Quyết định 49/2010/QĐ-UBND

Quyết định 49/2010/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện có phạm vi hoạt động toàn quốc đóng trên địa bàn thành phố Cần Thơ

Quyết định 49/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước đối với chi nhánh văn phòng đã được thay thế bởi Quyết định 2071/QĐ-UBND 2015 bãi bỏ 49/2010/QĐ-UBND quản lý quỹ xã hội quỹ từ thiện Cần Thơ và được áp dụng kể từ ngày 21/07/2015.

Nội dung toàn văn Quyết định 49/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước đối với chi nhánh văn phòng


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 49/2010/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 20 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC HỘI, QUỸ XÃ HỘI, QUỸ TỪ THIỆN CÓ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG TOÀN QUỐC ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

Căn cứ Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;

Căn cứ Thông tư số 148/2007/NĐ-CP">09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 148/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;

Căn cứ Thông tư số 45/2010/NĐ-CP">11/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện có phạm vi hoạt động toàn quốc đóng trên địa bàn thành phố Cần Thơ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày, đăng Báo Cần Thơ chậm nhất là năm ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy định quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện; các tổ chức, đơn vị trực thuộc cơ quan Trung ương và địa phương đóng trên địa bàn thành phố Cần Thơ .

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan Ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- VP Chính phủ; Bộ Nội vụ;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TT. Thành ủy; TT.HĐND thành phố;
- Thành viên UBND thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH thành phố;
- Sở, Ban ngành thành phố;
- TT.HĐND và UBND quận, huyện;
- Báo Cần Thơ;
- Chi cục Văn thư-Lưu trữ;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT.XD20

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Tô Minh Giới

 

QUY ĐỊNH

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC HỘI, QUỸ XÃ HỘI, QUỸ TỪ THIỆN CÓ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG TOÀN QUỐC ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy định này quy định việc quản lý nhà nước đối với chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện có phạm vi hoạt động toàn quốc, liên tỉnh hoặc của địa phương khác đóng trên địa bàn thành phố Cần Thơ (sau đây gọi tắt là văn phòng đại diện của hội, quỹ).

2. Hoạt động của văn phòng đại diện của hội, quỹ chịu sự quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân thành phố, Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi đặt văn phòng đại diện của hội, quỹ theo quy định của pháp luật và Quy định này.

Điều 2. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện

1. Sở Nội vụ là cơ quan giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố trong việc thẩm định hồ sơ cho phép đặt văn phòng đại diện của hội, quỹ trên địa bàn thành phố.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền cho Giám đốc Sở Nội vụ xác nhận việc thay đổi địa điểm, tên gọi văn phòng đại diện của hội, quỹ và cập nhật thông tin thay đổi, điều chỉnh người đứng đầu văn phòng đại diện của hội, quỹ đóng trên địa bàn thành phố.

3. Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện việc quản lý nhà nước đối với hoạt động của văn phòng đại diện của hội, quỹ đóng trên địa bàn thành phố theo chức năng, lĩnh vực được giao.

Chương II

TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ ĐẶT VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA HỘI, QUỸ TẠI THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Điều 3. Điều kiện đặt Văn phòng đại diện của hội tại thành phố Cần Thơ

Tổ chức hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện có yêu cầu đặt văn phòng đại diện tại thành phố Cần Thơ, phải bảo đảm các điều kiện sau:

1. Là pháp nhân theo quy định tại Điều 84 Bộ Luật Dân sự:

- Được thành lập hợp pháp;

- Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ;

- Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó;

- Nhân danh mình tham gia các quan hệ pháp luật một cách độc lập.

2. Thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ được quy định tại Điều 92 Bộ Luật Dân sự và các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan.

3. Phải lập hồ sơ xin phép theo quy định và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố chấp thuận cho phép bằng văn bản về việc đặt văn phòng đại diện.

Điều 4. Hồ sơ đề nghị cho phép đặt văn phòng đại diện của hội, quỹ

Khi có yêu cầu đặt văn phòng đại diện của hội, quỹ tại thành phố Cần Thơ, tổ chức hội, quỹ lập 02 (hai) bộ hồ sơ và gửi về Sở Nội vụ. Hồ sơ bao gồm:

1. Đối với tổ chức hội:

a) Đơn xin phép đặt văn phòng đại diện (nêu rõ sự cần thiết đặt văn phòng đại diện);

b) Dự kiến nội dung hoạt động của văn phòng đại diện;

c) Các giấy tờ hợp lệ liên quan đến quyền sử dụng nhà và đất nơi đặt văn phòng đại diện;

d) Bản sao quyết định thành lập hội, điều lệ hội.

Trường hợp thuê nhà, đất thuộc sở hữu tư nhân phải có công chứng hoặc chứng thực của cơ quan có thẩm quyền; trường hợp thuê, mượn nhà thuộc sở hữu nhà nước phải có ý kiến của Sở Xây dựng. Thời hạn thuê, mượn nhà tối thiểu là 06 (sáu) tháng tính từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ.

2. Đối với quỹ xã hội, quỹ từ thiện:

a) Đơn đề nghị;

b) Văn bản chứng minh quỹ có trụ sở làm việc và bản sao có công chứng văn bản định giá tài sản tối thiểu ban đầu, được quy ra bằng tiền đồng Việt Nam như quy định đối với quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh tại khoản 2, khoản 3 Mục II Thông tư số 148/2007/NĐ-CP">09/2008/TT-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Nội vụ;

c) Lý lịch tư pháp của người đứng đầu văn phòng đại diện;

d) Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của văn phòng đại diện của quỹ;

đ) Bản sao Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ có công chứng.

Quỹ có trách nhiệm báo cáo Bộ Nội vụ việc đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện sau khi đã được Ủy ban nhân dân thành phố đồng ý cho phép quỹ đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện.

Điều 5. Trình tự giải quyết

Thời gian thẩm định, giải quyết hồ sơ cho phép đặt văn phòng đại diện của hội, quỹ tại thành phố Cần Thơ không quá 12 (mười hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:

1. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố hoặc có văn bản gửi các cơ quan chuyên môn lấy ý kiến về các nội dung có liên quan. Trường hợp kéo dài thời gian giải quyết, Sở Nội vụ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ thẩm định của Sở Nội vụ, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố quyết định cho phép đặt văn phòng đại diện của hội, quỹ tại thành phố Cần Thơ.

Điều 6. Thông báo hoạt động

Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày có quyết định cho phép đặt văn phòng đại diện của hội, quỹ tại thành phố Cần Thơ. Người đứng đầu văn phòng đại diện của hội, quỹ có trách nhiệm:

1. Thông báo bằng văn bản cho các cơ quan, đơn vị có liên quan (Sở, ngành quản lý lĩnh vực; Ủy ban nhân dân địa phương nơi văn phòng đại diện của hội, quỹ đặt trụ sở). Nội dung thông báo như sau:

a) Tên gọi, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, phạm vi, hình thức hoạt động của văn phòng đại diện;

b) Ngày được cấp phép đặt văn phòng đại diện và ngày bắt đầu hoạt động;

c) Họ tên người đứng đầu văn phòng đại diện.

2. Đăng báo địa phương trong 03 số liên tiếp về các nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Chương III

THAY ĐỔI NHỮNG NỘI DUNG ĐÃ ĐĂNG KÝ BAN ĐẦU

Điều 7. Thay đổi địa điểm, tên gọi văn phòng đại diện của hội, quỹ

Khi thay đổi địa điểm, tên gọi văn phòng đại diện của hội, quỹ tại thành phố Cần Thơ; tổ chức hội, quỹ gửi hồ sơ (02 bộ) về Sở Nội vụ để thực hiện việc xác nhận nội dung thay đổi.

1. Hồ sơ gồm có:

a) Văn bản của cơ quan chủ quản đề nghị thay đổi (địa điểm, tên gọi, người đứng đầu,…) của văn phòng đại diện của hội, quỹ tại thành phố Cần Thơ (bản chính);

b) Giấy phép trước đây cho phép đặt văn phòng đại diện của hội, quỹ (bản sao có công chứng);

c) Hồ sơ hợp pháp về địa điểm mới (thực hiện theo điểm d khoản 1 Điều 4 Quy định này) đối với trường hợp đề nghị thay đổi địa điểm trú đóng;

d) Lý lịch tư pháp của người đứng đầu văn phòng đại diện của hội, quỹ đối với trường hợp đề nghị thay đổi người đứng đầu .

2. Thời gian xác nhận:

Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 1 Điều này, Sở Nội vụ thực hiện việc xác nhận những nội dung thay đổi hoặc có văn bản gửi các cơ quan chuyên môn lấy ý kiến về các nội dung có liên quan. Trường hợp kéo dài thời gian giải quyết, Sở Nội vụ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 8. Chuyển văn phòng đại diện thành chi nhánh hoặc chuyển chi nhánh thành văn phòng đại diện

Trường hợp tổ chức hội, quỹ đề nghị chuyển văn phòng đại diện thành chi nhánh (hoặc ngược lại), gửi hồ sơ đến Sở Nội vụ để thẩm định trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thay đổi quyết định cho phép đặt chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại thành phố Cần Thơ.

1. Hồ sơ gồm có:

a) Văn bản của cơ quan chủ quản đề nghị thay đổi quyết định cho phép đặt văn phòng đại diện (hoặc chi nhánh) tại thành phố Cần Thơ (bản chính);

b) Bản sao có công chứng Giấy phép trước đây cho phép đặt văn phòng đại diện (hoặc chi nhánh);

c) Quyết định chuyển văn phòng đại diện thành chi nhánh (hoặc ngược lại) của cơ quan chủ quản (bản chính hoặc bản sao có công chứng).

