Quyết định 502/BXD-VKT giá quy hoạch xây dựng đô thị đã được thay thế bởi Quyết định 06/2005/QĐ-BXD Định mức chi phí quy hoạch xây dựng và được áp dụng kể từ ngày 16/03/2005.
Nội dung toàn văn Quyết định 502/BXD-VKT giá quy hoạch xây dựng đô thị
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 502-BXD/VKT | Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 1996 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG SỐ 502-BXD/VKT NGÀY 18-9-1996 VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2-5-1993 của Chính phủ quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 04-3-1994 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 42/CP ngày 16-7-1996 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện kinh tế xây dựng và Vụ trưởng Vụ Kiến trúc - Quy hoạch;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tập giá quy hoạch xây dựng đô thị thay thế phần quy định về giá quy hoạch đô thị trong "Tập giá quy hoạch đô thị - nông thôn" ban hành theo Quyết định số 142-BXD/VKT ngày 18-5-1989 của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành thống nhất trong cả nước kể từ ngày 01-10-1996.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ chức thi hành quyết định này.
| Ngô Xuân Lộc (Đã ký) |
GIÁ QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 502 - BXD/VKT ngày 18-9-1996)
Phần 1
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Tập giá này là quy định giá các loại đồ án quy hoạch xây dựng đô thị sau:
- Sơ đồ quy hoạch xây dựng vùng
- Đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị
- Đồ án quy hoạch chi tiết
2. Mọi đối tượng sử dụng nguồn vốn Nhà nước để quy hoạch xây dựng đô thị đều phải tuân theo các quy định trong văn bản này.
3. Căn cứ để lập giá quy hoạch xây dựng đô thị:
- Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 42/CP ngày 16-7-1996 của Chính phủ và Thông tư liên Bộ Bộ Xây dựng - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính số 04-TTLB ngày 10-9-1996 hướng dẫn thi hành Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng ban hành theo Nghị định 42/CP ngày 16-7-1996 của chính phủ;
- Quyết định số 132-HĐBT ngày 5-5-1990 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc phân loại đô thị và phân cấp quản lý đô thị;
- Quy định về việc lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị ban hành theo Quyết định số 322-BXD/ĐT ngày 28-12-1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
-Thông tư hướng dẫn xét duyệt đồ án quy hoạch xây dựng đô thị số 25- BXD/KTQH ngày 22-8-1995 của Bộ Xây dựng;
- Quy định hiện hành về tiền lương của công nhân viên chức ban hành kèm theo Nghị định số 25/CP ngày 23-3-1993 và số 26/CP ngày 23-5-1993 của Chính phủ.
4. Trong phần II của tập giá này quy định các mức giá, chi phí để thực hiện các bước công việc theo quy trình quy hoạch xây dựng đô thị cho từng loại đồ án quy hoạch xây dựng đô thị nêu tại Điều1 gồm:
4.1. Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch: tính bằng tỷ lệ % so với giá lập đồ án quy hoạch xây dựng đô thị được quy định tại bảng 3,6,10...
4.2. Giá lập đồ án quy hoạch xây dựng đô thị bao gồm các khoản chi phí nhân công, vật liệu, máy móc thiết bị, chi phí quản lý, lãi và thuế được quy định tại bảng 1;4;7;8 phần II; Danh mục và tỷ trọng chi phí của từng sản phẩm trong giá lập đồ án quy hoạch xây dựng đô thị quy định ở bảng 2;5;9 tại phần II của văn bản này. Khi không thực hiện sản phẩm nào trong số các sản phẩm theo quy định thì chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch, giá lập đồ án, chi phí quản lý và thẩm tra phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng đô thị sẽ giảm tương ứng với tỷ lệ quy định cho sản phẩm đó.
4.3. Chi phí quản lý và thẩm tra phê duyệt đồ án: Tính bằng tỷ lệ % so với giá lập đồ án quy hoạch xây dựng đô thị quy định tại bảng 3; 6; 10 phần II của văn bản này.
5. Trường hợp phải làm mô hình đồ án quy hoạch xây dựng đô thị thì giá làm mô hình được xác định trên cơ sở đơn giá m2 mô hình quy hoạch tại bảng 11 phần II của văn bản này. Nếu mô hình làm bằng các loại vật liệu đặc biệt thì phải lập dự toán theo chi phí thực tế trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
6. Các công việc đã được tính chi phí trong giá lập từng loại đồ án quy hoạch xây dựng đô thị nói tại điểm 4.2 gồm:
- Thu thập các tài liệu phục vụ, lập đồ án:
Bản đồ địa hình, hiện trạng các công trình kinh tế - xã hội quan trọng đang xây dựng; mối quan hệ phát triển lực lượng sản xuất, các sơ đồ quy hoạch xây dựng cấp vùng lớn hơn hoặc có liên quan (nếu có); hiện trạng sử dụng đất; hiện trạng các ngành kinh tế giao thông, thuỷ lợi, cấp nước, thoát nước, v.v... Hiện trạng các cơ sở khoa học - nghỉ ngơi - du lịch: hiện trạng dân số, lao động, hiện trạng quy hoạch kiến trúc, tài liệu tự nhiên - địa hình - khí hậu - thuỷ hải văn - địa chất kiến tạo - địa chất công trình - địa chất thuỷ văn - địa chất khoáng sản - thổ nhưỡng - thảm thực vật.
- Nghiên cứu lập đồ án quy hoạch, bao gồm nghiên cứu tài liệu, đi thực tế, phác thảo đồ án, thiết kế đồ án...
- Báo cáo dự thảo đồ án với các cơ quan có liên quan và chỉnh sửa đồ án.
- Hoàn thành đồ án, chuyển nộp chủ đầu tư để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt đồ án, hướng dẫn chủ đầu tư sử dụng đồ án...
7. Giá lập đồ án quy hoạch xây dựng đô thị quy định tại phần II của văn bản này chưa bao gồm chi phí cho các công tác lập đồ án quy hoạch xây dựng đô thị phải thực hiện công tác nêu trên thì chi phí cho công tác này được tính theo các quy định hiện hành.
8. Quản lý sử dụng giá, chi phí quy hoạch:
8.1. Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch và chi phí quản lý, thẩm tra phê duyệt đồ án: Xác định theo dụ toán chi phí nhưng tối đa không vượt mức quy định tính bằng tỷ lệ % so với giá lập đồ án quy hoạch xây dựng đô thị tại bảng 3; 6; 10 ở phần II. (Hướng dẫn lập dự toán như ở phụ lục kèm theo).
8.2. Lập đồ án quy hoạch xây dựng đô thị: Giá lập sơ đồ quy hoạch xây dựng vùng và đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị quy định tại bảng 1; 4 ở phần II là cơ sở lập kế hoạch vốn và thanh toán cho các tổ chức quy hoạch (sự nghiệp) được giao để thực hiện hai loại đồ án quy hoạch này. Riêng đối với quy hoạch chi tiết quy định tại bảng 7,8 phần II là mức tối đa làm căn cứ xét chọn thầu tổ chức quy hoạch.
9. Khi thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng đô thị có quy mô không trùng với quy mô quy định trong các bảng giá ở phần II thì chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch, giá lập đồ án, chi phí quản lý và thẩm tra phê duyệt đồ án được xác định theo phương pháp nội ngoại suy trên cơ sở quy mô, mức giá hoặc mức chi phí kế cận quy định trong bảng tương ứng của loại đồ án quy hoạch cùng loại. Công thức tính toán cụ thể như sau:
9.1. Nội ngoại suy giá lập đồ án quy hoạch xây dựng đô thị
9.1.1. Giá lập đồ án cho quy mô trong khoảng hai quy mô quy định trong bảng giá:
Gb - Ga
Gx = x (Qx - Qa) + Ga
Qb - Qa
Trong đó:
Gx: Giá lập đồ án quy hoạch xây dựng đô thị cho quy mô cần tính; (triệu đồng)
Gb: Giá lập đồ án quy hoạch xây dựng đô thị cùng loại của quy mô cận trên quy mô cần tính; (triệu đồng)
Ga: Giá lập đồ án quy hoạch xây dựng đô thị cùng loại của quy mô cận dưới quy mô cần tính; (triệu đồng)
Qb: Quy mô cận trên quy mô cần tính; (km2; ha hoặc 1.000 dân)
Qa: Quy mô cận dưới quy mô cần tính; (km2; ha; hoặc 1.000 dân)
Qx: Quy mô quy hoạch xây dựng đô thị cần tính (km2, ha, hoặc 1.000 dân)
9.1.2. Giá lập đồ án cho quy mô ngoài quy định ở bảng giá:
Ga
Gy = x Qy
Qa
Trong đó:
Gy: Giá lập đồ án quy hoạch xây dựng đô thị cho quy mô cần lập đồ án (triệu đồng)
Qy: Quy mô đồ án cần quy hoạch (km2; ha; hoặc 1.000 dân)
Ga: Giá lập đồ án quy hoạch xây dựng đô thị cùng loại của quy mô lớn nhất trong bảng giá (nếu Qy > Qa) hoặc của quy mô nhỏ nhất trong bảng giá (nếu Qy < Qa); (triệu đồng)
Qa: Quy mô đồ án quy hoạch xây dựng đô thị cùng loại cao nhất (nếu Qy > Qa) hoặc quy mô đồ án quy hoạch xây dựng đô thị cùng loại bé nhất (nếu Qy, Qa) (km2; ha; hoặc 1.000 dân)
9.2. Nội ngoại suy về tỷ lệ chi phí nhiệm vụ quy hoạch, chi phí quản lý và thẩm tra phê duyệt đồ án được tính tương tự theo phương pháp trên.
10. Đối với lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị không vận dụng được các mức giá và chi phí quy định trong văn bản này, phải lập dự toán chi phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt sau khi có sự thoả thuận của Bộ Xây dựng.
Phần 2
GIÁ QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
A - Sơ đồ quy hoạch xây dựng vùng:
1. Giá lập sơ đồ quy hoạch xây dựng vùng
Bảng 1:
Quy mô 1000 km2 | 0,5 | 1 | 2 | 5 | 10 | 15 | 20 | 25 | 30 | 40 | 70 |
|
Tỷ lệ bản vẽ | 1/25.000 | 1/50.000-1/100.000 | 1/100.000 | 1/100.000-1/300.000 | ||||||||
Mật độ dân > 500 người/km2 | ||||||||||||
Giá lập sơ đồ (tr đồng) | 89 | 116 | 150 | 196 | 236 | 283 | 312 | 328 | 345 | 377 | 397 |
|
Mật độ dân 200- 300 người/km2 |
| |||||||||||
Giá lập sơ đồ (tr đồng) | 80 | 105 | 136 | 178 | 214 | 257 | 283 | 297 | 312 | 342 | 361 |
|
Mật độ dân 100< 200 người/km2. |
| |||||||||||
Giá lập sơ đồ (tr đồng) | 73 | 95 | 124 | 161 | 194 | 233 | 257 | 270 | 284 | 311 | 328 |
|
Mật dộ dân <100 người/km2 |
| |||||||||||
Giá lập sơ đồ (tr đồng) | 51 | 80 | 102 | 134 | 162 | 194 | 214 | 225 | 232 | 255 | 273 |
|
Ghi chú:
1. Mức giá quy định trong bảng 1 phù hợp với việc lập sơ đồ quy hoạch xây dựng vùng trong ranh giới hành chính 1 tỉnh; Thành phố trực thuộc trung ương.
Trường hợp vùng không trong ranh giới 1 tỉnh thì mức giá quy định được nhân với hệ số k như sau:
+ Hai tỉnh k = 1,05
+ Ba tỉnh k = 1,1
+4 tỉnh k = 1,15
2. Danh mục sản phẩm và tỷ trọng chi phí của từng sản phẩm trong giá quy định trong bảng 2
Bảng 2:
S
T
T
Tên sản phẩm Tỷ trọng %
1 Sơ đồ vị trí và các quan hệ liên vùng (tỷ lệ, lựa chọn theo quy mô của vùng nghiên cứu có tác động trực tiếp đến vùng quy hoạch) 1,5%
2 Bản đồ hiện trạng và đánh giá tổng hợp đất đai 18
3 Sơ đồ định hướng phát triển vùng (tổ chức không gian, bảo vệ môi trường và cơ sở hạ tầng) 38,5
4 Sơ đồ quy hoạch xây dựng đợt đầu (tổ chức không gian, bảo vệ môi trường, sơ sở hạ tầng có kèm theo danh mục các dự án đầu tư sắp xếp theo thứ tự ưu tiên) 13
5 Sơ đồ minh hoạ xây dựng các khu vực ưu tiền đầu tư (theo tỷ lệ thích hợp) 5
6 Thuyết minh tổng hợp, phụ lục 9
7 Báo cáo đánh giá tác động môi trường của vùng 2
8 Thuyết minh tóm tắt, tờ trình, văn bản quản lý xây dựng đô thị theo sơ đồ quy hoạch xây dựng vùng 13
100
Ii. Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch; chi phí quản lý và thẩm tra phê duyệt sơ đồ quy hoạch xây dựng vùng được xác định bằng lập dự toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng chi phí không vượt mức quy định trong bảng 3:
Bảng 3:
Đơn vị tính: tỷ lệ % so với giá lập sơ đồ quy hoạch xây dựng vùng
Giá lập sơ đồ quy hoạch xây dựng vùng (Đơn vị tính: Triệu đồng) 50 100 150 200 250 300 400 500
Tỷ lệ chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (%) 5,5 5,0 4,5 4,0 3,5 3,0 2,7 2,5
Tỷ lệ chi phí quản lý và thẩm tra phê duyệt (%) 7,5 7,08 6,6 6,2 5,8 5,4 4,7 4,2
Ghi chú:
Tỷ lệ chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch quy định trong bảng 3 phù hợp với điều kiện đã có tài liệu quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội vùng, trường hợp không có tài liệu này thì áp dụng tỷ lệ theo quy định nhân với hệ số k = 2.
B. đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị
1. Giá lập đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị
Bảng 4:
Loại đô thị | I | II | III | IV | V |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quy mô dân số (1000 dân) | 5000 | 3000 | 2000 | 1000 | 1000 | 500 | 350 | 350 | 200 | 100 | 100 | 50 | 30 | 30 |
Giá thiết kế Quy hoạch (Triệu đồng) | 2900 | 1800 | 1500 | 1200 | 1000 | 750 | 550 | 450 | 340 | 270 | 250 | 200 | 170 | 150 |
Ghi chú
1. Tỷ lệ bản vẽ:
Các bản vẽ Loại đô thị
I,II III IV,V
Sơ đồ liên hệ vùng 1/250.000 - 1/300.000
Tỷ lệ bản vẽ Bản đồ hiện trạng và đánh giá tổng hợp đất xây dựng; sơ đồ định hướng phát triển không gian, phát triển hạ tầng kỹ thuật 1/20.000 - 1/25.000 1/10.000 1/5000
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường; sơ đồ tổng hợp đường dây và đường ống kỹ thuật 1/10.000 - 1/5000 1/5000 1/2000
2. Quy mô dân số và diện tích trong bảng giá xác định theo nhiệm vụ quy hoạch đợt đầu được duyệt
3. Giá lập đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị hoàn toàn mới, đô thị được hình thành từ khu công nghiệp mới, khu du lịch mới... áp dụng mức giá quy định nhân với hệ số k = 0,8.
4. Trường hợp lập đồ án quy hoạch chung xây dựng thị trấn, thị tứ, thì giá quy hoạch này được tính bằng 70% mức giá quy định cho đô thị loại V theo quy mô dân số tương ứng.
5. Giá điều chỉnh đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị được xác định bằng dự toán phù hợp với phần đồ án (sản phẩm) cần điều chỉnh trong nhiệm vụ thiết kế điều chỉnh được duyệt nhưng giá này không vượt 70% mức gía từng phần đồ án (sản phẩm) tương ứng quy định trong bảng 5.
6. Danh mục các sản phẩm và tỷ trọng chi phí của từng sản phẩm trong giá như sau:
Bảng 5:
S
TT Tên sản phẩm Tỷ trọng %
1 Sơ đồ liên hệ vùng 1,5
2 Bản đồ hiện trạng và đánh giá tổng hợp đất xây dựng 6
3 Sơ đồ định hướng phát triển không gian 15
4 Sơ đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật 16,5
5 Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đai 5-10 năm 16,5
6 Bản đồ quy hoạch xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường 18
7 Sơ đồ tổng hợp các đường dây, đường ống kỹ thuật 1,5
8 Hồ sơ các mặt cắt và lộ giới các đường phố chính 3,5
9 Các sơ đồ biểu bảng minh hoạ 2,5
10 Báo cáo đánh giá tác động môi trường đô thị 2
11 Thuyết minh tổng hợp, phụ lục 7,5
12 Thuyết minh tóm tắt, tờ trình, văn bản quản lý xây dựng đô thị theo quy hoạch chung (kèm theo bản đồ phân vùng quản lý) 9,6
100
II. chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch, chi phí quản lý và thẩm tra phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị được xác định bằng lập dự toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt nhưng không đượcvượt mức quy định trong bảng 6:
Bảng 6
Đơn vị tính: tỷ lệ % so với giá lập đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị
Giá lập đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị.
Đơn vị tính: Triệu đồng 100 200 500 1000 1500 2000 3000
Tỷ lệ chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (%) 8,3 7,5 6,6 5,8 5 3,9 2,8
Tỷ lệ chi phí quản lý thẩm tra và phê duyệt (%) 10,8 10 9,1 8,3 6,6 5 4,0
Ghi chú
Tỷ lệ chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch quy định trong bảng 6 phù hợp với điều kiện đã có tài liệu sơ đồ quy hoạch xây dựng vùng, trường hợp không có tài liệu này thì áp dụng tỷ lệ theo quy định nhân với hệ số k = 2
C. Đồ án quy hoạch chi tiết
I.1. Giá lập đồ án quy hoạch chi tiết sử dụng đất
Bảng 7:
Quy mô (ha) | 20 | 30 | 50 | 70 | 100 | 150 | 200 | 300 | 500 |
Tỷ lệ bản vẽ 1/1000 - 1/2000 | |||||||||
Khu vực loại I (triệu đồng) | 93 | 112 | 124 | 136 | 150 | 165 | 181 | 220 | 306 |
Khu vực loại II (triệu đồng) | 85 | 102 | 112 | 124 | 136 | 149 | 165 | 192 | 276 |
Khu vực loại III (triệu đồng) | 76 | 92 | 102 | 112 | 124 | 136 | 149 | 177 | 248 |
I.2. Giá lập đồ án quy hoạch chia lô:
Bảng 8
Quy mô (ha) | 2 | 3 | 5 | 7 | 10 | 15 | 20 |
|
|
| |||||||||
Khu vực loại I (triệu đồng) | 27 | 32 | 39 | 48 | 56 | 68 | 82 |
|
|
Khu vực loại II (triệu đồng) | 24 | 29 | 36 | 43 | 54 | 62 | 74 |
|
|
Khu vực loại III (triệu đồng) | 22 | 27 | 32 | 39 | 46 | 56 | 68 |
|
|
Ghi chú:
1 - Khu vực quy định trong bảng giá cụ thể là:
- Khu vực loại 1 gồm: các khu trung tâm thuộc đô thị loại I, II.
- Khu vực loại II gồm: các khu vực có địa hình phức tạp như biên giới, cửa khẩu, hải đảo, các khu dân cư có mật độ lớn hơn 200 người/ha.
- Khu vực loại III: ngoài các khu vực loại I và loại II nêu trên
Trường hợp khác với điều kiện trên thì giá thiết kế đồ án quy hoạch chi tiết được điều chỉnh như sau:
1.1. Giá lập đồ án quy hoạch chi tiết của đô thị hoàn toàn mới, đô thị được hình thành từ các khu công nghiệp mới, khu du lịch mới áp dụng mức giá theo quy định nhân với hệ số k = 0,8.
