Quyết định 498/2006/QĐ-UBND

Quyết định 498/2006/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, viên chức cơ sở y tế của nhà nước tại tỉnh Yên Bái

Quyết định 498/2006/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đã được thay thế bởi Quyết định 611/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật tỉnh Yên Bái và được áp dụng kể từ ngày 29/04/2014.

Nội dung toàn văn Quyết định 498/2006/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 498/2006/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 13 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ƯU ĐÃI THEO NGHỀ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, VIÊN CHỨC CÁC CƠ SỞ Y TẾ CỦA NHÀ NƯỚC TẠI TỈNH YÊN BÁI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;

Căn cứ Quyết định số : 276/2005/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ công chức, viên chức tại các cơ sở Y tế nhà nước;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 200/TTr-SNV ngày 12 tháng 10 năm 2006,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi áp dụng

1) Quyết định này quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, viên chức trực tiếp làm chuyên môn y tế, cán bộ, viên chức quản lý, phục vụ không trực tiếp làm chuyên môn y tế tại các chuyên khoa HIV/AIDS, phong, lao, tâm thần, giải phẫu bệnh lý, pháp y trong các cơ sở y tế của Nhà nước tỉnh Yên Bái.

2) Các cơ sở y tế của Nhà nước bao gồm :

a. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

b. Các Trung tâm Kiểm nghiệm, Giám định và Truyền thông giáo dục sức khoẻ.

c. Các Trung tâm thuộc hệ y tế dự phòng.

d. Phòng khám Đa khoa khu vực, Nhà hộ sinh, Trạm y tế xã, phường, thị trấn và trường học, bộ phận vận chuyển cấp cứu 05.

e. Trung tâm Điều dưỡng thương binh, bệnh binh, người có công và các cơ sở bảo trợ xã hội của tỉnh.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cán bộ viên chức đã được xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang thuộc biên chế trả lương (kể cả số viên chức hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế, cán bộ y tế xã, phường vùng thấp) trong các cơ sở y tế của tỉnh Yên Bái. Cụ thể:

1) Cán bộ viên chức trực tiếp làm chuyên môn y tế; trực tiếp khám, điều trị, chăm sóc, phục vụ bệnh nhân.

a. Trực tiếp làm xét nghiệm phục vụ cho công tác chuyên môn y tế.

b. Trực tiếp làm các công việc chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng.

c. Trực tiếp bào chế, cấp phát thuốc, vác xin, sinh phẩm, hoá chất, môi trường nuôi cấy tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trung tâm Y tế dự phòng.

d. Trực tiếp làm công tác phòng chống dịch bệnh, y học lao động và vệ sinh môi trường, chỉ đạo tuyến, tuyên truyền giáo dục sức khoẻ.

e. Kiểm nghiệm, kiểm dịch, giám định.

g. Làm hộ lý, y công.

h. Bảo quản trông coi xác và nhà xác.

i. Chăn nuôi động vật, côn trùng, thực vật thí nghiệm để phục vụ nghiên cứu y học.

2) Lái xe cứu thương.

3) Cán bộ viên chức làm công tác quản lý, phục vụ không trực tiếp làm chuyên môn y tế tại các chuyên khoa HIV/AIDS, phong, lao, tâm thần, giải phẫu bệnh lý và pháp y.

Điều 3. Đối tượng không áp dụng

Cán bộ viên chức không trực tiếp làm chuyên môn y tế (trừ các đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3 của Điều 2 Quyết định này).

Điều 4. Nguyên tắc áp dụng chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề

1) Đối tượng quy định tại Điều 2 quyết định này không được tính hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề trong thời gian sau.

a. Thời gian đi công tác, học tập ở trong nước, không trực tiếp làm chuyên môn y tế liên tục trên 3 tháng.

b. Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương liên tục từ 01 tháng trở lên.

c. Thời gian nghỉ ốm, đau, thai sản vượt quá thời hạn theo quy định của điều lệ bảo hiểm xã hội hiện hành của nhà nước.

d. Thời gian bị đình chỉ công tác hoặc đình chỉ làm chuyên môn y tế.

2) Trường hợp một người thuộc đối tượng hưởng nhiều mức phụ cấp ưu đãi theo nghề quy định tại quyết định này thì chỉ được hưởng một mức phụ cấp ưu đãi theo nghề cao nhất.

