Quyết định 5125/2004/QĐ-UB

Quyết định 5125/2004/QĐ-UB về Quy định giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành

Quyết định 5125/2004/QĐ-UB Quy định giá đất tỉnh Bến Tre đã được thay thế bởi Quyết định 1184/QĐ-UBND 2013 Danh mục văn bản quy phạm từ 1976 đến 2012 hết hiệu lực Bến Tre và được áp dụng kể từ ngày 10/07/2013.

Nội dung toàn văn Quyết định 5125/2004/QĐ-UB Quy định giá đất tỉnh Bến Tre


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5125/2004/QĐ-UB

Bến Tre, ngày 30 tháng 12 năm 2004

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số: 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Thông tư số: 188/2004/NĐ-CP">114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị quyết số: 19/2004/NQ-HĐND ngày 28 tháng 12 năm 2004 của Hội đồng nhân dân tỉnh về các tờ trình của Uỷ ban nhân dân tỉnh trình tại kỳ họp thứ 3 - Hội đồng nhân dân tỉnh tỉnh - khóa VII;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính ngày 29/12/2004,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bảng Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 2.

1. Giá đất ban hành kèm theo Quyết định này sử dụng làm căn cứ để:

a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

b) Tính tiền sử dụng đất và tiền cho thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất Đai năm 2003;

c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

d) Xác định quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá, lựa chọn hình thức có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định tại Quyết định này.

3. Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 3. Quyết định nầy có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2005 và thay thế cho Quyết định số: 185/QĐ-UB ngày 10 tháng 02 năm 1998 của Uỷ ban nhân dân tỉnh.

Điều 4. Các ông (bà) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Cao Tấn Khổng

 

BẢNG QUY ĐỊNH

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 5125/QĐ-UB ngày 30 tháng 12 năm 2004 của UBND tỉnh Bến Tre)

A. ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP.

I. Đất ở:

Đơn vị tính: 1.000 đ/m2

Số TT

Tên đường phố

Đoạn đường

Đơn giá

Từ

Đến

 

1. THỊ XÃ BẾN TRE

 

 

 

1

Nguyễn Đình Chiểu

Bùng binh Đồng Khởi

Phan Ngọc Tòng

12.000

 

 

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Trung Trực

10.000

 

 

Nguyễn Trung Trực

Nguyễn Huệ

8.000

 

 

Nguyễn Huệ

Cầu Cá Lóc

6.000

 

 

Cầu Cá Lóc

Cống An Hoà

3.000

 

 

Cống An Hoà

Cầu Gò Đàng

2.000

 

 

Cầu Gò Đàng

Ngã ba Phú Hưng

1.300

2

Nguyễn Huệ

Hùng Vương

Phan Đình Phùng

3.000

 

 

Phan Đình Phùng

Nguyễn Thị Định

2.000

3

Nguyễn Trung Trực

Hùng Vương

Hai Bà Trưng

4.500

4

Hùng Vương

Nguyễn Huệ

Phan Ngọc Tòng

6.000

 

 

Phan Ngọc Tòng

Đồng Khởi

10.000

 

 

Đồng Khởi

Cầu Cái Cá

5.000

 

 

Cầu Cái Cá

Cầu Bến Tre 2

3.000

 

 

Cầu Bến Tre 2

Bến phà Hàm Luông

2.000

5

Lê Lợi

Nguyễn Huệ

Phan Ngọc Tòng

6.000

 

 

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Trãi

10.000

6

Lê Quí Đôn

Trọn đường

 

4.000

7

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Trung Trực

Phan Ngọc Tòng

6.000

 

 

Phan Ngọc Tòng

Nguyễn Trãi

10.000

8

Lê Đại Hành

Trọn đường

 

4.000

9

Lộ Số 4

Trọn đường

 

3.000

10

Phan Ngọc Tòng

Trọn đường

 

10.000

11

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Trọn đường

 

10.000

12

Nguyễn Trãi

Trọn đường

 

10.000

13

Nguyễn Du

Trọn đường

 

10.000

14

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Trọn đường

 

4.000

15

Đồng Khởi

Cầu Bến Tre 1

Bùng binh

12.000

 

 

Bùng binh

Tượng đài Đồng Khởi

8.000

 

 

Cổng chào Thị xã

Hết UBND phường Phú Khương

4.000

 

 

Ranh UBND phường Phú Khương.