1.2. Giá điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết: xác định bằng dự toán phù hợp với phần đồ án (sản phẩm) cần điều chỉnh ghi trong nhiệm vụ quy hoạch điều chỉnh được duyệt nhưng giá này không vượt quá 80% mức giá từng phần đồ án (sản phẩm) tương ứng quy định tại bảng 9.
2. Danh mục các sản phẩm và tỷ trọng chi phí của từng sản phẩm trong giá như sau:
Bảng 9:
STT Tên sản phẩm Tỷ trọng %
1 2 3
1 Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất (trích lập từ bản đồ quy hoạch sử dụng đất đai của đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị hoặc đồ án quy hoạch chi tiết sử dụng đất đai, nếu là đồ án chia lô) 1,5
2 Bản đồ đánh giá hiện trạng và quỹ đất xây dựng 6,5
3 Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật 6,5
4 Sơ đồ cơ cấu quy hoạch (tối thiểu phải 2 phương án) 4,5
5 Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đai hoặc bản đồ quy hoạch chia lô (đối với đồ án quy hoạch chia lô) 19,5
6 Sơ đồ tổ chức không gian quy hoạch - kiến trúc và cảnh quan (mặt bằng và các mặt đứng triển khai) 12,5
7 Bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật (có kèm theo các bản vẽ thiết kế chi tiết) 29
8 Bản đồ tổng hợp đường dây và đường ống kỹ thuật 2,5
9 Hồ sơ lộ giới xây dựng 3,5
10 Thuyết minh tổng hợp, phụ lục 6,5
11 Thuyết minh tóm tắt, tờ trình, văn bản quản lý xây dựng đô thị theo quy hoạch chi tiết 7,5
100
II. Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch; chi phí quản lý và thẩm tra phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết được xác định bằng lập dự toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhưng chi phí không được vượt mức quy định trong bảng 10:
Bảng 10
Đơn vị tính: Tỷ lệ % so với giá lập đồ án quy hoạch chi tiết
Giá lập đồ án quy hoạch chi tiết (triệu đồng) 50 70 100 150 200 250 300 350
Tỷ lệ chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (%) 10 9,1 8,3 7,5 6,6 5,8 5 4,6
Tỷ lệ chi phí quản lý, thẩm tra và phê duyệt (%) 11,5 10,8 10 9,1 8,3 7,5 6,6 5,8
Ghi chú:
Tỷ lệ chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch quy định trong bảng 10 phù hợp với điều kiện có đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị. Trường hợp không có tài liệu này thì áp dụng tỷ lệ theo quy định nhân với hệ số k = 2
D. Giá làm mô hình đồ án quy hoạch xây dựng đô thị
Bảng 11
Tỷ lệ mô hình > 1/5000 1/5000 1/2000 1/1000 1/500 1/200
Giá lập mô hình
(triệu đồng/m2) 2 3 4 5 6 7
Ghi chú:
1. Giá trong bảng 11 quy định phù hợp với mô hình được làm bằng: nền gỗ dán, khung bằng gỗ, công trình bằng: thạch cao. Cây xanh bằng xốp nhuộm, lưới thép...
2. Trường hợp mô hình được làm bằng những loại vật liệu khác với quy định trên thì chủ đầu tư phải lập dự toán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN LẬP DỰ TOÁN CHI PHÍ LẬP NHIỆM VỤ QUY HOẠCH VÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ, THẨM TRA PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH
S TT Nội dung công việc Diễn giải
chi phí Thành tiền
1 Chi phí tiền lương cho các cán bộ tham gia lập nhiệm vụ quy hoạch
2 Chi phí lấy ý kiến chuyên gia tham gia đánh giá, nhận xét của các ngành liên quan
3 Chi phí cho các cán bộ của cơ quan chức năng làm thêm giờ thực hiện công việc này
4 Chi phí cho các cuộc họp thông qua, báo cáo kết quả
5 Chi phí cho việc đi lại, ăn ở của cán bộ tham gia thực hiện công việc như đi kiểm tra, xác minh tình hình, số liệu cần thiết
6 Chi phí thuê, mua thông tin tài liệu
7 Chi phí văn phòng phẩm, dịch thuật, in ấn
8 Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến quá trình thực hiện công việc
Tổng cộng