Điều 5. Mức phụ cấp

1) Mức phụ cấp 40% áp dụng đối với cán bộ, viên chức:

a. Trực tiếp làm chuyên môn y tế tại Trung tâm phòng chống HIV/AIDS tỉnh Yên Bái.

b. Bộ phận trực tiếp khám, điều trị, chăm sóc bệnh nhân HIV/AIDS tại: Khoa lao, khoa truyền nhiễm Bệnh viện đa khoa các huyện và Bệnh viện đa khoa thành phố Yên Bái.

2) Mức phụ cấp 35% áp dụng đối với cán bộ, viên chức:

a. Trực tiếp khám, điều trị, chăm sóc bệnh nhân tại các Khoa Lao, Khoa Truyền nhiễm Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Bệnh viện Đa khoa khu vực Nghĩa Lộ, Bệnh viện đa khoa các huyện, Bệnh viện đa khoa thành phố Yên Bái.

b. Trực tiếp làm chuyên môn y tế tại Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh.

c. Trực tiếp làm chuyên môn y tế tại các Trung tâm Y tế dự phòng tuyến huyện.

d. Cán bộ y tế công tác tại trạm y tế xã, thị trấn thuộc các huyện.

e. Trực tiếp khám, điều trị, chăm sóc bệnh nhân tại Bệnh viện Tâm thần tỉnh.

g. Trực tiếp khám, điều trị, chăm sóc bệnh nhân tại các khoa: Cấp cứu hồi sức, Cấp cứu, Điều trị tích cực, Sơ sinh, Chống độc, Xạ trị thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Bệnh viện Đa khoa khu vực Nghĩa Lộ, Bệnh viện Đa khoa các huyện, thành phố.

h. Trực tiếp giải phẫu bệnh lý, pháp y tuyến tỉnh, tuyến huyện, thị xã, thành phố.

i. Trực tiếp giám định pháp y tại Trung tâm pháp y tỉnh.

k. Trực tiếp chiếu, chụp bệnh nhân, rửa tráng phim Khoa X quang, Nội soi tại Bệnh viện Đa khoa tuyến tỉnh, tuyến huyện, thị xã, thành phố.

3) Mức phụ cấp 30% áp dụng đối với cán bộ, viên chức làm các công việc sau:

a. Trực tiếp làm chuyên môn y tế tại Trung tâm Phòng chống sốt rét, Trung tâm phòng chống bệnh xã hội, Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản, Trung tâm Nội tiết tỉnh.

b. Trực tiếp làm chuyên môn y tế tại Trung tâm Y tế dự phòng thành phố Yên Bái, thị xã Nghĩa Lộ.

c. Trực tiếp khám, điều trị, chăm sóc bệnh nhân tại: Khoa Nhi Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Bệnh viên Đa khoa khu vực Nghĩa Lộ

d. Trực tiếp khám, điều trị, chăm sóc bệnh nhân tại: Khoa Nhi, Khoa Truyền nhiễm, Bệnh viện Đa khoa thành phố Yên Bái.

e. Trực tiếp làm chuyên môn y tế tại Bệnh viện đa khoa các huyện, trực tiếp làm chuyên môn y tế tại Phòng Khám đa khoa khu vực tuyến huyện.

g. Trực tiếp làm xét nghiệm thuộc Khoa Huyết học, Truyền máu, Khoa Vi sinh chống nhiễm khuẩn, Khoa Sinh hoá Bệnh viện Đa khoa tỉnh (trừ số cán bộ viên chức trực tiếp xét nghiệm HIV/AIDS).

4) Mức phụ cấp 25% áp dụng đối với cán bộ, viên chức làm các công việc sau:

a. Trực tiếp làm chuyên môn y tế tại Phòng Khám bảo vệ chăm sóc sức khoẻ cán bộ tỉnh.

b. Trực tiếp làm chuyên môn y tế tại Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, thực phẩm, mỹ phẩm; Trung tâm Truyền thông giáo dục sức khoẻ; Trung tâm Giám định y khoa.

c. Trực tiếp làm chuyên môn y tế tại các khoa, phòng thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Bệnh viện Đa khoa khu vực Nghĩa Lộ, Bệnh viện Y học cổ truyền, Bệnh viện Đa khoa thành phố Yên Bái, Phòng khám đa khoa khu vực thuộc Bệnh viện Đa khoa thành phố Yên Bái. (trừ cán bộ, viên chức các khoa đã được hưởng mức phụ cấp cao hơn)

d. Cán bộ y tế công tác tại Trạm y tế xã, phường, thuộc thành phố Yên Bái, thị xã Nghĩa Lộ.