Đến ngã tư Phú Khương

3.000

 

 

Ngã tư Phú Khương

Ngã ba Tân Thành

2.000

16

Đường 3 tháng 2

Trọn đường

 

3.500

17

Hai Bà Trưng

Trọn đường

 

4.000

18

Trần Quốc Tuấn

Trọn đường

 

4.000

19

Lê Lai

Trọn đường

 

10.000

20

Đống Đa

Trọn đường

 

10.000

21

Chi Lăng

Trọn đường

 

10.000

22

Đường Cách mạng Tháng 8

Trọn đường

 

5.000

23

Đường 30 Tháng 4

Đường 3 tháng 2

Cổng chào

4.000

24

Ngô Quyền

Trọn đường

 

3.500

25

Tán Kế

Trọn đường

 

3.000

26

Lãnh Binh Thăng

Trọn đường

 

3.000

27

Thủ Khoa Huân

Trọn đường

 

3.000

28

Phan Đình Phùng

Trọn đường

 

2.500

29

Đoàn Hoàng Minh

Cầu Nhà Thương

Hết ranh chùa Bạch Vân

2.500

 

 

Từ chùa Bạch Vân

Cầu Bình Nguyên

1.500

 

 

Cầu Bình Nguyên

Ngã tư Phú Khương

2.000

30

Nguyễn Thị Định

Ngã tư Phú Khương

Ngã tư Tú Điền

2.000

 

 

Ngã tư Tú Điền

Ngã ba Phú Hưng

800

31

Nguyễn Văn Tư

Chợ Ngã năm

Cầu 1/5

2000

 

 

Cầu 1/5

Bến phà Hàm Luông

1.000

32

Hoàng Lam

Chợ Ngã năm

Giáp Nguyễn Văn Tư

1.500

33

Trương Định

Trọn đường

 

800

34

Lộ Cầu Mới

Trọn đường

 

800

35

Quốc lộ 60

Giáp Châu Thành

Cầu Bến Tre 2

1.000

36

Đường 885

Ngã ba Phú Hưng

Cầu Chệt sậy

800

37

Đường 884

Ngã ba Tân Thành

Cầu Sân bay

800

 

 

Cầu Sân bay

Hết ranh thị xã

500

38

Đường 887

Từ cầu Cái Cối

Ngã ba vòng xoay Cầu Bến Tre 2

600

 

 

Ngã ba vòng xoay Cầu Bến Tre 2

Cầu Bến Tre 2 (phía MTA)

600

 

 

Ngã ba vòng xoay Cầu Bến Tre 2

Cầu Vĩ

400

 

 

Cầu Vĩ

Hết ranh Thị Xã

250

39

Lộ Thầy Cai

Trọn đường

 

500

40

Lộ vào bãi rác

Trọn đường

 

200

41

Lộ Phú Hào –Phú Hữu

Trọn đường

 

200

42

Lộ phường 6 –Bình Phú

Trọn đường

 

300

43

Lộ Sơn Đông-Bình Phú

Trọn đường

 

200

44

Lộ ngã tư Tú Điền hết ranh thị xã

Trọn đường

 

300

45

Lộ 19/5

Trọn đường

 

150

46

Lộ Phú Nhuận Nhơn Thạnh

Trọn đường

 

150

47

Lộ Bờ Đắp

Trọn đường

 

200

48

Lộ tiểu dự án

Ranh Sơn Phú

Miểu Cây Trôm

200

 

 

Miểu Cây Trôm

Ngã ba đường 887

300

 

 

Ngã ba đường 887

Cầu Kinh

600

 

 

Cầu Kinh

Cầu Rạch Vong

300

 

 

Cầu Rạch Vong

Hết đường

200

 

2. HUYỆN CHÂU THÀNH

 

 

 

1

Ven quốc lộ 60 (chỉ giới vào 50m mặt tiền)

Bến phà Rạch Miễu

Hết ranh Trường PTCS Tân Thạch mới

600

 

 

Từ ranh Trường PTCS Tân Thạch mới

Hết ranh Nhà thờ Tin Lành

400

 

 

 Từ ranh Nhà thờ Tin Lành

Ngã tư giáp TL 883

600

 

 

Ngã tư giáp TL 883

đến cống Phế Binh

550

 

 

Cống Phế Binh

Giáp ranh thị xã

800

2

Ven tỉnh lộ 883 (chỉ giới vào 50m mặt tiền)

 

 

 

 

Ngã tư huyện hướng Bình Đại 500m

 

 

400

 

Từ 500m đến đường vào Trường THCS Giao Long

 

 

200

 

Trường THCS Giao Long đến cách Cầu An Hoá 200m

 

 

200

 

Khu vực đầu cầu An Hoá 200m hướng về ngã tư huyện Châu Thành

 

 

300

3

Ven tỉnh lộ 884 (chỉ giới vào 50m mặt tiền)

 

 

 

 

 

Cầu Sân bay

Hết ranh xã Sơn Đông

200

 

 