2. Thời gian thẩm định, giải quyết hồ sơ không quá 12 (mười hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và thực hiện theo trình tự quy định tại Điều 5 Quy định này.

Điều 9. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động

Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày điều chỉnh nội dung trong giấy phép đặt văn phòng đại diện; người đứng đầu văn phòng đại diện của hội, quỹ có trách nhiệm:

1. Thông báo bằng văn bản về các nội dung điều chỉnh cho các cơ quan, đơn vị có liên quan (Sở, ngành quản lý lĩnh vực; Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn nơi đặt trụ sở).

2. Đăng báo địa phương trong 03 số liên tiếp về các nội dung điều chỉnh.

Chương IV

TẠM NGỪNG HOẠT ĐỘNG, CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA HỘI, QUỸ

Điều 10. Thông báo tạm ngừng hoạt động

1. Trường hợp tạm ngừng hoạt động của văn phòng đại diện của hội, quỹ tại thành phố Cần Thơ, chậm nhất là 10 (mười) ngày trước khi chính thức tạm ngừng hoạt động, văn phòng đại diện của hội, quỹ phải gửi thông báo bằng văn bản đến Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Sở Nội vụ) và các cơ quan có liên quan.

2. Nội dung thông báo tạm ngừng hoạt động bao gồm: thời gian tạm ngừng, lý do tạm ngừng, thời gian hoạt động trở lại.

Điều 11. Chấm dứt hoạt động

Trường hợp chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện của hội, quỹ tại thành phố Cần Thơ; cơ quan, đơn vị phải gửi thông báo đến Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Sở Nội vụ) và các cơ quan có liên quan.

1. Trong thời hạn 12 (mười hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo đề nghị chấm dứt hoạt động, Sở Nội vụ có trách nhiệm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố thu hồi quyết định cho phép đặt văn phòng đại diện.

Trình tự, thủ tục thu hồi quyết định cho phép đặt văn phòng đại diện của hội, quỹ được tiến hành theo Điều 5 của Quy định này. Trường hợp cần xác minh, làm rõ các vấn đề có liên quan hoặc kéo dài thời gian giải quyết, Sở Nội vụ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

2. Sau khi có Quyết định thu hồi, người đứng đầu văn phòng đại diện của hội, quỹ có trách nhiệm đăng báo địa phương trong 03 số liên tiếp về việc chấm dứt hoạt động và gửi quyết định đến các cơ quan có liên quan của thành phố.

Chương V

TRÁCH NHIỆM THI HÀNH

Điều 12. Trách nhiệm của văn phòng đại diện của hội, quỹ

1. Văn phòng đại diện của hội, quỹ thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và các quy định của cơ quan quản lý hành chính nhà nước địa phương. Cơ quan chủ quản của hội, quỹ chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động của văn phòng đại diện trực thuộc (trừ những hoạt động không được ủy quyền).

2. Báo cáo tình hình hoạt động:

Hàng năm, trước ngày 31 tháng 12, văn phòng đại diện của hội, quỹ đóng trên địa bàn thành phố có trách nhiệm báo cáo tóm tắt tình hình hoạt động của đơn vị cho Ủy ban nhân dân thành phố (thông qua Sở Nội vụ).

Điều 13. Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Thủ trưởng cơ quan chuyên môn được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước đối với lĩnh vực hoạt động của văn phòng đại diện của hội, quỹ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động của văn phòng đại diện của hội đóng trên địa bàn thành phố.

Điều 14. Xử lý vi phạm

1. Trường hợp văn phòng đại diện của hội, quỹ hoạt động sai mục đích, không đúng chức năng, nhiệm vụ được giao, không chấp hành quy định của pháp luật, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố và Giám đốc Sở Nội vụ đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét thu hồi quyết định cho phép đặt văn phòng đại diện.

2. Trường hợp văn phòng đại diện của hội, quỹ có dấu hiệu vi phạm pháp luật, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố giao trách nhiệm cho các cơ quan có liên quan, căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tiến hành kiểm tra xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị các cơ quan có chức năng xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 49/2010/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 49/2010/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 20/12/2010
Ngày hiệu lực 30/12/2010
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 21/07/2015
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 49/2010/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 49/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước đối với chi nhánh văn phòng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Quyết định 49/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước đối với chi nhánh văn phòng
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 49/2010/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Thành phố Cần Thơ
Người ký Tô Minh Giới
Ngày ban hành 20/12/2010
Ngày hiệu lực 30/12/2010
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 21/07/2015
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 49/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước đối với chi nhánh văn phòng

Lịch sử hiệu lực Quyết định 49/2010/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước đối với chi nhánh văn phòng