- Trực tiếp làm chuyên môn y tế chăm sóc thương binh, bệnh binh tại Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh.

- Nhân viên hộ lý, y công thuộc Bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, tuyến huyện.

5) Mức phụ cấp 20% áp dụng đối với cán bộ, viên chức các công việc sau:

a. Trực tiếp vận hành máy và hệ thống chất thải thuộc Bệnh viện Đa khoa tỉnh, Bệnh viện Đa khoa khu vực Nghĩa Lộ.

- Trực tiếp sửa chữa máy và thiết bị y tế; súc, rửa, hấp sấy tiệt trùng công cụ y tế tại Bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, tuyến huyện, Bệnh viện Y học cổ truyền.

b. Nhân viên bảo quản, trông coi xác và nhà xác.

c. Cán bộ y tế trường học thuộc hệ thống giáo dục công lập có bố trí cán bộ y tế.

6) Mức phụ cấp 15% áp dụng đối với cán bộ, viên chức sau:

a. Làm công tác quản lý, phục vụ không trực tiếp làm chuyên môn y tế tại các khoa khám và chữa bệnh HIV/AIDS, khoa lao, giải phẫu bệnh lý, pháp y, khoa truyền nhiễm, Trung tâm HIV/AIDS, Bệnh viện Tâm thần.

b. Lái xe cứu thương thuộc Bệnh viện Đa khoa tuyến tỉnh, tuyến huyện. Bệnh viện Y học cổ truyền.

Điều 6. Cách tính mức phụ cấp

1) Mức phụ cấp ưu đãi được tính trên cơ sở mức lương theo ngạch, bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có).

2) Phụ cấp ưu đãi theo nghề được tính trả cùng kỳ lương hàng tháng.

3) Phụ cấp ưu đãi theo nghề không dùng để tính đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

Điều 7. Nguồn kinh phí

Nguồn kinh phí chi trả chế độ phụ cấp ưu đãi nghề đối với cán bộ, viên chức ngành y tế được bố trí trong dự toán ngân sách của tỉnh hàng năm theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước, nguồn thu của các cơ sở y tế hoạt động theo chế độ tài chính áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh.

- Cán bộ y tế xã, phường, thị trấn do Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố lập dự toán và chi trả.

- Cán bộ y tế trường học do các phòng Giáo dục, Sở Giáo dục và Đào tạo lập dự toán và chi trả.

- Cán bộ y tế Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh do Trung tâm bảo trợ xã hội tỉnh lập dự toán và chi trả.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1) Chế độ phụ cấp ưu đãi quy định tại quyết định này được hưởng theo thời gian quy định tại Quyết định số 276/2005/QĐ-TTg ngày 01/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ.

2) Giao cho Sở Y tế có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan hướng dẫn chi tiết để các cơ sở y tế thuộc tỉnh triển khai thực hiện.

3) Các cơ sở y tế không thuộc phạm vi áp dụng tại quyết định này, căn cứ vào nguồn thu hợp pháp và quy chế trả lương của đơn vị để vận dụng chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề quy định tại quyết định này đối với những người trực tiếp làm chuyên môn y tế thuộc phạm vi quản lý.

Điều 9. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.

Chánh văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp thuộc ngành Y tế; thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp có bố trí cán bộ y tế được quy định tại Điều 1 căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Hoàng Xuân Lộc

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 498/2006/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu498/2006/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành13/12/2006
Ngày hiệu lực23/12/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThể thao - Y tế
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 29/04/2014
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 498/2006/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 498/2006/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản bị thay thế

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 498/2006/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu498/2006/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Yên Bái
              Người kýHoàng Xuân Lộc
              Ngày ban hành13/12/2006
              Ngày hiệu lực23/12/2006
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcThể thao - Y tế
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 29/04/2014
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản gốc Quyết định 498/2006/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 498/2006/QĐ-UBND quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề