Quyết định 50/2014/QĐ-UBND công nhận thôn khó khăn xã miền núi để phụ cấp ưu đãi nhà giáo Ninh Thuận đã được thay thế bởi Quyết định 41/2015/QĐ-UBND xã đặc biệt khó khăn núi chính sách cán bộ viên chức Ninh Thuận và được áp dụng kể từ ngày 18/07/2015.
Nội dung toàn văn Quyết định 50/2014/QĐ-UBND công nhận thôn khó khăn xã miền núi để phụ cấp ưu đãi nhà giáo Ninh Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2014/QĐ-UBND | Phan Rang - Tháp Chàm, ngày 23 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG NHẬN THÔN ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN, XÃ KHU VỰC I, II, III THUỘC VÙNG MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA ĐỂ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NHÀ GIÁO ĐANG TRỰC TIẾP GIẢNG DẠY TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP THUỘC TỈNH NINH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 thang 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập;
Căn cứ Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013 - 2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 23/01/2006 của liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập;
Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-UBDT ngày 19 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc về việc công nhận thôn đặc biệt khó khăn khu vực I, II, III thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 582/QĐ-UBDT ngày 18 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc và miền núi vào diện đầu tư của Chương trình 135;
Theo đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 909/TTr-SGDĐT ngày 17 tháng 6 năm 2014 và Báo cáo thẩm định số 823/BC-STP ngày 29 tháng 5 năm 2014 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực I, II, III thuộc vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa để thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc tỉnh Ninh Thuận, cụ thể như sau:
STT | Tên huyện | Tên xã | Khu vực | Địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa | Ghi chú | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
I | HUYỆN THUẬN BẮC |
|
|
| ||
| 1. Lợi Hải | II | 1. Thôn Ấn Đạt |
| ||
2. Thôn Suối Đá |
| |||||
2. Bắc Sơn | III | Xã Bắc Sơn |
| |||
3. Phước Chiến | III | Xã Phước Chiến |
| |||
4. Phước Kháng | III | Xã Phước Kháng |
| |||
II | HUYỆN NINH PHƯỚC |
|
|
| ||
| 1. Phước Thái | II | 1. Thôn Tà Dương |
| ||
2. Phước Hải |
| Xã Phước Hải | Xã bãi ngang | |||
III | HUYỆN BÁC ÁI |
|
|
| ||
| 1. Phước Bình | III | Xã Phước Bình |
| ||
2. Phước Chính | III | Xã Phước Chính |
| |||
3. Phước Đại | III | Xã Phước Đại |
| |||
4. Phước Hòa | III | Xã Phước Hòa |
| |||
5. Phước Tân | III | Xã Phước Tân |
| |||
6. Phước Thắng | III | Xã Phước Thắng |
| |||
7. Phước Thành | III | Xã Phước Thành |
| |||
8. Phước Tiến | III | Xã Phước Tiến |
| |||
9. Phước Trung | III | Xã Phước Trung |
| |||
IV | HUYỆN NINH SƠN |
|
|
| ||
| 1. Nhơn Sơn | I | 1. Thôn Láng Ngựa |
| ||
2. Thôn Núi Ngỗng |
| |||||
2. Lâm Sơn | II | 1. Thôn Gòn 1 |
| |||
2. Thôn Gòn 1 |
| |||||
3. Thôn Lập Lá |
| |||||
4. Thôn Tầm Ngân 1 |
| |||||
5. Thôn Tầm Ngân 2 |
| |||||
3. Lương Sơn | II | 1. Thôn Trà Giang 2 |
| |||
2. Thôn Trà Giang 4 |
| |||||
4. Mỹ Sơn | II | 1. Thôn Mỹ Hiệp |
| |||
2. Thôn Nha Húi |
| |||||
5. Quảng Sơn | II | 1. Thôn Lương Giang |
| |||
6. Hòa Sơn | III | Xã Hòa Sơn |
| |||
7. Ma Nới | III | Xã Ma Nới |
| |||
V | HUYỆN THUẬN NAM |
|
|
| ||
| 1. Phước Hà | III | Xã Phước Hà |
| ||
2. Phước Dinh |
| Xã Phước Dinh | Xã bãi ngang (theo Quyết định số 539/QĐ-TTg ngày 01/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ | |||
VI | HUYỆN NINH HẢI |
|
|
| ||
| 1. Vĩnh Hải | II | 1. Thôn Cầu Gẫy |
| ||
2. Thôn Đá Hang |
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
Địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa theo quy định tại Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ để thực hiện phụ cấp ưu đãi là các thôn đặc biệt khó khăn (thuộc các xã khu vực I, II), các xã khu vực III và các xã vùng bãi ngang trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Tài chính triển khai chế độ phụ cấp đối với giáo viên trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 97/2006/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc công nhận các xã miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa để thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc tỉnh Ninh Thuận và Quyết định số 142/2009/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc bổ sung Điều 1 Quyết định số 97/2006/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc công nhận các xã miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa để thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc tỉnh Ninh Thuận.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, thủ trưởng ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |