Tùng

IV

2.000.000

160

Phố Phú Bình

Từ Phố Lý Đạo Thành đến phố Lê Lai

IV

2.000.000

161

Phố phố Cao Sơn

Từ phố Kim Thành đến hết đường

V

1.200.000

162

Đường nối số 1

Từ Phố Ngô Quyền đến phố Lê Đại Hành

V

1.500.000

163

Đường nối số 1

Tư Phố Ngô Quyền đến phố Lê Đại Hành

V

1.500.000

164

Đường nối số 3

Từ Phố Ngô Quyên đến phố Lê Đại Hành

V

1.500.000

165

Đường QH khu TĐC ngã 6

Từ Phố Mường Than đến ngã sáu

IV

2.400.000

166

Đường Khạc Sơn cũ

Đối diện dải cây xanh đường Nhạc Sơn

V

1.600.000

167

Ngõ Mường Than

Từ phố Mường Than đến phố Bà Triệu

VII

800.000

168

Ngõ Xưởng In

rư phố Mường Than đến DN Hoàng Sơn

VII

700.000

169

Ngõ Trường Nội trú

Từ phố Mường Than đến phố Quy Hoá

VII

700.000

170

Ngõ cống D 200 tổ33

Từ đường Hoàng Liên đến phố Ngô Quyền

VIII

700.000

171

Ngõ tổ 54

Từ Phố Ngô Quyền đến phố Lê Đại Hành

VIII

700.000

172

Ngõ đường vào lò mổ

Từ quốc lộ 4D đến lò mổ

VII

800.000

6. Xã Bắc Cường:

173

Đường Bờ sông

Từ suối Ngòi Đum đến đường B1

V

1.200.000

174

 

Các đường thuộc tiểu khu đô thị số 1, 2, 3

V

1.500.000

175

Đường D3

Đường Hoàng Liên Kéo dài

V

1.600.000

176

Đường Quốc lộ 4E mới (02)

Từ đầu cầu Kim Tân đến đường B1

rv

2.200.000

 

 

Từ đường B1 đến đường B3

IV

2.000.000

177

Đường Trục chính

Từ cầu mới Kim Tân đón đường B3

IV

2.800.000

ra

Đường BI

Từ đường D2 đến đường D1

IV

2.000.000

 

 

Đoạn còn lại

V

1.700.000

179

Đường B2

 

V

1.600.000

180

Đường B3

 

V

2.000.000

181

Các đường tiểu khu đô thị số 4

Từ đường D4 đến hết đường

V

1.600.000

 

 

Các đường còn lại của tiểu khu 4

V

1.200.000

182

Đường 4E cũ

Từ cầu Kim Tân đến UBND xã- Trục chính

V

1.200.000

 

 

Từ trục chính đi trại giam

VI

960.000

183

Đường D1

Từ trường trục chính đến B1

V

1.600.000

7. Xã Đồng Tuyển:

184

Quốc lộ 4D đi SaPa

Giáp phường Kim Tân đến hết địa phân xã Đổng Tuyển

XII

320.000

185

Đường Điện Biên

Từ giáp phường Duyên Hải đến hết địa phận xã Đổng Tuyển

XII

320.000

8. Xã Vạn Hòa:

186

Phố Đinh Bộ Lĩnh

Từ cầu Phố Mới đến Cầu Đen

V

1.300.000

187

Phố Phàm Văn Khả

Từ phố Khánh Yốn đế đường bờ sông

V

1.200.000

188

Đường Bồ sống

Từ cầu Phố Mới đến Cầu Đen

V

960.000

189

Tuyến M15

Từ bờ sông đến hết đường

VI

800.000

190

Tuyến M14

Từ đường bờ sông đến phố Đinh Bộ Lĩnh

VI

800.000

191

hố Khánh Yên(đường M17)

Từ Phố Phạm Văn Khả đến phố Đinh Bộ Lĩnh

V

1.300.000

9. Xã Nam Cường

192

Đường Trục chính

Từ đường B3 đến đường B6

IV

2.800.000

193

Đường 4E cũ D2)

Từ đường B3 đến đường B4A

IV

2.000.000

194

Đường D3

Từ đường B4A đến giáp địa phận phường Bắc Lệnh

V

1.600.000

195

Đường B4

Từ đường 4E cũ đến đường trục chính

V

1.700.000

196

Đường B4A

Từ đường 4E cũ đến đường trục chính

V

1.700.000

197

Sường B5

Từ đường D1 đến đường D3

III

3.200.000

198

Đường B6

Từ đường B7 đến đường D3

V

1.700.000

199

Các đường Thánh

Các đường nhánh thuộc TĐC Tùng Tung 3

V

1.200.000

200

Đường B3

 

V

2.00.000

10. Phường Bác Lệnh:

201

Đường trục Chính

Từ đường B5 đến hết địa bàn phường Bắc Lệnh

IV

2.800.000

202

Đường 4E (Đường D3)

Từ cầu Chui đến cầu đến hết địa bàn phường Bắc Lệnh

V

1.700.000

203

Đường B6

Từ đường D3 đến hết địa bàn phường Bắc lệnh

IV

2.000.000

204

Đường B7

Từ đường B6 đến đường BS

IV

2.000.000

205

Đường B8

Từ đường B7 đến đường trục chính

IV

2.000.000

206

Các đường nhánh

Các đường nhánh thuộc tiểu khu đô thị số 9+11

V

1.600.000

207

Đường nối

Từ đường D3 đến cổng trường tiểu học Bắc Lệnh

VI

960.000

208

Đường nối

Từ đường D3 đến cổng trường cấp II Bắc Lệnh

VI

960.000

209

Đường nối

Từ đường D3 đến cổng trường Lý Tự Trọng

VI

960.000

210

Đường trước trường cấp 1+2 Bắc Lệnh

Từ cổng trường cấp II Bắc Lệnh đến giáp tường rào trường CN kỹ Thuật

VII

800.000

211

Các đường còn lại

Giáp công an Phường Bắc lệnh và sau đội xe ca mỏ đường sau trạm bơm (Từ D3 đi Làng Tát, cách D3 200m )

XII

300.000

212

 

Từ cổng trường Lý Tự Trọng đến cây xăng Sân vận động

IV

2.400.000

 

Đường 4E cũ

Từ cây xăng sân vận động đến ngã ba trụ sở CA phường cũ

II

3.200.000

 

 

Từ ngã ba công an phường cũ đến đầu đường đi vào mỏ

IV

2.000.000

213

Đường vào Mỏ

Từ ngã ba Bến Đá đến địa phận xã Cam đường

VIII

700.000

214

Đường Vào nhà máy Xi măng

Từ ngã ba Bến Đá đến nhà máy Xi măng Lào Cai

VIII

700.000

215

Đường Hoàng Sào Cũ

Từ đờng Quốc lộ 4E cũ đến đường Trục chính

V

1.600.000

216

Đường B (Na ít)

Từ Phố Hoàng Sào đến phố Tân Tiến

V

1.600.000

217

Đường Tân Tiến

Từ đường Quốc lộ 4E cũ đến hết phạm vi chợ Cam Đường

IV

1.700.000

 

 

Đoạn còn lại

V

1.400.000

218

Đường nối

Từ đường Quốc lộ 4E cũ - Đường B (Náit) đến hết đường

V

1.600.000

219

Đường Giàn Than

Từ đường Quốc lộ 4E cũ đến phố Hoàng Sào

VIII

640.000

220

Đường vào tổ 7B qua xí nghiệp Môi trường

Từ đường Quốc lộ 4E cũ đến hét đường

V

1.200.000

221

Đường sau Xí nghiệp Môi trường

Từ trường Lý Tự Trọng đến Bưu điện Cam Đường

VIII

640.000

222

Đường Vòng

Từ Quốc lộ 4E cũ qua khu nhà ba tầng - Qua nhà trẻ Hoa Lan ra Quốc lộ 4E cũ (Cạnh Công an phường cũ)

X

400.000

223

Các đường khu nhà văn hóa cũ Cam Đường

Từ đường Quốc lộ 4E cũ đến nhà văn hóa Cam Đường cũ

VI

800.000

224

Các đường còn lại

Đường Cầu Gỗ- Xi Măng - Đường lên đài truyền hình

XI

320.000

12. Xã Cam Đường

225

Đường trục chính

Từ cầu Bắc lệnh đến hết địa bàn xã Cam Đường

III

2.800.000

226

Đường D3

Từ đường Trục chính đến Quốc lộ 4E cũ

V

1.600.000

227

Đường B8

Từ DI đến đường B7

V

1.600.000

228

Đường nhánh

Khu tái định cư B 8

V

1.200.000

229

Đường nhánh

Các nhánh mặt bằng Km8 + 600

V

1.200.000

230

Đường nhánh

Các nhánh thuộc đường 29 m

VII

800.000

231

Đường vào Mỏ

Từ núi lở đến hết địa phận xã Cam đường

XII

300.000

232

Đường 4E cũ (D3)

Từ ngã 3 bến đá đến cầu sắt làng Nhớn

VI

960.000

 

 

Từ cầu sắt đến đường 29m

VII

800.000

 

 

Đoạn còn lại

X

560.000

234

Đường vào bệnh viện Đập tràn

Từ đường Quốc lộ 4E cũ đến hết cổng bệnh viện Đập tràn

XII

320.000

235

Đường đập tràn cũ

Từ nhà truyền thống đến đập tràn

XII

300.000

236

Đường đi Soi Lần

Từ đường trục chính đến cầu treo Soi Lần

X

500.000

237

Đường đi thị uỷ cũ

Từ 4E gần cầu chui - cầu treo cũ

XII

300.000

13. Phường Thống Nhất:

 

Quốc lộ 4E cũ

Giáp xã Cam đường đến ngã ba đi vào Phường Xuân Tăng

XI

400.000

238

 

Đoạn còn lại

XII

300.000

 

 

Đường vào phường Xuân Tăng

Từ Quốc lộ 4E đến giáp địa phận phường Xuân Tăng

XII

300.000

14. Phường Xuân Tăng:

239

Đường liên xã phường

Từ giáp xã Cam đường đến giáp phường Thống Nhất

XII

300.000

II. HUYỆN BẢO THẮNG:

1. Thị trấn Phố Lu:

1

Đường 19-5

Đoạn từ Ngã 3 cạnh UBND thị trấn Lu đến Nhà Ông Hùng (cổng UBND huyện).

I

1.500.000

 

 

Từ nhà ông Hùng đến Ngã 3 nối với đường Hoàng Sào.

I

1.200.000

2

Đường Cách mạng tháng tám

Từ đường Hoàng Sào (Quốc lộ 4E) đến chi nhánh điện.

I

1.200.000

 

 

Từ Chi nhánh điện đến Cầu bệnh viện

I

1.500.000

 

 

Từ Cầu bệnh viện đến qua cổng bệnh viện 50 m.

I

1.000.000

 

 

Đoạn cách Cổng bệnh viện 50 m qua Trường nội trú đến đường Trần Hợp.

I

800.000

3

Đường Bến phà - Lê Hồng Phong

Từ nhà bà Loan Doan đến cách cổng Ga Phố Lu 100m.

I

1.500.000

 

 

Từ cách Cổng Ga Phố Lu 100 m đến Nhà ông Thiện.

I

800.000

 

 

Đoạn nối từ Nhà ông Thiện đến Bến đò.

I

500.000

 

 

Đoạn từ Nhà bà Loan Doan đến đường sắt Cầu Lu.

I

900.000

4

Đường Quách Văn Rạng

Từ đường 19 (số nhà 01) đến Ngõ 13.

II

600.000

 

 

Từ số nhà 13 đến số nhà 98

II

300.000

5

Đường Thanh Niên

Từ phòng GTCN đến điểm cách đường Cách Mạng Tháng tám

II

600.000

 

 

Ngõ 35 (cạnh Nhà Tâm Thào đối diện Phòng GTCN)

II

400.000

 

 

Ngõ 54 (đường ra Sân vận động) cách đường 19 tháng 5 là 40 m.

II

600.000

 

 

Đường Phú Thịnh nối đường CMT8 đến Cầu đất ông Phạn.

II

300.000

 

 

Đường Trần Hợp đến Quốc Lộ 4E

II

400.000

 

 

Đường Tuệ Tĩnh (vị trí cách đường Cách mạng thánc 8 là 40m giáp đường Trần Hợp

II

500.000

 

 

Ngõ 102 (cách Đường chính 40 m)

II

500.000

 

 

Ngõ 114 (cách Đường chính 40 m)

II

400.000

 

 

Neo 144 (cách Đường chính 40 m)

II

400.000

 

 

Ngõ 156 (cách Đường chính 40 m)

II

400.000

 

 

Ngõ 242 cách đường chính 40 m).

II

400.000

 

 

Đoạn tù Nhà ông Sơn đến Nhà bà Loan (dốc đường sắt).

II

200.000

6

Đường Hoàng Sào

Từ Cầu chung Phố Lu đến Cầu Ngòi Lu.

II

600.000

 

 

Từ Cầu Ngòi Lu (Nhà máy nước) đến qua Cổng trường chính trị 200 m.

II

600.000

 

 

Đoạn từ cách Trường chính trị 200m đến hết địa phận thị trấn Phố Lu.

II

400.000

7

Đường Phố Ngang

Đoạn từ điểm cách đường Lê Hồng Phong 30m đến giáp đường sắt.

II

1.000.000

8

Đường Kim Đồng

Đoạn nối từ đường Cách Mạng Tháng Tám đường Hoàng Sào (nối đến Quốc Lộ 4E).

II

1.000.000

9

Đường Đập Tràn

Ngõ 160

III

350.000

10

 

Đoạn cách ngã 3 đường 4E 30m Đầu cầu Phú Long.

III

300.000

11

Ngõ 531

 

III

300.000

12

Ngõ 70

 

III

400.000

13

Vào Kè Phú Long

Từ Cầu Cống đến Kè Phú Long

IV

200.000

14

Ngõ 13

Ngõ 13

V

180.000

15

Ngõ. c.nuôi

Ngõ vảo xóm Chăn nuôi

V

180.000

16

Ngõ 151

Ngõ 151

V

150.000

17

Ngõ 124

Ngõ 124

VI

120.000

18

Ngõ 131

Ngõ 131

VI

120.000

19

Ngõ 197

Đoạn đối diện Trường cấp 3

VI

150.000

20

Ngõ 313

Ngõ 313 và Ngõ 514

VII

50.000

 

Ngõ 514

 

 

 

21

Ngõ 541

Ngõ 541

VII

50.000

22

Đường Khe Mon

Đường vào Khe Mon

VII

40.000

23

Đường Sơn Túc

Đường vào Sơn Túc

VII

30.000

24

Đường xóm Mu Rùa

Đường vào xóm Mu rùa, thôn Phú Long

VII

30.000

25

Đường vào Giáp Mi

Đoạn từ kè đèn Giáp Mi

 

30.000

26

Đường Gốc Nhoã

Đường Góc Nhõa (ông Đoàn Bào)

VII

30.000

2. Thị trấn Phong Hải:

27

Trục đường Quốc lộ 70

Trung tâm Nông trường Phong Hải xuôi Hà Nội 100m, ngược Lào Cai 200m.

I

300.000

 

 

Cổng UBND thị trấn Phong Hải xuôi Hà Nội 100m, ngược Lào Cai 300m.

I

300-000

 

 

Cổng Chợ Km 27 xuôi Hà Nội 150m, ngược Lào Cai 150m.

I

360.000

 

 

Ngã 3 đường Phong Hải-Phố Mới Lào Cai xuôi Ha Nội 100m. Ngược Lào Cai 200m.

I

360.000

 

 

Cổng Trường PTTH số 3 xuôi Hà Nội 100m, Ngược Lào Cai 200m.

I

300.000

 

 

Cổng Chợ Km l9 xuôi Hà Nội 200m, ngược Lào Cai 200m.

I

360.000

 

 

Công Tiểu đoàn BB1 xuôi Hà Nội 200m, ngược Lào Cai 200m.

I

300.000

28

 

Các khu vực còn lại ven Quốc Lộ 70.

I

240.000

3. Trung tâm xã Thái Niên:

29

 

Đoạn từ Ngã ba đi Báu đến Nhà ông Quản

I

120.000

30

 

Đoạn từ Chợ Đo đến Nhà ông Thành

I

120.000

31

 

Đoạn từ Nhà ông Quảng đến Ngã ba đội Lâm nghiệp

II

96.000

32

 

Đoạn từ Nhà ông Quảng đến Nhà ông Ngần

II

96.000

33

 

Đoạn từ Ngã ba đi Báu đền Trường THCS số 1

II

96.000

34

 

Đoạn từ Ngã ba đi Báu đến Nhà ông Hành

n

72.000

35

 

Đoạn từ Nhà ông Thảnh đền Nhà Cương Lan

II

72.000

36

 

Đoạn từ Trường tiểu học đến nhà bà Chắt

II

60.000

4. Thị trấn Tằng Loỏng:

37

Tỉnh Lộ 279

Đoạn từ giáp Xuân Giao theo TL297 đến qua UBND thị trấn Tằng Loỏng 200m.

I

360.000

38

TL279

Đoạn tiếp qua cổng UBND thị trấn Tằng Loỏng 200m đến đất Nhà ông Thúy Tâm

I

360.000

39

TL279

Đoạn tiếp giáp lừ Nhà Thủy Tâm đền ngã ba Nhà máy tuyển

I

360.000

40

TL279

Đoạn tiếp từ Ngã 3 Nhà máy tuyển đến hết đất Tằng Loỏng

I

350.000

41

TL279

Từ Ngã 3 TL79 qua nhà máy tuyển đến Nhà Thu Cương

II

100.000

42

TL279

Điểm đường 279 cổng UBND thị trấn Tằng Loỏng đi Tân Thắng Khe khoang qua UBND thị trấn cũ 50m.

II

150.000

43

TL279

Đoạn tiếp (qua UBND thị trấn cũ 50m) giáp Nhà ông Tuệ đến đất đường sất

III

72.000

44

TL279

Đoạn điểm đầu 279 từ Phòng khám đi Tân Thắng đến nhà ông Thạch Lơ

III

72.000

45

TL279

Đoạn tiếp lừ Nhà ông Khung Mai đi thôn Tân Thắng đến Nhà ông Hồng Vui.

III

42.000

46

TL279

Đoạn điểm đầu 279 từ Chợ đi thôn Tân Thắng đến Nhà ông Vượng Điều.

III

100.000

47

TL279

Đoạn tiếp từ Nhà ông Vượng đến Nhà ông Cư

III

72.000

48

TL279

Đoạn Bưu điện (TL279) đi thôn Lý Sơn đến Nhà ông Vượng giáp Hợp Xuân.

III

100.000

49

TL279

Đoạn đầu 279 đi thôn Rừng sặt, từ Quán bà The đến Nhà ông Tĩnh Thoa.

III

100.000

50

TL279

Đoạn tiếp 279 Nhà ông Phúc đến Nhà ông Điểu.

III

100.000

51

TL279

Đoạn điểm đầu 279 đi thôn Tăng Loỏng 2

III

100.000

52

TL279

Đoạn điểm dầu 279 đi thôn cống Bản từ Nhà ông Thủy đến giáp đường sắt.

III

100.000

53

TL279

Đoạn tiếp từ giáp đường sát đi thôn cống Bản.

III

42.000

54

TL279

Đoạn diêm dâu 279 từ Quán ông Minh đi Mã Ngan Cống Bán.

III

42.000

55

TL279

Đường Phốt Pho đi khe Chom từ Nhà ông Chuyên đến Nhà ông Răng.

III

42.000

56

TL279

Đoạn tiếp từ Nhà ông Răng đến Nhà ông Ngọ

III

42-000

57

TL279

Đoạn từ Nhà máy phót pho (Nhà ông Ban) đi thôn Khe Khoang đến Nhà ông Toàn.

III

50-000

5. Trung tâm xã Xuân Quang:

58

 

Ngã ba Km5 (đi Phố Lu, đi Bắc Ngầm 100m, đi Trì Quang 50m).

I

120.000

59

 

Ngã ba Km6 (đi Phố Lu, đi Bắc ngầm 100m, đi Trung tâm cai nghiện 50m).

I

150.000

60

 

Ngã 3 Bắc Ngầm (đi Phố Lu đến Cầu Bắc Ngầm, đi Lào Cai đến trụ sở Doanh nghiệp Đức Mạnh, đi Hà Nội đến Nhà ông Cõi).

I

400.000

61

 

Từ Cầu Bắc Ngầm đến Nhà ông Vui (QL 4E)

I

195.000

62

 

Từ Doanh nghiệp Đức Mạnh đi Lào Cai đến Cột mốc Km38.

I

195.000

63

 

Từ Nhà ông Cõi đi về phía Hà Nội đến Doanh nghiệp Phùng Hà.

I

195.000

64

 

Các vị trí còn lại trên trục đường Quốc lộ 4E

II

72.000

65

 

Từ Doanh nghiệp Phùng Hà đi về phía Hà Nội đến Cầu KM46 (Quốc lộ 70)

 

150.000

66

 

Các vị trí còn lại trên trục đường Quốc lộ 70

I

100.000

6. Trung tâm xã Phòng Niên

67

 

Từ Ngã ba Cốc Ly Km36 đi về phía Hà Nội 200m, đi về phía Lào Cai 200m, đi về phía Cốc Ly 50m

I

325.000

 

 

 

 

 

68

 

Từ Cổng chợ Km34 đi về phía Lào Cai 200m, đi về phía Hà Nội 200m

I

350.000

69

 

Từ cột mốc Km37 đi về phía Hà Nội 600m, đi về phía Lào Cai 400m hết đất Nhà ông Tú, I

I

195.000

70

 

Đoạn Quốc lộ 70m từ Ngã 3 đường Làng Cung đi về phía Lào Cai 50m, đi về phía Hà Nội 50,

I

195.000

71

 

Đoạn từ Quốc lộ 70 đi Bắc Hà đến hết địa phận xã

II

94.000

72

 

Các khu vực còn lại trên Quốc lộ 70 thuộc địa phận xã Phong Niên

II

94.000

7. Trung tâm xã Bản Cầm

73

 

Trung tâm cụm xã Km183+30 đến Km183+300

I

150.000

74

 

Giáp Bản Phiệt Km187+500 đến Km189

I

150.000

75

 

Từ Km180 đến Km 183+300

II

94.000

76

 

Từ Km 183+300 đến km 187+500

II

94.000

8. Trung tâm xã Bản Phiệt

77

 

Từ giáp đất Lào Cai đi về phía Hà Nội đến ngõ vào Nhà ông Lồ

I

195.000

78

 

Tại khu vực Đầu cầu Bản Phiệt đi về phía Lào Cai 200m, đi về phía Bắc Ngầm đến giáp đất Bản Cầm, đi Quốc lộ 4D Mường Khương 100m

I

150.000

79

 

Các khu vực còn lại nằm trên trục đường Quốc lộ 70 thuộc địa phận xã Bản Phiệt

I

120.000

80

 

Đoạn Quốc lộ 4D cách cầu BẢn Phiệt 100m đến giáp đất Mường Khương

II

72.000

9. Trung tâm xã Sơn Hải

81

 

Đoạn từ giáp Sơn Hà đến Trường cấp II Sơn Tiến

I

150.000

82

 

Đoạn tiếp từ Trường cấp II đến Cống 3 thôn Đồng Tâm

I

100.000

83

 

Đoạn tiếp từ Cống 3 đến Cầu chui

I

120.000

84

 

Đoạn từ Cầu chui đến giáp Xuân giao

II

72.000

10. trung tâm cụm xã Gia Phú

85

 

Từ Cầu Gia Phú đi Lào Cai 300m, đi Phố Lu đến qua Trường TH 100m

I

250.000

86

 

Từ Ga Làng Vàng đi Lào Cai 200m, đi Phố Lu 200m

I

195.000

87

 

Các vị trí còn lại trên Quốc lộ 4E

I

120.000

11. Trung tâm xã Phú Nhuận

88

Đường

Từ Ngõ nhà ông Ngũ qua Cổng UBND xã đến Ngõ ông Chiếm (ngã ba đường đi Phú Thịnh)

I

120.000

 

Tỉnh lộ 279

Phần còn lại.

I

100.000

12. Trung tâm xã Sơn Hà

89

 

Từ Cầu Lu đến bảng báo địa phận phố Lu

I

400.000

90

 

Từ Bảng báo địa phận Phố Lu đến hết địa phận Sơn Hà.

I

260.000

91

 

Từ đường sắt đi vào đến nhà ông Đài.

I

150.000

13. Trung tâm xã Xuân Giao:

92

 

Từ cua Than Giao Bình đến Ngân hàng Phú Xuân.

I

250.000

93

 

Từ Ngã 3 Xuân Giao đến đường ngang giáp Nhà ông Thái.

I

195.000

94

 

Từ Nhà ông Thái đến Ngã 3 cơ khí mỏ

I

195.000

95

 

Từ Ngã 3 cơ khí mỏ Tỉnh lộ 79 đến giáp địa phận Tằng Loỏng.

I

250.000

96

 

Từ Ngân Hàng Phú xuân đến địa phận xã Gia Phú.

I

150.000

97

 

Từ cua Than Giao Bình đến đỉnh Dốc Bụt hêts đất Cầu Xuân Giao.

II

94.000

98

 

Từ Ngã 3 cơ khí đến đường thôn Làng Hà

II

94.000

III. HUYỆN BẮC HÀ

1

Đường dồ thị trong huyện ly

Đất hai bên đường từ cầu bà Định tới hết Nhà ông Tưởng.

I

1.200.000

 

 

Đất hai bên đường từ Nhà ông Tưởng đến Trạm điện

I

1.400.000

 

 

Đất hai bên đường đến Phòng Giáo dục

I

1.200.000

 

 

Đất hai bên đường từ Nhà bà Mùi Cương đến Trường mầm non (cạnh Nhà ông Việt Mỹ).

I

1.300.000

 

 

Đất hai bên đường từ Cầu trường mầm non đến hết đất Nhà ông Sơn Lý.

I

1.200.000

 

 

Đất hai bên đường từ đất Nhà ông Sơn Lý đến Trạm hạ thế

I

1.300.000

 

 

Đất hai bên đường từ Nhà ông Minh Thảo đến hết Nhà ông Pao Thắng.

I

1.300.000

 

 

Đất hai bên đường từ Trạm hạ thế đến cầu máng (Cổng nhà Hoàng A Tưởng)

I

1.200.000

 

 

Đất hai bên đường từ Cầu máng đến Cầu trắng khí tượng;

I

1.000.000

2

 

Đất hai bên đường từ Bưu điện đến hết đất Nhà ông Hướng.

I

1.400.000

3

 

Đất hai bên đường từ Ngã năm ông Quang Thơm đến Chợ.

I

1.400.000

4

 

Đất hai bên đường từ Nhà ông Tuấn Minh đến hết Nhà ông Tuấn Anh.

I

1.400.000

5

 

Đất hai bên đường từ Nhà ông Tuần Anh đến hết đất Nhà ông Tẹo Chố.

I

1.200.000

6

 

Đất hai bên đường từ nhà ông Tẹo Chố đến hết đất Nhà ông Hoa Lập

I

1.300.000

7

 

Đất từ Nhà ông Hoa Lập đến ngã ba ông Vượng Cồn.

I

1.200.000

8

 

Đất từ Ngã ba ông Vường Cồn đến cổng khối dân.

I

1.100.000

9

 

Đất hai bên đường từ ngã ba phong giáo dục đến Khách sạn Sao Mai

I

1.000.000

10

 

Đất hai bên đường từ Trường mầm non đến Ngã ba ông Vượng cồn.

I

900.000

11

 

Đất hai bên đường từ Nhà ông Miêu Huệ đến hết đất Nhà ông Mùi Cương.

I

900.000

12

 

Đất hai bên đường từ Nhà ông Thắm Lai vòng qua Trường tiểu học đến Ngã ba Bưu điện.

I

800.000

13

 

Đất hai bên đường từ Cầu bà Định đến đường rẽ vào Trung tâm giáo dục thường xuyên.

II

600.000

14

 

Đất hai bên đường từ đường rẽ vào Trung tâm giáo dục thường xuyên đến ngã ba đi xã Bản Liền.

II

400.000

15

 

Đất hai bên đường từ cầu trắng khí tượng đền Ngầm suối Tả Hồ.

II

400.000

16

 

Đất hai bên đường từ Khách sạn Sao Mai - Ngã ba nhà ông Sơn Tý đến Ngã ba vật tư

II

500.Ơ00

17

 

Đất hai bên đường từ Ngã ba bệnh viện đến hết Khoa lây.

II

700.000

18

 

Đất hai bên đường từ Khoa lây bệnh viện đến Cổng trường học Sín Chải.

II

600.000

19

 

Đất hai bên đường từ Nhà ông Hùng Ly đến Xưởng chế biến mận.

III

300.000

20

 

Đất hai bên đường từ Ngã ba ông Lập Mậu đến ranh giới Tà Chải và thị trấn.

III

300.000

21

 

Đất hai bên đường vành đai từ ranh giới Tà Chải và thị trấn đến cầu máng.

III

400.000

22

 

Đất hai bên đường từ Ngã ba ông Din đến hết Trường nội trú.

III

300.000

23

 

Đất từ Nhà ông Hướng đến Đường vành đai.

III

400.000

24

 

Đất hai bên đường từ Khối dân đến Nhà ông Thọ Mùi.

III

300.000

25

 

Đất hai bên đường từ Nhà ông Sơn Tý đến hết UBND xã Na Hối.

III

240.000

26

 

Đất hai bên đường từ Trường Sín chải A đến Ngầm xã Bản Phố.

III

240.000

27

 

Đất hai bên đường còn lại của thị trấn

IV

200.000

28

Đất hai đường trục giao thông chính

Đất hai bên đường từ ranh giới giáp huyện Bảo thắng đến Ngã ba đường rẽ vào xã cốc Lầu.

V

100.000

 

 

Đất hai bên đường từ đường rẽ vào xã Cốc Lầu đến hết đất Nhà ông Sơn Quý.

V

120.000

 

 

Đất hai bên đường từ đỉnh Dốc nhà ông Hà Toàn đến cầu Bảo Nhai

V

150.000

 

 

Đất hai bên đường từ đỉnh dốc nhà Hà Toàn đến cầu Bảo Nhai

V

120.000

 

 

Đất hai bên đường từ Cầu Bảo Nhai đến Ngầm trung đô.

V

80.000

 

 

Đất hai bên đường từ km5 đến Ngã ba đường rẽ vào xã Bản Liền

V

150.000

 

 

Đất hai bên đường từ Ngầm Tả Hồ đến km 19

V

50.000

 

 

Đất hai bên đường từ km 19 đến ranh giới huyện Si Ma Cai.

V

150.000

29

 

Đất hai bên đường thuộc Trung tâm CX Nậm Lúc, Bản Liền, Lùng Phình (Ngoài đường 135).

V

150.000

IV. HUYỆN BÁT XÁT:

l. Thị trấn Bát Xát:

1

Đường Hùng Vương

Đoạn giữa Nhà Thu Mùi (đối diện nhà Khải In) đến Ngã ba đường Điện Biên

II

700.000

2

Đường Điện Biên

Đường Huyện ủy - UBND huyện

II

700.000

3

Đường 108

Đoạn từ địa phận thị trấn (Giáp xã Bản Qua đi Lào Cai) đến Cây xăng Bản Lợi

III

400.000

4

Đường 108

Đoạn từ Cây xăng Bản Lợi đến giữa nhà Thu Mùi (đối diện nhà Khải In)

III

500.000

5

Đường Hùng Vương

Đoạn từ ngã ba đường Điện Biên đến mốc quy hoạch QH 03 đường Lê Lợi

III

550.000

6

Đường 108

Đoạn từ ngã ba đường Lê Lợi (Mốc quy hoạch QH 03) đến hết địa phận thị trấn (giáp xã Bản Qua lối đi Bản Vược)

III

400.000

7

Đường Lý-T- Kiệt

Hai bên đường Lý Thường Kiệt

III

500.000

8

Đường Châu Giàng

Hai bên đường Châu Giàng

III

500.000

9

Đường Trần Hưng Đạo

Hai bên đường Trần Hưng Đạo

III

500.000

10

Đường H. H.Thám

Hai bên đường Hoàng Hoa Thám

III

500.000

11

Đường Hoàng Liên

Từ đường Lê Lợi đến Ngã tư Trường Nội trú

III

400.000

12

Đ. Lê Lợi

Đường Lê Lợi

IV

300.000

13

Đ.ĐôngThái

Đường Đông Thái

IV

300.000

14

Đường Bê tông

Nối đường Điện Biên và đường Trần Hưng Đạo (đường sau Phòng Tài chính)

IV

300.000

15

Đường Bê tông

Nối đường Hoàng Liên và đường Hoàng Hoa Thám (đường sau nhà Khách UBND huyện)

IV

300.000

16

 

Đường Châu Giang- Hoàng Liên

IV

300.000

17

Đường Hoàng Liên

Từ ngã tư trường nội trú đến nghĩa trang nhân dân

IV

300.000

18

Đường vào Hồ ông Nhíp

Từ đường 108 (từ UBND thị trấn) dài 600m

V

150.000

19

Đường tổ 10

Từ Bệnh viện đến đường 108 (Dốc Nông nghiệp)

V

150.000

20

Đường nghĩa trang

Đường 108 đến nghĩa trang nhân dân

V

150.000

21

Đường vào Bản Láng

Dài 200 m từ đường 108

V

150.000

22

Đường cuõi tổ 7

Mốc Quy hoạch QH 31 đi vào nhà ông Lộc T-ơm dài 150 m

V

150.000

23

Đường vào hồ Lá Luộc

Từ đường 108 (Nhà cồn Xuân) đi vào 800 m

V

150.000

24

Các đường còn lại

Các tuyên đường ngoài các tuyến đường trên tính theo địa giới hành chính hiện tại của thị trấn

VI

100.000

2. Trung tâm cụm xã Bản Vược:

25

Đường đi Cửa khẩu (Tuyến T2)

Từ Nút giao thông (Theo vị trí quy hoạch) đi Cửa khẩu

II

120.000

26

Đường đi Mỏ Đồng (Tuyến T3)

Từ Nút giao thông (Theo vị trí quy hoạch) đi Mỏ Đồng dài 200 m

III

90.000

27

Đường đi Mỏ đồng (Tuyến T3)

Cách nút giao thông 200 m đến hết địa giới quy hoạch trung tâm cụm xã (Phòng khám đa khoa xây mới)

III

70.000

28

Đường đi Mường Vi

Từ Nút giao thông (theo vị trí quy hoạch) đi Mường Vi dài 150 m

III

90.000

29

Đường đi Lào Cai

Từ Nút giao thông (theo vị trí quv hoạch) đi Lào Cai dài 50 m

III

90.000

30

Các tuyến đường khác

Các tuyến đường ngoài các tuyến đường trên tính theo địa giới hành chính quy hoạch của trung tâm cụm xã Bản Vược

VI

40.000.

3. Trung tâm cụm xà Y Tý:

31

Đường trục chính

Từ địa giới quy hoạch đi Mường Hum đến cổng Phòng khám đa khoa khu vực

III

60.000

32

Tuyến N1

Tuyến N1 cụm Y Tý

IV

50.000

33

Tuyến N3

Tuyến N3 cụm Y Tý

IV

50.000

34

Tuyến N4

Tuyến N4 cụm Y Tý

IV

50.000

35

Các tuyến đường khác

Các tuyến đường ngoài các tuyến đường trên tính theo địa giới hành chính quy hoạch của trung tâm cụm xã Y Tý

VI

30.000

4. Trung tâm cụm xã Trịnh Tường;

36

Đường trục chính

Từ Trường Trung học cơ sở đến Đồn biên phòng.

III

80.000

37

Các đường nhánh

Đường nội thị trung tâm cụm đã được đầu tư từ năm 2003 trở về trước

III

60.000

38

Đường đi Bản Vược

Từ cầu tràn liên hợp đến trường Trung học CS xã

III

60.000

39

Khu trung tâm UBND xã mới

Đường vào Bản Mạc, từ UBND xã đi Bản Mạc dài 200 m

IV

50.000

40

Các tuyến đường khác

Các tuyến đường ngoài các tuyến đường trên của trung tâm cụm xã Trịnh Tường

VI

30.000

5. Trung tâm xã Mương Hum:

41

Đường Bê tông

Từ đường Trục chính dền cầu sắt lối đi Dền Sáng

IV

70.000

42

Đường Nhánh

Từ đường bê tông đi vào chợ song song với đường trục chính

IV

70.000

43

Đường Trục chính

Từ đường lên UBND xã đền đầu đường nối với đường bê tông

IV

60.000

44

Đường đi Dền Thàng

Từ đường tỉnh lộ đến đầu cầu Dền Thàng

IV

60.000

45

Đường đã mở mới

Đường đã mở mới theo quy hoạch

IV

60.000

46

Các tuyến còn lại

Các tuyến đường ngoài các tuyến đường trên của trung tâm cụm xã Mường Hum

VI

30.000

6. Trung tâm xã Bản Xèo:

47

Đường Huyện lộ

Cách lối rẽ vào UBND xã đi Mường vi 30 m đến ngầm đi Mường Hum

III

55.000

7. Trung tâm xã Mường Vi:

48

Đường Huyện lộ

Từ cổng Trường tiểu học đến cổng Trường trung học cơ sở

III

42.000

8. Trung tâm xã cốc Mỳ:

49

Đường Bản Vược-AMS

Từ điểm giữa Bưu điện văn hoá xã kéo dài ra 2 đầu 300 m

III

42.000

V. HUYỆN VĂN BÀN:

1. Thị trấn Khánh Yên:

 

Tuyến đường Quang Trung

Từ giáp Ngã tư chợ Trung Tâm đến giáp đường Nà Khọ.

I

1.000.000

 

 

Từ giáp đường Nà Khọ đến hết đất Hạt Kiểm Lâm.

I

800.000

1

 

Từ giáp Ngã tư chợ trung tâm đến mép cầu (gần cây xăng).

I

1.000.000

 

 

Từ giáp cầu (gần cây xăng) đến hết đất Nhà ông Tom.

I

800.000

 

 

Từ giáp đất Nhà ông Tom đến hết đất Bệnh Viện huyện.

I

900.000

 

 

Từ giáp đất Bệnh Viện huyện đến cổng Trung tâm giáo dục thường xuyên.

I

800.000

2

Tuyến 4 (QL279 cũ)

Từ ngã tư Chợ trung tâm đến cầu Khe Coóc.

I

900.000

 

 

Từ cầu Khe Coóc đến hết nhà ông Minh Ngoan.

I

800.000

 

 

Từ giáp đất nhà ông Minh Ngoan đến cổng Huyện đội.

I

900.000

3

Đường Khánh Yên (tuyến 15)

Từ ngã ba Thương nghiệp đến giáp đất nhà Hùng Múi.

I

800.000

 

 

Từ đất Nhà ông Hùng Múi đến cầu Nậm Lếch.

I

640.000

4

Đường Minh Đảng (tuyến 9)

Từ đất nhà ông Vui Như đến hết đất nhà ông Đạt Loan.

II

1.000.000

 

 

Từ giáp đất nhà ông Đạt Loan đến hết đất nhà ông Hoa (doanh nghiệp)

II

800.000

 

 

Từ giáp đất nhà bà Liên đến hết đất nhà ông Yên Tình.

II

800.000

 

 

Từ giáp đất nhà ông Yên Tình đến đất nhà ông Lý Sinh.

II

650.000

5

Tuyến đường Quang Trung

Từ giáp đất hạt Kiểm Lâm đến cầu Ba cô

II

700.000

 

 

Từ giáp cổng Trung tâm giáo dục thường xuyên đến cổng nghĩa trang liệt sỹ.

II

650.000

 

 

Từ giáp cổng nghĩa trang liệt sỹ đến hết đất Thị trấn Khánh Yên

II

520.000

6

Đường Thái Quang

Từ Nhà ông Hòa (doanh nghiệp) đến ngã ba Thành Công (Giao tuyến 6 với tuyến 5)

II

500.000

7

Đường Khánh Yên

từ cầu Nậm Lếch đến hết đất nhà ông Phê

II

400.000

8

Đường Thanh Niên (tuyến 13)

Từ hết đất nhà ông Quý đến hết đất nhà ông Nguyễn Tất Thắng.

II

600.000

 

 

Từ giáp đất nhà ông Tất Thắng đến giáp đất nhà ông Thứ Hiền.

II

500.000

9

Đường Gia Lan

Từ cổng phòng Giáo dục đến hết đất Huyện uỷ. (tuyến 1)

II

600.000

10

Đường vào Làng Coóc

Từ chợ Trung Tâm đến hết đất Nhà ông Mậu (bám tuyến 17)

II

900.000

11

Đường Lê Quý Đôn

Từ đất nhà ông Ninh Tính đến hết đất nhà ông Hải Duyên.

II

500.000

 

 

Từ đất nhà ông Sáu đến cách Quốc lộ 279 30m

II

500.000

12

Đường Khánh Yên

Từ đất nhà ông Hùng Mùi đến cầu Nậm Lếch (tuyến 15)

II

640.000

13

Đường Nà Sâm

Từ giáp đất nhà ông Lý Sinh đến hết đất Trường Chính trị

III

400.000

14

Đường Nà Sam

Từ giáp Trường Chính trị đến mương Pom Chom.

III

250.000

15

Đường Làng Coóc

Từ hết đất nhà ông Mậu đến giáp đất nhà ông Lưu Hòa

III

400.000

16

Đường Điện Biên (tuyến 8)

Từ giáp nhà ông Lý Sinh đến hết đất nhà Bà Hằng Dũng

III

200.000

 

 

Từ giáp đất Đội Thi hành án đến hết nhà ông Cương Tuyết

III

250.000

17

Đường Hoàng Liên

(tuyến 11 )Từ Định canh - Định cư đến cắt tuyến 12

III

400.000

18

Tuyến 20

Từ cách đường trần Phú 20 m đến hết cách đường Quang Trung 20m

III

400.000

19

Tuyến 21

 

III

400.000

20

Tuyến 22

Từ cách đường Trần Phú 20 m đến hết cách đường Quang Trung 20m

III

400.000

21

QL 279

Từ giáp cầu Ba Cô đến hết đất TT Khánh Yên

III

300.000

22

Đường Điện Biên

Tuyến 8:Từ giáp đất Đội Thi hành án đến giao với tuyến 7

IV

160.000

23

Tuyến 1

Từ hết đất Huyện ủy đến suối Đao

IV

160.000

24

Đường Lê Quý Đôn

Tuyến 6:Từ hết đất nhà ông Mìn đến giao với tuyến 8

IV

200.000

25

Đường Điện Biên

Từ giáp đất nhà bà Hằng Dũng đến cách đường Quang Trung = 30m

V

200.000

26

Đường Nà Trang

(tuyến 16) Từ hết đất nhà ông Luỹ đến Hạt Bảo dưỡng đường bộ

V

200.000

27

Đường vào Trạm Bảo vệ thực vật

Từ cách đường Minh Đăng - 20 m đến hết đất bà Bùi Thị Cự.

V

200.000

2. Trung tâm cùm xã Minh Lương:

28

Đường QL 279

Từ UBND xã đến hết đất ông La Văn Thèn

III

100.000

 

 

Từ UBND xã đến Trường Tiểu học Minh Lương

III

80.000

 

 

Từ nhà ông La Văn Thèn đến ngầm Khối Vàng

III

80.000

3. Trung tâm cụm xã Dương Quỳ:

29

Đường QL279

Từ ngã ba Dần Thàng đến hết đất nhà ông Quân

III

100.000

 

 

Từ ngã ba Dần Tháng đến ngầm Dương Quỳ

III

80.000

 

 

Từ giáp đất nhà ông Quân đến hết đất bà Dâng

III

80.000

 

 

Từ ngã ba Dần Thàng đến cầu Dương Quỳ

III

80.000

4. Thi tứ Võ Lao:

30

 

Đoạn đường hết đất nhà bà Vũ Thị Dân đến hết đất nhà ông Trần Văn Khánh

I

140.000

 

 

Đoạn hết đất nhà ông Lự Văn Thơ đến hết đất Ngân hàng Võ Lao .

I

120.000

 

 

Đoạn giáp đất Ngân hàng Võ Lao đến hết đất ông Lự Văn Thấu

I

110.000

 

 

Đoạn giáp đất ông Lự Văn Thấu đến ngầm Nậm Mã.

I

100.000

 

 

Đoạn hết đất nhà ông Lự Văn Công đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Tuyết

I

120.000

 

 

Đoạn hết đất nhà ông Bùi Văn Ngạn đến hết đất nhà ông Lại Văn Tăng

I

110.000

 

 

Đoạn hết đất nhà bà Đỗ Thị Hằng đến ngầm suối Nậm Mu

I

100.000

 

 

Đoạn giáp tỉnh lộ 79 đi Nậm Mả từ mét thứ 21 đến mét thứ 40

III

80.000

 

 

Đoạn giáp tỉnh lộ 79 đi UBND xã Võ Lao từ mét thứ 21 đến mét thứ 40

III

80.000

5. Trung tâm xã Khánh Yên Hạ

31

Văn Bàn -Liêm Phú

Từ ngầm suối Đao đến giáp đất Trạm xá.

II

80.000

 

 

Từ Trạm xá đến hết đất nhà ông Vui Lan.

II

100.000

 

 

Từ giáp đất nhà ông Vui Lan đền giáp đất nhà Hiền Trường;

II

80.000

 

 

Từ nhà ông Hiền Trường đến suối Mên Thảo.

II

90.000

32

Khánh Hạ -Nậm Tha

Từ ngã ba Tâm Ngọc đến hết đất nhà ông Thanh Dinh.

II

100.000

 

 

Từ giáp đất nhà ông Thanh Dinh đền đầu cầu Chiềng Ken.

II

80.000

6. Trung tâm xã Khánh Yên Thượng:

33

Đường lâm nghiệp

Từ Cầu Nậm Lếch đến hết đất Nhà ông Phê

II

400.000

7. Trung tâm xã Làng Giàng:

34

Đường QL279

Từ giáp gianh thị trấn Khánh Yên – Làng Giàng, đường văn Bàn – Dương Quỳ (QL279), đoạn từ hết đất thị trấn Khánh Yên đến đường vào Làng Mạ (đối diện là đất Nhà ông Luân).

II

200.000

VI. HUYỆN BẢO YÊN:

1

Thị trấn Phố Ràng

Quốc Lộ 70

Đoạn 1: Từ nhà Hải Hà đến hết đất nhà Sâm Nguyệt

II

1.800.000

 

 

Đoạn 2: Từ nhà Tuyết Đảng đến hết đất cây xăng thương nghiệp

II

1.800.000

 

 

Đoạn 3: Từ nhà thi Lễ đến hết nhà Gương Mòn

II

1.400.000

 

 

Đoạn 4: Từ nhà Lam Thanh đến hết đất nhà ông Pha

II

950.000

 

 

Đoạn 5: Từ nhà Bà Hậu đến hết đất nhà bà Thước

II

760.000

 

 

Đoạn 6:Từ nhà Nga Hoành đến hết đất nhà Thành Dâu

II

950.000

 

 

Đoạn 7: Từ nhà bà Vi đến đầu cầu Lự

II

760.000

 

 

Đoạn 8: Từ nhà ông Tít đến hết đất nhà ông Thích (đường rẽ vào lương thực cũ)

II

950.000

 

 

Đoạn 9: Từ nhà ông Đoàn đến hết đất nhà Lan Chiêu

II

617.000

 

 

Đoạn 10: Từ nhà bà Út Tam đến hết đất nhà Cúc Phái

III

450-000

 

 

Đoạn 11: từ nhà ông Phố đến hết đất nhà ông Cường

III

360.000

 

 

Đoạn 12: Từ tiếp giáp đất nhà ông Cường đến ngã ba Lương Sơn

III

450.000

 

 

Đoạn 13: Từ nhà ông Mạnh đến hết đất thị trấn.

III

292-000

 

Quốc Lộ 279

Đoạn 1: Từ nhà Hải Hà đến hết đất chi nhánh điện lực

I

1.800.000

 

 

Đoạn 2: Từ nhà ông An Loan đến hết đất Ngân hàng nông nghiệp &PTNT

I

1.440.000

 

 

Đoạn 3: từ Huyện Uỷ đến hết đất bà Yên (ngã ba vật tư cũ )

I

1.170.000

 

 

Đoạn 4: Từ nhà ông Cường Tình đến đầu cầu treo.

I

1.300.000

2

 

Đoạn 5: Từ nhà bà Quách (ngã ba Vật tư cũ ) đến hết đất nhà bà hoa Ty

II

760.000

 

 

Đoạn 6: Từ đất tiếp giáp nhà Hoa Ty đến hết đất thị trấn (giáp đất Yên Sơn)

II

304.000

 

 

Đoan 7: Từ cầu treo đến hết đất trạm cấp nước

III

450.000

 

 

Đoạn 8: từ tiếp đất trạm cấp nước đến cống cầu Quầy

III

292.000

 

 

Đoạn 9: Từ Cống cầu Quầy đến hết đất nhà ông Thiếp.

IV

108.000

 

Đường rẽ Quốc Lộ 279

Đoạn 1: Từ nhà An Loan (Điện lực) đến đất nhà ông Ninh Hà.

III

1.170.000

3

 

Đoạn 2: Từ Huyện uỷ đến hết đất phòng Giáo dục

III

1.170.000

 

 

Đoạn 3: Từ nhà ông Phương Hằng (UBND huyện) đến sau nhà bà Hảo

III

450.000

4

Đường UBDS-KHHGĐ

Từ nhà bà Lan Hưởng đến hết đất nhà ông Thu

III

292.000

 

Đường Đền Tấp

Đoạn l: Từ nhà ông Hiên Màn đến hết đất nhà bà thuý

III

292.000

 

 

Đoạn 2: Từ nhà ông Di đến hết đất nhà bà Minh

III

292.000

5

 

Đoạn 3: Từ nhà ông Tuấn đến hết đất nhà ông Báu

III

292.000

 

 

Đoạn 4: Từ nhà ông Vương đến hết đất nhà ông Tri Lĩnh

III

292.000

6

Đường ao cá Bác Hồ

Từ ông Hưng Mai đến hết đất nhà ông Hồng Lơi

III

292.000

 

Đường xóm khu 5

Từ nhà ông Giang đến hết đất nhà út Canh

III

450.000

7

Đường rẽ Quốc Lộ 70

Đoạn 1: Từ nhà bà Thắng đến hết đất nhà ông Nanh Điền

II

760.000

 

 

Đọan 2: Từ nhà bà Vinh đến sau nhà ông Nghị

V

180.000

 

 

Đoạn 3: Từ nhà bà Gừng đến giáp đất tiểu đoàn 543

V

117.000

8

Đường cây xăng

Đoạn 1: Từ cây xăng đến hết đất nhà ông Đức Cầu

II

950.000

 

 

Đoạn 2: Từ nhà ông Minh đến hết đất nhà Chiến Phan (tiếp giáp QL 279)

II

617.000

9

Đường cổng phụ chợ

Đoạn 1: Từ nhà Thái ba đến hết đất nhà Thành Giáo

III

1.440.000

 

 

Đoạn 2: Từ nhà bà Nguyệt đến hết đất nhà ông Hùng Nhung

III

1.170.000

 

 

Đoạn 3: Từ nhà bà Săm đến hết đất nhà ông Viếng

V

117.000

 

 

Đoạn 4: Từ nhà ông Minh đến hết đất nhà ông Thọ

V

117.000

 

 

Đoạn 5: Từ nhà ông Nhuần đến đất nhà ông Biết

V

117.000

10

Đ.nhánh trước Tòa án

Từ nhà bà Nga Đáp đến hết đất nhà ông Giêng

V

180.000

11

Đường nhà máy giấy

Đoạn 1: Từ nhà ông Thành đến hết đất nhà Bảo Nguyệt

III

450-000

 

 

Đoạn 2: Từ trường cấp I, II đến tiếp giáp nhà máy giấy

III

292.000

12

Đường viện 94 cũ

Đoạn 1: Từ nhà bà Thoa Hải đến hết đất nhà ông Xích

III

292.000

 

 

Đoạn 2: Tiếp giáp đất nhà ông Xích đến hết đất thị trấn (tiếp giáp đất Yên Sơn)

IV

108.000

13

Đường Nhánh cụt khu 6B

Từ nhà Đồng Được đến hết đất nhà bà Thu

III

450.000

14

Đường xóm khu 6B

Từ nhà ông Trọng Nhung đến hết đất nhà ông Tân Cổ

V

180.000

15

Đường khu 6B

Đoạn 1: Từ nhà ông Kho đến hết đất nhà Lập Hiền

II

1.170.000

 

 

Đoạn 2: Từ nhà bà Vôn đến hốt đất nhà ông Đạt Cây

II

760.000

 

 

Đoạn 3: Từ nhà bà Thủy đến tiếp giáp trường THCS Phố Ràng I

II

617.000

 

 

Đoạn 4; Từ nhà óng Lạc Hoa đến đất nhà ông Tuyết Hải

II

380.000

16

Đường khu 6A

Từ nhà ông Toàn đến hết đất nhà bà Xạ

VI

140.000

 

 

Từ nhà ông Thông đến hết đất nhà ông Quế

VI

140.000

 

 

Từ nhà bà Minh đến hết đất nhà ông Trường

VI

140.000

17

Đường xóm khu 7

Từ nhà ông Dũng Vân đến hết đất nhà bà Tanh Tuyết

VI

140.000

18

Đường vào nhà trẻ khu 7

Từ nhà bà Tâm đến hết đất nhà trẻ khu 7

VI

140.000

19

Đường nhánh khu 7

Từ nhà ông Chuân đến hết đất nhà ông Lại

VI

140.000

20

Đường nhánh khu 7

Từ nhà ông Hiển đến hết đất nhà Cử

V

140.000

21

Đường Gốc Gạo

Từ ngã ba vật tư cũ đến giáp QL 70

III

292.000

 

Đường xóm khu 3

Từ nhà ông Yên đến hết đất nhà ông Đoạt

VI

140.000

22

Đường nội thị

Đoạn 1: Từ nhà ông Thọ Tần đến hết đất nhà bà Liên Toàn

I

1.170.000

23

Đường cụt sau ngân hàng

Từ nhà ông Đại Phương đến hết đất nhà ông Nghiệp (giáp sau ngân hàng )

V

180.000

24

Đường vào xóm ông Quốc

Từ nhà bà Thương đến hốt đất nhà ông Quốc

VI

140.000

25

Đường nhánh khu Trường Chính trị

Từ Trung tâm Chính trị đến hết đất nhà ông Hành

VI

75.000

26

Đường xóm khu 4

Từ nhà ông Bào đến hết đất nhà ông Mạnh Giới

VI

140-000

27

Đường đội 4 (nghĩa trang cũ)

Từ nhà ông Ba đến hết đất nhà ông Chưn

IV

108.000

28

Đường vườn cam khu 9

Từ nhà ông Duyệt đốn hết đất nhà ông Thủ

V

108.000

29

Đường xóm khu 9

Đoạn 1: Từ nhà ông Mậu đến hết nhà ông Hoạt

VI

140.000

30

Đường nhánh khu 9

Đoạn 1: Từ nhà Cúc Phái đến hết đất nhà ông vui Lương

V

117.000

 

 

Đoạn 2: Từ ngã ba lương thực cũ đến hết nhà ông Tùng

V

117.000

31

Đ.khu 1

Từ nhà bà Hợp đến hết đất nhà ông Thử

IV

108.000

32

Đường vành đai HTD

Từ nhà ông Tước vòng ra rẽ nhà ông Minh, nhà ông Trường

IV

216.000

33

Đường Lương Sơn

Từ nhà ông Hùng đến hết đất thị trấn

IV

108.000

34

TT xã Cam Cọn

Đường liên thôn (từ nhà ông Đông đến nhà ông trường)

III

100.000

35

Trung tâm xã Kim Sơn

Trung tâm phía Nam đến cột ghi phía bắc

III

120.000

36

TT xã Minh Tân

Đường QL 70 (từ km 5,5 đến km 6,2)

II

80.000

37

TT xã Thượng Hà

Đường QL 70 (km 5,5 đến km7) .

II

80.000

38

TT Xã Long Phúc

Đường QL 70 (từ km 93 nhà ông Phát đến nhà ông Phương)

II

100.000

 

 

Đường QL 70 cầu Trỏ từ công trường đến nhà bà Thắm)

II

110.000

 

 

Đường QL 70 (cầu Lủ nhà ông Huê đến nhà bà Nhẫn )

II

120.000

 

 

Đường QL70 (km 90 từ nhà bà Ngoan đến bãi lạnh)

II

110.000

39

TTXã Lương Sơn

Đường Trung tâm xã (từ Bản Phe đến nhà ông Tới)

III

80.000

40

TT Xã Xuân Hoa

Đường liên xã (ngã ba Xuân Thượng đến cổng nước Mai Hạ)

III

90.000

 

 

Đường QL 279 (cầu Bắc Cuông đến mốc km 10+800)

II

100.000

 

 

Đường Ql 279 (cầu làng Đao đến mốc km 19)

II

100.000

41

TT Xã Xuân Thượng

Đường trụ sở xã (nhà ông Bong đến trạm y tế)

II

90.000

42

TT Xã Tân Dương

Đường QL 279 (trụ sở UB xã đến Làng Mủng)

II

80.000

 

 

Đường QL 279 (trụ sở UB đến đầu Bàn Khuổi Ca)

II

80.000

 

 

Đường QL 279 đến đầu cầu treo

II

100.000

43

Trung tâm Xã Yên Sơn (Đường Quốc lộ 279)

Tiếp giáp đất Thị trấn Phố Ràng đến suối nhà Ông Chính,

II

240.000

 

 

Từ bên kia suối nhà ông Chính đến khu 2

II

170.000

 

 

Từ mốc Km 2 - Km 3 Lâm Sinh

III

100-000

 

 

Đoạn Km 2 đến Km 6 (Làng Mạ)

III

85.000

44

Trung lãm Xã Việt Tiến

Già Thượng (Cầu tràn đến đỉnh dốc Đình)

II

80.000

 

 

Cầu treo đến Đạo om

II

80.000

 

 

Ngã ba Cóc đến nhà ông Sung

II

80.000

45

Trung tâm cụm xã Nghĩa Đỏ

Trục đường 279 (khu vật tư đến UB ND)

III

150.000

 

 

Đường QL 279 ( Bản Rịa đến vật tư)

III

120.000

 

 

Đường về cầu treo (Nà uốt QL 279 đến cầu treo)

V

120.000

 

 

Đường phía tây chợ về cầu treo Nà Uốt

V

120.000

 

 

Đường đi Tân Tiến đến cầu treo.

IV

120.000

46

Trung tâm xã Vĩnh Yên

Cổng UB đến Trạm Thủy văn

III

ì 50.000

 

 

Cầu Mạc đến cổng UB

III

120.000

 

 

Trạm Thủy văn đến Chiến Xa

III

100.000

47

TT xã Điện Quan

Km 51 đến km 51+800

III

150.000

 

TTXã

QL 70 (Từ nhà ông Kiên đến nhà ông Hợp)

I

165.000

48

Long Khánh

QL 70 (từ nhà ông Hợp đến nhà ông Hữu)

II

120.000

 

Trung tâm cụm xã.

Bao Hà

Đường QL 279 (Từ nhà ông Sơn đến đường ngang)

II

120.000

49

 

Đường QL 279 (Từ đường ngang đến nhà Huệ Đủ)

I

180.000

 

 

Đường ngang qua ga đến Huệ Đủ.

II

150.000

 

 

Đường QL 279 (Huệ Đủ đến Xí nghiệp giấy).

II

150.000

 

 

Xí nghiệp giấy đến khu Di tích.

I

180.000

VII. HUYỆN MƯỜNG KHƯƠNG

 

Xà Mương Khương (Trung tâm huyện lỵ Mường Chươmg)

Từ Hải Quan đến cổng KL13

I

800.000

 

 

Từ cổng KL13 đến Cầu Trắng

I

1.000.000

 

 

Từ cầu Trắng đến nhà Tuấn Hương

I

1.600.000

 

 

Từ hết đất nhà Tuấn Hương đến hết đất vật tư

I

1.800.000

 

 

Từ Nghĩa Trang đến ngã ba Hải Quan

II

500.000

 

 

Từ cách đường M.khương - Pha Long 85 m (đường vào trường cấp III mới) đến trường cấp

III

II

640.000

 

 

Từ Ngã ba (đường rẽ Nậm chảy +200m về phía Lào Cai) đến Nghĩa trang

III

300.000

 

 

Từ cách đường M.khương - Pha Long 85m (đường Kiểm Sát - Sáng Chải) đến nhà tình nghĩa

III

300.000

 

 

Từ truyền hình đến hết nhà ông Sèo

VI

100.000

 

 

Từ nhà bà Nhuần đến hết nhà ông Phàng

VI

100.000

 

 

Đường từ Cửa hàng được (cách đường M.khương - Pha Long 85m) đến hết đất nhà ông La Ngọc Bảo

VI

100.000

 

 

Đường lừ nhà Vân Đại (cách đường M.khương - Pha Long 85m) đến hết đất nhà bà Tình

VI

100.000

 

 

Đường từ nhà hàng Anh Mùi (cách đường M khương - Pha Long 85m) đến hết đất nhà Đông Tịnh

VI

100.000

2

Xã Tung Chung Phố

(Trung tâm huvện lỵ Mường Khương)

Từ nhà bà Thanh đến Ngã ba rẽ vào Na dây

I

1.500.000

 

 

Từ Ngã ba rẽ Na đây đến cầu Na Bù

I

1.200.000

 

 

Từ Cầu Na bù đến Bưu điện Văn hóa xã Tung Chung phố

I

1.000-000

 

 

Từ Bưu điện Văn hóa xã Tung Chung phố đến đường rẽ đi Di Thàng

I

1.400.000

 

 

Từ Ban quản lý chợ đến trường cấp III mới

I

800.000

 

 

Đường sau chợ trung tâm huyện, đoạn Tùng Lâu - Na Bù

III

500.000

 

 

Từ Ngã Ba BQL chợ đến đập chàn Tùng Lâu

III

300.000

 

 

Từ dập tràn Tùng Lâu đến chân dốc đỏ

IV

250.000

 

 

Từ Chân dốc đỏ đến ngã ba Na Đây

IV

200.000

 

 

Từ Ngã ba Na Bù (cách đường M.khương - Pha Long 85m) đến cầu Nghĩa Trang

IV

260.000

 

 

Từ Cầu Nghĩa trang đến Ngã ba Na Đây (đường rẽ Tùng Lâu)

IV

300.000

 

 

Tù Ngã ba Na Đây đến điểm Thương nghiệp cũ

IV

250.000

 

 

Từ Nghĩa Trang đến Na Chảy

IV

300.000

 

Trung tâm cụm xã Bản Lầu

Từ Ngã ba Tà Lạt về hướng nam +100m đến về hướng bắc+200m (đường Lào Cai Mkhương)

II

80.000

 

 

Từ Ngã ba về hướng bắc +200m đến hết đất nhà ông Toan

II

82.000

 

 

Từ hết đất nhà ông Toan đến hết đất nhà ông Xuân

II

90.000

3

 

Từ hết đất nhà ông Xuân đến hết đất nhà ông Minh Lý

II

95.000

 

 

Từ hết đất nhà Minh Lý đến hết đất nhà ông Khiển

II

120.000

 

 

Từ hết đất nhà ông Khiển đến hết đất nhà ông Hồng Nhật

II

90.000

 

 

Từ hết đất nhà Hồng Nhật đến Nghĩa Trang

II

64.000

 

 

Từ Nghĩa Trang đến đường rẽ Nhà ông Phiên

II

80.000

 

Trung tâm cụm xã Pha Long

Từ Ngã ba Lao Táo đến hết đất nhà ông Hoàng Phà Chấn

III

54.000

4

 

Từ hết đất nhà ông Hoàng Phà Chấn đến Ngã ba - Phố cũ

III

96.000

 

 

Từ ngã ba đến hết đất nhà ông Thào Seeo Xóa

III

60.000

 

 

Từ ngã ba – Phố cũ (đi cửa khẩu) đến cầu Sả Chải

IV

45.000

5

Trung tâm cụm xã Cao Sơn

Từ Mốc giáp danh La Pán Tẩn đến hết đất nhà ông Thào Toả

IV

60.000

 

 

Tử đường rẽ lên thôn Ngải Phóng chồ đến cổng qua đường (khu Tập thể giáo viên)

IV

50.000

 

Trung tâm xã Lùng Vai

Từ Cây sui Đồng căm 7 đến mỏ nước cạn

II

60.000

6

 

Từ mỏ nước cạn đến Ngã ba rẽ Tảo Giàng +100m

II

80.000

 

 

Từ nhà ông Thuận đến hết đất nhà ông Phúc

III

45.000

 

Trung tâm xà Bàn Sen

Từ địa giới xã Bản Sen –Bản Lầu đến hết đất nhà ông Trường.

II

50.000

7

 

Từ đai nhà ông Trường đến hết đất nhà ông Hướng

II

60.000

 

 

Từ nhà ông Hướng đến hết đất nhà bà May

II

70.000

 

 

Từ nhà bà May đến hết đất nhà ông Hoa

II

60.000

 

 

Từ nhà ông Hòa đến cầu tràn

II

50.000

8

TT xã Thanh Bình

Từ Đập tràn đến Km 10+100m

II

50.000

9

TT xã La Pán Tẩn

Từ Ngã ba đường Hoàng liên sơn 2 đến hết cống số 1 (đường rẽ La Phán Tẩn)

II

60.000

 

 

Từ công số 1 đến đỉnh dốc

II

50.000

10

TT xã Lùng Khâu Nhin

Từ nhà ông Vàng Pao Quáng đến ngã ba rẽ Lùng Khấu Nhin (đường HLS2)

II

60.000

 

 

Từ đường rẽ Lùng Khấu Nhin đến hết nhà ông Lù Phả Lên

II

50.000

 

 

Từ ngã ba đến suối (đường lên Cao Sơn)

II

60.000

 

 

Từ Ngã ba đến hết đất nha ông Tráng Khái Hoà

II

60.000

11

TT xã Dìn Chin

Từ nhà ông Thào Seo Sài (Dìn Chin) đến hết đất nhà ông Giàng Seo Quang (Ngải Thầu)

III

50.000

12

TT xã Tà Ngài Chồ

Từ mốc Km 15 đến hết Bưu điện văn Hóa (đường M. khương - Pha Long)

III

60.000

 

 

Từ Bưu điện Văn hóa xã đến Ngã ba rẽ Máo Chóa Sủ 2

III

45.000

13

TT xã Nấm Lư

Từ cách cột điện trung thế +20m về phía M.khương đến cống chân rốc đường đi thôn Sao Cô Sin

III

50.000

III. Huyện Si Ma Cai

1

TT huyện

Đất hai bên đường từ nút giao thông ngã tư UBND huyện tới ngã tư rừng cấm

II

500.000

2

 

Đất hai bên đường từ nút giao thông ngã tư huyện ủy tới ngã tư kiểm làm

II

500.000

3

 

Đất hai bên đường nhánh 2 từ ngã tư UBND huyện tới ngã tư huyện ủy

II

600.000

4

 

Đất hai bên đường nhánh 4 từ ngã tư nhà máy nước tới ngã tư toà án

II

600.000

5

 

Đất hai bên đường nhánh 5 từ ngã ba ông Hòa tới ngã ba Thuế

II

600.000

6

 

Đất hai bên đường nhánh 8B từ ngã tư rừng cấm tới ngã ba bệnh viện

II

500.000

7

 

Đất hai bên đường nhánh 1 + nhánh 3

III

240.000

8

 

Đất hai bên đường nhánh 6

III

240.000

9

 

Đất hai bên đường nhánh 8A từ ngã tư nhà máy nước tới ngã ba bệnh viện

III

350.000

10

 

Đất hai bên đường nhánh 10 từ ngã ba bệnh viện tới nhà thi đấu

III

500.000

11

 

Đất hai bên đường nhánh 10 từ nhà thi đấu tới hết nhánh 10

III

240.000

12

 

Đất hai bên đường trục trái từ ngã tư rừng cấm tới ngã ba nhánh 9

III

600.000

13

 

Đất hai bên đường trục trái từ ngã ba nhánh nhánh 9 đến cây xăng dầu

III

500.000

14

 

Đất hai bên đường trục trái từ cây xăng dầu tới ngã ba đồn biên phòng

III

600.000

15

 

Đất hai bên đường từ ngã ba đồn biên phòng tới ngã ba trường nội trú

III

600.000

16

 

Đất hai bên đường từ ngã ba trường nội trú tới nghĩa trang

III

300.000

17

 

Đất hai bên đường trục phải từ ngã ba chợ tới khe nước nhà PLâu

III

.000 600.000

18

 

Đất hai bên đường trục phải từ khe nước phà PLấu lới nút giao thông kiểm lâm

III

240.000

19

 

Đất hai bên đường nhánh 9

III

240.000

20

 

Đất hai bên đường từ ngã tư rừng cấm tới ngã tư Kiểm lâm.

III

600.000

21

 

Đất hai bên đường nhánh 11

IV

160.000

22

 

Đất hai bên đường từ ngã ba đồn biên phòng tới cổng trường phổ thông cơ sở tạm

IV

360.000

23

 

Đất hai bên đường từ công trường PTCS tạm xuống trạm biên phòng đền hết nội thị

IV

160.000

24

 

Đất hai bên đường từ ngã ba trường nội trú tới hết trường nội trú

IV

160.000

25

 

Đất hai bên đường các nhánh đường trong khu 16 ha

V

120.000

26

Trung tâm cụm xã Sín Chéng

Đất hai bên đường nhánh 2 từ nút giao thông chợ tới thôn Thảo Chúng

III

96.000

 

 

Đất hai bên đường nhánh 1 từ nút giao thông chợ tới suối giặt

III

80.000

 

 

Đất hai bên đường nhánh 1 từ nút giao thông chợ tới hết đường nhựa

III

72.000

 

 

Đất hai bên đường nhánh 2 từ nút giao thông chợ tới phòng khám đa khoa

III

80.000

 

 

Đất hai bên đường nhánh 2 từ phòng khám đa khoa tới trường tiểu học số 2

III

60.000

 

 

Các đoạn đườnc còn lại trong trung tâm cụm xã

III

48.000

27

Trung tâm cụm xã Cán Cẩu

Đất hai bên đường từ UBND xã tới trường THCS Cán cấu

III

80.000

 

 

Đất hai bên đường từ trường THCS tới nút giao thông Lênh Sui Thàng

III

48.000

 

 

Đất hai bên đường từ nút giao thông Lênh Sui Thàng tới phòng khám đa khoa

III

96.000

 

 

Đất hai bên đường từ phòng khám đa khoa tới mương thủy lợi qua đường

III

48.000

 

 

Các đoạn đường còn lại trong trung tâm cụm xã

III

48.000

IX. HUYỆN SA PA:

1. Khu trung tâm mật độ cao (Kdt A mật độ xây dựng 60-80%); 17 ha:

1

Phố Cầu Mây

Cả phố

I

6.000.000

2

Đường Mường Hoa

Từ phố Cầu Mây đến hết số nhà 031 đường Mường Hoa

I

6.000.000

3

Phố Tuệ Tĩnh

Đoạn giáp sân Chợ Sa Pa

I

6.000.000

4

Đường Thạch Sơn

Từ đường Fan Xi Păng đến hết nhà kế hoạch

I

6.000.000

 

 

Từ giáp nhà kế hoạch hóa gia đình đến hết ngã 3 đầu phố thủ dầu một

II

4.500.000

5

Phô Xuân Viên

Nhà số 02 và từ số nhà 43 đến số nhà 57

I

6.000.000

6

Đường Phan Xi Păng

Từ phố Cầu Mây đến đường Thạch Sơn

I

6.000.000

 

 

Từ phố Cầu Mây đến hết Khách sạn Hải Khánh

II

4.500.000

 

 

Đoạn đường bậc từ ngã ba giữa phố Đông Lợi và Phố Tuệ Tĩnh đến nhà nghỉ Phương Nam (phần đường thấp hơn đường chính)

III

3.200.000

7

Đường Xuân Viên

Từ phố Hoàng Diệu đến hết số nhà 41

II

4.500.000

8

Phố Tuệ Tĩnh

Đoạn còn lại trừ các vị trí đường loại 1

II

4.500.000

9

Đường Điện Biên Phủ

Đoạn từ Cây xăng đến phố Điện Biên

II

4.500.000

10

Phố Phạm Xuân Huân

Cả Phố

II

4.500.000

11

Phô Đông Lợi

Từ phố Tuệ Tĩnh đến phố cầu Mây

II

4.500.000

12

Đường Ngũ Chi Sơn

Từ phố Thủ Dầu Một đến đường Xuân Viên và từ phố Kim Đồng đến đường Lê Văn Tám

II

4.500.000

13

Phố Thủ Dầu Một

Cả Phố

II

4.500.000

14

Đuờng Thạch Sơn

đoạn từ ngã ba phố Thủ Dầu Một đến đường Điện Biên Phủ

III

3.200.000

15

Phố Mường Hoa

Từ số nhà 031 đến hết số nhà 049

III

3.200.000

16

Phố Hoàng Diệu

Cả phố

III

3.200.000

17

Đường Ngũ Chi Sơn

Từ phố Kim Đồng đến phố Thạch Sơn

III

3.200.000

18

Phố Lương Đình Của

Cả phố

III

3.200.000

19

Phố Hoàng Văn Thụ

Củ phố

IV

2.000.000

20

Đường Nguyễn Văn Trỗi

Cả đường

IV

2.000.000

21

Đường Võ Thị Sáu

Cả đường

IV

2.000.000

22

Đường Lê Văn Tám

Cả đường

IV

2.000.000

23

Đ.Kim Đồng

Cả đường

IV

2.000.000

24

Đường nhánh

Cả đường nhánh nối 10

IV

2.000.000

25

Đường Bế Văn Đàn

Cả đường Bế văn Đàn

IV

2.000.000

26

Đường N.V. Xuân

Cả đường Nguyễn Viết Xuân

IV

2.000.000

27

Phố Đ. Biên

Cả phố Điện Biên

IV

2.000.000

28

Ngõ Hùng

Hồ II

Từ đường Xuân Viên đền hết khách sạn Victoria

IV

2.000.000

29

Đường bậc Cát Cát

Từ nhà nghỉ Cát Cát về phía dưới khu Viôlet dài 50 m

IV

2.000.000

2. Khu phố nhà kiến trúc Pháp (Kdt Ba mật độ xây dựng 30%); 9,2 ha:

30

Phố Hàm Rồng

 

II

4.500.000

31

Đường bậc Hàm Rồng

 

II

4.500.000

32

Phố Cầu Mây

Từ nhà Điều dưỡng Kho bạc đến Nhà khách số II UBND tỉnh

II

4.500.000

 

 

Từ K. sạn số 2 UBND tỉnh đến đường Thác Bạc

III

3.200.000

33

Phố Hoàng Liên

Từ phố Cầu Mây đến hết nhà Điều dưỡng QK2

III

3.200.000

34

Đường Thác Bạc

Từ đường Phan Xi Păng đến phố Thác Bạc

III

3.200.000

35

Đường vào nhà ông Thọ Loan

Đoạn đường từ nhà ông Bằng vào trong khu nhà ông Thọ Loan: Từ đường bậc vào 70 m

IV

2-000.000

3. Khu hành chính (Kdt Bb mật độ xây dựng 40%); 18,5 ha:

36

Đường Ngũ Chi Sơn

Từ Phố Thủ Dầu Một đến ngã ba Lê Văn Tám

II

4.500.000

37

Đường Xuân Viên

Từ số nhà 59 đến đường Điện Biên Phủ

II

4.500.000

38

Phố Lê Hồng Phong

Phố Lê Hồng Phong

III

3.200.000

39

Đường Điện Biên Phủ

Từ phố Điện Biên đến ngã ba phố Xuân Hồ

III

3.200.000

40

Phố Lê Quý Đôn

Phố Lê Quý Đôn

III

3.200.000

4. Khu ban công (Kdt Bc mật độ xây dựng 30%); 4,5 ha:

41

Đường Mường Hoa

Từ phê Cầu Mây đến hết KS Bam Boo

I

4.500.000

42

Phố Đồng Lợi

Đoạn từ nhà nghi Hoàng Mai đến hết Nhà nghỉ Châu Long

I

4.500.000

 

 

Từ nhà nghỉ Hoàng Tử đến Ngã ba đường lên chợ C

II

4.500.000

43

Đường Mường Hoa

Từ KS Bamboo đến Nhà nghỉ Phượng Hoàng

II

4.500.000

 

 

Từ Nhà nghỉ Phượng Hoàng đến hết số nhà 049

III

3.200.000

44

Đường Bậc phố Cầu Mây

Từ đầu bậc đến hết đường xi măng

III

2.000.000

45

Đường xuống Viôlet

Từ nhà trẻ xuống khu Violet đến đường bậc lên

IV

2.000.000

46

Các đường còn lại

Các đường còn lại trong khu xe máy đi được

V

1.200.000

5. Dải đô thi chân núi Hàm Rồng (Kdt Bd mật độ xây dựng 30%); 1,8 ha:

47

Đường Điện Biên Phủ

Từ đường Thạch sơn đến hết cây xăng

II

4.500.000

 

 

Từ dãy nhà cuối cây xăng, đến đối diện cống nghĩa trang liệt sỹ

III

3.200.000

48

Đường Thạch Sơn

Từ ngã ba Thủ Dầu Một đến đường Điện Biên Phủ

III

3.200.000

6. Khu chợ mới (KmrA); 9,2 ha:

49

Đường Điện Biên Phủ

Từ cổng huyện đến hết cống cây xăng,

II

4.500.000

 

 

Từ cống cây xăng đến cổng nghĩa trang liệt sỹ

III

3.200.000

7. Khu đồi thông (KmrC); 41.7 ha:

50

Ngõ Sơn Tùng

Đến khu nhà bà Vân

IV

2.000.000

8. Khu mở rộng Đông Bắc (KmrB Mật độ xây dựng 15% - 20%); 103,6 ha:

51

Đường vào Trung tâm y tế Sa Pa

Tử đường Điện Biên Phủ đến Xí nghiệp Tra Pha Cô

V

1.200.000

52

Đường đi Suối Hồ

Từ đường Điện Biên Phủ vào sâu 250m

VI

700.000

53

Các đường còn lại

Các đoạn đường còn lại ô tô vào được

VI

700.000

9. Các khu khu phố xanh (KdtC mật độ xây dựng 30%); 70,8 ha:

9.1. Khu vành đai rau hoa đồi Viôlet:

54

Đường xuống Cát Cát

Từ Khách sạn Hải Khánh đến trạm bán vé xuống khu Cát Cát

III

3.200.000

55

Đường Mường Hoa

Từ số nhà 049 đền cổng Việt Mỹ

IV

2.000.000

9.2. Tiểu thung lũng xanh (KdtCb):

56

Đường Điện Biên Phu

Từ đâu phố Xuân Hồ đến ngã ba đường vào tổ 9

IV

2.000.000

 

 

Từ Ngã ba rẽ vào tổ 9 đến Km 103 (cây số 1 thị trấn Sa Pa)

V

1.200.000

57

Phố Xuân Hồ

 

V

1.200.000

58

Đường vào tổ 9

đoạn đang thi công

V

1.200.000

59

Ngõ Hùng Hồ I

đoạn đường bê tông xi măng

V

l.200.000

60

Các đường khác còn lại

Các đường khác còn lại trong khu vực đi được bằng xe máy

VI

700.000

9.3. Khu đồi Quan sáu (KdtCc)

61

Đường Thác Bạc

Đoạn nối 2 đầu phố Thác Bạc.

III

3.200.000

62

Phố Thác Bạc

Cả phố

III

3.200.000

63

Đường Thác Bạc

Từ đầu phố Thác Bạc đến chân đồi nhà máy nước

IV

2.000.000

64

Đường Ng. Chi Thanh

Đường Nguyễn Chí Thanh, đoạn từ đường Thác Bạc đến đường vào Đài khí tượng

IV

2.000.000

65

Đường Hoàng Liên

Đoạn từ nhà nghỉ QK2 đến hết đường

IV

2.000.000

66

Đường từ đường đi Thác Bạc vào bậc thềm ven núi

Tù nhà ông Cú nối với khu bậc thềm ven núi

IV

2.000.000

67

Đường K.T thủy văn

Đường vào Đài KT thủy văn

IV

2.000.000

9.4 Khu sườn đồi con gái (KđtCd):

68

Đường Nguyễn Chí Thanh

Từ đường vào Đài khí tượng đến đường vào xóm ông Lực cũ

IV

2.000.000

69

Ngõ nhà ông Xuân

Từ đường Thác Bạc đèn nhà ông Bình Lan

IV

2.000.000

70

Đường vào Đài vật lý

 

V

1.200.000

71

Đường Điện Biên Phủ

Từ Km 103 QL4D đến nhà ông Phượng lò ngói

VI

700.000

10. Dải đô thị hai bên đường đi Thác Bạc và Lào Cai (Đường Điện Biên Phủ -QL4Đ (KđtDa Mật độ xây dựng 30%); 4,8 ha):

72

Đường Điện Biên Phủ

Bẽn ta luy đường đoạn từ cổng huyện đến hết nhà đối diện Ngã ba phố Xuân Hồ

III

3.200.000

 

 

Bên laluy dương đoạn từ Nghĩa trang đến nhà Liên Minh và đoạn từ đối diện Ngà 3 phố Xuân Hồ đến đối diện đường vào tổ 9

IV

2.000.000

 

 

Đoạn từ nhà Liên Minh đến hết biển cây thông Lào Cai kính chào quý khách; đoạn đối diện Ngã 3 đường vào tổ 9 đến Km 103 Quốc lộ 4D

V

1.200.000

11. Các bậc thềm Phan Xi Păng (Kđt E Mật độ xây dựng 20%); 2,8 ha:

73

Đường Ng. Chí Thanh

Đoạn từ đường Nguyễn Chí Thanh vào Đài khí tượng đến đối diện nhà Hạnh Xoan

IV

2.000.000

 

 

Đôi diện nhà ông Hạnh Xoan đến hết vách đá

V

1.200.000

74

Đường Đài khí tượng

Cả đường

IV

2.000.000

75

Đường Thác Bạc

Đoạn từ chân đồi nhà máy nước đến đầu đường vào Đài truyền hình

IV

2.000.000

76

Đường đài truyền hình

Cả đường

V

1.200.000

77

Đường Mường Hoa

Từ cổng công ty Việt Mỹ đến bãi đá

V

1.200.000

78

Đường Mường Hoa

Từ bãi đá đến hết thị trấn Sa Pa

VI

700.000

12. Các khu tự nhiên nông nghiệp thung lũng, Đồi con gái và khu Violet:

79

Đường Ng. Chí Thanh

Đoạn lừ đường vào nhà ông Lực cũ đến đường vào bãi rác

V

1.200.000

 

 

Từ đường vào bãi rác đến đường Điện Biên Phủ

VI

700.000

80

Đường Điện B.Phủ

Từ nhà ông Phượng lò ngói đến Ngã ba đường Nguyễn Chí Thanh

VII

350.000

13. Các khu khác (Mật độ xây dựng 15%):

81

Đường QL4D

Từ đường Nguyền Chí Thanh đến Km 99 (Cây số 5) và đoạn từ Km 98 (Cây số 6) đến ngã ba đường đi Bản Khoang

VIII

180.000

82

Đường PhXi Păng

Từ nhà ông Tiến thú y đến hết thị trấn

VIII

180.000

83

Đường Điện B.Phủ

Từ Km số 5 đến cây số 6 và từ Ngã ba Bản Khoang đi Thác bạc

IX

90.000

14. Khu vực Thị tứ Bản Dền và Trung tâm xã Tả Phìn:

84

Khu vực Thị tứ Bàn Dền

Đường đi xã Thanh Kim (tính cho khu vực đã có đường giao thông đã nâng cấp mặt đường và hè, có rãnh thoát nước kín.

I

150.000

 

 

Đường từ Ngã 3 đi xã Thanh Phú (tính từ đầu Ngã 3 đầu dốc đi về phía xã Thanh Phú 1 km

II

100.000

 

 

Đường đi xã Thanh Kim (tính từ Ngã 3 đầu dốc về hai bên mỗi bên 1 km trừ vị trí 1)

II

100.000

85

Khu vực trung tâm xã Tả Phìn

Tính từ đường rẽ vào trụ sở UBND xã Tả Phìn vồ hai bên mỗi bên 500 m

I

150.000

 

 

Tính từ đường rẽ vào trung tâm xã về hai bên, từ mét 501 đến mét 1000

II

100.000

 

 

Tính từ đường rẽ vào trung tâm xã về hai bên, từ mét 1001 đến mét 1.500

III

50.000

Ghi chú:

Một số tuyến đường ở Trung tâm huyện lỵ, Thi trấn; Trung cụm tâm xã, Thị tứ; Trung tâm xã (Trừ thành phố Lào Cai và Thị trấn Sa Pa), hiện nay do điều kiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật còn rất hạn chế, kinh tế xã hội còn khó khăn và điều kiện sinh lời của đất thấp. Nếu trường hợp khi xác định giá đất ở từng vị trí đất theo quy định, mà giá đất ở vị trí tối thiểu của diện tích đất ở trên các tuyến đường này thấp hơn 30.000đ/m2 thì được phép áp dụng tính giá đất ở vị trí thấp nhất là 30.000 đ/m2. Quy định này áp dụng cho mội số loại đường như: Đường loại VII đối với Trung tâm huyện lỵ; đường loại VI đối với thị trấn khác; đường VI đối với Trung tâm cụm xã, Thị tứ; đường loại III đối với trung tâm xã...và một số tuyến đường khác có điều kiện tương tự như trên./.

 

PHỤ LỤC SỐ 2

GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ ĐẤT THỔ CƯ NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 67/2005/QĐ-UB ngày 23/02/2005  của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

I) Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản

HẠNG ĐẤT

Khung giá NĐ 188

MỨC GIÁ

(đồng/m2)

Tối thiểu

Tối đa

Hạng 2

 

47.500

20.000

Hạng 3

 

 

14.000

Hạng 4

 

 

8.000

Hạng 5

 

 

4.000

Hang 6

1.000

 

1.000

2) Đất trồng cây lâu năm.

HẠNG ĐẤT

Khung giá NĐ 188

MỨC GIÁ

(đồng/m2)

Tối thiểu

Tối da

Hạng1

 

45.000

16.000

Hạng 2

 

 

10.000

Hạng 3

 

 

6.000

Hạng 4

 

 

3.000

Hạng 5

800

 

800

3) Đất lâm nghiệp, đất rừng sẩn xuất, đất rừng phòng hãy rừng dặc dụng:

HẠNG ĐẤT

Khung giá NĐ 188

MỨC GIÁ

(đồng/m2)

Tối thiểu

Tối đa

Lọai 1

 

20.000

5.000

Lọai 2

 

 

3.500

Lọai 3

 

 

2.500

Lọai 4

 

 

1.500

Lọai 5

500

 

500

4) Đất thổ cư nông thôn

HẠNG ĐẤT

MỨC GIÁ (đồng/m2)

Khu vực I

72.000

Khu vực II

42.000

Khu vực III

16.000

 

PHỤ LỤC SỐ 3

PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ LÀO CAI, TRUNG TÂM HUYỆN LỴ, THỊ TRẤN, TRUNG TÂM CỤM XÃ; THỊ TỨ, TRUNG TÂM XÃ.
(Kèm theo Quyết định số 67/2005/QĐ-UB ngày 23/02/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

A/ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT VÀ GIÁ TRỊ ĐẤT:

I/ THÀNH PHỐ LÀO CAI:

- Là đô thị loại II.

- Có khung giá tối thiểu là 120.000đ/m2; tối đa 8 triệu đồng/m2.

- Có 12 loại đường sau:

1. Đường phố loại 1: Nằm trong khu vực có giá trị sinh lợi lớn nhất bán kính < 50="" m);="" có="" giá="" trị="" thị="" trường="" từ="" 6="" đến="" 8="" triệu="" đồng/m2="" đất="" ở="" vị="" trí="" i="" (giới="" hạn="" từ="" đường="" đỏ="" vào="" sâu="" 20="" m);="" bề="" rộng="" đường="" phố=""> 12 m có đầy đủ kết cấu hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường (nhựa, bê tông xi măng) có thoát nước kiên cố bằng gạch đá hoặc bê tông, có cấp nước sạch (nước máy), có điện chiếu sáng công cộng (đường dây dẫn đi ngầm), có lát vỉa hè, có hệ thống thông tin, có hệ thống cây xanh, có điện sinh hoạt, dân cư dã ở ổn định đông đúc, có giá trị sinh lợi lớn nhất.

2. Đường phố loại 2: Nằm gần khu vực có giá trị sinh lời lớn nhất (cách từ 50 đến 300 m); Có giá thị trường từ 4 triệu đến dưới 6 triệu đồng/m2 đất ở vị trí I; Bề rộng đường phố ≥ 12 m có đầy đủ kết cấu hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường (nhựa, bê tông xi măng) có thoát nước kiên cố bằng gạch đá hoặc bê tông, có cấp nước sạch (nước máy), có điện chiếu sáng công cộng (nhưng dây dẫn đi nổi kết hợp với đường cấp điện sinh hoạt), có lát vỉa hè, có hệ thống thông tin, có hệ thống cây xanh, có điện sinh hoạt, dân cư đã ở ổn định đông đúc; Có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại I.

3. Đường phố loại 3: Nằm xa khu vực có giá trị sinh lời (cách từ 300 m đến 500 m); Có giá thị trường từ 3 triệu đến dưới 4 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1; Bề rộng đường phố ≥ 12 m có đầy đủ kết cấu hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường (nhựa, bê tông xi măng) có thoát nước kiên cố bằng gạch đá hoặc bê tông, có cấp nước sạch (nước máy), chưa có điện chiếu sáng công cộng, có lát vỉa hè, có hệ thống thông tin, có hệ thống cây xanh, có điện sinh hoạt, dân cư đã ở ổn định đông đúc; Có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 2.

4. Đường phố loại 4: Nằm xa khu vực có giá trị sinh lời (cách trên 500 m); Có giá thị trường từ 2 triệu đến dưới 3 triệu đồng lm2 đất ở vị trí 1; Bề rộng đường phố ≥ 12 m có kết cấu hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường (nhựa, bê tông) có thoát nước kiên cố bằng gạch đá hoặc bê tông, có cấp nước sạch (nước máy), chưa có điện chiếu sáng công cộng, chưa có lát vỉa hè, có hệ thống thông tin, có hệ thống cây xanh, có điện sinh hoạt, dân cư đã ở ổn định nhưng chưa đông đúc; Có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại 3.

5. Đường phố loại 5: Có giá thị trường từ 1,2 triệu đến dưới 2 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1; Có mặt cắt đường rộng ≥ 12 m, có kết cấu mặt đường (cấp phối, nhựa hoặc bê tông), có thoát nước hở (hoặc bán kiên cố), có cấp nước sạch, điện sinh hoạt và thông tin liên lạc, vỉa hè đất, không có chiếu sáng công cộng, không có cây xanh; Có giá trị sinh lợi kém loại 4.

6. Đường phố loại 6: Có giá thị trường từ 0,9 triệu đến dưới 1,2 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1; Có mặt cắt đường rộng từ 6 m đến dưới 12 m, có kết cấu mặt đường (nhựa hoặc cấp phối), có thoát nước tạm (bằng rãnh hở) có cấp nước sạch nhưng phải dẫn xa từ 100 đến 200 m, có thông tin liên lạc nhưng phải kéo xa từ 100 đến 200 m, vỉa hè tạm, không có chiếu sáng công cộng, không có cây xanh; Có giá trị sinh lợi kém loại 5.

7. Đường loại 7: Có giá thị trường từ 0,8 triệu đến dưới 0,9 triệu đồng/m2 đất ớ vị trí 1; Có mặt cắt đường rộng từ 4 m đến dưới 6 m, có kết cấu mặt đường (chỉ bằng cấp phối), có thoát nước tạm (bằng rãnh hở) có cấp nước sạch nhưng phải dẫn xa từ 100 đến 200 m, có thông tin liên lạc nhưng phải kéo xa từ 100 đến 200 m, vỉa hè tạm, không có chiếu sáng công cộng, không có cây xanh; Có giá trị sinh lợi kém loại 6.

8. Đường loại 8: Có giá thị trường từ 0,7 triệu đến dưới 0,8 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1; Có mặt cắt đường rộng từ 4 m đến dưới 6 m, có kết cấu mặt đường đất, có thoát nước tạm (bằng rãnh hở) có cấp nước sạch nhưng phải dẫn xa từ 100 đến 200 m, có thông tin liên lạc nhưng phải kéo xa từ 100 đến 200 m, vỉa hè tạm, không có chiếu sáng công cộng, không có cây xanh; Có giá trị sinh lợi kém loại 7.

9. Đường loại 9: Có giá thị trường từ 0,6 triệu đến dưới 0,7 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1; Có mặt cắt đường rộng từ 3 m đến dưới 4 m, có kết cấu mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm (bằng rãnh hở) có cấp nước sạch nhưng phái dẫn xa từ 100 đến 200 m, có thông tin liên lạc nhưng phải kéo xa từ 100 đến 200 m, không có vỉa hè, không có chiếu sáng công cộng, không có cây xanh; Có giá trị sinh lợi kém loại 8.

10. Đường loại 10: Có giá thị trường từ 0,5 triệu đến dưới 0,6 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1; Có mặt cắt đường rộng từ 3 m đến dưới 4 m, có kết cấu mặt đường đất, có thoát nước tạm (bằng rãnh hở) không có cấp nước sạch phải dùng nước giếng hoặc nước mặt, có thông tin liên lạc nhưng phải kéo xa từ 100 đến 200 m, không có vỉa hè, không có chiếu sáng công cộng, không có cây xanh; Có giá trị sinh lợi kém loại 9.

11. Đường loại 11: Có giá thị trường từ 0,4 triệu đến dưới 0,5 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1; Có mặt cắt đường rộng từ 2 m đến dưới 3m, có kết cấu mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm (bằng rãnh hở) không có cấp nước sạch phải dùng nước giếng hoặc nước mặt, có thông tin liên lạc nhưng phải kéo xa từ 100 đến 200 m, không có vỉa hè, không có chiếu sáng công cộng, không có cây xanh; Có giá trị sinh lợi kém loại 10.

12. Đường loại 12: Có giá thị trường từ 0,3 triệu đến dưới 0,4 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1; Có mặt cắt đường rộng dưới 2 m, có kết cấu mặt đường đất, có thoát nước tạm (bằng rãnh hở) không có cấp nước sạch phải dùng nước giếng hoặc nước mặt, có thông tin liên lạc nhưng phải kéo xa từ 100 đến 200 m, không có vỉa hè, không có chiếu sáng công cộng, không có cây xanh; Có giá trị sinh lợi kém loại 11.

B. THỊ TRẤN SA PA:

- Là đô thị loại V đặc biệt, có giá trị sinh lợi cao hơn các đô thị loại V trong toàn tỉnh.

- Có giá tối thiểu Là 30.000 đ/m2; Giá tối đa là 6 triệu đồng/1m2.

- Giá trị 1m2 đất phụ thuộc vào: Giá trị sinh lợi, gần khu trung tâm, nơi có các công trình cổ, sức thu hút khách du lịch lớn, cảnh quan thiên nhiên đẹp, thuận lợi giao thông, dễ xây dựng, đầu tư hạ tầng kỹ thuật đầy đủ, phụ thuộc vào mật độ xây dựng tối đa, chiều cao tối đa được phép xây dựng và sát giá thị trường.

- Những nơi quy hoạch có mật độ xây dựng thấp thì các diện tích đất ngoài phạm vi xây dựng (làm đường đi, trồng cỏ, trồng hoa), nếu có mật độ xây dựng dưới 60% thì diện tích ngoài mật độ xây dựng được tính bằng 50% giá đất ở có cùng loại đường, vị trí đất.

- Căn cứ vào khảo sát giá thực tế và điều kiện hạ tầng kỹ thuật đã có của thị trấn Sa Pa được chia thành 9 Loại đường cụ thể như sau:

+ Đường loại 1: Là đường có mặt cắt ngang ≥ 9 m, ở trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời cao nhất. Giá đất vị trí 1 là 6 triệu đ/m2.

+ Đường loại 2: Là đường có mặt cắt ngang ≥ 9 m, ở trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường loại 1. Giá đất vị trí 1 là 4, 5 triệu đ/m2.

+ Đường loại 3: Là đường có mặt cát ngang ≥ 9 m, hoặc từ 3 đến 9 m, có giá trị sinh lời thấp hơn đường loại 2. Giá đất vị trí 1 là 3,2 triệu đ/m2.

+ Đường loại 4: Là đường có mặt cắt ngang ≥ 3 m và < 9="" m,="" có="" giá="" trị="" sinh="" lời="" thấp="" hơn="" đường="" loại="" 3.="" giá="" đất="" vị="" trí="" 1="" là="" 2="" triệu="">

+ Đường loại 5: Là đường có mặt cắt ngang ≥ 3 m và < 9m,="" ở="" khu="" vực="" xa="" trung="" tâm="" thị="" trấn,="" có="" giá="" trị="" sinh="" lời="" thấp="" hơn="" đường="" loại="" 4.="" giá="" đất="" vị="" trí="" 1="" là="" 1,2="" triệu="">

+ Đường loại 6: Là đường có mặt cắt ngang ≥ 3 m và < 9m,="" ở="" khu="" vực="" xa="" trung="" tâm="" thị="" trấn,="" có="" giá="" trị="" sinh="" lời="" thấp="" hơn="" đường="" loại="" 5.="" giá="" đất="" vị="" trí="" 1="" là="" 700.000="">

+ Đường loại 7: Là đường quốc lộ 4D ở xa trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường loại 6. Giá đất vị trí 1 là 350.000 đ/m2.

+ Đường loại 8: Là đường quốc lộ 4 D ở xa trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường Loại 7. Giá đất vị trí 1 là 180.000 đ/m2.

+ Đường loại 9: Là đường quốc lộ 4D ở xa trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường loại 8. Giá đất vị trí 1 là 90.000 đ/m2 (vị trí 4 là 36.000 đ/m2).

1. Khu trung tâm mật độ cao KđtA -17 ha: Thuận lợi nhiều mặt về kinh doanh, dịch vụ du lịch. Có nhiều công trình cổ kính, nhiều điểm thu hút khách du lịch. Cơ sở hạ tầng, giao thông, cảnh quan môi trường, thiên nhiên thuận lợi kinh doanh nhất tại Sa Pa; Mật độ xay dựng tối đa 60 - 80 %; Chiều cao tối đa công trình 9 - 14,5 m; Có giá thị trường tối thiểu khoảng ≥ 0,03 triệu đến 6 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.

2. Khu phố nhà kiến trúc Pháp KđtBa - 9,2 ha: Có nhiều công trình biệt thự từ thời Pháp, rất có giá trị về mặt kiến trúc, nằm ở vị trí hơi cao hơn so với khu trung tâm, nhưng Lại nằm trên tuyến du lịch Hàm Rồng, thu hút rất nhiều khách du lịch; Mật độ xây dựng tối da 30%; Chiều cao tối đa công trình 14,5 m; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng ≥ 0,03 triệu đốn <5,5 triệu="" đồng/m2="" ở="" vị="" trí="">

3. Khu Ban-công KđtBc - 4,5 ha: Có cảnh đẹp thiên nhiên hùng vĩ, rất thuận lợi cho việc đầu tư xây dựng khách sạn, nhà nghỉ, cự ly đến khu trung tâm rất gần. Tập trung khá nhiều khách sạn, nhà hàng vốn có truyền thống thu hút khách du lịch nước ngoài; Mật độ xây dựng tối đa 30 %; Chiều cao tối đa công trình 9 m; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng ≥ 0,03 triệu đến < 5="" triệu="" đồng/m2="" ở="" vị="" trí="">

4. Dải đô thị dọc chân núi Hàm Rồng KđtDb - 1,8 ha: Là dải xây dựng hẹp, nằm trên đường vào thị trấn, áp vào chân núi Hàm Rồng, quay hướng ra ngay khu vực trung tâm. Rất thuận lợi cho việc kinh doanh thương mại của các hộ kinh doanh tư nhân. Tập trung rất nhiều cửa hàng dịch vụ tổng hợp phục vụ cho người dân thị trấn; Mật độ xây dựng tối đa 30 %; Chiều cao tối đa công trình 9,5 m; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng ≥ 0,03 triệu đến <4,5-triệu đồng/m2="" ở="" vị="" trí="">

5. Khu phố hành chính KdtBb - 18,5 ha: Tập trung các cơ quan chính quyền, đoàn thể của thị trấn. Cơ sở hạ tầng tốt, chiếu sáng đô thị, cây xanh, đường giao thông mới được đầu tư hoàn chỉnh. Có Hồ trung tâm và quang cảnh đỉnh Hàm Rồng rất đẹp; Mật độ xây dựng tối đa 40 %; Chiều cao tối đa công trình 14,5 ni; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng ≥ 0,03 triệu đến < 4="" triệu="" đồng/m2="" ở="" vị="" trí="">

6. Khu chợ mới KmrA - 9,2 ba: Được đầu tư quy hoạch, xây dựng hạ tầng hoàn chỉnh, có chợ văn hóa, bãi đỗ xe. Là cửa ngõ rất đẹp vào thị trấn trong tương lai gần, sẽ thu hút rất nhiều hoạt động thương mại - du lịch; Mật độ xây dựng tối đa 60 %; Chiều cao tối đa công trình: 14,5 m; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng ≥ 0,03 triệu đến < 3,5="" triệu="" đồng/m2="" ở="" vị="" trí="">

7. Khu mở rộng Đông Bắc KmrB - 103,6 ha: Là khu mở rộng mang tính chiến lược của Sa Pa, nơi sẽ tập trung những nhà đầu tư khách sạn - du lịch lớn. Địa thế xây dựng nhiều chỗ rất thuận lợi, có cảnh quan thiên nhiên đẹp. Tuy vậy còn phải được đầu tư cơ sở hạ tầng nhiều; Mật độ xây dựng tối đa 15 ~ 20 %; Chiều cao tối đa công trình 6 - 9 m; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng ≥ 0,03 triệu đến < 3="" triệu="" đồng/m2="" ở="" vị="" trí="">

8. Khu Đồi Thông KmrC - 41,7 ha: Là khu mở rộng nằm ngay sát khu chợ văn hóa KmrA. Có rừng thông rất đẹp, tuy vậy hầu hết diện tích dốc, thuộc dạng cần được bảo vệ, cấm xây dựng, san gạt. Chỉ được xây dựng nhà ở hoặc nhà hàng, cửa hàng nhỏ; Mật độ xây dựng tối đa 25 - 40 %; Chiều cao tối đa công trình 6-9 m; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng ≥ 0,03 triệu đến < 2,5="" triệu="" đồng/m2="" ở="" vị="" trí="">

9. Các khu phố xanh KđtC - 70,8 ha: Gồm 4 tiểu khu:

+ KđtCa: Vành đai trồng rau xanh đồi Vi ô lét.

+KdlCb: Tiểu thung lũng xanh.

+ KdtCc: Đồi Quan Sáu.

+KdiCd: Sườn đồi Con Gái.

Các khu vực này nằm cách trung tâm thị trấn khoảng từ 1~ 4 km, hiện chỉ có một ít nhà hàng khách sạn hoạt động, còn hầu hết là sản xuất nông nghiệp; Mật độ xây dựng tối đa 15 ~ 30 %; Chiều cao tối đa công trình 9,5 ~ 14,5 m; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng ≥ 0,03 triệu đến < 2="" triệu="" đồng/m2="" ở="" vị="" trí="">

10. Dải đô thị dọc theo đường đi Thác Bạc và đi Lào Cai KđtDa - 4,8 ha: Là dải xây dựng bám dọc theo đường giao thông vào thị trấn và đường đi Lai Châu. Hầu hết các mảnh đất được cấp là dạng đất ở với diện tích nhỏ, hẹp. Tuy giao thông thuận lợi nhưng hệ thống hạ tầng kỹ thuật còn ít, khả năng kinh doanh không thuận lợi lắm; Mật độ xây dựng tối đa 30 %; Chiều cao tối đa công trình 9,5 m; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng ≥ 0,03 triệu đến <1,5 triệu="" đồng/m2="" ở="" vị="" trí="">

11. Các bậc thềm Phan-xi-păng KdtE - 28,5ha:

- Gồm 3 tiểu khu:

+ KdiEa: Bậc thềm Đường Ven Núi.

+ KđtEb: Bậc thềm thung lũng.

+ KdiEc: Đồi nhà máy nước.

Các khu vực này nằm cách trung tâm thị trấn khoảng từ 2-5 km, /hầu hết là diện tích canh tác nông nghiệp. Điều kiện xây dựng không thuận lợi, không có đầy đủ hệ thống hạ tầng đô thị; Mật độ xây dựng tối đa 15 ~ 20 %; Chiều cao tối đa công trình 6-12 m; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng ≥ 0,03 triệu đến <1 triệu="" đồng/m2="" ở="" vị="" trí="">

12. Tiểu thung lũng đồi Con Gái và Khu Violet KtnAa - 73,5ha: Là khu vực xa trung tâm, ít thuận lợi cho kinh doanh và xây dựng. Chỉ được xây dựng nhà ở theo kiểu nhà sàn, nhà truyền thống 1 tầng có mái dốc, gắn liền với hoạt động canh tác nông nghiệp; Giá đất thị trường tối thiểu khoảng ≥0,03 triệu đến < 0,5="" triệu="" đồng/m2="" ở="" vị="" trí="">

13. Các khu khác của thị trấn Sa Pa có giá trị từ 0,03 triệu đến < 0,3="" triệu="">

C. CÁC TRUNG TÂM HUYỆN LỴ: KHÁNH YÊN, PHỐ RÀNG, PHỐ LU, BÁT XÁT, MƯỜNG KHƯƠNG, BẮC HÀ, SI MA CAI.

- Tính như đô thị loại V.

- Giá tối thiểu là 30.000 đ/m2 đất; giá tối đa là 1,5 triệu đ/m2.

- Có 07 loại đường phố sau:

1. Đường phố loại 1: Có mặt cắt ngang rộng ≥ 12 m, có đầy đủ hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường (nhựa, bê tông xi măng) có thoát nước, cấp nước sạch, điện chiếu sáng công cộng, lát vỉa hè, thông tin, cây xanh, dân đã ở ổn định; Có vị trí sinh lợi cao nhất; Có giá thị trường từ 1 đến 1,5 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.

2. Đường phố loại 2: Có mặt cắt ngang rộng ≥ 12 m, có đầy đủ hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, chưa có cấp nước sạch, chưa có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, thông tin, chưa có cây xanh, có điện sinh hoạt; Có vị trí sinh lợi thấp hơn đường phố loại 1 và đã có quy hoạch được duyệt và dân đã ở ổn định; Có giá thị trường ≥ 0,5 triệu đến < 1="" triệu="" đồng/m2="" đất="" ở="" vị="" trí="">

3. Đường phố loại 3: Có mặt cắt ngang rộng từ 6 đến dưới 12 m, có cơ sở hạ tầng kỹ thuật như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, chưa có cấp nước sạch, chưa có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin, không có cây xanh; Có vị trí sinh lợi thấp hơn đường phố loại 2; Đã có quy hoạch được duyệt và dân đã ở ổn định; Có giá trị thị trường ≥ 0,3 triệu đến < 0,5="" triệu="" đồng/m2="" đất="" ở="" vị="" trí="">

4. Đường loại 4: Có mặt cắt ngang rộng từ ≥ 4 m đến < 6="" m,="" cơ="" sở="" hạ="" tầng="" kỹ="" thuật="" chưa="" đầy="" đủ="" như:="" mặt="" đường="" cấp="" phối,="" thoát="" nước="" tạm,="" không="" có="" cấp="" nước="" sạch,="" không="" có="" điện="" chiếu="" sáng="" công="" cộng,="" vỉa="" hè="" đất,="" có="" thông="" tin="" liên="" lạc;="" có="" vị="" trí="" sinh="" lợi="" thấp="" hơn="" đường="" phố="" loại="" 3;="" có="" giá="" trị="" thị="" trường="" ≥="" 0,2="" triệu="" đến="">< 0,3="" triệu="" đồng/m2="" đất="" ở="" vị="" trí="">

5. Đường loại 5: Có mặt cắt ngang rộng từ ≥ 3 m đến < 4="" m,="" cơ="" sở="" hạ="" tầng="" kỹ="" thuật="" chưa="" đầy="" đủ="" như:="" mặt="" đường="" cấp="" phối,="" thoát="" nước="" tạm,="" không="" có="" cấp="" nước="" sạch,="" không="" có="" điện="" chiếu="" sáng="" công="" cộng,="" vỉa="" hè="" đất,="" có="" thông="" tin="" liên="" lạc;="" có="" vị="" trí="" sinh="" lợi="" thấp="" hơn="" đường="" phố="" loại="" 4;="" có="" giá="" trị="" thị="" trường="" ≥="" 0,15="" triệu="" đến="">< 0,2="" triệu="" đồng/m2="" đất="" ở="" vị="" trí="">

6. Đường loại 6: Có mặt cắt ngang rộng từ ≥ 2 m đến < 3="" m,="" đường="" đất,="" hạ="" tầng="" cơ="" sở="" chưa="" có;="" có="" giá="" trị="" thị="" trường="" ≥="" 0,="" 1="" triệu="" đến="">< 0,15="" triệu/m2="" đất="" ở="" vị="" trí="">

7. Đường loại 7: Có mặt cắt ngang rộng < 2="" m.="" đường="" đất,="" cơ="" sở="" hạ="" tầng="" chưa="" có;="" có="" giá="" trị="" thị="" trường="" ≥0,03="" triệu="" đến="">< 0,1="" triệu/m2="" đất="" ở="" vị="" trí="">

Đ. CÁC THỊ TRẤN KHÁC.

- Tính tương đương như đô thị loại V.

- Giá tối thiểu là 30.000 đ/m2.

- Giá tối đa là 0.3 triệu đ/m2.

- Có 06 loại đường sau:

1. Đường phố loại 1: Có mặt cắt ngang rộng ≥ 12 m, cơ sở hạ tầng kỹ thuật đầy đủ như: Mặt đường (nhựa, bê tông xi măng) có thoát nước, cấp nước sạch, điện chiếu sáng công cộng, lát vỉa hè, thông tin, cây xanh, dân đã ở ổn định; Có vị trí sinh lợi cao nhất; Có giá tri thị trường từ 0,2 triệu đến 0,3 triệu đồng/m2 đất ở vị trí 1.

2. Đường phố loại 2: Có mặt cắt ngang rộng ≥ 12 m, cơ sở hạ tầng kỹ thuật chưa đầy đủ như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, chưa có cấp nước sạch, chưa có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin, không có cây xanh, có điện sinh hoạt; Có vị trí sinh lợi thấp hơn đường phố loại 1 và đã có quy hoạch được duyệt và dân đã ở ổn định; Có giá trị thị trường ≥ 0,1 triệu đến < 0,2="" triệu="" đồng/m2="" đất="" ở="" vị="" trí="">

3. Đường loại 3: Có mặt cắt ngang rộng < 12="" m.="" có="" cơ="" sở="" hạ="" tầng="" kỹ="" thuật="" như:="" mặt="" đường="" cấp="" phối,="" có="" thoát="" nước="" tạm,="" chưa="" có="" cấp="" nước="" sạch,="" chưa="" có="" diện="" chiếu="" sáng="" công="" cộng,="" vỉa="" hè="" đất,="" có="" thông="" tin,="" không="" có="" cây="" xanh.="" có="" giá="" trị="" thị="" trường="" ≥="" 0,08="" triệu="" đến="">< 0,1="" triệu="" đồng/m2="" đất="" ở="" vị="" trí="">

4. Đường loại 4: Có mặt cắt ngang rộng ≥ 3 m đến < 6="" m.="" có="" cơ="" sở="" hạ="" tầng="" kỹ="" thuật="" như:="" mặt="" đường="" cấp="" phối,="" có="" thoát="" nước="" tạm,="" chưa="" có="" cấp="" nước="" sạch,="" chưa="" có="" điện="" chiếu="" sáng="" công="" cộng,="" vỉa="" hè="" đất,="" có="" thông="" tin,="" không="" có="" cây="" xanh.="" có="" giá="" trị="" thị="" trường="" 0,06="" triệu="" đến="">< 0,08="" triệu="" đồng/m2="" đất="" ở="" vị="" trí="">

5. Đường loại 5: Có mặt cắt ngang rộng ≥2m đến < 3="" m.="" có="" cơ="" sở="" hạ="" tầng="" kỹ="" thuật="" như:="" mặt="" đường="" cấp="" phối,="" có="" thoát="" nước="" tạm,="" chưa="" có="" cấp="" nước="" sạch,="" chưa="" có="" diện="" chiếu="" sáng="" công="" cộng,="" vỉa="" hè="" đất,="" có="" thông="" tin,="" không="" có="" cây="" xanh.="" có="" giá="" trị="" thị="" trường=""> 0,04 triệu đến < 0,06="" triệu/m2="" đất="" ở="" vị="" trí="">

6. Đường loại 6: Có mặt cắt đường rộng < 2="" m;="" có="" giá="" trị="" thị="" trường="" ≥="" 0,03="" triệu="" đến="">< 0,04="" triệu/m2="" đất="" ở="" vị="" trí="">

E. ĐẤT Ở TRUNG TÂM CỤM XÃ, THỊ TỨ.

- Giá tối thiểu 30.000 đ/ m2; Giá tối đa 150.000 đ/m2.

- Có 06 loại đường sau:

1. Đường phố loại 1: Có mặt cắt ngang rộng ≥ 12 m, cơ sở hạ tầng kỹ thuật đầy đủ như: Mặt đường (nhựa, bê tông xi măng) có thoát nước, cấp nước sạch, điện chiếu sáng công cộng, lát vỉa hè, thông tin, cây xanh, dân đã ở ổn định; Có vị trí sinh lợi cao nhất; Có giá trị thị trường > 0,01 triệu đồng đến 0,15 triệu/m2 đất ở vị trí 1.

2. Đường phố loại 2: Có mặt cắt ngang rộng ≥ 12 m, cơ sở hạ tầng kỹ thuật chưa đầy đủ như: Mặt đường cấp phối, có thoát nước tạm, chưa có cấp nước sạch, chưa có điện chiếu sáng công cộng, vỉa hè đất, có thông tin, không có cây xanh, có điện sinh hoạt; Có vị trí sinh lợi thấp hơn đường phố loại 1 và dã có quy hoạch được duyệt và dân đã ở ổn định; Có giá trị thị trường ≥ 0,08 triệu đến < 0,1="" triệu="" đồng/m2="" đất="" ở="" vị="" trí="">

3. Đường loại 3: Có mặt cắt ngang rộng ≥ 6 m đến < 12="" m.="" có="" cơ="" sơ="" hạ="" tầng="" kỹ="" thuật="" như:="" mặt="" đường="" cấp="" phối,="" có="" thoát="" nước="" tạm,="" chưa="" có="" cấp="" nước="" sạch,="" chưa="" có="" điện="" chiếu="" sáng="" công="" cộng,="" vỉa="" hè="" đất,="" có="" thông="" tin,="" không="" có="" cây="" xanh,="" có="" điện="" sinh="" hoạt;="" có="" giá="" trị="" thị="" trường="" ≥="" 0,06="" triệu="" đến="">< 0.08="" triệu="" đồng/m2="" đất="" ở="" vị="" trí="">

4. Đường loại 4: Có mặt cắt ngang rộng ≥ 3 m đến < 6="" m.="" có="" cơ="" sở="" hạ="" tầng="" kỹ="" thuật="" như:="" mặt="" đường="" cấp="" phối,="" có="" thoát="" nước="" tạm,="" chưa="" có="" cấp="" nước="" sạch,="" chưa="" có="" điện="" chiếu="" sáng="" công="" cộng,="" vỉa="" hè="" đất,="" có="" thông="" tin,="" không="" có="" cây="" xanh,="" có="" điện="" sinh="" hoạt;="" có="" giá="" trị="" thị="" trường="" ≥="" 0,05="" triệu="" đến="">< 0,06="" triệu="" đồng/m2="" đất="" ở="" vị="" trí="">

5. Đường loại 5: Có mặt cắt ngang rộng ≥ 2 m đến < 3="" m.="" có="" cơ="" sở="" hạ="" tầng="" kỹ="" thuật="" như:="" mặt="" đường="" cấp="" phối,="" có="" thoát="" nước="" tạm,="" chưa="" có="" cấp="" nước="" sạch,="" chưa="" có="" điện="" chiếu="" sáng="" công="" cộng,="" vỉa="" hè="" đất,="" có="" thông="" tin,="" không="" có="" cây="" xanh;="" có="" giá="" trị="" thị="" trường="" ≥="" 0,04="" triệu="" đến="">< 0,05="" triệu/m2="" đất="" ở="" vị="" trí="">

6. Đường loại 6: Có mặt cắt đường rộng < 2="" m.;="" có="" giá="" trị="" thị="" trường="" ≥="" 0,03="" triệu="" đến="">< 0,04="" triệu/m2="" đất="" ở="" vị="" trí="">

G. ĐẤT TRUNG TÂM XÃ.

- Giá tối thiểu 30.000 đ/m2;

- Giá tối đa 100.000 đ/m2.

- Có 03 loại đường sau :

1. Đường phố loại 1: Có mặt cắt ngang rộng ≥ 12 ni, cơ sở hạ tầng kỹ thuật đầy đủ như; Mặt đường (nhựa, bê tông xi măng ) có thoát nước, cấp nước sạch, điện chiếu sáng công cộng, lát vỉa hè, thông tin, cây xanh, dân đã ở ổn định, có điện sinh hoạt; Có vị trí sinh lợi cao nhất; Có giá trị thị trường ≥ 0,07 triệu đồng đến 0,1 triệu/m2 đất ở vị trí 1.

2. Đường loại 2: Có mặt cắt ngang rộng ≥ 6 m đến < 12="" m.="" có="" cơ="" sở="" hạ="" tầng="" kỹ="" thuật="" như:="" mặt="" đường="" cấp="" phối,="" có="" thoát="" nước="" tạm,="" chưa="" có="" cấp="" nưóc="" sạch,="" chưa="" có="" điện="" chiếu="" sáng="" công="" cộng,="" vỉa="" hè="" đất,="" có="" thông="" tin,="" không="" có="" cây="" xanh,="" có="" điện="" sinh="" hoạt;="" có="" giá="" trị="" thị="" trường="" ≥="" 0,05="" triệu="" đến="">< 0,07="" triệu="" đồng/m2="" đất="" ờ="" vị="" trí="">

3. Đường loại 3: Có mặt cắt ngang rộng < 6="" m.="" có="" cơ="" sở="" hạ="" tầng="" kỹ="" thuật="" như:="" mặt="" đường="" cấp="" phối,="" có="" thoát="" nước="" tạm,="" chưa="" có="" cấp="" nước="" sạch,="" chưa="" có="" điện="" chiếu="" sáng="" công="" cộng,="" không="" có="" vỉa="" hè="" ,="" có="" thông="" tin,="" không="" có="" cây="" xanh,="" có="" điện="" sinh="" hoạt;="" có="" giá="" trị="" thị="" trường="" ≥0,03="" triệu="" đến="">< 0,05="" triệu="" đồng/m2="" đất="" ở="" vị="" trí="">

 

PHỤ LỤC SỐ 4

BẢNG PHÂN VÙNG ĐẤT Ở NÔNG THÔN, PHÂN HẠNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ PHÂN LOẠI ĐẤT LÂM NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 67/2005/QĐ-UB ngày 23/02/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

I. Phân vùng Đất ở nông thôn:

1.1-THÀNH PHỐ LÀO CAI

TT

Tên đơn vị

Khu vực

1

Xã Cam Đường:

Khu vực Tát I +Tát II, Thôn Sơn Lầu, Sơn Cánh.

II

 

Các khu vực còn lại không thuộc đất đô thị

I

2

Phường Duyên Hải:

Các khu vực không thuộc đất đô thị

I

3

Xã Hợp Thành

Dọc đường trục chính của xã

II

 

Các khu vực còn lại

III

4

Phường Xuân Tăng:

Toàn phường

I

5

Phường Thống Nhất:

Các khu vực dân cư còn lại không thuộc đô thị

I

6

Phường Nam Cường

Gồm: Thôn Lùng Thàng 1, 2; thôn Đông Hà, Cốc Sa và Tùng Tung 1, 2, 3

I

 

Thôn Đồng Hồ 1,2

II

7

Phường Bắc Cường:

Gồm Thôn Tân Lập, Bắc Tà, Châu Uý,Vĩnh Kim, An Lạc, Phú Thịnh

I

 

Khu vực Gồm các thôn Cửa cải, Chính Cường

II

8

Phường Phố Mới:

Các khu vực dân cư không thuộc đô thị

I

9

Xã Vạn Hòa:

Từ cầu Đen đến trạm Y tế xã

I

 

Từ trạm xá xã đến giáp đường sắt thuộc thôn Cánh đông(Giang đông). Từ nhà Ô Phương đến giáp đường sắt thuốc thôn Cánh Đông.

II

 

Các khu vực còn lại Cánh Chín, Giang Đông

III

10

Xã Đồng Tuyển:

Gồm các khu vực nằm cạnh đường giao thông liên thôn thuộc các thôn Kim thành, Lục cẩu, Làng Đen, Củm Thượng 3, Giàng Thàng.

I

 

Các khu vực nằm cạnh đường giao thông liên thôn thuộc các thôn Tòng Mòn, Củm Hạ, Củm Thương 4.

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

11

Phường Pom Hán

Các vị trí đất nông thôn (trừ tổ 8, 36, 38, 34B, 41, 44, 45, 33B, 28, 31B) 45,33B, 28,3ỈB)

I

 

Các tổ 8,36,38,34B, 41, 44, 45, 33B, 28, 31B.

II

12

Phường Bắc Lệnh:

Khu dân nằm giữa D3 và đường trục chính khu dân cư cách quốc lộ 4E 200m (Đường đi Làng Tát đoạn còn lại)

I

 

Các khu vực đất ở nông thôn còn lại

II

1.2- HUYỆN BÁT XÁT

1

Xã Cốc San:

Đường quốc lộ 4D: Đoạn từ Thành phố Lào Cai đến cách điểm cuối cầu Số 9 1à 60m.

I

 

Thôn Luồng Láo 2, các hộ sống từ ngã 3 đường vào thủy điện đến đầu cầu treo Ún Tà, Trục đường 4D tính từ cầu số 9 đến hết địa phận xã Tòng Sành

II

 

Các thôn Tân Sơn; Tòng Sành 1, 2; Tòng chú 1, 2; Ún Tà; Vĩ Đơ và các thôn Luồng Láo 1.2; các hộ ở cách mốc lô giới đường 4D 20m

III

2

Xã Trịnh Tường: Toàn xã

III

3

Xã Cốc Mỳ:

Đường Bản Vược - A Mú Sung đoạn từ địa phận xã Bản Vược đến cách trung tâm xã 300m.

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại.

III

4

Xã Ý Tý: Toàn xã

III

5

Xã Bản Qua:

Đường 108 đoạn từ xã Quang Kim đến Thị trấn đoạn từ thị trấn đến trường trung học cơ sở Bản vền

I

 

Đường 108 đoạn từ trường PTTH bản vền đến giáp địa phận xã bản Vược

II

 

Các khu vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

6

Xã Bản Vược:

Đường 108 đoạn từ địa phận xã bản Qua đến trung tâm cụm xã, đường Bản Vược - A mú Sung đoan từ trung tâm cụm xã đến chân dốc kho tầu.

I

 

Đường Bản Vược A Mú Sung đoạn từ chân dốc kho lầu đến cầu ngòi phát.

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại.

III

7

Xã Quang Kim:

Đường 108 địa phận lào Cai đến địa phận xã Bản Qua

I

 

Các khu vực còn lại

III

8

Xã Mường Hum: Toàn xã

III

9

Xã Bản Xèo: Toàn Xã

III

10

Xã Mường Vi: Toàn xã

III

11

Xã Phìn Ngan: Toàn xã

III

12

Xà Tòng Sành: .

Đường 4D từ địa phận xã Cốc San đến địa phận huyện Sa Pa

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

13

Xã Pa Cheo: Toàn xã.

III

14

Xã Nậm Pung: Toàn xã.

III

15

Xã Trung Lèng Hồ: Toàn xã.

III

16

Xã Sàng Ma Sáo: Toàn Xã

III

17

Xã Dền Thàng: Toàn Xã.

III

18

Xã Dền Sáng: Toàn Xã.

III

19

Xã Ngải Thầu: Toàn Xã.

III

20

Xã A Lù: Toàn xã.

III

21

Xã A Mú Sung: Toàn xã.

III

1.3- HUYỆN MƯỜNG KHƯƠNG

 

1

Xã Lùng Vai:

Đất trung tâm: từ ngã 3 bản Sinh-cầu Đồng Căm; Nhà ông Thuận, ông Phúc; nhà ông Hù và nhà ông Văn.

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

2

Xã Bản Sen:

Từ nhà ông Hướng - hết đất nhà bà May

I

 

Từ địa giới Bản Sen - đến nhà ông Trường; từ nhà ông Trường đến nhà ông Hướng; Từ nhà bà May đến nhà ông Hoa; từ nhà ông Hoa đến cầu tràn.

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

3

Xã Mường Khương:

Phần còn lại của thôn Na Khôi, Nà Pên, Sàng chải, Sóm mới 1,2, Xóm Chợ

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

4

Xã Thanh Bình:

Đất Trung tâm xã từ đập tràn đến Km 10 + 100

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

5

Xã Bản Lầu:

Phần còn lại của các thôn La Mạ 1, 2; Na Pao; Na Bồ Quý khu sau chợ; Na Lin đường đi Na Nhung

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

6

Xã Tung Trung Phố:

Phần còn lại của các thôn Tùng Lâu 1,2; Na Đẩy; Na Bu

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

7

Xã Nậm Chẩy:

Đất trung tâm xã từ đồn biên phòng Nậm Chảy + 100m về phía Mường Khương đến ngã ba Sàng Lùng Phìn + 200m

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

8

Xã Cao Sơn:

Trung tâm cụm xã từ mốc giáp danh La Pán Tẩn đến nhà ông Thào Tỏa; Từ nhà ông Thào Tỏa đến khe suối qua công qua đường đến đường rẽ liên thôn Ngải Phóng chồ đến khu tập thể giáo viên.

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

9

Xã La Pán Tẩn:

Trung tâm xã từ ngã ba Hoàng Liên sơn đến hết cống số 1

I

 

Từ cống số 1 đến hết nhà trường TH La Pán Tẩn

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

10

Xã Tả Tháng:

Trung tâm xã Từ trạm Y tế đi La Pán Tẩn (250m); về phía thôn Cán Cấu 250m

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

11

Xã Lùng Khấu Nhin:

Trung tâm xã Nhà ông Vàng Pao Quáng đến ngã ba Lùng Khấu Nhin từ lối rẽ Lùng Khấu Nhìn đến nhà ông Tráng Khái Hoa. Từ ngã ba Cao Sơn đến suối

I

 

Từ đường rẽ Lùng Khấu Nhin đến hết nhà ông Lù Phá Lên; đường rẽ Chu Lìn Phố đến nhà ông Sung Seo Tráng (đường HLS2)

II

 

Các vị trí đãi ở nông thôn còn lại

III

12

Xã Dìn Chín:

Trung tâm xã từ nhà ông Thào Seo Sài đến nhà ông Giàng Seo Quang; Từ nhà ông Thào Seo Sài đến ranh giới xã Pha Long; Từ nhà ông Giàng Seo Quang đến nhà ông Sùng Seo Dìn; Từ nhà Ông Sùng Seo Dìn đến ranh giới Tả Gia Khâu.

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

13

Xả Tả Gia Khâu:

Trung tâm xã từ đồn Biên phòng đến nhà ông Sùng Seo Soa

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

14

Xã Pha Long:

Trung tâm cụm xã từ ngã ba Lao Táo đến nhà ông Hoàng Phá Chấn

Từ nhà ông Chấn đến ngã ba

Từ ngã ba đến nhà ông Thào Seo Sóa

I

 

Từ ngã ba đi cửa khẩu đến cầu Sà Chải; Phần còn lại cùa phố Pha Long 1, 2

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

15

Xã Tả Ngài Chồ:

Trung tâm xã từ mốc Km 15 đến Bưu điện văn hoá xã

I

 

Từ Bưu điện văn hóa đến ngã ba rẽ Máo Chóa Sủ; Từ Má Cháo Sủ đến bia tưởng niệm; Từ Km 15 đến Km 13 (Đường Pha Long - Mường Khương); Từ Km 11 đến cầu sáp giáp danh Tung Trung Phố

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

 

16

Xã Nấm Lư:

Trung tâm xã từ cách cột điện trung tâm + 20 m về phía Mường Khương đến cống chân dốc đường đi thôn Sao co Sỉn

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

 

1.4- HUYỆN BẢO YÊN

1

Xã Yên Sơn:

Bản Chom, Bát, Mạ 2, Mạ 3;( Trừ các hộ ở mãi đường quốc lộ 279)

I

 

Bản Lư; Tổng Gia; Múi 1, Mạ 1.

II

 

Bản Múi 2; Múi 3

III

2

Xã Long Phúc:

Bản 3: Đường lâm sinh từ ngầm 1 đến anh Tuấn

Bân 4: Trừ những hộ trong khu vực từ nhà Bà Ngoan đến Long Khánh; từ nhà ông Cậu Đến nhà ông Nhẫn.

Bản 5 : Trừ các hộ từ nhà anh Tuấn đến nhà Phương Mơ

Bản 1: Từ ngầm 4 đến hết nhà anh Phong

I

 

Bản 1 từ ngầm 3 đến nhà mẫu giáo (đường Lâm sinh)

Bản 2 Từ nhà ông Lộc đến trạm biến áp

Bản 3 Các hộ còn lại (trừ các hộ từ ngầm 1 đến nhà anh Tuấn)

Bản 4 Từ đường Lâm sinh đến nhà anh Sơn

Bán 6: Nhà Bà Gầm đến nhà anh Nguyên (đường đất)

Bản 7: Bán kính 200m ngã ba đi bản 8

II

 

Các vi trí đất ở nông thôn còn lại

III

3

Xã Xuân Hòa:

Bản Sáo, Đao, Cuông 1, vắc, Gốc Lụ.

I

 

Bản Chuân, Mai Hạ, Mai Thượng, Sóm Hạ, Nhàm, Mai Chung, Kem, Bom, Xóm Thượng.

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

4

Xã Tân Tiến:

Thác Xa 1

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

5

Xã Long Khánh;

Bản 4, Bản 6 + bản 7 trừ các hộ ở canh đường quốc lộ 70

I

 

Các hộ ở mặt tiền đường của bản 5

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

6

Xã Bảo Hà:

Liên Hà 1, 3, 4, 5, Lúc 2, Bảo Vinh, các vị trí 1 dọc theo đường quốc lộ 279 chạy qua bản Lúc 1, Tắp 1,2, 3, Bông 1,2 3

I

 

Bản Liên Hà 6,7, Hồng Bùn 2,4, Tắt 1,2, 3, Lúc l

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

7

Xã Cam Cọn:

Bản Ly 2: Từ suối cóc đến đất ở nhà ông Sơn (sâu 200m )

Bản Ly 1: Từ nhà ông Sơn đến cầu khe Ly (sâu 200m)

Bản Ly 3: Từ nhà ông Phòng đến nhà ông Thường (Sâu 200m)

Bản Tân Thành: Từ Cầu Khe Ly đên nhà ông Tiến Nga (Sâu 200m)

Bỗng 1: Từ nhà ông Tiến Nga đến nhà ông Tình

Tân Tiến: Từ nhà ông Tình đến nhà ông Đồng

Cọn II: từ nhà ông Trường đến nhà bà Than

Cọn I: Từ nhà bà Than đến nhà ông Quỳnh

Cam 1: Từ nhà ông Quỳnh đến nhà ông Sự

Hồng Can: Từ nhà bà Thúy đến nhà bà Vượng

Cam 4: Từ nhà ông Sự đến nhà ông Thủy

I

 

Bản Ly 3; Tân Thành; Tân Tiến; Cọn 1, Cọn 2; Cam 4; Hồng Cam; Bỗng 1(trừ điện tích đã tính ở KV I)

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

8

Xã Vĩnh Yên:

Bản Pác Mạc, Khuổi Phường, Nà Pồng, Khuổi Vèng, Tạng Què (sau khi đã trừ đi phần đất nấm trên khu trung tâm xã)

I

 

Bản Năm Mược, Năm pạu, Năm Khạo, Năm Kỳ, Năm Nứa

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

9

Nghĩa Đô:

Bản Nà Đình ngoài những hộ ở trục đường 279)

1/3 Bản Địa (gần trung tâm và đường 279)

I

 

2/3 Bản Rịa (nằm trong bán kính từ 300m)

1/3 bản Nà Vối (500m)

2/3 bản Thâm Luông

1/3 bản Nà Khương ở gần đường 279

Bản Ken (Nằm trong bán kính 500m)

Nà Khương (gần trung tâm xã)

1/3 bản Hón (gần trục đường đi Tân Tiến)

1/2 Bàn Ràng (gần đường 279)

1/3 bản Thâm Mạ (gần đường liên thôn)

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

10

Xã Việt Tiến:

Già Thượng ( trừ các hộ theo mặt đường từ cầu tràn đến đỉnh dốc ông Tinh); Bến Cóc (Trừ các hộ theo mặt đường từ cầu treo đến đao ươm; từ ngã ba đến ông Sung)

I

 

Việt Hải trừ Khu Pạu và Làng Đắng)

Bản Khai hoang, Khiêng, Già Hạ 1,2 Tân Thành, Hàm Rồng, Hòn Nón

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

11

Xã Kim Sơn:

Bản 1AB, Bản 2AB, Bản 3AB, Bản 4AB, Bản 6AB, bản 1 Tân Văn, Bản 2 Tân Văn (trừ các hộ từ cột ghi phía Bắc đến cột ghi phía Nam của bản 1 Tân Văn)

I

 

Bản 1 Bảo Ân, Bản 2 Bảo Ân, Bản 5AB, bản 3 Tân Văn, Bản Kim Quang

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại.

III

12

Xã Lương Sơn:

Bản Phe 1, Phe 2, Phe Pẹ, Chiềng 1, 2, 3 (các hộ bám theo mặt đường)

I

 

Bản Phe 1, 2, Chiềng 1, 2, 3, Khe Pẹ (trừ các hộ nằm trong KVI)

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

13

Xã Thượng Hà

Bản Vài Siêu 1, 3. 9, bản 5 Mai Đào, (bản 9 Vài Siêu trà từ km 5,5 - 5,7

1

 

Bản 3 Mai Đào, 4, 7 Vài siêu

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

14

Xà Tân Dương:

Khuổi Ca, Mỏ đá, làng Mùng (trừ các hộ ở mặt đường QL 279)

I

 

Bản 10, Rằm, Nà Đò, Bản Qua, Lũng sắc

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

15

Xã Xuân Thượng:

Bản 1, 2B, 3,4,5 Là, Bản 4, 7 Vành (trừ khu vực trung tâm xã)

I

 

Bản 1, 3, 5, 2, 8 Vành; Bản 5, 4, 3,2,1,7 Thâu

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

16

Xả Điện Quang:

Bản 6 (Trừ km 50 + 200 đến km 51; km 51 + 800 đến km 56 + 800)

I

 

Bản 3, 4, 5, 6; km 50 + 200 đến km 51; km 51 + 800 đến km 56 + 800

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn khác

III

17

Xã Minh Tân:

Bản Bon 4 (từ nhà ông Hồng đến nhà ông Thái)

Từ nhà ông Dũng đến nhà bà Lưỡng

Bản Minh Hải; Từ nhà ông Sản đến nhà ông Hạnh (trừ đoạn dọc đường QL 70 từ km 5,5 đến km 6,2)

I

 

Bản Bon 4: từ nhà ông đây đến nhà ông Lâm Từ nhà ông Hưng đến nhà ông Tuân.

Bản Bon 3: Từ nhà ông Lý đến nhà ông Quyết; từ nhà ông Tiến đến nhà ông Nhiêu.

Bản Bon 2: từ nhà ông chấn đến nhà ông Đúng; từ nhà ông Hoàng đến nhà ông Lao.

Bản Bon 1: Từ nhà ông Phóng đến nhà ông Tín; từ nhà ông Vo đến nhà ông Chuyên.

Bản Cốc ly: từ nhà ông Hào đến nhà bà Cháy.

Bản Minh Hải: Từ nhà ông Thế đến nhà ông Hiển.

Bản Mai 4: Cả bản.

Bản mai 3 Từ nhà ông Nghi đến nhà ông Việt.

Bản mai 2: từ nhà ông Đông đến nhà ông Hiệu

II

 

Các vi trí đất ở nông thôn còn lại

III

 

Thị trấn Phố Ràng:

 

18

Bản Cam, Tống Tổn, Cộng, Thâm Khoa, Sài, Gốc Gạo (trừ các hộ ỏ mặt đường khu trung tâm)

I

 

Bản Cam, Mác, Thâm khoa, Cống Tuân, Ban (trừ các hộ thuộc KV1)

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

1.5- HUYỆN BẢO THẮNG

1

TT Phong Hải:

Thôn 1,2, 3; Tiên Phong; Tòng già Ai Dông, Vi Mã dưới

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

 

Xã Thái Niên:

 

2

Từ ngã ba chợ Tam Giáp đến ngã ba đi Phong Hải, từ nhà bà Hoành đến nhà Hải Hà; từ UBND xa đến cầu Khe Quan; Từ nhà Long đến nhà Tiến Đất trung tâm Ga: từ nhà ông Thoa đến nhà Oai Biện; Từ nhà ông Thoa đến nhà bà Lan; từ nhà bà Dung đến nhà Xuân Sơn

I

 

Từ ngã ba đi Phong Hải đến nhà Vùi; từ nhà Vùi đến giáp Phong Hải; từ nhà Ngần đến giáp ngã ba đi Phong Hải; từ nhà bà Chất đến ngã ba đi Lượt.

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

3

Xã Gia Phú:

QL 4E: đường liên thôn Phú Xuân đến nhà Ô Thắng; từ nhà Bà Nhan đến nhà Tiến Phá; đường liên thôn Hòa lạc đến hết thôn Hòa lạc; đường liên thôn Thái Bo (đoạn giáp Hòa Lạc đến giáp Giao Ngay); đường liên thôn giao ngay (đoạn giáp thôn Thái Bo đến hết đường cấp phối; đường liên thôn Bản Bay (đoạn giáp thôn Phú Xuân đến giáp thôn Xuân Tư), đường Tạ Thàng (đoạn từ nhà ông Ơn đến trạm bơm nước)

I

 

Các thôn: Tiến Thắng, Tiến Cường, Phú Xuân, Hòa Lạc, Bến phá, Giao Ngay, Thái Bo, Tân Tiến

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

4

Xã Phú Nhuận:

Tuyến Phú Hải 4 đi Nhuận 4 đến cầu treo; tuyến từ ngõ ông Ngũ đi Nhuần; tuyến Phú An 1 đi Phú Thịnh tuyến Phú Hợp 1 đi dốc ông Đống Sơn Hà; tuyến cổng UBND xã đi Phú Hải 1, 3; tuyến từ Sơn Hải 1 đi khe Bá Làng Đền

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

5

Xã Xuân Giao:

Các vị trí đất ở nông thôn (trừ các vị tri nằm ven các đường giao thông, tỉnh lộ, huyện lộ)

III

6

Xã Sơn Hải:

Đoạn từ đỉnh dốc đỏ vào Làng Chung; các đoạn đường đất liên thôn liên xã còn lại

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

7

Xã Sơn Hà:

Đường trục xã: Đoạn từ nhà ông Đài đến nhà ông Tuyến đến suối Nhú.

Đường vào xóm ông Nhuồn đoạn từ đường sắt đến cổng trường PTCS số I đến Làng Chưng, đường vào đài truyền hình; đoạn từ đường sắt đến nhà ông Tam Xuân đến cuối xóm ông Hoành. Đường Khe Đền: từ trục đường xã đến cầu Khe Đền đến hồ Khe Đền.

I

 

Từ quốc lộ 4E đi Làng Chưng đoạn từ đường sắt đến nhà Nga Lâm.

đường xóm ông Khôi; đoạn từ đường sắt đến nhà bà Huyền đến đường vào Làng Chưng; Đường trục xã; Khu vực ven sông hồng thuộc các thôn; Tả Hà, 1.2,3; khu vưc phía trong đường sắt thuộc các thôn Tả Hà 1,2,3.

II

 

Những vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

8

Xã Lu:

Từ nhà bà Thu (Tân Thành) tới giáp thị trấn Phố Lu

I

 

Từ nhà Bà Thu tới giáp Xã Trì Quang; Các đường nhánh rẽ ra sông của thôn An Thành và Đá Đen; từ nhà bà Phương ( Khu 3) đến nhà bà Tộ.(Tân Thành)

II

 

Những vị trí đất nông thôn còn lại

III

 

Xã Trì Quang:

Khu trung tâm UBND xã đến cổng trường cấp II - 500m

Từ cổng trường cấp II đến nhà ông Hưng - 800m

Từ nhà ông Hưng đến ngã ba 200m, đi huyện 150m, đi làng Mạ 50m

Từ nhà ông Ngoạn đến nhà ông Trường - 350m

Từ trạm biến áp đến nhà ông Tám - 700m

Từ trạm Y tế đến nhà ông Điều - 150m (đường đi ga Nhò)

Từ nhà ông Đức đến nhà Ông Táu - 900m (đường đi ga Nhò)

Từ nhà ông Thuấn đến nhà bà Dung - 500m (đườỉìg đi ga Nhò)

Từ nhà ông Tân đến ga Nhò - 120m

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

10

Xã Phong Niên:

Đoạn từ ngã ba Km 36 + 50 ( QL70) đi Thuận Hải đến nhà ông Đảng

II

 

Những vị trí đất nông thôn còn lại

III

11

Xã Xuân Quang:

Cách ngã ba đường đi Trì Quang đến hết địa phận xã; đoạn từ Trung tâm cai nghiện đến ngã ba Km6 (QL4E cách 50m)

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

12

Xã Bản Cầm:

Đường liên thôn từ Bản Cầm từ vị trí cách (QL 70) 70m đến 400m; đường liên thôn Nậm Chủ Làng Chung từ vị trí cách (QL 70) 70m đến 400m; Đường liên thôn Nậm Choòng Bản Lọt qua cầu 400m Đường liên thôn Nậm Choỏng, Nậm Tang sau QL 70 đến 200m

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

13

Xã Bản Phiệt:

Đường phố mới đi Phong Hải từ nhà ông Trù đến nhà ông Chung; các khu vực còn lại đường Phố Mới đi Phong Hải

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

1.6- HUYỆN VĂN BÀN

 

Xã Nậm Xé:

II

1

Thôn Tá Nắng

 

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

2

Xã Dần Thàng: Toàn xã

III

 

Xã Minh Lương:

I

3

Ven QL 279 tới giáp xã Nậm Xé

 

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

 

Thẩm Dương

II

4

Bản Thẳm (Ven QL 279)

 

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

5

Xã Nậm Xây: Toàn xã

III

6

Xã Nậm Chầy: Toàn xã

III

 

Xã Dương Quỳ :

 

7

Ven QL 279 đền giáp danh xã Thẩm Dương và hết đất Hạt bảo dưỡng đường bộ.

I

 

Các thôn 8+9+14

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

8

Xã Hòa Mạc: Thôn Trung Tâm

I

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

9

Xã Văn Sơn:

Đoạn từ danh giới xã Võ Lao đến hết đất nhà ông Thùy; Đoạn từ nhà ông Thùy đến hết nhà ông Biểu; Đoạn từ nhà ổng Biểu đến ngầm suối Phú Hưng.

I

 

Đường đi thác Mẹt; đoạn từ giáp tỉnh lộ 79 đến nhà ông Hành

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

10

Xã Khánh Yên Hạ:

Thôn Độc Lập, Văn Tâm, Trung Tâm

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

11

Xã Chiềng Ken:

Thôn Chiềng 3, Ken 2, 1 (bán kính 500 m so với trung tâm xã)

I

 

Chiềng 3, Ken 2, 1 (ngoài phạm vi khu vực I)

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại 

III

12

Khánh Yên Trung:

Thôn Trung Tâm

I

 

Thôn Noong Trai, Bơ

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

13

Xả Nậm Tha:

Khe Coóc

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

14

Xã Liêm Phú:

Bản Trung tâm

I

 

Bàn Giằng, Bản ỏ

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

15

Khánh Yên Thượng:

Thôn Yên Thành Nà Lộc

I

 

Thôn Noỏng, Long Dờn, Sân Bay, Bản Pi, Yên Xuân, Bản Thuồng

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

16

Thị Trấn:

Thôn Năm Thái, Thôn Coóc, Nà Trang, Nà Sầm, Thành Công

I

 

Thôn Ma 1,2

II

17

Xã Làng Giàng:

Hô Phai, Nà Tiềm

I

 

Nậm Bó, Lập Thành, Nà Bay

II

 

Các khu vưc đất ở nông thôn còn lại

III

18

Xã Võ Lao:

Đoạn giáp suối Nậm Mả đến mốc địa giới Võ Lao - Văn Sơn; Đoạn từ giáp suối Nậm Mu đến nhà ông Lợi

I

 

Đoạn từ nhà ông Lợi đến địa giới Võ Lao - Sơn Thủy

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

19

Xã Nậm Dạng: Toàn Xã

III

20

Xả Nậm Mả: Toàn xã

III

21

Xã Tân An:

Thôn Tân An 2; Thôn Tân An 1 (Từ nhà ông Thanh đến nhà ông Hùng)

I

 

Từ nhà ông Hùng đến cột mốc Tân An - Yên Bái

II

 

Các vị trị đất ở nông thôn còn lại

III

22

Xã Tân Thượng:

Mốc danh giới Tân An - Tân Thượng đến mốc ranh giới Tân thượng - Sơn thủy

I

 

Giáp QL 279 đến danh giới xã Cam Cọn

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

23

Xã Sơn Thủy:

Từ nhà ông Tài Quý đến hết trường THCS; Từ nhà ông Hoàng Lan đến nhà ông Bá Hán + 100m; Từ nhà ông Phạm Văn Hanh đến giáp đường 279

I

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

1.7- HUYỆN BẮC HÀ

1

Xã Bảo Nhai:

Đất hai bên đường thuộc các thôn; Khởi Xá Ngoài, Khởi Bung, Nậm Trì Ngoài

1

 

Các vi trí đất ở nông thôn còn lại

III

2

Xã Cốc Lầu:

 

 

Đất hai bên đường thuộc thôn: Hà Tiên

I

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

3

Xã Na Hối:

 

 

Đai hai bên đường thuộc các thôn: Na Hối Tầy, Na áng A,

I

 

Các vị trí đất ở còn lại

III

4

Xã Bản Phố:

 

 

Đất hai bên đường thuộc thôn Bản Phố 2

I

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

5

Xã Tà Chải;

 

 

Đất hai bên đường thuộc các thôn: Nậm Cày, Na Pắc Ngâm

I

 

Các vị trí đất ở còn lại

III

6

Xã Hoàng Thu Phố:

 

 

Đất hai bên đường thuộc các thôn: Hoa Chéo Chải, Sìn Hồ 1,2

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

7

Xã Nậm Mòn:

 

 

Đất hai bên đường thuộc thôn Làng Mương

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

8

Xã Cốc Ly:

Đất hai bên đường thuôc thôn Lùng Xa

II

 

Các ví trí đất ở nông thôn còn lại

III

 

Xã Nậm Đét:

Đất hai bên đường thuộc thôn Tống Hạ

II

9

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

 

Xã Nậm Khánh;

II

10

Đất hai bên đường thuộc thôn Nậm Khánh

 

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

11

Xã Lầu Thí Ngài:

Đất hai bên đường thuộc thôn Pờ Chồ 2

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

 

Xã Tả Van Chư:

II

12

Đất hai bên đường thuộc thôn Tả Văn Chư

 

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

 

Xã Thải Giàng Phố:

II

13

Đất hai bên đường thuộc thôn Sân Bay 1

 

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

 

Xã Bản Già:

II

14

Đất hai bên đường thuộc thôn Bản Già

 

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

15

Xã Lùng Cải:

Đất hai bên đường thuộc thôn: Sảng Lùng Chúi

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

 

Xã Tả Củ Tỷ:

II

16

Đất ở hai bên đường thuốc thôn Tả Củ Tỷ

 

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

17

Đất hai bên đường vào trung tâm các xã còn lại (Cách trung tâm 500m)

II

18

Các địa danh còn lại là đất ở thuộc các thôn bản không thuộc khu vực 1,2 nêu trên

III

1.8. HUYỆN SI MA CAI

1

Xã Sán Chải:

Thôn Hoa Sư Pan (200m khu trung tâm xã)

II

2

Xã Sín Chéng

Thôn Mào Sáo Pìn (1Km theo trục đường)

II

 

Các vị trí đất ở còn lại trên địa bàn toàn huyện

III

1.9- HUYỆN SAPA

1

Xã Nậm Cang:

Từ trụ sở UBND xã đến trường học

I

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

2

Xã Thanh Phú:

Từ đường rẽ Suối Thầu đến nhà ông Kin

I

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

 

Xã San Sả Hồ:

 

3

Dọc đường tính từ cổng trụ sở UBND xã về 2 bên đường mỗi bên 200m

I

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

 

Xả Lao Chải:

 

4

Dóc đường tính từ cổng trụ sở UBND xã về hai bên đường mỗi bên 300m

 

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

 

Xã Tả Van:

 

5

Từ đầu cầu Tả Van đến trường học

I

 

Khu vực quanh trụ sở cũ có bán kính 200m

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

 

Xã Bản Khoang:

 

6

Dọc đường vào Tả Giàng Phình từ UBND về hai bên từ mét 501 đến 1.000 m

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

 

Xã Sa Pả:

 

7

Dọc quốc lộ 4D từ ngã ba đi Tả Phìn vẻ hai bên mỗi bên dài 500m

I

 

Dọc quốc lộ 4D từ ngã ba đi Tả Phìn về hai bên từ mét 501 đến 1.000m

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

 

Xã Nậm Sài:

 

8

Tính từ đập tràn nhà ông Tèn đến trụ sở nhà UBND xã cũ

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

 

Xã Hầu Thào:

 

9

Khu vực dọc đường Bản Hồ từ đập tràn TT. y Tế đến bãi đá cổ

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

10

Xã Sử Pán: Toàn xã

III

11

Xã Tả Giàng Phình:

 

 

Tính theo bán kính từ trụ sở UBND 500m về các phía

II

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

12

Xã Suối Thầu: Toàn xã

III

13

Xã Bản Phùng: Toàn xã

III

14

Xã Thanh Kim: Toàn xã

III

 

Xả Trung Chải:

I

15

Dọc QL 4D từ nhà ông Phò đến tru sở UBND xã mới

 

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

16

Xã Bản Hồ:

 

 

Từ cầu Bản Hồ đến nhà ông Thủng

I

 

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

III

II- Phân hạng đất nông nghiệp và phân loại đất lâm nghiệp

Số TT

Tên đơn vị

Đất nông nghiệp

Đất lâm nghiệp (loại 1-5)

Đất trồng cây hàng năm (hạng 1-6)

Đất trồng cây lâu năm (hạng 1-5)

I

Thành phố Lào Cai .

 

 

 

1

Xã Cam Đường: Toàn xã

3

4; 5

4

2

Phường Kim Tân: Phía sau Trung tâm bảo trợ đến hết địa phận phường Kim Tân khu vưc giáp suối ngòi Đum

3

4

4

3

Phường Duvên Hải

3

4

4

4

Xã Hợp Thành

- Dọc đường trục chính của xã

3

4

4

 

- Các khu vực còn lại

4

5

5

5

Phường Xuân Tăng: Toàn phường

3

4; 5

4

6

Phường Thống nhất

3

4

4

7

Xã Nam Cường: Toàn xã

3

4

4

8

Xã Bắc Cường: Gồm Thôn Tân Lập, Bắc Tà, Châu Uý, Vĩnh Kim, An Lạc, Phú Thịnh

3

4

4; 5

9

Phường Phố Mới gồm: các khu vực phía trong đường sắt thuộc các tổ 2,30,31,32,33

3

4

4

10

Xã Vạn Hòa

Khu vực từ đường sắt đến sông hồng gồm: thôn Sơn Mãn, Cánh chín, Cánh Đông, Giang Đông (trừ xóm đồi của 3 thôn)

3

4

4

 

Khu vực bên trong đường sắt gồm: một phần của các thôn Cánh Chín, Giang Đông và thôn Cầu Xim

4

4

4

L1

12

Xã Đồng Tuyển

Các khu vực cạnh đường giao thông liên thôn thuộc các thôn Kim Thành, Lục Cẩu, Làng Đen, Củm Thượng 3 Giàng Thàng

3

4

4

 

Các khu vực cạnh đường giao thông liên thôn thuộc các thôn Tòng Mòn Củm Hạ, Củm Thượng 4

4

5

5

13

Phường Pom Hán: Toàn phường

3

4

4

14

Xã Tả Phời

Khu vực giáp xã Cam Đường đến ngã ba gốc đa

3

4

4

 

Đường trục chính của xã

4

5

4

 

Các khu vục còn lại

5

5

4

15

Phường Bắc Lệnh:

Các khu vực nằm giữa D3 và đường trục chính, khu vực cách Quốc lộ 4E 200m

3

4

4

 

Các khu vực còn lại

4

5

5

 

 

 

 

 

Q

Huyện Bát xát

 

 

 

1

Xã Cốc San

4; 5

5

4

2

Thị trấn Bát Xát

4; 5

5

4

3

Xã Bản Qua

4; 5

5

5

4

Xã Bản Vược

4; 5

5

2; 5

5

Xã Cốc Mỳ

4; 5

5

2; 4

6

Xã Trịnh Tường

4; 5

5

2; 4

7

Xã Mường Vi

4; 5

5

3; 5

8

Xã Bản Xèo

4; 5

5

2; 4

9

Xã Mường Hum

5; 6

5

3

10

Xã Phìn Ngan

5; 6

5

2; 3

11

Xã Tòng Xành

5; 6

5

2

12

Xã Pa Cheo

5; 6

5

3; 5

13

Xã Nậm Pung i

5; 6

5

2; 5

14

Xã Dền Thàng

5; 6

5

1;5

15

Xã Sàng Ma Sáo

5; 6

5

1;3;5

16

Xã Dền Sáng

5; 6

5

1;4

17

Xã Nậm Chạc

5; 6

5

2; 4

18

Xã A Mú Sung

5; 6

5

2; 5

19

Xã Ý Tý

5; 6

5

1;2;4

20

Xã A Lù

5; 6

5

1;4

21

Xã Ngải Thầu

5; 6

5

2

22

Quang kim

5; 6

5

4; 5

III. Huyện Mường Khương

1

Xã Lùng Vai

4; 5; 6

4; 5

4; 5

2

Xã Bản Sen

4; 5; 6

4; 5

4; 5

3

Xã Mường Khương

5; 6

4; 5

4; 5

4

Xã Thanh Bình

5; 6

4; 5

4; 5

5

Xã Bản Lầu

4; 5; 6

4; 5

4; 5

6

Xã Tung Trung Phố

5; 6

4; 5

4; 5

7

Xã Nậm Chảy

5; 6

4; 5

4; 5

8

Xã Cao Sơn

5; 6

4; 5

4; 5

9

Xã La Pán Tẩn

5; 6

4; 5

4; 5

10

Xã Tả Thàng

5; 6

4; 5

4; 5

11

Xã Lùng Khấu Nhin

5; 6

4; 5

4; 5

12

Xã Dìn Chin

5; 6

4; 5

4; 5

13

Xã Tả Gia Khâu

5; 6

4; 5

4; 5

14

Xã Pha Long

5; 6

4; 5

4; 5

15

Xã Tà Ngài Chồ

5; 6

4; 5

4; 5

16

Xã Nấm Lư

5; 6

4; 5

4; 5

 

 

 

 

 

IV. Huyện Bảo Yên

1

Xã Nghĩa Đô

4; 5; 6

4; 5

5

2

Xã Vĩnh Yên

4; 5; 6

5

5

3

Xã Tân Tiến

4; 5; 6

5

5

4

Xã Xuân Hòa

4; 5; 6

5

4; 5

5

Xã Tân Dương

4; 5; 6

5

4; 5

6

Xã Xuân Thượng

4; 5; 6

5

4; 5

7

Thị trấn Phố ràng

4; 5; 6

4; 5

4

8

Xã Yên Sơn

4; 5; 6

5

4; 5

9

Xã Lương Sơn

4; 5; 6

5

4; 5

10

Xã Long Phúc

4; 5; 6

5

4; 5

11

Xã Long Khánh

4; 5; 6

5

4; 5

12

Xã Việt Tiến

3; 4; 5; 6

4; 5

4; 5

13

Xã Điện Quang

4; 5; 6

5

4; 5

14

Xã Minh Tân

4; 5; 6

5

4; 5

15

Xã Thượng Hà

4; 5; 6

5

4; 5

16

Xã Bảo Hà

4; 5; 6

4; 5

4; 5

17

Xã Kim Sơn

4; 5; 6

5

4; 5

18

Xã Cam Cọn

4; 5; 6

5

4; 5

V. Huuyện Bảo Thắng

3; 4; 5; 6

4; 5

4; 5

1

Thị trấn Phố Lu

3; 4; 5;6

4; 5

4; 5

2

Thị trấn Phong Hải

3; 4; 5; 6

4; 5

4; 5

3

Thị trấn Tằng Loỏng

3;4; 5;6

4; 5

4; 5

4

Xã Xuân Quang

3; 4; 5; 6

4; 5

4; 5

5

Xã Thái Niên

3; 4; 5;6

4; 5

4; 5

6

Xã Bản Phiệt

3; 4; 5; 6

4; 5

4; 5

7

Xã Sơn Hải

3; 4; 5; 6

4; 5

4; 5

8

xã Trì Quang

3; 4; 5; 6

4; 5

4; 5

9

Xã Phong Niên

3; 4; 5; 6

4; 5

4; 5

10

Xã Sơn Hà

3; 4; 5; 6

4; 5

4; 5

11

Xã Gia Phú

3; 4; 5; 6

4; 5

4; 5

12

Xã Phú Nhuận

3; 4; 5; 6

4; 5

4; 5

13

Xã Bản Cầm

3; 4; 5; 6

4; 5

4; 5

14

Xã Xuân Giao

3; 4; 5; 6

4; 5

4; 5

15

Xã Lu

3; 4; 5; 6

4; 5

4; 5

VI. Huyện Văn Bàn

1

Xà Nậm Xé

3; 4; 5; 6

5

5

2

Xã Dần Thàng

3; 4; 5; 6

5

4; 5

3

Xã Minh Lương

3; 4; 5; 6

5

4; 5

4

Xã Thẩm Dương

3; 4; 5; 6

5

4; 5

5

Xã Nậm Xây

3; 4; 5; 6

5

4; 5

6

Xã Nậm Chày

3; 4; 5; 6

5

5

7

Xã Dương Quỳ

3; 4; 5; 6

5

4; 5

8

Xã Hòa Mạc

3; 4; 5; 6

5

5

9

Xã Văn Sơn

3; 4; 5; 6

5

4; 5

10

Xã Khánh Yên Hạ

3; 4; 5; 6

5

4; 5

11

Xã Chiềng Ken

3; 4; 5; 6

5

4; 5

12

Xã Khánh Yên Trung

3; 4; 5; 6

5

4; 5

13

Xà Nậm Tha

3; 4; 5; 6

5

4; 5

14

Xã Liêm Phú

3; 4; 5; 6

5

4; 5

15

Xã Khánh Yên Thượng

3; 4; 5; 6

5

4; 5

16

Thị trấn Khánh Yên

3; 4; 5; 6

5

4; 5

17

Xã Làng Giàng

3; 4; 5; 6

5

4; 5

18

Xã Võ Lao

3; 4; 5; 6

5

4; 5

19

Xã Nậm Dạng

3; 4; 5; 6

5

4; 5

20

Xã Nậm Mả

3; 4; 5; 6

5

4; 5

21

Xã Tân An

3; 4; 5; 6

5

4; 5

22

Xã Tân Thượng

3; 4; 5; 6

5

4; 5

23

Xã Sơn Thủy

3; 4; 5; 6

5

4; 5

VII. Huyện Bắc Hà

1

Thị trấn Bắc Hà

4; 5

5

3; 5

2

Xã Tà Chải

4; 5; 6

5

3; 5

3

Xã Na Hối

4; 5; 6

5

3; 5

4

xã Bản Phố

4; 5; 6

5

3; 5

5

xà Hoàng Thu Phố

4; 5; 6

5

3; 5

6

xã Lầu Thí Ngài

4; 5; 6

5

3; 5

7

xà Thải Giàng Phố

4; 5; 6

5

3; 5

8

xã Bảo Nhai

4; 5; 6

5

3; 5

9

xã Nậm Mòn

4; 5; 6

5

3; 5

10

xã Cốc Ly

4;5;6

5

3; 5

11

xã Nậm Đét

4; 5; 6

5

3; 5

12

xã Bản Cái

4; 5; 6

5

3; 5

13

xã Cốc Lầu

4; 5; 6

5

3; 5

14

xã Nậm Lúc

4; 5; 6

5

3; 5

15

Xã Tả Van Chư

4; 5; 6

5

3; 5

16

xã Bản Già

4; 5; 6

5

3; 5

17

xã Lùng Cải

4; 5; 6

5

3; 5

18

xã Tả Củ Tỷ

4; 5; 6

5

3; 5

19

xã Lùng Phình

4; 5; 6

5

3; 5

20

xã Nậm Khánh

4; 5; 6

5

3; 5

21

xã Bản Liền

4; 5; 6

5

3; 5

VIII. Huyện Sa Pa

2

Xã Nậm Cang

5

5

1; 2; 3; 4; 5

2

Xã Thanh phú

5

5

1; 2; 3; 4; 5

3

Xã San Sả Hồ

5

5

1; 2; 3; 4; 5

4

Xã Lao Chải

5

5

1; 2; 3; 4; 5

5

Xã Tả Van

5

5

1; 2; 3; 4; 5

6

Xã Bản Khoang

5

5

1; 2; 3; 4; 5

7

Xã Sa Pả

5

5

1; 2; 3; 4; 5

8

Xã Nậm Sài

5

5

1; 2; 3; 4; 5

9

Xã Hầu Thào

5

5

1; 2; 3; 4; 5

10

Xã Sử Pán

5

5

1; 2; 3; 4; 5

11

Xã Tả Giàng Phình

5

5

1; 2; 3; 4; 5

12

Xã Suối Thầu

5

5

1; 2; 3; 4; 5

13

Xà Bản Phùng

5

5

1; 2; 3; 4; 5

14

Xã Thanh Kim

5

5

1; 2; 3; 4; 5

15

Xã Trung Chải

5

5

1; 2; 3; 4; 5

16

Xã Bản Hồ

5

5

1; 2; 3; 4; 5

17

Thị Trấn Sa Pa

5

5

1; 2; 3; 4; 5

IX. Huyện Si Ma Cai

1

xã Bản Mế

4; 5; 6

5

4; 5

2

xã Nàn Sin

4; 5; 6

5

4; 5

3

xã Sín Chéng

4; 5; 6

5

4; 5

4

xã Thào Chư Phìn

5; 6

5

4; 5

5

xã Mản Thẩn

5; 6

5

4; 5

6

xã Nàn Sán

5; 6

5

4; 5

7

xã Si Ma Cai

5; 6

5

4; 5

8

xã Cán Hồ

5; 6

5

4; 5

9

xã Quan Thần Sáng

5; 6

5

4; 5

10

xã Sán Chải

5; 6

5

4; 5

11

xã Cán Cấu

5; 6

5

4; 5

12

xã Lùng Sui

5; 6

5

4; 5

13

xã Lử Thẩn

5; 6

5

4:5

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 67/2005/QĐ-UB

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 67/2005/QĐ-UB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 23/02/2005
Ngày hiệu lực 02/03/2005
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Tài chính nhà nước, Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 01/01/2008
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 67/2005/QĐ-UB

Lược đồ Quyết định 67/2005/QĐ-UB giá phân hạng phân loại phân vùng đất phân loại đường


Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 67/2005/QĐ-UB giá phân hạng phân loại phân vùng đất phân loại đường