Quyết định 49/2008/QĐ-UBND

Quyết định 49/2008/QĐ-UBND điều chỉnh phân cấp nguồn thu ngân sách để thực hiện trong năm 2009 kèm theo Quyết định 57/2006/QĐ-UB do tỉnh Quảng Nam ban hành

Quyết định 49/2008/QĐ-UBND điều chỉnh phân cấp nguồn thu ngân sách 2009 Quảng Nam đã được thay thế bởi Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2012 rà soát văn bản pháp luật Quảng Nam 2005 2010 và được áp dụng kể từ ngày 11/04/2012.

Nội dung toàn văn Quyết định 49/2008/QĐ-UBND điều chỉnh phân cấp nguồn thu ngân sách 2009 Quảng Nam


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/2008/QĐ-UBND

Tam Kỳ, ngày 12 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 57/2006/QĐ-UB NGÀY 20/12/2006 CỦA UBND TỈNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU NGÂN SÁCH TỈNH QUẢNG NAM ĐỂ THỰC HIỆN TRONG NĂM 2009

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH 11 ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND ngày 08/11/2006 của HĐND tỉnh Quảng Nam về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách các cấp thuộc ngân sách địa phương năm 2007;

Căn cứ Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2009, tại kỳ họp thứ 20, HĐND tỉnh khóa VII (từ ngày 09 đến ngày 11/12/2008);

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 751/TC-NS ngày 12/12/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh một số nội dung tại Quyết định số 57/2006/QĐ-UB ngày 20/12/2006 của UBND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, định mức phân bổ ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách 2007-2010; đồng thời ban hành theo quyết định này quy định về phân cấp nguồn thu ngân sách địa phương để thực hiện trong năm 2009.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2009; các nội dung khác tại Quyết định số 57/2006/QĐ-UB ngày 20/12/2006 của UBND tỉnh không thuộc phạm vi điều chỉnh của quyết định này vẫn còn hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Kế hoạch & Đầu tư, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh và thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, Hội, Đoàn thể chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Minh Ánh

 

QUY ĐỊNH

VỀ ĐIỀU CHỈNH, BAN HÀNH MỘT SỐ NỘI DUNG PHÂN CẤP NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2009
(Kèm theo Quyết định số 49 /2008/QĐ-UBND ngày 12/12/2008 của UBND tỉnh)

PHÂN CẤP NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2009

1. Các khoản thu 100% của ngân sách các cấp

1.1. Các khoản thu 100% ngân sách tỉnh:

- Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu), thuế thu nhập doanh nghiệp (không kể thuế thu nhập doanh nghiệp của các đơn vị hạch toán toàn ngành), thuế tiêu thụ đặc biệt các dịch vụ, hàng hoá sản xuất trong nước, thu từ các doanh nghiệp nhà nước Trung ương.

- Thuế giá trị gia tăng (không kể thuế giá trị gia tăng hàng hoá nhập khẩu), thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tiêu thụ đặc biệt các dịch vụ, hàng hoá sản xuất trong nước phát sinh trong Khu công nghiệp Điện Nam- Điện Ngọc, Thuận Yên, Đông Quế Sơn, các Khu công nghiệp thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai, thu từ các loại hình doanh nghiệp sau: doanh nghiệp nhà nước địa phương, doanh nghiệp cổ phần có vốn Nhà nước, doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp và Luật Hợp tác xã, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

- Phí xăng, dầu.

- Phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí, các khoản thu sự nghiệp do các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh tổ chức thu (không kể lệ phí trước bạ, phí bảo vệ môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản).

- Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước.

- Thu giao đất trồng rừng, thu đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất do các cơ quan thuộc tỉnh quản lý.

- Tiền sử dụng đất trong các trường hợp sau:

+Thu cấp quyền sử dụng đất các dự án sử dụng quỹ đất để tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng được UBND tỉnh duyệt, do các Sở, Ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh trực tiếp làm chủ đầu tư.

+ Thu tiền sử dụng đất các dự án giao cho các doanh nghiệp làm chủ đầu tư, tiền sử dụng đất giao đất cho các doanh nghiệp đầu tư hạ tầng và kinh doanh theo Luật kinh doanh bất động sản.

+ Thu sử dụng đất tại Khu đô thị mới Điện Nam- Điện Ngọc.

+ Bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước gắn với chuyển quyền sử dụng đất do tỉnh quản lý.

+ Giao đất sản xuất kinh doanh cho các đơn vị, tổ chức doanh nghiệp thu tiền sử dụng đất một lần hoặc chuyển từ cho thuê sang giao đất thu tiền sử dụng đất một lần. (ngoài khu vực các dự án sử dụng quỹ đất tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đã giao cho doanh nghiệp làm Chủ đầu tư, và cấp huyện làm Chủ đầu tư).

+ Chuyển mục đích sử dụng đất đối với các đơn vị, tổ chức (bao gồm cả doanh nghiệp không phân biệt thành phần kinh tế) có thu tiền sử dụng đất (ngoài khu vực các dự án sử dụng quỹ đất tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đã giao cho doanh nghiệp làm Chủ đầu tư, và cấp huyện làm Chủ đầu tư).

- Tiền cho thuê, bán nhà thuộc sở hữu nhà nước do tỉnh quản lý.

- Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao.

- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (trừ Thuế môn bài).

- Thu từ hoạt động của Đài phát thanh - Truyền hình Quảng Nam.

- Thu từ Quỹ dự trữ tài chính, thu kết dư, chuyển nguồn năm trước sang năm sau, thu bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách tỉnh.

- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách tỉnh;

- Thu huy động, đóng góp từ các tổ chức, cá nhân ngân nộp sách tỉnh.

- Các khoản thu phạt, tịch thu do các cơ quan, đơn vị Trung ương đóng trên địa bàn và các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh quản lý thu nộp theo quy định của pháp luật.

- Các khoản thu khác ngân sách tỉnh theo quy định của pháp luật.

1.2. Các khoản thu 100% ngân sách huyện, thành phố (gọi tắt là cấp huyện):

- Thuế môn bài thu từ các loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã.

- Thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá, dịch vụ trong nước (không kể từ hoạt động xổ số kiến thiết và từ các doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp Điện Nam- Điện Ngọc, Thuận Yên, Đông Quế Sơn và các Khu công nghiệp thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai nộp).

- Phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí, các khoản thu sự nghiệp do các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện tổ chức thu (không kể phí xăng dầu, lệ phí trước bạ, phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản).

- Thu giao đất trồng rừng, thu đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất do các cơ quan thuộc huyện quản lý .

- Tiền sử dụng đất thu trong các trường hợp sau:

+ Thu cấp quyền sử dụng đất các dự án sử dụng quỹ đất để tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng được cấp có thẩm quyền duyệt, do UBND cấp huyện trực tiếp làm chủ đầu tư.

+ Bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước (kể cả nhà ở) gắn với chuyển quyền sử dụng đất do cấp huyện quản lý.

+ Giao đất cho các cá nhân, hộ gia đình sử dụng làm đất ở hoặc dùng để sản xuất kinh doanh có thu tiền sử dụng đất một lần (ngoài khu vực các dự án sử dụng quỹ đất tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng; ngoài trường hợp giao đất cho các cá nhân, hộ gia đình từ đất của các tổ chức, cơ quan).

+ Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các cá nhân, hộ gia đình đang sử dụng đất thuộc đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất.

+ Chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân, hộ gia đình có thu tiền sử dụng đất (ngoài khu vực các dự án sử dụng quỹ đất tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng).

- Tiền cho thuê và bán nhà thuộc sở hữu nhà nước (kể cả nhà ở) do cấp huyện quản lý.

- Thu kết dư, chuyển nguồn năm trước sang năm sau, thu bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp huyện.

- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp huyện.

- Thu huy động, đóng góp từ các tổ chức, cá nhân cho ngân sách cấp huyện.

- Các khoản thu phạt, tịch thu do các cơ quan, đơn vị các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện quản lý thu nộp theo quy định của pháp luật.

- Thu khác ngân sách cấp huyện theo quy định của pháp luật.

1.3. Các khoản thu 100% ngân sách xã, phường, thị trấn (gọi tắt là cấp xã).

- Thuế môn bài thu từ cá nhân, hộ cá thể kinh doanh.

- Phần nộp ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật từ các khoản phí, lệ phí, các khoản thu sự nghiệp.

- Thu từ quỹ đất công ích và hoa lợi công sản do cấp xã quản lý.

- Tiền sử dụng đất thu từ dự án sử dụng quỹ đất để tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng do xã làm chủ đầu tư.

- Thu kết dư, chuyển nguồn năm trước sang năm sau, thu bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp xã.

- Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách cấp xã.

- Thu huy động, đóng góp từ các tổ chức, cá nhân nộp ngân sách cấp xã.

- Các khoản thu phạt, tịch thu do các cơ quan, đơn vị các cơ quan, đơn vị thuộc cấp xã quản lý thu nộp theo quy định của pháp luật.

- Thu khác ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật.

2. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa các cấp ngân sách:

2.1 Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách tỉnh và ngân sách các cấp địa phương, không kể thành phố Tam Kỳ.

Đơn vị tính: tỷ lệ %

TT

Tên khoản thu

Tổng số

Ngân sách tỉnh

Ngân sách cấp huyện

Ngân sách cấp xã

1.

Thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế nhà, đất; thuế chuyển quyền sử dụng đất

100

0

30

70

2.

Lệ phí trước bạ nhà, đất, tài sản khác

100

30

50

20

Các khoản thu 1,2 không phân chia cho ngân sách phường, được tính vào ngân sách thị xã, thành phố .

3.

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

100

30

50

20

4.

Thuế tài nguyên

- Thuế tài nguyên thu từ hoạt động khai thác Yến sào tại Hội An

- Thuế tài nguyên khác

 

100


100

 

30


70

 

70


30

 

0


0

5.

Thuế GTGT, Thuế TNDN hàng sản xuất trong nước:

- Thu từ DNNN địa phương kể cả DN cổ phần có vốn nhà nước (không kể thu từ hoạt động XSKT và doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Điện Nam- Điện Ngọc, Thuận Yên, Đông Quế Sơn và các khu công nghiệp thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai)

- Thu từ khai thác yến sào.

- Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài (không kể thu từ Khu công nghiệp Khu công nghiệp Điện Nam- Điện Ngọc, Thuận Yên, Đông Quế Sơn và các khu công nghiệp thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai)

- Thu từ các DN ngoài quốc doanh (không kể thu từ hoạt động XSKT và doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp Điện Nam- Điện Ngọc, Thuận Yên, và các khu công nghiệp thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai )

- Thu từ cá nhân, hộ cá thể kinh doanh:

+ Thu trên địa bàn phường

+ Thu trên địa bàn thị trấn

+ Thu trên địa bàn xã

 

 

 

100

 


100

 

100

 

 

100

 

 



100

100

100

 

 

 

70

 


30

 

80

 

 

30

 

 



0

0

0

 

 

 

30

 


70

 

20

 

 

60

 

 



95

80

50

 

 

 

0

 


0

 

0

 

 

10

 

 



5

20

50

2.1 Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách tỉnh và ngân sách thành phố Tam Kỳ.

Đơn vị tính: tỷ lệ %

TT

Tên khoản thu

Tổng số

Ngân sách tỉnh

Ngân sách Thành phố Tam Kỳ

Ngân sách cấp xã thuộc Tam Kỳ

1

Thuế sử dụng đất nông nghiệp; thuế nhà, đất; thuế chuyển quyền sử dụng đất

100

0

30

70

2

Lệ phí trước bạ nhà, đất, tài sản khác

100

0

100

0

Các khoản thu 1,2 không phân chia cho ngân sách phường, được tính vào ngân sách thị xã, thành phố .

3

Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

100

0

80

20

4

Thuế tài nguyên

100

0

100

0

5

Thuế GTGT, Thuế TNDN hàng sản xuất trong nước:

- Thu từ DNNN địa phương kể cả DN cổ phần có vốn nhà nước (không kể thu từ hoạt động XSKT và doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Điện Nam- Điện Ngọc, Thuận Yên, Đông Quế Sơn và các khu công nghiệp thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai)

- Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài (không kể thu từ Khu công nghiệp Khu công nghiệp Điện Nam- Điện Ngọc, Thuận Yên, Đông Quế Sơn và các khu công nghiệp thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai).

- Thu từ các DN ngoài quốc doanh (không kể thu từ hoạt động XSKT và doanh nghiệp trong Khu công nghiệp Điện Nam- Điện Ngọc, Thuận Yên, và các khu công nghiệp thuộc Khu kinh tế mở Chu Lai )

- Thu từ cá nhân, hộ cá thể kinh doanh:

+ Thu trên địa bàn phường

+ Thu trên địa bàn thị trấn

+ Thu trên địa bàn xã

 

 

 

100

 

 

 

100

 

 

 

100

 



100

100

100

 

 

 

60

 

 

 

80

 

 

 

0

 



0

0

0

 

 

 

40

 

 

 

20

 

 

 

90

 



 95

80

50

 

 

 

0

 

 

 

0

 

 

 

10

 



 5

20

50

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 49/2008/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu49/2008/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành12/12/2008
Ngày hiệu lực01/01/2009
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 11/04/2012
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 49/2008/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 49/2008/QĐ-UBND điều chỉnh phân cấp nguồn thu ngân sách 2009 Quảng Nam


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 49/2008/QĐ-UBND điều chỉnh phân cấp nguồn thu ngân sách 2009 Quảng Nam
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu49/2008/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Quảng Nam
                Người kýLê Minh Ánh
                Ngày ban hành12/12/2008
                Ngày hiệu lực01/01/2009
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 11/04/2012
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 49/2008/QĐ-UBND điều chỉnh phân cấp nguồn thu ngân sách 2009 Quảng Nam

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 49/2008/QĐ-UBND điều chỉnh phân cấp nguồn thu ngân sách 2009 Quảng Nam