Quyết định 52/2013/QĐ-UBND

Quyết định 52/2013/QĐ-UBND giá đất, phân loại đất, phân khu vực đất và phân loại đường phố, vị trí đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2014

Quyết định 52/2013/QĐ-UBND giá đất phân loại đất đường phố vị trí đất Lào Cai 2014 đã được thay thế bởi Quyết định 91/2014/QĐ-UBND bảng giá các loại đất 2015 2019 Lào Cai và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2015.

Nội dung toàn văn Quyết định 52/2013/QĐ-UBND giá đất phân loại đất đường phố vị trí đất Lào Cai 2014


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/2013/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 20 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT, PHÂN LOẠI ĐẤT, PHÂN KHU VỰC ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI NĂM 2014

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 188/2004/NĐ-CP 123/2007/NĐ-CP">145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/ NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và MT - Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 22/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của HĐND tỉnh Lào Cai về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2014;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 570/TTr-STNMT ngày 21/12/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về giá các loại đất, phân khu vực đất, phân loại đường phố, phân vị trí các loại đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2014.

Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 và thay thế các quyết định sau: Quyết định số 58/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định về giá các loại đất, phân hạng đất, phân vùng đất và phân loại đường phố, vị trí đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 23/5/2013 của UBND tỉnh Lào Cai về bổ sung giá đất ở đô thị tại Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Quyết định số 58/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định về giá các loại đất, phân hạng đất, phân vùng đất và phân loại đường phố, vị trí đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 23/5/2013 của UBND tỉnh Lào Cai về bổ sung giá đất ở đô thị tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Quyết định số 58/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định về giá các loại đất, phân hạng đất, phân vùng đất và phân loại đường phố, vị trí đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 20/8/2013 của UBND tỉnh Lào Cai về bổ sung giá đất ở đô thị tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Quyết định số 58/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định về giá các loại đất, phân hạng đất, phân vùng đất và phân loại đường phố, vị trí đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số 37/2013/ QĐ-UBND ngày 20/8/2013 của UBND tỉnh Lào Cai về bổ sung giá đất ở nông thôn khu vực I tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Quyết định số 58/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định về giá các loại đất, phân hạng đất, phân vùng đất và phân loại đường phố, vị trí đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số 40/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh Lào Cai về bổ sung giá đất ở đô thị tại Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Quyết định số 58/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định về giá các loại đất, phân hạng đất, phân vùng đất và phân loại đường phố, vị trí đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số 45/2013/QĐ-UBND ngày 15/10/2013 của UBND tỉnh Lào Cai về bổ sung giá đất ở nông thôn khu vực I tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 58/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định về giá các loại đất, phân hạng đất, phân vùng đất và phân loại đường phố, vị trí đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Lào Cai./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Doãn Văn Hưởng

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT, PHÂN LOẠI ĐẤT, PHÂN KHU VỰC ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Giá đất được ban hành theo Quy định này áp dụng để thu tiền sử dụng đất, tính thuế chuyển quyền sử dụng đất; xác định giá cho thuê đất, thế chấp quyền sử dụng đất, thu lệ phí trước bạ, xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai, bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2014.

2. Các trường hợp thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất, đấu giá cho thuê đất, định giá giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của UBND tỉnh thì giá sàn do UBND tỉnh quy định sát với giá thị trường tại thời điểm định giá và không được thấp hơn mức giá quy định trong bảng giá này.

3. Đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất tự thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì tính theo giá thực tế thoả thuận nhưng khi xác định giá để thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai thì không được thấp hơn giá đất quy định tại Quy định này.

Điều 2. Nguyên tắc

1. Nguyên tắc về định giá đất

a) Giá đất được xác định cụ thể cho từng tuyến đường, từng đoạn phố và căn cứ vào mức đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, kinh tế - xã hội kết hợp với vị trí, điều kiện sinh lời của đất, sát với giá thị trường và nằm trong khung giá đất do Chính phủ quy định.

b) Giá đất quy định đáp ứng yêu cầu các mối quan hệ giao dịch về đất ở mức bình thường, nhằm ổn định đời sống dân cư, phù hợp giữa quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Đồng thời đảm bảo tính ổn định xã hội, góp phần đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa, tăng thêm nguồn thu ngân sách, tăng cường quản lý quỹ đất, thúc đẩy công tác quản lý thực hiện quy hoạch và thu hút đầu tư vào địa bàn tỉnh.

c) Giá thị trường được tham khảo để xây dựng bảng giá này là giá giao dịch mua bán trong điều kiện bình thường, trung bình phổ biến trên thị trường đã loại bỏ các yếu tố đột biến giá như đầu cơ mua bán với mục đích kinh doanh trục lợi.

d) Bảng giá đất này được rà soát điều chỉnh hàng năm và phụ thuộc vào mức đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật trên từng vị trí, điều kiện sinh lời của đất của từng địa phương trong từng thời kỳ. Trường hợp giá chuyển nhượng trên thị trường trong điều kiện bình thường tại địa phương của những loại đất, vị trí đất nhất định có biến động liên tục kéo dài trong thời hạn 60 ngày trở lên, gây chênh lệch giá lớn: Nếu giảm 10% trở lên so với giá trong bảng giá đất do UBND tỉnh quyết định thì điều chỉnh giá xuống; nếu tăng từ 20% trở lên so với giá trong bảng giá do UBND tỉnh quyết định thì điều chỉnh giá tăng nhưng tỷ lệ điều chỉnh giá không vượt quá 20% mức giá tối đa do Chính phủ quy định.

2. Căn cứ để phân loại đô thị

a) Quyết định thành lập và xếp loại đô thị của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. b) Mức độ tương đồng về trình độ phát triển, sự đầu tư quy hoạch, đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội.

3. Căn cứ để phân loại đường phố đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn khu vực I. Đất ở nằm trong địa giới hành chính thị trấn, phường thuộc đất ở đô thị, đất nằm trong địa giới hành chính xã thuộc đất ở nông thôn; phân loại đường phố, phân vị trí thửa đất để tính giá trị đất trên cơ sở:

a) Sự đầu tư quy hoạch, đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội của mỗi đô thị, khu vực.

b) Giá trị sinh lợi, giá trị sử dụng, giá trị về cảnh quan, khí hậu, môi trường… (gọi chung là giá trị sinh lợi) đã ở ổn định hay mới hình thành.

c) Trên cùng 1 (một) đường có thể có nhiều đoạn (loại) đường có giá trị sinh lợi khác nhau.

d) Đường xếp theo thứ tự từ I trở đi, đường loại I có giá trị sinh lời lớn nhất, có điều kiện hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội thuận lợi nhất, có mức giá cao nhất, tiếp theo sau là đường loại II, III, IV.... tương ứng với mức giá thấp dần.

4. Nguyên tắc phân vị trí đất và phân khu vực đất ở tại nông thôn a) Đất ở nằm trong địa giới hành chính xã thuộc đất ở nông thôn.

b) Đối với đất nông nghiệp căn cứ vào khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất tới nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất tới thị trường tiêu thụ tập trung và mức độ thuận tiện về giao thông, yếu tố về chất đất, địa hình, khí hậu, thời tiết và điều kiện tưới tiêu.

c) Đối với đất ở nông thôn việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực I gồm các thị tứ, trung tâm xã, trung tâm cụm xã đã có tên đường, các nơi đã được đầu tư xây dựng đường, có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu vực II có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn

Vị trí của từng loại đất trong từng khu vực được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc vị trí số 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.

Điều 3. Tiêu thức phân loại đô thị, phân loại đường phố, phân khu vực đất ở tại nông thôn, phân vị trí đất (có Phụ lục số I kèm theo)

Điều 4. Phân loại đô thị, phân loại đường (có Phụ lục số II kèm theo)

Điều 5. Giá đất ở tại đô thị

Đô thị bao gồm thành phố, thị trấn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và xếp loại đô thị (theo Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất).

1. Phân loại đường phố và giá đất ở tại đô thị xây dựng cho từng loại đô thị, cho từng huyện, thành phố.

2. Xác định vị trí đất đô thị:

2.1. Những nơi đã có quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 được phê duyệt:

a) Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường phố hoặc các thửa đất không có cạnh tiếp giáp với cạnh đường phố, các vị trí đất được xác định như sau:

- Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ có chiều rộng và chiều sâu theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.

b) Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau:

- Vị trí 1: Hệ số 1;

- Vị trí 2: Tính bằng 0,6 so với vị trí 1;

c) Trường hợp thửa đất có 2 mặt đường thì giá trị thửa đất được tính theo đường phố có giá trị cao hơn.

2.2. Những nơi chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 được phê duyệt:

a) Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường phố hoặc các thửa đất không có cạnh tiếp giáp với cạnh đường phố thì các vị trí đất được xác định như sau:

- Vị trí 1 được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 20 m;

- Vị trí 2 được tính từ trên 20 m đến 30 m;

- Vị trí 3 được tính từ trên 30 m đến 40 m;

- Vị trí 4 được tính từ trên 40 m.

b) Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau:

- Vị trí 1: Hệ số 1;

- Vị trí 2: Tính bằng 0,8 so với vị trí 1;

- Vị trí 3: Tính bằng 0,65 so với vị trí 1;

- Vị trí 4: Tính bằng 0,4 so với vị trí 1.

c) Trường hợp thửa đất có 2 mặt đường thì giá trị thửa đất được tính theo đường phố có giá trị cao hơn.

Điều 6. Giá đất ở tại nông thôn

1. Giá đất ở tại nông thôn khu vực I

1.1. Đất ở tại nông thôn khu vực I gồm các thị tứ, trung tâm xã, trung tâm cụm xã đã có tên đường, các nơi đã được đầu tư xây dựng đường, có thể phân loại đường, xây dựng giá đất cho từng loại đường.

1.2. Xác định vị trí đất:

a) Những nơi đã có quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 được phê duyệt:

* Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường phố hoặc các thửa đất không có cạnh tiếp giáp với cạnh đường phố, các vị trí đất được xác định như sau:

- Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ có chiều rộng và chiều sâu theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.

* Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau:

- Vị trí 1: Hệ số 1;

- Vị trí 2: Tính bằng 0,6 so với vị trí 1;

* Trường hợp thửa đất có 2 mặt đường thì giá trị thửa đất được tính theo đường phố có giá trị cao hơn.

b) Những nơi chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 được phê duyệt:

* Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường phố hoặc các thửa đất không có cạnh tiếp giáp với cạnh đường phố thì các vị trí đất được xác định như sau:

- Vị trí 1 được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 20 m;

- Vị trí 2 được tính từ trên 20 m đến 30 m;

- Vị trí 3 được tính từ trên 30 m đến 40 m;

- Vị trí 4 được tính từ trên 40 m.

* Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau:

- Vị trí 1: Hệ số 1;

- Vị trí 2: tính bằng 0,8 so với vị trí 1;

- Vị trí 3: tính bằng 0,65 so với vị trí 1;

- Vị trí 4: tính bằng 0,4 so với vị trí 1.

* Trường hợp thửa đất có 2 mặt đường thì giá trị thửa đất được tính theo đường phố có giá trị cao hơn.

2. Giá đất ở tại nông thôn khu vực II: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã; Giá đất được quy định cho từng huyện, theo từng vị trí.

Điều 7. Giá đất nông nghiệp

Giá đất được quy định cho từng huyện, theo từng vị trí, loại đất.

Điều 8. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp

1. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: Đất làm mặt bằng sản xuất, đất xây dựng trụ sở giao dịch, đất làm cửa hàng kinh doanh, đất xây dựng nhà hàng, khách sạn ... của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình.

2. Xác định vị trí:

Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường, các vị trí đất được xác định như sau:

- Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ có chiều rộng và chiều sâu theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.

3. Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau:

- Vị trí 1: Hệ số 1;

- Vị trí 2: Tính bằng 0,4 so với vị trí 1;

4. Trường hợp thửa đất có 2 mặt đường thì giá trị thửa đất được tính theo đường phố có giá trị cao hơn.

5. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp vị trí 1 được tính bằng 70% giá đất ở vị trí 1 cùng loại, giá đất các vị trí tiếp theo tính theo hệ số và vị trí quy định cho đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.

6. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương mại trên địa bàn thành phố Lào Cai xây dựng một biểu riêng.

7. Đất phi nông nghiệp khác, giá đất được tính như đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.

8. Đối với đất phi nông nghiệp, đất trụ sở cơ quan đơn vị sự nghiệp khi chuyển mục đích sử dụng thành đất ở thì phải nộp tiền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.

Điều 9. Bảng giá đất các huyện, thành phố (có Phụ lục kèm theo) gồm:

- Phụ lục số III: Bảng giá đất huyện Bắc Hà.

- Phụ lục số IV: Bảng giá đất huyện Bảo Thắng.

- Phụ lục số V: Bảng giá đất huyện Bát Xát.

- Phụ lục số VI: Bảng giá đất huyện Bảo Yên.

- Phụ lục số VII: Bảng giá đất thành phố Lào Cai.

- Phụ lục số VIII: Bảng giá đất huyện Mường Khương.

- Phụ lục số IX: Bảng giá đất huyện Sa Pa.

- Phụ lục số X: Bảng giá đất huyện Si Ma Cai.

- Phụ lục số XI: Bảng giá đất huyện Văn Bàn.

Điều 10. Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng

Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng, Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ giá đất rừng sản xuất liền kề đã có trong bảng giá đất của tỉnh để quyết định cụ thể cho từng dự án.

Điều 11. Giá đất chưa sử dụng

Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi cần định mức giá, Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ giá của các loại đất liền kề đã có trong bảng giá đất để quyết định mức giá đất cụ thể.

Điều 12. Giá đất giáp ranh

1. Giá đất giáp ranh được áp dụng cho các khu vực giáp ranh giữa các xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố.

2. Các khu vực đất giáp ranh có giá trị chênh lệch khác nhau, ở vị trí giáp ranh được tính giá bình quân giữa giá đất cao và giá đất thấp theo mốc giáp ranh giá đất cao xuống giá đất thấp với khoảng cách cụ thể như sau:

a) 50m đối với đất đô thị (đoạn đường chuyển tiếp được tính cho cả trục đường có địa giới hành chính khác nhau).

b) 150m đối với đất nông nghiệp và đất ở nông thôn giữa các khu vực. c) 200m đối với đất nông nghiệp và đất ở nông thôn trong nội huyện. d) 300m đối với đất nông nghiệp và đất ở nông thôn giữa các huyện. Điều 13. Xử lý chuyển tiếp

1. Các trường hợp đã hoàn thành thủ tục và nộp tiền cấp quyền sử dụng đất trước 31/12/2013 được thực hiện theo quy định hiện hành thu tiền sử dụng đất của tỉnh có hiệu lực đến 31/12/2013.

2. Các trường hợp chưa hoàn thành hồ sơ thủ tục nộp tiền cấp quyền sử dụng đất thì chuyển sang thực hiện giá đất để tính thu tiền sử dụng đất theo Quy định này kể từ 01/01/2014, trừ các trường hợp phải xử lý tồn tại, được thực hiện theo quy định riêng của UBND tỉnh Lào Cai.

3. Trường hợp thuộc đối tượng bồi thường giải phóng mặt bằng:

a) Trường hợp đã thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng, nhận tiền bồi thường, được bố trí tái định cư ở nơi ở mới thì thực hiện hoàn tất các thủ tục bồi thường và giao đất tái định cư theo quy định của UBND tỉnh có hiệu lực thi hành trước ngày 01/01/2014.

b) Trường hợp đã nhận tiền bồi thường (hoặc không nhận) và đề nghị tính lại tiền bồi thường thì tuỳ từng trường hợp cụ thể để xem xét giải quyết.

- Nếu dự án đã thực hiện thống kê, phê duyệt bồi thường giải phóng mặt bằng, có kinh phí mà không nhận tiền bồi thường thì thực hiện di chuyển giải phóng mặt bằng theo quy định không phê duyệt lại.

- Nếu dự án đang chi trả bồi thường giải phóng mặt bằng thì tiếp tục thực hiện và không xem xét lại.

- Nếu dự án đã thực hiện thống kê áp giá, chưa chi trả kinh phí hoặc chưa có nguồn chi trả thì áp giá và trình phê duyệt lại kinh phí bồi thường theo giá mới. Hộ nhận đất ở khu tái định cư phải nộp tiền sử dụng đất theo Quy định này kể từ ngày 01/01/2014.

Điều 14. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện Quy định này.

a) Tổ chức việc thẩm định phương án điều chỉnh giá đất của các huyện, thành phố trình UBND tỉnh quyết định hàng năm và khi phải điều chỉnh giá đất;

b) Chủ trì tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện giá các loại đất trên địa bàn và tổng hợp các vướng mắc phát sinh, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định.

2. Giao Cục Thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thu tiền sử dụng đất theo Quy định này.

3. UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đảm bảo đúng Quy định này; chủ động rà soát lập phương án điều chỉnh phân loại đường phố, khu vực đất, vị trí đất, giá đất trên địa bàn gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng trước ngày 31 tháng 10 hàng năm để Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, trình HĐND tỉnh tại kỳ họp cuối năm.

4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 

PHỤ LỤC SỐ I

TIÊU THỨC PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ, PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, PHÂN KHU VỰC ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN, PHÂN VỊ TRÍ ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số: 52/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Lào Cai)

1. Phân loại đô thị

Đất đô thị gồm đất tại thành phố, thị trấn, phường.

- Thành phố Lào Cai xếp đô thị loại III.

- Thị trấn Sa Pa xếp đô thị loại IV.

- Các thị trấn còn lại xếp đô thị loại V.

- Xã Si Ma Cai xếp đô thị loại V theo Quyết định số 2232/QĐ-UBND ngày 05/9/2011 của UBND tỉnh Lào Cai.

2. Phân loại đường:

- Giá đất ở tại đô thị và giá đất ở tại nông thôn khu vực I xác định theo từng loại đường, đoạn phố, ngõ phố; đường xếp theo thứ tự từ I trở đi, đường loại I có giá trị sinh lời lớn nhất, có điều kiện hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội thuận lợi nhất, có mức giá cao nhất, tiếp theo sau là đường loại II, III, IV... tương ứng với mức giá thấp dần.

3. Phân khu vực đất ở tại nông thôn:

- Khu vực I: Gồm các thị tứ, trung tâm xã, trung tâm cụm xã, ven đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, các đầu mối giao thông đã có tên đường, các nơi đã được đầu tư xây dựng đường có thể phân loại đường và xây dựng mức giá tương ứng với loại đường.

- Khu vực II: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã.

4. Phân vị trí:

STT

Loại đất, Vị trí

Tiêu thức xác định vị trí

I

Đất ở tại đô thị

1

Những nơi đã có quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 được phê duyệt

a

Vị trí 1

Gồm các thửa đất có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường phố, chiều rộng và chiều sâu theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b

Vị trí 2

Tiếp theo sau vị trí 1.

2

Những nơi chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 được phê duyệt

a

Vị trí 1

Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 20 m

b

Vị trí 2

Được tính từ trên 20 m đến 30 m

c

Vị trí 3

Được tính từ trên 30 m đến 40 m

d

Vị trí 4

Được tính từ trên 40 m

II

Đất ở tại nông thôn

A

Khu vực I

1

Những nơi đã có quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 được phê duyệt

a

Vị trí 1

Gồm các thửa đất có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường, chiều rộng và chiều sâu theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b

Vị trí 2

Tiếp theo sau vị trí 1.

2

Những nơi chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500

a

Vị trí 1

Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 20 m

b

Vị trí 2

Được tính từ trên 20 m đến 30 m

c

Vị trí 3

Được tính từ trên 30 m đến 40 m

d

Vị trí 4

Được tính từ trên 40 m

B

Khu vực II

1

Vị trí 1

Đất có mức giá chuyển nhượng cao nhất tại khu vực II, có các điều kiện về sinh lời, kết cấu hạ tầng .... thuận lợi nhất; đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông liên xã, liên thôn; giáp với khu vực trung tâm xã hoặc cụm xã, thị tứ, khu thương mại và du lịch, khu du lịch, khu công nghiệp, đầu mối giao thông, chợ nông thôn.

2

Vị trí 2

Đất liền kề vị trí 1, có mức giá chuyển nhượng, các điều kiện về sinh lợi, kết cấu hạ tầng.... kém thuận lợi hơn vị trí 1 (khoảng cách từ cạnh liền kề với vị trí 1 đến hết 50m).

3

Vị trí 3

Gồm những vị trí còn lại.

III

Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp

1

Vị trí 1

Gồm các thửa đất có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường, chiều rộng và chiều sâu theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2

Vị trí 2

Tiếp theo sau vị trí 1.

IV

Đất trồng lúa

1

Vị trí 1

Đất trồng lúa nước 2 vụ nằm trong địa giới hành chính phường, thị trấn.

2

Vị trí 2

- Đất trồng lúa nước 2 vụ nằm trong địa giới hành chính xã.

- Đất trồng lúa nước 1 vụ nằm trong địa giới hành chính phường, thị trấn.

3

Vị trí 3

Các vị trí còn lại.

V

Đất nuôi trồng thủy sản

1

Vị trí 1

Đất nuôi trồng thủy sản nằm trong địa giới hành chính phường, thị trấn.

2

Vị trí 2

Đất nuôi trồng thủy sản còn lại.

VI

Đất trồng cây hàng năm khác

1

Vị trí 1

Đất trồng cây hàng năm khác nằm trong địa giới hành chính phường, thị trấn (trừ đất bãi bồi ven sông suối bán ngập nước).

2

Vị trí 2

Đất trồng cây hàng năm khác nằm trong địa giới hành chính xã (trừ đất bãi bồi ven sông suối bán ngập nước).

3

Vị trí 3

Đất trồng cây hàng năm khác tại các bãi bồi ven sông suối bán ngập nước, các vị trí còn lại.

VII

Đất trồng cây lâu năm

1

Vị trí 1

Đất trồng cây lâu năm nằm trong địa giới hành chính phường, thị trấn; nằm trong ranh giới thị tứ, trung tâm cụm xã, trung tâm xã.

2

Vị trí 2

Đất trồng cây lâu năm nằm ngoài địa giới hành chính phường, thị trấn; nằm ngoài ranh giới thị tứ, trung tâm cụm xã, trung tâm xã.

VIII

Đất rừng sản xuất

1

Vị trí 1

Đất rừng sản xuất nằm trong địa giới hành chính phường, thị trấn; nằm trong ranh giới thị tứ, trung tâm cụm xã, trung tâm xã.

2

Vị trí 2

Đất rừng sản xuất nằm ngoài địa giới hành chính phường, thị trấn; nằm ngoài ranh giới thị tứ, trung tâm cụm xã, trung tâm xã.

5. Chênh lệch giá đất:

a) Đất ở tại đô thị

* Những nơi đã có quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 được phê duyệt: Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau:

- Vị trí 1: Hệ số 1;

- Vị trí 2: Tính bằng 0,6 so với vị trí 1;

* Những nơi chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500:

- Vị trí 1: Hệ số 1;

- Vị trí 2: Tính bằng 0,8 so với vị trí 1;

- Vị trí 3: Tính bằng 0,65 so với vị trí 1;

- Vị trí 4: Tính bằng 0,4 so với vị trí 1. b) Đất ở tại nông thôn khu vực I

* Những nơi đã có quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 được phê duyệt: Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau:

- Vị trí 1: Hệ số 1;

- Vị trí 2: Tính bằng 0,6 so với vị trí 1;

* Những nơi chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500:

- Vị trí 1: Hệ số 1;

- Vị trí 2: Tính bằng 0,8 so với vị trí 1;

- Vị trí 3: Tính bằng 0,65 so với vị trí 1;

- Vị trí 4: Tính bằng 0,4 so với vị trí 1.

c) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp

Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau:

- Vị trí 1: Hệ số 1;

- Vị trí 2: Tính bằng 0,4 so với vị trí 1.

 

PHỤ LỤC SỐ II

PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ, PHÂN LOẠI ĐƯỜNG ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN KHU VỰC I
(Kèm theo Quyết định số: 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Lào Cai)

I. THÀNH PHỐ LÀO CAI

- Là đô thị loại III.

- Giá đất thấp nhất là 200.000 đồng/m², cao nhất là 16.000.000 đồng/m².

- Có 12 loại đường phố.

1. Đường phố loại I: Là đường tại trung tâm thành phố, có giá trị sinh lời lớn nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, có giá đất ở vị trí 1 từ 9 triệu đồng/ m² đến 16 triệu đồng/m².

2. Đường phố loại II: Là đường tại trung tâm thành phố, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại I, có giá đất ở vị trí 1 từ 7 triệu đến dưới 9 triệu đồng/m².

3. Đường phố loại III: Là đường tại trung tâm thành phố, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại II; Có giá đất ở vị trí 1 từ 5 triệu đến dưới 7 triệu đồng/m².

4. Đường phố loại IV: Là đường tại trung tâm thành phố, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại III, có giá đất ở vị trí 1 từ 4 triệu đến dưới 5 triệu đồng/m².

5. Đường phố loại V: Là đường tại trung tâm thành phố, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại IV, có giá đất ở vị trí 1 từ 3 triệu đến dưới 4 triệu đồng/m².

6. Đường phố loại VI: Là đường tại trung tâm đô thị, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại V, có giá đất ở vị trí 1 từ 2 triệu đến dưới 3 triệu đồng/m².

7. Đường phố loại VII: Là đường tại trung tâm đô thị, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại VI, có giá đất ở vị trí 1 từ 1,5 triệu đến dưới 2 triệu đồng/m².

8. Đường phố loại VIII: Là đường tại trung tâm đô thị, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại VII, có giá đất ở vị trí 1 từ 1 triệu đến dưới 1,5 triệu đồng/m².

9. Đường phố loại IX: Là đường tại trung tâm đô thị, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại VIII, có giá đất ở vị trí 1 từ 0,6 triệu đến dưới 1 triệu đồng/m².

10. Đường phố loại X: Là đường tại trung tâm đô thị, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại IX, có giá đất ở vị trí 1 từ 0,4 triệu đến dưới 0,6 triệu đồng/m².

11. Đường phố loại XI: Là đường tại trung tâm đô thị, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại X, có giá đất ở vị trí 1 từ 0,3 triệu đến dưới 0,4 triệu đồng/m².

12. Đường loại XII: Là đường tại trung tâm đô thị, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại XI, có giá đất ở vị trí 1 từ 0,2 triệu đến dưới 0,3 triệu đồng/m².

II. THỊ TRẤN SA PA

- Thị trấn Sa Pa là đô thị loại IV.

- Giá đất thấp nhất là 300.000đ/m², cao nhất 13.500.000 đ/m².

Giá trị 1m² đất phụ thuộc vào: Giá trị sinh lời, gần khu trung tâm, nơi có các công trình cổ, sức thu hút khách du lịch lớn, cảnh quan thiên nhiên đẹp, thuận lợi giao thông, dễ xây dựng, đầu tư hạ tầng kỹ thuật đầy đủ và sát giá trị trường.

- Có 9 loại đường như sau:

1. Đường loại I: Là đường ở trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời cao nhất; giá đất ở vị trí 1 từ 8 triệu đến 13.500.000 đ/m².

2. Đường loại II: Là đường ở trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại I; giá đất ở vị trí 1 từ 6 triệu đến dưới 8 triệu đồng/m².

3. Đường loại III: Là đường ở trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại II; giá đất ở vị trí 1 từ 4,5 triệu đến dưới 6 triệu đồng/m².

4. Đường loại IV: Là đường ở trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại III; giá đất ở vị trí 1 từ 3,2 triệu đến dưới 4,5 triệu đồng/m².

5. Đường loại V: Là đường ở khu vực xa trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại IV; giá đất ở vị trí 1 từ 2 triệu đến dưới 3,2 triệu đồng/m².

6. Đường loại VI: Là đường ở khu vực xa trung tâm thị trấn và đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ ở một số xã, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại V; giá đất ở vị trí 1 từ 1,2 triệu đến dưới 2 triệu đồng/m².

7. Đường loại VII: Là đường ở khu vực xa trung tâm thị trấn và đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ ở một số xã, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại VI; giá đất ở vị trí 1 từ 0,7 triệu đến dưới 1,2 triệu đồng/m².

8. Đường loại VIII: Là đường ở khu vực xa trung tâm thị trấn và đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ ở một số xã, có giá trị sinh lời thấp hơn đường loại VII; giá đất ở vị trí 1 từ 0,3 triệu đến dưới 0,7 triệu đồng/m².

III. CÁC THỊ TRẤN, TRUNG TÂM HUYỆN LỴ: KHÁNH YÊN, PHỐ RÀNG, PHỐ LU, BÁT XÁT, MƯỜNG KHƯƠNG, BẮC HÀ, SI MA CAI, TẰNG LOỎNG, PHONG HẢI:

- Là đô thị loại V.

- Giá đất thấp nhất là 160.000 đ/m², cao nhất là 4.000.000 đ/m².

- Có 7 loại đường phố sau:

1. Đường phố loại I: Là đường tại trung tâm huyện, trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời lớn nhất, có giá đất ở vị trí 1 từ 2 triệu đến 4,0 triệu đồng/m².

2. Đường phố loại II: Là đường tại trung tâm huyện, trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại I, có giá đất ở vị trí 1 từ 1,5 triệu đến dưới 2 triệu đồng/m².

3. Đường phố loại III: Là đường tại trung tâm huyện, trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại II, có giá đất ở vị trí 1 từ 1 triệu đến dưới 1,5 triệu đồng/m².

4. Đường phố loại IV: Là đường tại trung tâm huyện, trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại III, có giá đất ở vị trí 1 từ 0,6 triệu đến dưới 1 triệu đồng/m².

5. Đường phố loại V: Là đường tại trung tâm huyện, trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại IV, có giá đất ở vị trí 1 từ 0,4 triệu đến dưới 0,6 triệu đồng/m².

6. Đường phố loại VI: Là đường tại trung tâm huyện, trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại V, có giá đất ở vị trí 1 từ 0,3 triệu đến dưới 0,4 triệu đồng/m².

7. Đường loại VII: Là đường tại trung tâm huyện, trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại VI, có giá đất ở vị trí 1 dưới 0,3 triệu đồng/m².

IV. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN KHU VỰC I:

- Giá đất thấp nhất là 72.000 đ/m², cao nhất là 2.500.000 đ/m², mức giá cao nhất được điều chỉnh tăng không quá 5 lần so với khung giá của Chính phủ theo quy định tại khoản 10, Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ.

- Có 7 loại đường phố sau:

1. Đường phố loại I: Là đường tại trung tâm thị tứ, trung tâm cụm xã trung tâm xã, có giá trị sinh lời lớn nhất, có giá đất ở vị trí 1 từ 1,5 triệu đến 2,5 triệu đồng/m².

2. Đường phố loại II: Là đường tại trung tâm thị tứ, trung tâm cụm xã trung tâm xã, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại I, có giá đất ở vị trí 1 từ 1 triệu đến dưới 1,5 triệu đồng/m².

3. Đường phố loại III: Là đường tại trung tâm thị tứ, trung tâm cụm xã trung tâm xã, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại II, có giá đất ở vị trí 1 từ 0,5 triệu đến dưới 1 triệu đồng/m².

4. Đường phố loại IV: Là đường tại trung tâm thị tứ, trung tâm cụm xã trung tâm xã, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại III, có giá đất ở vị trí 1 từ 0,35 triệu đến dưới 0,5 triệu đồng/m².

5. Đường phố loại V: Là đường tại trung tâm thị tứ, trung tâm cụm xã trung tâm xã, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại IV, có giá đất ở vị trí 1 từ 0,25 triệu đến dưới 0,35 triệu đồng/m².

6. Đường phố loại VI: Là đường tại trung tâm thị tứ, trung tâm cụm xã trung tâm xã, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại V, có giá đất ở vị trí 1 từ 0,2 triệu đến dưới 0,25 triệu đồng/m².

7. Đường loại VII: Là đường tại trung tâm thị tứ, trung tâm cụm xã trung tâm xã, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại VI, có giá đất ở vị trí 1 dưới 0,2 triệu đồng/m².

 

PHỤ LỤC SỐ III

BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN BẮC HÀ
(Kèm theo Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Lào Cai)

1. Bảng giá đất ở đô thị

STT

Tên đường phố, ngõ phố

Mốc xác định

Loại đường

Giá đất

(đồng/m²)

1

2

3

4

5

 

* Thị trấn Bắc Hà

1

Đường Ngọc Uyển

Đất hai bên đường từ giáp cầu Trắng đến hết đất nhà ông Cường, (đối diện hết đất Trung tâm viễn thông Bắc Hà - Si Ma Cai).

I

2.500.000

2

Đất hai bên đường từ giáp TT viễn thông BH-SMC đến hết đất trạm điện lực Bắc Hà (sn-144).

I

3.000.000

3

Đất hai bên đường từ công ty cổ phần sách - TBTH Lào Cai (sn-146) đến hết đất nhà Hoàng Thị Nhử (sn-166) giáp CA huyện

I

2.500.000

4

Đất hai bên đường từ Công an huyện đến hết đất phòng Giáo dục, ngã tư

II

1.800.000

5

Đất hai bên đường từ nhà ông Quang (sn-082) đến hết nhà Việt Mỷ (sn-094), giáp cầu trường Mầm non.

I

2.000.000

6

Đất hai bên đường từ cầu trường Mầm non đến hết đất nhà Pao Thàng vòng đến cổng Hoàng A Tưởng

I

2.000.000

7

Đất hai bên đường từ cổng Hoàng A Tưởng đến hết đất nhà Phạm Văn Chích.

II

1.500.000

8

Phố Na Cồ

Đất hai bên đường từ nhà ông Thạch Dung (sn-002) đến hết đất nhà ông Hướng (sn-064)

I

2.800.000

9

Đất hai bên đường từ nhà ông Thoại Thọ đến tràn Hồ Na Cồ

V

550.000

10

Phố Vũ Văn Mật

Đất hai bên đường từ ngã năm ông Dũng Lan đến hết nhà Đông Doãn

I

2.800.000

11

Phố Bờ Hồ

Đường T2 từ nhà ông Trinh Châu vòng đoạn cua đến nhà bà Đông Doãn

I

2.000.000

12

Đường 20-9

Đất hai bên đường từ nhà ông Tuấn Minh (sn-139) đến hết đất nhà bà Nguyễn Thị Hợi (sn-019).

I

2.500.000

13

Đất hai bên đường từ nhà bà Tý (sn-001) đến hết đất nhà Xuân Tính (sn-010)

I

2.000.000

14

Đất hai bên đường từ nhà Phạm Thị Quyên (sn-012) đến ngầm tràn Na Khèo.

II

1.700.000

15

Đất hai bên đường từ ngầm tràn Na Khèo đến hết đất nhà bà Đỉnh.

III

1.200.000

16

Phố Thanh Niên

Đất hai bên đường từ nhà ông Kiên (sn-064) đến hết đất nhà bà Hương (sn-012).

III

1.300.000

17

Đất hai bên đường từ trường THPT số I đến hết đất ông Nam, đối diện nhà Cương Năng

III

1.100.000

18

Đường Nậm Sắt

Đất hai bên đường từ nhà ông Dũng Lan đến hết đất nhà ông Nga Thành

III

1.500.000

19

Đất một bên đường từ nhà ông Hùng Uyên đến cầu Hoàng A Tưởng (đường T1 công viên hồ Na Cồ)

II

1.800.000

20

Phố cũ

Đất hai bên đường từ nhà ông Bằng Thuận vòng qua trường tiểu học đến hết nhà ông Hải (sn-046) (xưởng mộc).

III

1.000.000

21

Đất hai bên đường từ ngã ba ông Bình Phấn đến hết đất nhà bà Trần Thị Kha.

IV

600.000

22

Phố Dìn Phàng

Đất hai bên đường từ nhà ông Bắc Thắm (sn-001) đến giáp đất nhà Tuấn Minh

IV

600.000

23

Phố Tân Hà

Đất hai bên đường từ nhà ông Hải Quý qua xưởng chế biến mận đến nhà Thắm Lai (giáp nhà An - Lương) đối diện nhà bà Quán.

V

500.000

24

Phố Na Thá

Đất hai bên đường từ ông Trung Dương đến hết trường Nội trú, đối diện hết đất nhà Thuyết Tùng

V

500.000

25

Phố Na Quang

Đất hai bên đường từ cổng khối dân đến hết đất nhà ông Thọ Mùi

V

450.000

26

Phố Bờ Hồ

Từ ngã ba cua T2 giáp nhà Ngân Phẩm đến Đập chắn nước Hồ Na Cồ

IV

700.000

27

Đường T3 Hồ Na Cồ (đoạn nối T2 đến đường T1 trong công viên Hồ Na Cồ)

I

2.000.000

28

Phố Mới

Đường TĐC ven chợ Bắc Hà (tả ly dương)

V

500.000

29

Đường TĐC ven chợ Bắc Hà (tả ly âm)

VI

350.000

30

Phố Nậm Cáy

Đất hai bên đường TĐC Hồ Na Cồ từ ngã ba bến xe đến hết đất nhà ông Hoàng Quốc Đại (thôn Nậm Cáy 1)

IV

600.000

31

Khu dân cư số 2

Đất hai bên đường Tuyến T1 khu dân cư số 2

V

500.000

32

Đất hai bên đường Tuyến T2 khu dân cư số 2

V

500.000

33

Đất hai bên đường Tuyến T3 khu dân cư số 2

V

500.000

34

Đất hai bên đường Tuyến T4 khu dân cư số 2

V

500.000

35

Đất hai bên đường Tuyến T5 khu dân cư số 2

V

500.000

36

Đất hai bên đường Tuyến T6 khu dân cư số 2

V

500.000

37

Đường vào chợ ẩm thực Bắc Hà

Đất hai bên đường từ sau đất nhà ông Cổn Thu đến hết đất nhà ông Nhận và hết đất nhà Giang Hoa.

III

1.200.000

38

Đất hai bên đường từ ranh giới đất nhà bà Tám đến hết đất nhà ông Thắng Hồng thôn Bắc Hà 6

I

2.000.000

39

Đường Pạc Kha

Đất hai bên đường từ ranh giới xã Tà Chải thôn Nậm Cáy 1 (nhà Vương Xuân Hoà) đến hết ranh giới Tà Chải thôn Nậm Cáy 2

III

1.000.000

40

Đường Vật tư - Na Hối

Đất hai bên đường từ nhà ông Tình Thể đến hết đất nhà Quý Loan

IV

800.000

41

Đất hai bên đường từ nhà bà Đương (Tuấn Minh) đến hết địa phận thị trấn

V

500.000

42

Đường tỉnh ĐT159

Đất hai bên đường từ đất Bùi Minh Tiến đến hết đất bệnh viện.

IV

900.000

43

Đất hai bên đường từ giáp đất bệnh viện đến địa phận danh giới thị trấn và Na Hối

IV

700.000

44

Đường vào UBND thị trấn

Đoạn nối đường Ngọc Uyển với đường Nậm Sắt

IV

900.000

45

Khu dân cư hai bên chợ trên

Hai bên sườn nhà chợ chính từ sau nhà Toàn Mai đến hết nhà ông Châu và từ sau nhà Đông Doãn đến hết đất nhà ông Bình Thanh

V

800.000

46

Đất ở còn lại của thị trấn

VI

350.000

2. Bảng giá đất ở tại nông thôn khu vực I

Số TT

Tên đường

Mốc xác định

Loại đường

Giá đất

(đồng/m²)

1

2

3

4

5

* Xã Bảo Nhai

1

Đường ĐT 153

- Đất hai bên đường từ ranh giới giáp huyện Bảo Thắng đến hết đất nhà ông Sơn Quý

III

500.000

2

- Đất hai bên đường từ giáp đất nhà Sơn Quý đến hết cống nhà ông Tùng

III

800.000

3

- Đất hai bên đường từ giáp đất nhà ông Tùng đến ngã ba đường rẽ Nậm Đét

IV

450.000

4

- Đất hai bên đường từ ngã ba đường rẽ Nậm Đét đến cầu Trung Đô

V

300.000

* Xã Na Hối

5

Đường ĐT 153

- Đất hai bên đường từ đất ông Tư (Km 4 Bắc Hà - Bảo Nhai) đến ngã ba đường rẽ vào xã Bản Liền

IV

350.000

6

- Đất bên đường từ ngã ba đường rẽ vào Bản Liền đến giáp đất nhà ông Bình Tề

II

1.000.000

7

- Đất bên đường từ nhà ông Bình Tề đến ranh giới Na Hối - Thị trấn

I

1.500.000

8

- Đất hai bên đường từ đường 153 vào Trung tâm giáo dục thường xuyên

V

300.000

9

Đường ĐT 159

- Đất hai bên đường từ ranh giới thị trấn - Na Hối đến cổng trường tiểu học trường Sín Chải A

III

700.000

10

- Đất hai bên đường từ cổng trường tiểu học trường Sín Chải A ranh giới Na Hối - Bản Phố

IV

450.000

11

Đường Vật tư - Na Hối

- Đất hai bên đường từ ranh giới thị trấn - Na Hối đến ngã ba hết nhà ông Tưởng

IV

400.000

12

- Đất hai bên đường từ giáp nhà ông Tưởng đến hết đất nhà ông Vảng Bản Phố

V

300.000

* Xã Tà Chải:

13

Đường ĐT 153

- Đất bên đường từ Ngã ba đường rẽ vào Bản Liền đến giáp đất nhà ông Thơi Tà

II

1.000.000

14

- Đất bên đường từ nhà ông Thơi Tà đến hết đất nhà Đông Bàn

I

1.500.000

15

- Đất hai bên đường từ cầu Trắng Khí Tượng đến ngầm Tả Hồ.