Hết ranh xã Sơn Đông

Hết ranh Nhà văn hoá An Hiệp

300

 

 

Từ Nhà văn hoá An Hiệp

Hết ranh chùa số 01 Tiên Thuỷ

200

 

 

Từ chùa số 01 Tiên Thuỷ

Ngã ba Huyện đội

300

4

Ven hương lộ 175 (chỉ giới vào 50m mặt tiền)

Ngã tư huyện

Quốc lộ 60 mới

400

 

 

Quốc lộ 60 mới

UBND xã An Khánh

300

 

 

UBND xã An Khánh

Cầu Đất

200

5

Hương lộ 173 (chỉ giới vào 50m mặt tiền)

 

 

 

 

 

Từ UBND xã Hữu Định

Giáp thị xã

200

 

Ngã tư Tuần Đậu cách 500m hướng UB Hữu Định và Phước Hậu

 

 

200

6

Ngã ba Huyện đội vào UBND xã Tiên Thuỷ

 

 

500

7

Khu quy hoạch chợ Ba Lai

 

 

550

8

Lộ liên xã Tân Thạch

Trường Mẫu giáo Miễu bà

Cầu Chợ

200

9

Từ đầu cầu An Hoá đến chợ xã An Hoá

 

 

500

10

Các khu dân cư thị trấn ngoài các khu vực đã quy định

 

 

100

 

3. HUYỆN THẠNH PHÚ

 

 

 

1

Dãy phố chợ (dãy 1)

Bưu điện

Chợ cá (dài:136m)

2.000

 

 

Chợ cá

Nhà ông Tư Thới (dài: 213m)

1.800

 

Dãy phố chợ (dãy 2)

Thư viện

Nhà ông Nguyện (dài: 292m)

2.000

 

 

Nhà bà Nương

Trụ điện số 21 (dài: 203m)

1.000

2

Đoạn từ ngã tư nhà thờ đến ngã ba nhà ông Nguyện

 

Dài: 278m

500

3

Đoạn từ ngã ba Bà Cẩu đến ngã tư nhà thờ

 

Dài: 524m

350

4

Đoạn từ nhà TT Ngân hàng đến ngã ba Bà Cẩu

 

Dài: 357m

300

5

Đoạn từ ngã ba Bà Cẩu đến Xí nghiệp nước đá 22/12

 

Dài: 1.064m

300

6

Đoạn từ xí nghiệp nước đá đến ngã tư Bến Sung

 

Dài: 180m

300

7

Đoạn từ ngã tư nhà thờ đến ngã tư cây da

 

Dài: 476m

800

8

Đoạn từ Ngã tư cây da đến ngã tư Bến Sung

 

Dài: 718m

200

9

Đoạn từ ngã tư cây da đến ngã tư bến xe

 

Dài: 328m

400

10

Đoạn từ ngã tư cây da đến cầu chùa Bình Bát

 

Dài: 206m

300

11

Cầu chùa Bình Bát đến Trại giam

 

Dài: 200m

200

12

Đoạn từ ngã ba Tam quan đến UBND thị trấn

 

Dài: 406m

500

13

Đoạn từ tiệm vàng Vũ Lan đến đầu lộ Thuỷ sản (Chi cục Thuế)

 

Dài: 234m

300

14

Đoạn từ tiệm Nghĩa Hưng đến cổng chùa Bình Bát

 

Dài: 168m

300

15

Đoạn từ trụ điện số 21 đến trạm hạ thế thuỷ sản

 

Dài: 791m

300

16

Đoạn từ ngã tư bến xe đến trường cua Bình Thạnh

 

Dài: 618m

200

17

Đoạn từ nhà ông Đệ đến nhà bà Hai Lý

 

Dài: 210m

200

18

Đoạn từ ngã tư nhà thờ đến nhà chị Phú.

 

Dài: 240m

200

 

4. HUYỆN CHỢ LÁCH

 

 

 

1

Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ

 

 

2.000

2

Hai dãy phố: Đội thuế, phân phối điện, đối diện Kho bạc Nhà nước

 

 

1.800

3

 

Nhà Toàn Phát

Hết ranh nhà 10 Vinh

1.800

 

 

Hết ranh nhà 10 Vinh

 Hết ranh nhà 10 Chỏi

1.500

4

Quốc lộ 57

Cổng Phòng Văn hóa TDTT

Hết ranh Trường cấp II

2.000

 

 

Giáp ranh Trường cấp II

Giáp ranh Huyện đội

1.600

 

 

Giáp ranh Huyện đội

Hết ranh đất Ô. Bé

1.000

 

 

Hết ranh đất Ô. Bé

Đường tránh QL.57

600

5

Đường số 11

 

 

600

6

 

Cửa hàng vàng

Ngã 3 (Ô. Kiệt)

2.000

7

 

Ngã 3 (Ô. Kiệt)

Đường số 11 (Bà Thuý)

400

8

 

Ngã 3 (Ô. Kiệt)

Đường số 11 (hướng vườn hoa)

1.000

9

 

Đường số 11

Vườn Hoa

300

10

 

Ngã 3 (Ô. Tài rửa xe)

Cổng sau Công an huyện

1.200

11

 

Đầu lộ mới Sơn Qui

Hướng Nhà hàng Ngọc Bội 300m

300

12

 

Giáp Toàn Phát

Hết đường nhựa (h.Vàm Lách)

600

13

 

Giáp đường DA.18-QL57

Chùa Ban Chỉnh

500

14

 

Bến đò ngang

VP hợp tác xã cũ

300

15

 

Bến đò ngang

Ranh Sơn Định-thị trấn

400

16

 

Ranh Sơn Định-thị trấn

Hết cây xăng

600

17

 

Hết Cây Xăng

Cổng ấp Sơn Lân

300

18

 

VP hợp tác xã cũ

Cầu Đình-Cầu Cả Ớt

300

19

Đường số 14

 

 

300

20

 

Cầu Cả Ớt

Nhà chị Hồng Tiến

200

 

5. HUYỆN BA TRI

 

 

 

1

Đường Trần Hưng Đạo, 30/4, 29/3, Nguyễn Trãi, Thái Hữu Kiểm, Nguyễn Đình Chiểu, Vĩnh Phú (từ Trần Hưng Đạo đến Trưng Trắc) Nguyễn Du, Sương Nguyệt Anh,

 

 

2.000

2

Cống 885 đến cầu sắt, Võ Trường Toản, Vĩnh Phú (từ Trưng Trắc đi An Đức) Phan Ngọc Tòng đến bệnh viện

 

 

1.200

3

Đường 885 đến cống bờ đình An Bình Tây

 

 

1.000

4

Lê Lợi, Thủ Khoa Huân, Lê Tặng, Chu Văn An, Nguyễn Bích, Trưng Trắc, Trưng Nhị, Mạc Đỉnh Chi, Lê Lai, Lê Lươm

 

 

600

5

Nguyễn Tri Phương, Trần Bình Trọng, Hoàng Diệu, huyện lộ 14 đến XN nước đá, cầu sắt đến Giồng Trung

 

 

500

6

Hoàng Hoa Thám, từ cầu xây đi Vĩnh An, đường từ XN nước đá đến cầu Môn Nước

 

 

400

7

Phan Tôn, Hoàng Lam (đường Trại giam), đường từ bệnh viện đến An Bình Tây, Tán Kế, Phan Liêm, Phan Thanh Giản, Trần Quốc Toản, Phan Ngọc Tòng (từ bệnh viện đi An Bình Tây).

 

 

200

 

6. HUYỆN MỎ CÀY

 

 

 

1

 Nguyễn Đình Chiểu

Trọn đường

Dài 471m

1.800

2

Công Lý

Ngã tư cầu Mỏ Cày

Hết ranh Chi điện lực Mỏ Cày (dài 290m)

1.800

3

Lê Lai

Trọn đường

Dài 313m

1.800

4

Trương Vĩnh Ký

Quốc lộ 60

Hết ranh Phòng Kinh tế cũ (dài 362m)

1.800

 

 

Từ ranh Phòng Kinh tế cũ

Cuối đường (dài 471m)

400

5

Bùi Quang Chiêu

Trọn đường

Dài 273m

2.000

6

Phan Thanh Giản

Trọn đường

Dài 242m

1.000

7

Nguyễn Du

Lê Lai

Cầu 17/1 (dài 577m)

1.000

8

Nguyễn Du (nhánh rẽ)

Nguyễn Du

Chân cầu sắt cũ qua ấp 3 TT Mỏ Cày (dài 112m)

1.000

9

Đường ấp Hội Yên

Ngã tư cầu Mỏ Cày

Hết đường (dài 915m)

800

10

Đường ấp 1

QL 60

Hết đường (dài 461m)

800

11

Huyện lộ 22

Ngã ba QL 57

Cầu 17/1 (dài 305m)

1.000

 

 

Cầu 17/1

Hết địa giới ấp 3 TT Mỏ Cày (dài 300m)

600

12

Quốc lộ 57

QL60

Hết Xí nghiệp cơ khí (dài 112m)

650

 

 

Xí Nghiệp Cơ Khí

Ngã ba kinh ngang (dài 1770m)

152

 

 

Ngã ba Thom- QL6

Ngã ba đường vào bến đò ấp 10 (Hiệp Phước) Phước Hiệp (dài 680m)

 1.000

 

 

Ngã ba đường vào bến đò ấp 10 (Hiệp Phước) Phước Hiệp

Cầu Mương Điều (dài 900m)

800

13

Quốc lộ 60

Cầu Mỏ Cày

Hết Trường Chêguêvara (dài 1350m)

1.500

 

 

Trường Chêguêvara

Hết địa phận thị trấn Mỏ Cày (dài 490m)

1.000

 

 

Cầu Mỏ Cày

Ngã ba lộ bờ đai ấp 4 TT Mỏ Cày (dài 45m)

1.000

 

 

Ngã ba lộ bờ đai ấp 4 TT Mỏ Cày

Rạch Đình ấp Tân Phước, TT Mỏ Cày (dài 1920m)

800

 

 

Ngã ba lộ bờ đai ấp 4 TT Mỏ Cày

Cống Rạch Vông ấp Tân Phước , TT Mỏ Cày (dài 112m)

600

 

 

Bến phà Hàm Luông

Cầu Cái Cấm (dài 720m)

600

 

 

Cầu Cái Cấm

Hết Trường THCS nguyễn Văn Tư (dài 1305m)

200

14

Tỉnh Lộ 882

Ngã ba Bền

Trường Quân sự địa phương (dài 935m)

150

 

 

Trường Quân sự địa phương

Bưu điện xã Phước Mỹ Trung (dài 720m)

200

 

 

Bưu điện xã Phước Mỹ Trung

Cầu Ba Vát (dài 265m)

300

 

 

Cầu Ba Vát

Ngã tư lộ Thanh Hoà Phước Mỹ Trung (dài 120m)

200

 

7. HUYỆN GIỒNG TRÔM

 

 

 

1

Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ

 

 

1.500

2

Đường tỉnh 885

Cống Bình Thành

Nhà khách UBND huyện

1.200

 

 

Cống Bình Thành

Trạm bơm

1.000

 

 

Nhà khách UBND huyện

Giáp ranh cổng chùa Huệ Quang

1.000

 

 

Giáp ranh cổng chùa Huệ Quang

Giáp ranh Bệnh viện huyện

750

 

 

Giáp ranh Bệnh viện huyện

Giáp ranh cổng chùa Huê Khánh

650

3

Các đường phố còn lại của thị trấn

 

 

1.000

 

8. HUYỆN BÌNH ĐẠI

 

 

 

1

Hai bên đường tỉnh lộ 883

Ngã ba từ nhà ba Sắc

Ngã tư Lộ Mới

1.000

 

 

Ngã tư Lộ Mới

Cổng chào ấp Bình Chiến

1.500

 

 

Cổng chào ấp Bình Chiến

Giáp khu phố 1,3 ấp Bình Chiến

1.000

 

 

Giáp khu phố 1,3 ấp Bình Chiến

Cống Soài Bọng

650

 

 

Cống Soài Bọng

 Cầu 30/4

400

2

Hai bên đường phố chính theo chiều ngang

Cổng chào ấp Bình Chiến

Khu vực Trung tâm VH-TDTT (giáp xã Đại Hoà Lộc)

1.200

 

 

Ngã tư lộ mới

Nhà máy đông lạnh thủy sản

800

 

 

Đoạn đường bên hông bệnh viện từ tỉnh lộ 883

Đường 2 ; 3 thị trấn

600

3

Hai bên đường song song phía trong đường TL883

Cổng Trại giam huyện

Ngã ba nhà Anh Hiếu (Bình Thắng)

1.200

4

Hai bên đường song song đường phố chính theo chiều ngang

Nhà ông Khiết

Tiệm may Lê Bôi

1.200

5

Hai bên đường song song đường phố chính theo chiều ngang

Ngã ba nhà bà Sứ

Nhà Đài truyền thanh huyện

1.200

6

Hai dãy phố cặp nhà lồng chợ thị trấn

Trường Mầm non thị trấn

Hai dãy phố

1.200

7

Đường trục chính trung tâm

Tỉnh lộ 883

 Phòng Kinh tế

600

8

Các khu vực còn lại của Ô1, Ô2, Ô3

 

 

600

9

Bến xe huyện, bến đò các xã

 

 

250

10

Đường Bình Thắng

Cầu chợ Bình Đại

Cty cổ phần thuỷ sản Bình Đại

400

11

Cổng chào ấp Bình Chiến đến giáp Đại Hoà Lộc

 

 

1.000

12

Hồ nước PCCC đến giáp Bình Thắng

 

 

1.000

13

Cầu cũ đến cầu sắt

 

 

600

14

Hiệu thuốc huyện giáp Bình Thắng

 

 

1.000

15

Đường số 6 đến đường số 3

 

 

800

16

Ngân hàng Công thương cũ đến quán Hồng Phước

 

 

800

17

Lộ sau Bình Chiến đến sân banh

 

 

600

18

Lộ Chủ Chuẩn đến Cổng Văn Hoá Bình Hoà

 

 

400

19

Nhà bảy Thảo đến chùa Tư Giác

 

 

800

 20

Đường Bình Thới

Ngã ba Sắc

Khách sạn Hùng vương

600

a) Vị trí áp dụng giá các loại đất:

-Vị trí 1: theo bảng giá trên áp dụng cho đất ở (thổ cư), các dãy nhà mặt tiền đường phố của một chủ sử dụng từ chỉ giới xây dựng vào 25m:

-Vị trí 2: Từ > 25m đến 50m, tính bằng 50% theo bảng giá trên.

-Vị trí 3: Từ > 50m đến 100m, tính bằng 40% theo bảng giá trên.

-Vị trí 4: Từ > 100m, tính bằng 30% theo bảng giá trên.

Trường hợp từ mép lộ đến chỉ giới xây dựng có vật kiến trúc chưa được giải toả thì phần đất ở liền kề từ chỉ giới xây dựng trở vào không cùng một chủ sử dụng được tính theo giá đất hẽm tương ứng.

Trường hợp đất ở nằm trong phạm vi chỉ giới xây dựng nếu có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất thì giá đất vẫn tính theo các khoảng cách trên (nếu cùng một chủ sử dụng).

b) Đối với đất ở (thổ cư), ven các quốc lộ, tỉnh lộ, (không thuộc các khu vực đã có quy định cụ thể nêu trên), tính bằng 4 lần giá đất hạng 1 trồng cây lâu năm cùng khu vực (từ mốc lộ giới vào 50m).

c) Đối với đất ở (thổ cư), huyện lộ, (không thuộc các khu vực đã có quy định cụ thể nêu trên), tính bằng 3 lần giá đất hạng 1 trồng cây lâu năm cùng khu vực (từ mốc lộ giới vào 50m).

d) Đất ở (thổ cư) tại các khu vực khác thuộc phạm vi quy hoạch thị xã được tính = 200.000 đồng/m2

- Đất ở (thổ cư) tại các khu vực khác thuộc phạm vi nội ô các thị trấn tính chung = 150.000 đồng/m2.

e) Đối với đất thổ cư ven các trục lộ liên xã, liên ấp tính bằng 2 lần giá đất hạng 1 trồng cây lâu năm cùng khu vực (từ mốc lộ giới vào 50m).

f) Đối với đất ở (thổ cư), nằm cách mốc lộ giới trên 50m (không thuộc các khu vực có quy định cụ thể) được tính theo giá đất dân cư ở vùng nông thôn.

g) Trường hợp đất nằm ngay ngã ba, ngã tư đường mà các đường này có giá đất khác nhau thì sẽ được tính theo giá đất cao nhất.

II. Đất dân cư ở vùng nông thôn: 60.000 đ/m2.

III. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn và đô thị được tính bằng 70% giá đất thổ cư cùng khu vực.

IV. Đất xây dựng trụ sở cơ quan và công trình sự nghiệp được tính bằng giá đất thổ cư cùng khu vực.

V. Đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng có công trình là đình chùa, đền, miếu, trạm, từ đường, nhà thờ họ được tính bằng 70% giá đất thổ cư cùng khu vực.

VI. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa được tính bằng 1,5 lần giá đất nông nghiệp cùng hạng, cùng khu vực.

VII. Đối với đất thổ cư mặt tiền đương phố chính của chợ xã:

- Chợ loại 2: 800.000 đồng/m2.

- Chợ loại 3:

+ NhómA: 500.000 đồng/m2

+ Nhóm B: 300.000 đồng/m2

+ Nhóm C: 200.000 đồng/m2

· Chợ loại 2 bao gồm: Mỹ Thạnh, Tân Thạch, Ba Lai, Tiên Thuỷ, Cầu Móng, Ba Vát, Chợ Thơm, Băng Tra, Cái Bông, Tân Xuân, Tiệm Tôm, Tân Bình.

· Chợ loại 3 bao gồm:

+ Nhóm A: Chợ Mỹ Chánh, Phước Tuy, An Bình Tây, An Hiệp, Tân Hưng, Mỹ Thạnh, Mỹ Nhơn, Thạnh Phước, Định Trung, Thới Thuận, Thạnh Triệu, Sơn Hoà, An Hiệp, Phú Đức, Tân Phú, Phú Túc, Phú Phụng, Cái Gà, Long Thới, Vĩnh Thành, Hương Điểm, Lương Quới, Bình Long, Linh Phụng, Cái Quao, Giồng Văn, Tân Phong, Quới Điền, Cồn Hươu.

+ Nhóm B: Chợ Tân Thành, Phú Lễ, Phú Ngãi, Bảo Thạnh, Bảo Thuận, Chợ Dựa, Giồng Giá, An Hoà Tây, Vĩnh An, An Đức, An ngãi Tây, An Phú Trung, Mỹ Hoà, Phú Vang, Lộc Thuận, Thừa Đức, Châu Hưng, Tường Đa, Quới Thành, Quới Sơn, An Hoá, Tân Huề Đông, Hoà Nghĩa, Thới Lộc, Phú Long, Vĩnh Bình, Vĩnh Hoà, Bến Tranh, Cái Mít, Phước Tuy, Hưng Phong, Sơn Phú, Phú Điền, Châu Phú, Châu Thới, Châu Bình, Hưng Nhượng, Chợ Mới, Ngã Ba, Tân Hương, Tân Trung, Chợ Xếp, Phú Khánh, Giồng Luông, Hoà Lợi, Sân Trâu, Bến Vinh, An Thuận, An Nhơn, Sơn Đông, Phú Hưng, Phú Nhuận, Nhơn Thạnh.

+ Nhóm C: Các chợ còn lại.

B. NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIỆP:

I. ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM 

ĐVT: đồng/m2

Hạng đất

Thị xã, Châu Thành, Chợ Lách

Mỏ Cày, Giồng Trôm

Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú

1

35.000

30.000

25.000

2

30.000

25.000

21.000

3

24.000

20.000

17.000

4

18.000

16.000

13.000

5

11.000

10.000

8.000

6

4.500

4.000

3.000

II. ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

ĐVT: đồng/m2

Hạng đất

Thị xã, Châu Thành, Chợ Lách

Mỏ Cày, Giồng Trôm

Ba Tri, Bình Đại, Thạnh Phú

1

45.000

38.000

32.000

2

38.000

32.000

27.000

3

31.000

26.000

22.000

4

22.000

20.000

16.000

5

14.000

12.000

10.000

· Đối với đất nông nghiệp thuộc khu vực nội ô thị xã và quy hoạch phát triển đô thị được tính bằng 2,3 lần giá đất nông nghiệp cùng hạng.

· Đối với đất nông nghiệp thuộc khu vực nội ô thị trấn và quy hoạch phát triển đô thị được tính bằng 2 lần giá đất nông nghiệp cùng hạng.

· Đối với đất nông nghiệp ven các tỉnh lộ, quốc lộ, đường phố được tính bằng 2 lần giá đất nông nghiệp cùng hạng, cùng khu vực (từ móc lộ giới vào 50m)..

· Đối với đất nông nghiệp ven các huyện lộ, đường liên xã được tính bằng 1.5 lần giá đất nông nghiệp cùng hạng, cùng khu vực (từ mốc lộ giới vào 50m).

III. ĐẤT NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN

ĐVT: đồng/m2

Hạng đất

Đơn giá

1

15.000

2

13.000

3

10.000

4

7.000

- Đất hạng 1: gồm các vùng đất có đủ điều kiện nuôi tôm bán công nghiệp, nuôi công nghiệp, Nhà nước có đầu tư hệ thống thuỷ lợi phục vụ nuôi trồng thuỷ sản.

- Đất hạng 2: gồm các vùng đất có đủ điều kiện nuôi bán công nghiệp, nuôi công nghiệp, Nhà nước chưa đầu tư hệ thống thuỷ lợi phục vụ nuôi trồng thuỷ sản.

- Đất hạng 3: gồm các vùng đất quy hoạch nuôi tôm lúa, đủ điều kiện nuôi quảng canh cải tiến và các loại nuôi trồng thuỷ sản khác, Nhà nước đã đầu tư hệ thống thuỷ lợi.

- Đất hạng 4: đất quy hoạch nuôi tôm lúa, nuôi tôm quảng canh, Nhà nước chưa đầu tư hệ thống thuỷ lợi phục vụ nuôi trồng thuỷ sản.

Vị trí 1: đất nuôi trồng thuỷ sản cách đường giao thông chính dưới 0.5 km: hệ số = 1.4.

Vị trí 2: đất nuôi trồng thuỷ sản cách đường giao thông chính từ 0.5 km đến dưới 1km: hệ số = 1.2.

Vị trí 3: đất nuôi trồng thuỷ sản cách đường giao thông chính từ 1 km trở lên: hệ số = 1.

IV. ĐẤT LÀM MUỐI

ĐVT: đồng/m2.

Hạng đất

Đơn giá

1

10.000

2

7.000

3

5.000

-Đất hạng 1: nằm cách đường giao thông chính dưới 0.5 km.

-Đất hạng 2: nằm cách đường giao thông chính từ 0.5 km đến dưới 1 km..

-Đất hạng 3: nằm cách đường giao thông chính từ 1 km trở lên..

V. ĐẤT LÂM NGHIỆP

ĐVT: đồng/m2.

Hạng đất

Đơn giá

1

10.000

2

7.000

3

5.000

4

4.000

5

3.000


C. GIÁ ĐẤT TRONG HẺM Ở NỘI Ô THỊ XÃ - NỘI Ô THỊ TRẤN

ĐVT: 1.000đồng/m2

Độ rộng của hẻm

Lớn hơn 3m

Từ 2m-3m

Nhỏ hơn 2m

Chiều sâu
của đất
hẻm với
mặt tiền

 

Trị số
giá đất
ở mặt tiền
đường phố chính

Nhỏ hơn 50m

Từ 50m đến 100m

Từ 100 m đến 200 m

Trên 200m

Nhỏ hơn 50m

Từ 50m đến 100 m

Từ 100m đến 200m

Trên 200 m

Nhỏ hơn 50m

Từ 50m đến 100 m

Từ 100m đến 200m

Trên 200 m

12.000

6.000

4.800

4.200

3.600

4.800

3.840

3.360

2.880

3.600

2.880

2.520

2.160

10.000

5.000

4.000

3.500

3.000

4.000

3.200

2.800

2.400

3.000

2.400

2.100

1.800

8.000

4.000

3.200

2.800

2.400

3.200

2.560

2.240

1.920

2.400

1.920

1.680

1.440

7.000

3.500

2.800

2.450

2.100

2.800

2.240

1.960

1.680

2.100

1.680

1.470

1.260

6.000

3.000

2.400

2.100

1.800

2.400

1.920

1.680

1.440

1.800

1.440

1.260

1.080

5.000

2.500

2.000

1.750

1.500

2.000

1.600

1.400

1.200

1.500

1.200

1.050

900

4.000

2.000

1.600

1.400

1.200

1.600

1.280

1.120

960

1.200

960

840

720

3.000

1.500

1.200

1.050

900

1.200

960

840

720

900

720

630

540

2.500

1.250

1.000

875

750

1.000

800

700

600

750

600

525

450

2.300

1.150

920

805

690

920

736

644

552

690

552

483

414

2.200.

1.100

880

770

660

880

704

616

528

660

528

462

396

2.100

1.050

840

735

630

840

672

588

504

630

504

441

378

2.000

1.000

800

700

600

800

640

560

480

600

480

420

360

1.800

900

720

630

540

720

576

504

432

540

432

378

324

1.600

800

640

560

480

640

512

448

384

480

384

336

288

1.500

750

600

525

450

600

480

420

360

450

360

315

270

1.300

650

520

455

390

520

416

364

312

390

312

273

234

1.200

600

480

420

360

480

384

336

288

360

288

252

216

1.000

500

400

350

300

400

320

280

240

300

240

210

280

900

450

360

315

270

360

288

252

216

270

216

189

162

800

400

320

280

240

320

256

224

192

240

192

168

144

700

350

280

245

210

280

224

196

168

210

168

147

126

650

325

260

228

195

260

208

182

156

195

156

137

117

600

300

240

210

180

240

192

168

144

180

144

126

108

500

250

200

175

150

200

160

140

120

150

120

105

100

450

225

180

160

135

180

144

126

108

135

108

100

100

400

200

160

140

120

160

128

112

100

120

100

100

100

300

150

120

105

100

120

100

100

100

100

100

100

100

250

125

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

200

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

100

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 5125/2004/QĐ-UB

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 5125/2004/QĐ-UB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 30/12/2004
Ngày hiệu lực 01/01/2005
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 10/07/2013
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 5125/2004/QĐ-UB

Lược đồ Quyết định 5125/2004/QĐ-UB Quy định giá đất tỉnh Bến Tre


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản hiện thời

Quyết định 5125/2004/QĐ-UB Quy định giá đất tỉnh Bến Tre
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 5125/2004/QĐ-UB
Cơ quan ban hành Tỉnh Bến Tre
Người ký Cao Tấn Khổng
Ngày ban hành 30/12/2004
Ngày hiệu lực 01/01/2005
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bất động sản
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 10/07/2013
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 5125/2004/QĐ-UB Quy định giá đất tỉnh Bến Tre

Lịch sử hiệu lực Quyết định 5125/2004/QĐ-UB Quy định giá đất tỉnh Bến Tre