Quyết định 50/2007/QĐ-UBND

Quyết định 50/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 50/2007/QĐ-UBND mức thu chế độ thu nộp, quản lý sử dụng


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 50/2007/QĐ-UBND

Nha Trang, ngày 17 tháng 9 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ ĐÁNH GIÁ TRỮ LƯỢNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 149/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về việc quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2007/NQ-HĐND ngày 14/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp thứ 8 về thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

1. Đối tượng thu: Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) có các hoạt động liên quan đến việc thăm dò đánh giá trữ lượng nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.

2. Mức thu: Phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất là khoản thu của ngân sách nhà nước nhằm mục đích bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí cho các hoạt động quản lý nhà nước về công tác thẩm định. Mức thu cụ thể như sau:

Số TT

TÊN CÔNG VIỆC

Mức thu (đồng/báo cáo)

a.

Đối với báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng dưới 200m3/ngày đêm.

200.000

b.

Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3/ngày đêm đến dưới 500 m3/ngày đêm.

700.000

c.

Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3/ngày đêm đến dưới 1.000 m3/ngày đêm.

1.700.000

d.

Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3/ngày đêm đến dưới 3.000 m3/ngày đêm.

3.000.000

đ.

Trường hợp gia hạn, bổ sung áp dụng mức thu tối đa bằng 50% mức thu theo quy định trên.

 

3. Đơn vị thu được để lại 100% số tiền thu được để trang trải chi phí cho công tác thẩm định.

4. Các nội dung chi cụ thể như sau:

a) Chi phục vụ trực tiếp cho việc thẩm định và thu phí như: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, điện thoại, điện, công tác phí theo quy định hiện hành;

b) Chi khấu hao và sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản, máy móc thiết bị phục vụ trực tiếp cho việc thẩm định và thu phí;

c) Chi phí vật tư, nguyên liệu và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc thu phí;

d) Chi thuê dịch thuật và tính toán chuyên môn phục vụ công tác thẩm định;

đ) Chi trả thù lao cho công chức, viên chức đảm nhiệm thêm công việc thu phí ngoài chức năng, nhiệm vụ được giao;

e) Các khoản chi khác liên quan đến công tác thẩm định.

5. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại Quyết định này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên - Môi trường, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thu Hằng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 50/2007/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu50/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/09/2007
Ngày hiệu lực27/09/2007
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật16 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 50/2007/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 50/2007/QĐ-UBND mức thu chế độ thu nộp, quản lý sử dụng


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 50/2007/QĐ-UBND mức thu chế độ thu nộp, quản lý sử dụng
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu50/2007/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Khánh Hòa
                Người kýNguyễn Thị Thu Hằng
                Ngày ban hành17/09/2007
                Ngày hiệu lực27/09/2007
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcThuế - Phí - Lệ Phí
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật16 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản gốc Quyết định 50/2007/QĐ-UBND mức thu chế độ thu nộp, quản lý sử dụng

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 50/2007/QĐ-UBND mức thu chế độ thu nộp, quản lý sử dụng

                  • 17/09/2007

                    Văn bản được ban hành

                    Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                  • 27/09/2007

                    Văn bản có hiệu lực

                    Trạng thái: Có hiệu lực