IV

350.000

16

Đường Pạc Kha

- Đất hai bên đường từ ranh giới xã Tà Chải - thị trấn Bắc Hà đến hết ranh giới xã Tà Chải - Thải Giàng Phố, thôn Tả Hồ

III

800.000

17

- Đất hai bên đường từ ngã ba nhà ông Lập (sn-223) đến ranh giới Tà Chải - thị trấn Bắc Hà

II

1.000.000

18

Phố Nậm Cáy

Đất hai bên đường tái định cư Hồ Na Cồ từ nhà ông Mai Văn Cương đến ngầm tràn thôn Nậm Châu

III

600.000

19

Đoạn nối đường Pặc Kha - xã Thải Giàng Phố

Đất hai bên đường từ ngã ba đường Pặc Kha đến hết đất nhà ông Dương Ích thôn Nậm Châu

V

250.000

* Xã Bản Phố

20

Đường ĐT 159

Đất hai bên đường từ ranh giới Na Hối - Bản Phố đến hết trường tiểu học Bản Phố

IV

400.000

* Xã Lùng Phình

21

Đường ĐT 153

- Đất hai bên đường từ ranh giới địa phận Lùng Phình và Lầu Thí Ngài đến hết nhà Giàng Thín Mìn

VII

180.000

22

- Đất hai bên đường từ giáp đất Giàng Thín Mìn đến ranh giới huyện Si Ma Cai

VI

220.000

23

Đường trung tâm cụm xã (TĐC)

- Đất hai bên đường thuộc trung tâm xã Lùng Phình (ngoài đường ĐT 153)

VII

180.000

24

Đường Quốc lộ 4D

Đất hai bên đường từ ngã ba Lùng Phình - Lùng Cải đến ngã ba đường rẽ vào Bản Già, Tả Củ Tỷ

VII

140.000

* Xã Bản Liền

25

Đất trung tâm cụm xã

- Đất hai bên đường thuộc trung tâm cụm xã Bản Liền.

VII

180.000

* Xã Nậm Lúc

26

Đất trung tâm cụm xã

- Đất hai bên đường thuộc trung tâm xã Nậm Lúc.

VII

180.000

* Xã Lầu Thí Ngài

27

Đường ĐT 153

Đất hai bên đường từ ranh giới Thải Giàng Phố - Lầu Thí Ngài đến ranh giới Lầu Thí Ngài - Lùng Phình.

VII

160.000

* Xã Thải Giàng Phố

 

 

28

Đường Pặc Kha

Đất hai bên đường từ ranh giới Tà Chải - Thải Giàng Phố đến ngã ba đường 153 cũ

III

600.000

29

Đường ĐT 153

Đất hai bên đường từ ngầm Tả Hồ đến hết ranh giới Thải Giàng Phố - Lầu Thí Ngài

V

300.000

30

Khu TĐC đường tỉnh lộ 153 thôn San Bay 1

V

250.000

3. Bảng giá đất ở tại nông thôn khu vực II và giá đất nông nghiệp

* Đất ở tại nông thôn khu vực II:

Đơn vị tính: Đồng/m²

Vị trí

Giá đất

Vị trí 1

150.000

Vị trí 2

130.000

Vị trí 3

110.000

* Đất trồng lúa nước:

Đơn vị tính: Đồng/m²

Vị trí

Giá đất

Vị trí 1

33.000

Vị trí 2

28.000

Vị trí 3

22.000

* Đất nuôi trồng thủy sản:

Đơn vị tính: Đồng/m²

Vị trí

Giá đất

Vị trí 1

28.000

Vị trí 2

24.000

* Đất trồng cây hàng năm khác:

Đơn vị tính: Đồng/m²

Vị trí

Giá đất

Vị trí 1

24.000

Vị trí 2

19.000

Vị trí 3

14.000

* Đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: Đồng/m²

Vị trí

Giá đất

Vị trí 1

14.000

Vị trí 2

11.000

* Đất rừng sản xuất:

Đơn vị tính: Đồng/m²

Vị trí

Giá đất

Vị trí 1

6.500

Vị trí 2

5.000

4. Bảng phân vị trí đất nông thôn khu vực II

Số TT

Địa danh

Vị trí

(1)

(2)

(3)

 

* Xã Bảo Nhai:

 

-

Đất hai bên đường thuộc các thôn: Khởi Xá Ngoài, Khởi Bung, Nậm Trì Ngoài, thôn Bảo Tân 1, Bảo Tân 2, thôn Bảo Nhai, thôn Nậm Trì

1

-

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

3

 

* Xã Cốc Lầu:

 

-

Đất hai bên đường thuộc thôn: Hà Tiên

1

-

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

3

 

* Xã Na Hối:

 

-

Đất hai bên đường thuộc các thôn: Na Hối Tầy, Na Áng A,

1

-

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

3

 

* Xã Tà Chải:

 

-

Đường ngầm tràn Tà Chải rẽ vào xã Thải Giàng Phố (đoạn hai bên đường từ ngầm tràn Tà Chải đến ranh giới Tà Chải - Thải Giàng Phố); đất hai bên đường thuộc các thôn: Nậm Cáy, Na Pắc Ngam, Na Khèo

2

-

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

3

 

* Xã Bản Phố:

 

-

Đất hai bên đường thuộc thôn Bản Phố 2

1

-

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

3

 

* Xã Hoàng Thu Phố:

 

-

Đất hai bên đường thuộc các thôn: Hóa Chéo Chảy, Sỉn Chồ 1, 2

2

-

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

3

 

* Xã Nậm Mòn:

 

-

Đất hai bên đường thuộc thôn: Làng Mương

2

-

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

3

 

* Xã Cốc Ly:

 

-

Đất hai bên đường thuộc thôn: Lùng Xa; đoạn từ UBND xã đến cầu Cốc Ly

1

-

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

3

 

* Xã Nậm Đét:

 

-

Đất hai bên đường thuộc thôn Tống Hạ

2

-

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

3

 

* Xã Nậm Khánh:

 

-

Đất hai bên đường thuộc thôn Nậm Khánh

2

-

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

3

 

* Xã Lầu Thí Ngài:

 

-

Đất hai bên đường thuộc thôn: Pờ Chồ 2

2

-

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

3

 

* Xã Tả Văn Chư:

 

-

Đất hai bên đường thuộc thôn: Tả Văn Chư

2

-

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

3

 

* Xã Thải Giàng Phố:

 

-

Đường ngầm tràng Tà Chải rẽ vào xã Thải Giàng Phố (đoạn ranh giới Tà Chải - Thải Giàng Phố đến trường THCS)

2

-

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại.

3

 

* Xã Bản Già:

 

-

Đất hai bên đường thuộc thôn Bản Già

2

-

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

3

 

* Xã Lùng Cải:

 

-

Đất hai bên đường thuộc thôn: Sín Chải, Lùng Chín

2

-

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

3

 

* Xã Tả Củ Tỷ:

 

-

Đất ở hai bên đường thuộc thôn Tả Củ Tỷ

2

-

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

3

 

* Xã Nậm Lúc

 

-

Đất ở hai bên đường từ cầu Nậm Tôn đến ranh giới Quy hoạch trung tâm cụm xã

2

-

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

3

 

* Xã Lùng Phình

 

-

Đất ở hai bên đường thuộc thôn Lùng Phình

2

-

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

3

 

* Xã Bản Liền

 

-

Đất ở hai bên đường thuộc thôn Đội II

2

-

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

3

 

* Xã Bản Cái

 

-

Đất hai bên đường trung tâm xã Bản Cái

1

-

Đất hai bên đường vào trung tâm xã còn lại (cách trung tâm 500m)

2

-

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

3

5. Bảng phân vị trí đất nông nghiệp

STT

Địa danh

Vị trí

Đất trồng lúa nước

Đất nuôi trồng thủy sản

Đất trồng cây hàng năm khác

Đất trồng cây lâu năm

Đất rừng sản xuất

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Thị trấn Bắc Hà

2

1

1

1

1

2

Xã Tà Chải

3

2

2;3

1;2

2

3

Xã Na Hối

3

2

2;3

1;2

2

4

Xã Bản Phố

3

2

2;3

1;2

2

5

Xã Hoàng Thu Phố

3

2

2;3

1;2

2

6

Xã Lầu Thí Ngài

3

2

2;3

1;2

2

7

Xã Thải Giàng Phố

3

2

2;3

1;2

2

8

Xã Bảo Nhai

2;3

2

2;3

1;2

2

9

Xã Nậm Mòn

2;3

2

2;3

1;2

2

10

Xã Cốc Ly

2;3

2

2;3

1;2

2

11

Xã Nậm Đét

2;3

2

2;3

1;2

2

12

Xã Bản Cái

2;3

2

2;3

1;2

2

13

Xã Cốc Lầu

2;3

2

2;3

1;2

2

14

Xã Nậm Lúc

2;3

2

2;3

1;2

2

15

Xã Tả Văn Chư

3

2

2;3

1;2

2

16

Xã Bản Già

2;3

2

2;3

1;2

2

17

Xã Lùng Cải

3

2

2;3

1;2

2

18

Xã Tả Củ Tỷ

3

2

2;3

1;2

2

19

Xã Lùng Phình

3

2

2;3

1;2

2

20

Xã Nậm Khánh

2;3

2

2;3

1;2

2

21

Xã Bản Liền

2;3

2

2;3

1;2

2

 

PHỤ LỤC SỐ IV

BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN BẢO THẮNG
(Kèm theo Quyết định số: 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Lào Cai)

1. Bảng giá đất ở tại đô thị

STT

Tên đường phố, ngõ phố

Mốc xác định

Loại đường

Giá đất

(đồng/m²)

1

2

3

4

5

* Thị trấn Phố Lu

1

Đường 19-5

Đoạn từ ngã ba cạnh UBND TT Phố Lu đến ngã ba nối đường Hoàng Sào

I

4.000.000

2

Ngõ 35 (cạnh Phòng quản lí đô thị)

III

1.000.000

3

Ngõ 54 (đường ra sân Vận động đến hết đất nhà ông Nhuận)

II

1.500.000

4

Ngách 54 (từ nhà ông Thứ đến nhà ông Thịnh)

III

1.000.000

5

Đất ở giáp sân Vận động còn lại

V

500.000

6

Ngõ 70 (cạnh Bưu điện)

V

450.000

7

Ngõ 124 (đối diện Công an huyện) đến nhà ông Din

V

400.000

8

Đường Cách mạng tháng 8

Từ đường Hoàng Sào đến Ngã 4 (hết nhà số 24 đường CMTT)

I

3.000.000

9

Từ số nhà 26 đường CMTT đến hết Chi nhánh điện

I

2.800.000

10

Tiếp giáp Chi nhánh điện (SN 118 - đường CMTT) đến nhà ông Sềnh

I

3.000.000

11

Từ nhà ông Sềnh đến cầu Bệnh viện

I

3.500.000

12

Từ cầu Bệnh viện qua cổng Bệnh viện 100m

I

3.000.000

13

Từ qua cổng Bệnh viện 100m đến ngõ 351

I

2.400.000

14

Từ ngõ 351 đến ngã ba CMTT - Trần Hợp

I

2.000.000

15

Ngõ giáp Phòng giáo dục Bảo Thắng

VI

350.000

16

Ngõ cạnh số nhà 102

IV

800.000

17

Ngõ 114 (giáp Chi nhánh điện)

VI

350.000

18

Ngõ 144 (giáp đài PTTH Bảo Thắng)

VI

350.000

19

Ngõ 244 (cạnh trường PTTH Bảo Thắng)

V

500.000

20

Ngõ 131 (giáp nhà ông Đích)

V

400.000

21

Ngõ 151 (cạnh Toà án huyện)

I

2.200.000

22

Ngõ cạnh số nhà 197 (giáp nhà ông Tuyên đối diện trường PTTH)

VI

300.000

23

Ngõ 313

VI

300.000

24

Ngõ 341 (cạnh nhà ông Toản)

VI

300.000

25

Đường 351 (cạnh nhà bà Hiền)

III

1.000.000

26

Đường Cách mạng tháng 8

Đường 351 đến giáp phân hiệu mầm non Phú Thịnh 1

VI

300.000

27

Ngõ 400 (cạnh nhà Minh Định)

VI

300.000

28

Ngõ 404 (cạnh trường nội trú) đi vào 100m

VI

300.000

29

Ngõ 514

VI

300.000

30

Ngõ vào nhà ông Đậu

VI

300.000

31

Ngõ vào nhà ông Nghiễn

V

400.000

32

Đường Lê Hồng Phong

Đoạn từ đường sắt đi về phía ga Lu đến ngõ 144 - LHP

II

1.800.000

33

Đoạn từ ngõ 144 - LHP đến Ngân hàng chính sách

I

3.500.000

34

Đoạn từ Ngân hàng chính sách đến cửa ga Phố Lu

I

3.000.000

35

Đoạn từ cửa ga Phố Lu xuống 100m (hết nhà số 235 LHP)

II

1.600.000

36

Từ số nhà 237 đến ngõ 285 - LHP (hết nhà ông Thiện)

III

1.200.000

37

Từ ngõ 285 - LHP đến bến đò

IV

700.000

38

Ngõ 36 (cạnh nhà ông Đoàn)

V

400.000

39

Ngõ 29 (đường vào cung ứng xi măng)

III

1.000.000

40

Ngõ 90A (cạnh nhà ông Cường)

V

500.000

41

Ngõ 90B (cạnh số nhà 72)

V

500.000

42

Ngõ 144 (cạnh nhà ông Dung)

IV

600.000

43

Ngõ 162 (cạnh nhà ông Phố)

V

500.000

44

Ngõ 386 (cạnh nhà Hà Oanh)

V

500.000

45

Ngõ 416 (ngõ cụt)

V

400.000

46

Ngõ 448 (giáp nhà ông Bắc)

V

400.000

47

Ngõ 460 (đường vào chùa Thiên Trúc Tự)

V

500.000

48

Ngõ 285; 297; 470

V

500.000

49

Đoạn từ phố Ngang dọc theo đường sắt đến nhà bà Loan Doan

VI

300.000

50

Ngõ 155 (cạnh trạm than)

VI

300.000

51

Đường Khuất Quang Chiến

Từ đường 19 - 5 đến phố Kim Đồng

I

4.000.000

52

Đường Quách Văn Rạng

Từ đường 19/5 (số nhà 01) đến ngõ 13

II

1.500.000

53

Từ số nhà 13 đến hết số nhà 78 (nhà ông Nhạc)

IV

700.000

54

Từ số nhà 78 đến cầu Phú Thịnh

V

500.000

55

Từ cầu Phú Thịnh đến ngã 3 đường Cách mạng tháng Tám

IV

800.000

56

Ngõ vào xóm chăn nuôi cũ

VI

300.000

57

Ngõ 13

VI

300.000

58

Đường Thanh niên

Từ đường 19-5 (giáp phòng Quản lí đô thị) đến đường CM tháng 8 (cách 40m)

II

1.500.000

59

Đường đi xã Phố Lu

Đường Phú Thịnh (đoạn ngã 3 đường Trần Hợp với đường CM tháng 8) đến 50m

IV

800.000

60

Đoạn tiếp từ 50m đến 100m

V

500.000

61

Đường đi xã Phố Lu

Đoạn tiếp từ 100m đến 150m

V

400.000

62

Đoạn tiếp từ 150m đến nhà ông Phạn

VI

300.000

63

Đường Tuệ Tĩnh

Từ đường CMT8 đến đường Trần Hợp

IV

800.000

64

Đường T1 bao quanh bệnh viện

Từ đường cách mạng tháng 8 đến đường Tuệ Tĩnh

III

1.200.000

65

Đường Trần Hợp

Từ QL 4E đến ngã 3 đường rẽ Tuệ Tĩnh

IV

800.000

66

Từ ngã 3 đường rẽ Tuệ Tĩnh đến nhà ông Trừ

IV

600.000

67

Từ nhà ông Trừ đến đường Cách mạng tháng 8

V

500.000

68

Đường vào nhà ông Trừ, ông Thư, khu nhà ông Quang

VI

300.000

69

Đường Hoàng Sào

Từ cầu chung Phố Lu đến ngõ vào nhà ông Đình

I

2.500.000

70

Từ ngõ vào nhà ông Đình đến cầu Ngòi Lu

II

1.800.000

71

Từ cầu Ngòi Lu (Nhà máy nước) đến qua cổng Trung tâm chính trị 200m

III

1.200.000

72

Từ qua cổng Trung tâm chính trị 200m đến hết đất thị trấn

IV

600.000

73

Ngõ giáp nghĩa trang

VI

300.000

74

Ngõ 191; 148; 115

VI

300.000

75

Ngõ 67 (cạnh nhà ông Hòa)

VI

300.000

76

Đường vào nhà bà Chính

VI

300.000

77

Ngõ 93

VI

300.000

78

Đường Phố Ngang

Đoạn từ điểm cách đường Lê Hồng Phong 30m đến giáp đường sắt

III

1.400.000

79

Đường Đập Tràn

Từ đường 19-5 đến đường Hoàng Sào

IV

800.000

80

Đường Kim Hải

Từ đường 19/5 đến đường CM tháng 8

I

2.000.000

81

Đường Kim Đồng

Đoạn nối từ đường CM tháng 8 đến đường Hoàng Sào (QL4E)

III

1.400.000

82

Các tuyến đường tại khu sân vận động

Đường N1

IV

800.000

83

Đường N9

III

1.000.000

84

Đường Phú Long

Đoạn Ngã 3 QL - 4E đến nhánh rẽ ra sông

IV

800.000

85

Đoạn nối đường Phú Long đến cổng V2 cũ ra bờ sông

IV

600.000

86

Đoạn từ ngã 3 nhánh rẽ ra sông đến đầu cầu Phú Long

IV

600.000

87

Đoạn từ cầu Phú Long đến kè Phú Long (gặp đường sắt)

V

400.000

88

Đường vào Khe Mon

Đường vào Khe Mon

VI

300.000

89

Đường vào Sơn Túc

Đường vào Sơn Túc

VII

200.000

90

Đường xóm Mu Rùa

Đường vào xóm Mu Rùa thôn Phú Long

VII

200.000

91

Đường từ kè Phú Long đến giáp Làng Mi

Đường từ kè Phú Long đến hết khe Măng Mai

VII

200.000

92

Đường Gốc Ngoã

Đường Gốc Ngoã (nhà ông Đoàn Quốc Bảo)

VII

200.000

93

Đường 27 m

Khu nhà ở chia lô L14, L18, L21, L22, CC06

I

2.200.000

94

Khu tái định cư thị trấn Phố Lu

Đường T1

VII

250.000

95

Đường T2

VII

250.000

96

Đường T3 (khu nhà ở chia lô CL01)

II

1.500.000

97

Đường T3 (khu nhà ở chia lô L02, L08)

VII

250.000

98

Đường T4 (khu nhà ở chia lô L15, L11, L13, L16, L23, L24, L5, L3, L2)

VII

200.000

99

Đường T4 (khu nhà ở chia lô CC02)

II

1.500.000

100

Đường T5

VII

200.000

101

Đường T6

VII

200.000

102

Khu tái định cư cung ứng xi măng

VI

300.000

* Thị trấn Phong Hải

103

Đường QL 70

Trung tâm Nông trường Phong Hải (Km...) xuôi Hà Nội 100m, ngược Lào Cai 200 m

V

500.000

104

Cổng UBND TT Phong Hải xuôi Hà Nội 100m, ngược Lào Cai 300m

V

500.000

105

Cổng chợ Km 27 xuôi Hà Nội 150m, ngược Lào Cai 150m

IV

600.000

106

Ngã 3 đường Phong Hải - Phố Mới (Km25) xuôi Hà Nội 100m, ngược Lào Cai 200m

IV

600.000

107

Cổng trường PTTH số 3 xuôi Hà Nội 200m, ngược Lào Cai 200m

V

500.000

108

Cổng chợ Km19 xuôi Hà Nội 200m, ngược Lào Cai 100m

V

500.000

109

Cổng tiểu đoàn Bộ binh 1 xuôi Hà Nội 200m, ngược Lào Cai 200m

V

500.000

110

Các khu vực còn lại ven QL 70

VI

300.000

111

Đường Phong Hải- Phố Mới

Từ giáp đất nhà Thuý Hằng đến giáp Bản Phiệt

VII

200.000

112

Đường Phong Hải - Thái Niên

Từ đầu ngầm km 26 đến hết đất nhà ông Duyên (theo trục đường giao thông liên xã)

VII

200.000

* Thị trấn Tằng Loỏng

113

TL 151

Đoạn từ giáp Xuân Giao đến cầu Chui (đường sắt)

IV

900.000

114

Đoạn từ cầu Chui đến giáp đất Phú Nhuận

V

500.000

115

Nhánh N1, N2, N3, N4, N6

V

500.000

116

Đường đi vào khu Phân viện cũ

VII

250.000

117

Đường đi thôn Thái Bình, Khe Chom, Khe Khoang

Từ ngã 3 tổ dân phố 1 đến cổng Nhà máy tuyển Apatits

VI

300.000

118

Đoạn từ cổng nhà máy tuyển Apatit đến công ty TNHH Đông Nam Á

VII

200.000

119

Đường từ cổng công ty TNHH Đông Nam Á đến hết đất thôn Khe Chom

VII

200.000

120

Đường đi thôn Thái Bình, Khe Chom, Khe Khoang

Đoạn từ sau Công ty TNHH Đông Nam Á đi thôn Thái Bình; Khe Khoang

VII

200.000

121

Đường Tân Thắng

Từ UBND TT Tằng Loỏng đến giáp nhà máy Gang Thép

VI

300.000

122

Đường đi thôn Cống Bản

Đoạn từ nhà ông Thuỵ đến hết đất nhà ông Lựu

VII

200.000

123

Từ hết đất nhà ông Lựu đến đường sắt

VII

200.000

124

Đường từ nhà ông Thuỵ đến hết đất nhà ông Nụ Chấn

VII

200.000

125

Từ giáp đất nhà ông Nụ Chấn đến nhà Long The

VII

200.000

126

Đoạn điểm đầu TL - 151 từ quán ông Mĩnh đi thôn Mã Ngan, Cống Bản

VII

200.000

127

Đường nhánh từ TL 151 đi các thôn

Đoạn điểm đầu TL - 151 qua Trạm Y tế cũ đến giáp nhà máy Gang Thép

VI

300.000

128

Đoạn điểm đầu TL - 151 từ chợ đi thôn Tân Thắng đến nhà ông Vượng Điều

VII

200.000

129

Đoạn từ Bưu điện đến giáp nhà máy Gang Thép

VII

200.000

130

Đoạn đầu TL - 151 đi thôn Rừng Sặt từ quán bà Thẹ đến hết đất nhà ông Thoả Chung

VII

220.000

131

Đoạn từ hết đất nhà ông Thoả đến nhà ông Tĩnh Thoa

VII

200.000

132

Đoạn từ hết đất nhà bà Yểng đến ngã ba nhà ông Điều

VII

220.000

133

Đoạn điểm đầu từ đường TL - 151 (đi thôn Tằng Loỏng 2) đến cầu đường sắt

VII

220.000

134

Đoạn từ cầu đường sắt đến đến ngã ba vào cổng nhà máy thủy điện

VII

200.000

135

Khu tái định cư khu B

Các tuyến đường nhánh D1, D2, D3

V

500.000

136

Các tuyến đường N3, N4

V

500.000

137

Đoạn nối đường D1, N3 tổ dân phố 5 đến tổ 6 giáp đất Xuân Giao (khu vực phòng khám đa khoa)

VI

350.000

2. Bảng giá đất ở tại nông thôn khu vực I

Số TT

Tên đường

Mốc xác định

Loại đường

Giá đất

(đồng/m²)

1

2

3

4

5

 

* Xã Bản Phiệt

 

 

1

Quốc lộ 70

Từ giáp đất Lào Cai đi về phía Hà Nội đến ngõ vào nhà ông Lồ

III

900.000

2

Từ cầu Bản Phiệt đi Lào Cai đến hết quy hoạch thị tứ

III

600.000

3

Từ cầu Bản Phiệt đến giáp đất Bản Cầm

III

600.000

4

Các vị trí còn lại trên trục đường QL 70 thuộc địa phận xã

V

300.000

5

Quốc lộ 4D

Từ cầu Bản Phiệt đi Mường Khương đến nhà ông Tiến Phú

III

500.000

6

Từ nhà ông Tiến Phú đến giáp đất Mường Khương

V

300.000

7

Đường Phố Mới đi Phong Hải

Đoạn từ nhà ông Chù đến nhà Chung Hoa

V

250.000

8

Các vị trí còn lại đường Phố Mới đi Phong Hải địa phận xã Bản phiệt

VI

220.000

9

Đường Bản Phiệt Làng Chung

Đoạn từ QL70 đến hết quy hoạch thị tứ Bản Phiệt

V

300.000

10

Khu tái định cư thôn Bản Quẩn

Các tuyến đường gom A-A, tuyến I (mặt bằng khu TĐC)

IV

400.000

11

Khu kè sạt lở tại thị tứ Bản Phiệt

Các tuyến đường N1, N2, D2, D3

III

500.000

12

Khu đất Minh Sơn

Các tuyến đường M1, M2, M3

III

600.000

13

Đường xóm

Từ nhà ông Huê đến nhà ông Dũng Lai

IV

400.000

14

Các khu vực đường vào xóm của khu vực bờ sông từ nhà Dũng Mùi đến nhà Tuấn Nguyệt (không giáp QL 70)

IV

400.000

 

* Xã Bản Cầm

 

 

15

QL 70

Đoạn Km188+500 đến giáp đất Bản Phiệt

VI

200.000

16

Đoạn Km187+500 đến Km188 +500

VI

200.000

17

Trung tâm cụm xã Km183 đến Km183+300

IV

350.000

18

Các vị trí còn lại trên đường QL70

VI

200.000

 

* Xã Phong Niên

 

 

19

QL 70

Từ ngã ba Cốc Ly Km36 đi về phía Hà Nội 200m, đi về phía Lào Cai 200m, đi về phía Cốc Ly 50m

III

700.000

20

Từ cổng chợ Km34 đi về phía Lào Cai 200m, đi về phía Hà Nội 200m

III

700.000

21

Từ cột mốc Km37 đi về phía Hà Nội đến giáp đất Xuân Quang, đi về phía Lào Cai 400m đến hết đất nhà ông Tú

IV

350.000

22

QL 70

Đoạn QL70 từ ngã ba đường Làng Cung đi về phía Lào Cai 50m, đi về phía Hà Nội 50m

IV

350.000

23

Đoạn từ nhà ông Tú đến cách ngã ba km 36 là 200m

V

300.000

24

Các khu vực đất ở còn lại trên trục đường

V

300.000

25

Đường vào nhà máy xi măng Vinafuji

Từ Quốc lộ 70 đến cổng nhà máy xi măng

VII

180.000

26

Đường đi Bảo Nhai

Đoạn từ QL 70 đi Bắc Hà đến giáp địa phận huyện Bắc Hà

V

300.000

 

* Xã Xuân Quang

 

 

27

QL 4E + QL 70

Ngã 3 Km5 (đi Phố Lu 50m, đi Bắc Ngầm đến cách ngã ba Km6 200m; đi xã Trì Quang 50m)

III

500.000

28

Ngã 3 Km6 (đi Phố Lu 200m, đi Bắc Ngầm 200m, đi Trung tâm giáo dục lao động xã hội 50m)

II

1.300.000

29

Ngã ba Bắc Ngầm (đi Phố Lu đến cầu Bắc Ngầm, đi Lào Cai đến trụ sở DN Đức Mạnh, đi Hà Nội đến nhà ông Cõi)

II

1.400.000

30

Từ đầu cầu Bắc Ngầm đi Phố Lu đến nhà ông Việt Hằng

III

800.000

31

Từ nhà bà Hằng đến nhà ông Vui

III

500.000

32

Từ doanh nghiệp Đức Mạnh đi Lào Cai đến giáp đất Phong Niên

III

800.000

33

Từ nhà ông Cõi đi về phía Hà Nội đến DN Phùng Hà

III

800.000

34

Từ DN Phùng Hà đi về phía Hà Nội đến cầu Km 46

III

600.000

35

Từ nhà ông Thanh Hằng km5 đến nhà ông Thiện Km6

IV

400.000

36

Các vị trí còn lại trên trục đường QL 4E

V

300.000

37

Các vị trí còn lại trên trục đường QL 70

V

300.000

38

Đường đấu nối QL 70 và quốc lộ 4E (tuyến T1)

Từ quốc lộ 4E đến quốc lộ 70

II

1.000.000

39

Khu vực cổng chợ Bắc Ngầm

Đoạn điểm đầu QL70 đi vào phía trong chợ Bắc Ngầm

III

800.000

 

* Xã Thái Niên

 

 

40

Trung tâm cụm xã

Đoạn từ ngã 3 đi Báu đến nhà ông Quảng

V

300.000

41

Đoạn từ chợ Đo đến nhà ông Thành

V

250.000

42

Đoạn từ nhà ông Quảng đến ngã 3 đội Lâm nghiệp

VI

200.000

43

Đoạn từ nhà ông Quảng đến nhà ông Nhân

VI

200.000

44

Đoạn từ ngã 3 đi Báu đến cửa UBND xã

V

300.000

45

Đoạn từ cửa UBND xã đến trường tiểu học số 1

VI

200.000

46

Đoạn từ ngã 3 đi Báu đến nhà ông Hành

VI

200.000

47

Trung tâm cụm xã

Đoạn từ tam giác đến giáp xã Phong Niên

VII

190.000

48

Đoạn từ nhà ông Thành đến nhà Cương Lan

VI

200.000

49

Đoạn từ trường Tiểu học đến nhà bà Chắt

VI

200.000

 

* Xã Gia Phú

 

 

50

QL 4E

Từ cầu Bến Đền đi Lào Cai 300 m

III

600.000

51

Từ cầu Bến Đền đi Phố Lu đến bưu điện văn hoá xã

III

600.000

52

Từ nhà ông Vinh Sửu đến cổng trường mầm non Hoa Ban

III

850.000

53

Đoạn từ cổng trường mầm non Hoa Ban đến cách ga Làng Vàng 200m đi Lào Cai

III

600.000

54

Từ ga Làng Vàng đi Lào Cai, TT Phố Lu 200m

III

700.000

55

Các vị trí còn lại trên trục đường QL 4E

IV

350.000

56

Đường Liên thôn

Từ QL 4E đến nhà ông Thắng

III

700.000

57

Từ nhà ông Thắng đến cầu suối Đức Ân

IV

450.000

58

Đường trong chợ từ cổng chợ đến công ty cầu Thăng Long cũ

III

700.000

59

Đoạn từ QL4E đi thôn Hoà Lạc đến ngã ba đường liên thôn vào thôn Tiến Thắng

V

300.000

60

Khu tái định cư

Đường D1, D3: Khu nhà ở chia lô LK1, LK5, LK6, LK7, LK9, LK11 (đất ở mới - nhà liên kế)

VI

200.000

61

Đường D5, D8: Khu nhà ở chia lô LK2, LK3, LK4 (đất ở mới - nhà liên kế)

VII

150.000

62

Đường D5A: Khu nhà ở chia lô LK 15 và LK 16 tái định cư (đất ở mới - nhà liên kế)

VII

150.000

63

Đường D2: Khu nhà ở chia lô LK8, LK10, LK12, LK13 (đất ở mới - nhà liên kế)

VII

100.000

 

* Xã Phú Nhuận

 

 

64

TL 151

Đoạn từ ngõ nhà ông Ngũ qua cổng UBND xã đến ngõ ông Chiến (Ngã 3 đường đi Phú Thịnh)

III

600.000

65

Các vị trí còn lại đường TL151

IV

350.000

 

* Xã Xuân Giao

 

 

66

TL 151

Từ ngã 3 Xuân Giao đến giáp đường ngang giáp nhà ông Thái

III

500.000

67

Từ nhà ông Thái đến cổng UBND xã Xuân Giao

IV

400.000

68

Từ cổng UBND xã Xuân Giao đến ngã ba Cơ Khí Mỏ

III

500.000

69

Từ ngã ba Cơ Khí Mỏ Tỉnh lộ 151 đến giáp địa phận Tằng Loỏng

III

900.000

70

QL 4E

Từ giáp đất Sơn Hải đến cua than nhà ông Bẩy (thôn Giao Bình)

IV

400.000

71

QL 4E

Đoạn từ cua than nhà ông Bẩy đến cổng nhà máy chế biến lâm sản thôn Vàng I (không thuộc đất tái định cư đường cao tốc)

III

500.000

72

Đoạn từ khu TĐC đường Cao tốc đến giáp đất Gia Phú

V

300.000

73

Đường đi cơ khí mỏ

Từ ngã 3 Cơ khí mỏ đến cầu chui thôn Mỏ

IV

350.000

74

Đoạn từ ngã ba vào làng Chành đến giáp đất Gia Phú

V

250.000

75

Đường nội thị khu mặt bằng tái định cư Hợp Xuân (Tiểu khu 2)

Đường N1 (N13-D4)

III

500.000

76

Đường N4 (N1-D4)

III

600.000

77

Đường N5 (N1-D4)

III

500.000

78

Đường N7 (N1-D4)

III

600.000

79

Đường N8

III

500.000

80

Đường N9 (N1-D4)

III

600.000

81

Đường N10 (N1-D4)

III

500.000

82

Đường N13 (N1-D4)

III

600.000

83

Đường D3 (N13-N1)

III

600.000

84

Đường D4 (N13-N1)

III

600.000

85

Đường M²

IV

350.000

86

Đường nội thị khu mặt bằng tái định cư Hợp Xuân (Tiểu khu 3)

Đường N1 (D4-D5)

IV

200.000

87

Đường N2 (N1-N7)

IV

200.000

88

Đường N3 (N2-D5)

VII

180.000

89

Đường N4 (D4-D5)

VI

200.000

90

Đường N6 (N2-D5)

VII

180.000

91

Đường N7 (D4-D5)

VI

200.000

92

Đường BN2 (N2-D5)

VII

180.000

93

Khu tái định cư Vàng 1 (theo Quyết định số: 2486/QĐ- UBND tỉnh Lào Cai)

Nằm trên trục đường QL 4E (đoạn từ cổng trường cấp 1 đến hết khu tái định cư)

VII

150.000

94

Đường nhánh N3, N4: Khu nhà ở chia lô CL22, CL 23 (các lô đất tại mặt đường qui hoạch N3, N4 không tính các lô đất mặt đường QL 4E)

VII

120.000

95

Đường nhánh D1: Khu nhà ở chia lô CL 24, CL 25, CL 28, CL29, CL 30 (các lô đất tại mặt đường qui hoạch D1)

VII

100.000

 

* Xã Sơn Hải

 

 

96

QL 4E

Đoạn từ giáp xã Sơn Hà đến Km 13,9 đỉnh dốc Đỏ

III

600.000

97

Đoạn từ Km 13,9 đến trường cấp II An Tiến

IV

400.000

98

Đoạn từ trường cấp II An Tiến đến cầu Chui

V

300.000

99

Đoạn từ cầu Chui đến hết đất Sơn Hải, giáp Xuân Giao

VI

200.000

100

Khu tái định cư

Đường N1, N2, N3

V

300.000

 

* Xã Sơn Hà

 

 

101

QL 4E

Từ Cầu Lu đến bảng địa phận Phố Lu

II

1.000.000

102

Từ bảng biển báo địa phận Phố Lu đến giáp đất Sơn Hải

III

800.000

103

Đường trục xã

Từ Đường sắt đi đến Cầu Khe Đền 1

III

900.000

104

Từ Cầu Khe Đền 1 đến hết đất nhà ông Gan Thía

III

600.000

105

Từ hết đất nhà Gan Thía đến hết đất nhà ông Trừ (cuối TĐC An Hồng)

IV

450.000

106

Từ hết đất nhà ông Dư (giáp TĐC An Hồng) đến nhà ông In

IV

350.000

107

Từ hết đất nhà ông In đi suối Nhù đến đầu TĐC An Thắng

V

300.000

108

Từ ngõ nhà bà Na đến suối Nhù

V

250.000

109

Từ ngã ba đường trục xã qua đường cao tốc đến nhà ông Mạnh

V

300.000

110

Từ nhà ông Mạnh đến nhà Hải Vượng (chân dốc ông Đống)

VI

200.000

111

Đường liên thôn

Từ điểm đầu đường xã đến nhà ông Thu (thôn Khe Đền)

IV

400.000

112

Khu tái định cư An Hồng

Khu nhà ở nằm trên đường trục xã

III

600.000

113

Khu nhà ở nằm trên các trục đường N, D

IV

400.000

114

Khu tái định cư An Thắng

Khu nhà ở nằm trên đường trục xã

VII

86.000

115

Khu nhà ở nằm trên các trục đường N3, D1

VII

72.000

3. Bảng giá đất ở tại nông thôn khu vực II và giá đất nông nghiệp

* Đất ở tại nông thôn khu vực II:

Đơn vị tính: Đồng/m²

Vị trí

Mức giá

Vị trí 1

160.000

Vị trí 2

140.000

Vị trí 3

110.000

* Đất trồng lúa nước:

Đơn vị tính: Đồng/m²

Vị trí

Giá đất

Vị trí 1

33.000

Vị trí 2

28.000

Vị trí 3

22.000

* Đất nuôi trồng thủy sản:

Đơn vị tính: Đồng/m²

Vị trí

Giá đất

Vị trí 1

28.000

Vị trí 2

24.000

* Đất trồng cây hàng năm khác:

Đơn vị tính: Đồng/m²

Vị trí

Giá đất

Vị trí 1

24.000

Vị trí 2

19.000

Vị trí 3

14.000

* Đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: Đồng/m²

Vị trí

Giá đất

Vị trí 1

14.000

Vị trí 2

11.000

* Đất rừng sản xuất:

Đơn vị tính: Đồng/m²

Vị trí

Giá đất

Vị trí 1

6.500

Vị trí 2

5.000

4. Bảng phân vị trí đất ở tại nông thôn khu vực II

Số TT

Địa danh

Vị trí

(1)

(2)

(3)

* Thị trấn Phố Lu

-

Đất thổ cư trong khu vực các khu phố còn lại, không thuộc các ngõ phố, đường phố và các thôn

1

-

Các nhánh rẽ nằm trong các ngõ

1

-

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại; phần còn lại của các thôn Phú Long I, Phú Thịnh II, Phú Cường II

2

 

* Thị trấn Phong Hải

 

-

Đất ở có ngõ nối trực tiếp với Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ (cách mép đường Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ từ trên 40m đến 500m)

1

-

Đường Phong Hải đi Thái Niên từ nhà ông Thủy đến giáp đất Thái Niên

1

-

Đường liên thôn thuộc Thôn 5

2

-

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

3

 

* Thị trấn Tằng Loỏng

 

-

Đất ở có ngõ nối trực tiếp với Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ (cách mép đường Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ từ trên 40m đến 500m)

1

-

Đoạn từ cổng nhà máy thủy điện đi thôn Trát 1, Trát 2

2

-

Đoạn từ nhà ông Phúc thôn Khe Khoang đến nhà ông Sách

2

-

Đường thôn Tằng Loỏng 2 từ nhà ông Chẳn đến hết đất nhà ông Kinh

1

-

Các vị trí đất còn lại không nằm trên trục đường các thôn: Khe Chom, Thái Bình, Tân Thắng, Lý Sơn, khu phố 3, khu phố 1, Tằng Loỏng 2

2

-

Các vị trí đất ở còn lại

3

 

* Xã Xuân Quang

 

-

Đất ở có ngõ nối trực tiếp với QL-70 và QL-4E (cách mép đường QL - 70, 4E từ trên 40m đến 500m)

1

-

Cách ngã ba Km5 (QL4E) 50m đến giáp đất Trì Quang

1

-

Đất ở ven đường giao thông liên thôn có vị trí tiếp giáp mặt đường GTLT

1

-

Đoạn từ cách ngã 3 Km6 (QL 4E) 50m đến Trung tâm lao động xã hội

1

-

Đường đi trung tâm lao động xã hội đi Thái Niên đến giáp đất xã Thái Niên

1

-

Đường vào thôn Làng Gạo

1

-

Đường vào thôn Nậm Cút

2

-

Khu TĐC Gốc Mít

2

-

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

3

 

* Xã Thái Niên

 

-

Từ ngã 3 chợ Tam Giáp đến ngã 3 đi Phong Hải

1

-

Từ nhà bà Hoành đến nhà Hải Hà

3

-

Từ UBND xã cũ đến cầu Khe Quan

2

-

Từ nhà ông Long đến nhà ông Tiến

2

-

Đất trung tâm ga từ nhà ông Thoa đến nhà Oai Biện

1

-

Từ nhà ông Thoa đến nhà bà Lan

1

-

Từ nhà bà Dung đến nhà Xuân Sơn

1

-

Từ ngã 3 đi Phong Hải đến giáp đất Phong Hải

2

-

Từ nhà ông Nhân đến giáp ngã 3 đi Phong Hải

2

-

Từ nhà bà Chắt đến ngã 3 đi lượt

3

-

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

3

 

* Xã Sơn Hải

 

-

Đất ở có ngõ nối trực tiếp với Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ (cách mép đường Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ từ trên 40m đến 500m)

1

-

Đoạn từ đỉnh dốc đỏ vào thôn Chủng; Các đoạn đường đất liên thôn, liên xã còn lại

2

-

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

3

 

* Xã Trì Quang

 

-

Đoạn từ UBND xã ngã ba thôn Tiến Lập

1

-

Đoạn từ ngã ba thôn Tiến Lập đi Làng Mạ đến giáp đất nhà ông Trịnh Quang Bôi

1

-

Đoạn từ ngã ba thôn Tiến Lập đến giáp đất Xuân Quang

1

-

Đường đi Làng Mạ đoạn từ đất nhà ông Trịnh Quang Bôi đến phân hiệu trường mầm non Sao Mai thôn Làng Mạ

2

-

Đoạn từ trạm Y tế xã đi ga Nhò 150 m

1

-

Đoạn từ trạm Y tế xã 150 đến đất nhà ông Lâm Văn Điển

3

-

Đoạn từ nhà ông Điển đến nhà ông Dung

2

-

Đoạn từ nhà ông Dung đến cầu gốc Khế đi xã Kim Sơn và ngược lên xã Phố Lu đến cổng ga Cầu Nhò

1

-

Đoạn từ cổng ga Cầu Nhò đến giáp đất xã Lu

2

-

Đoạn từ cầu Gốc Khế đến giáp đất xã Kim Sơn - Bảo Yên

2

-

Các tuyến đường cấp phối đi các thôn Làng Đào 1, Đào 2, Làng Trung và các vị trí đất ở nông thôn còn lại

3

 

* Xã Phong Niên

 

-

Đất ở có ngõ nối trực tiếp với Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ (cách mép đường Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ >40m)

1

-

Từ đường Thuận Hải đến hết đất nhà ông Đảm

1

-

Đường Thuận Hải đoạn từ nhà ông Đảm đến giáp đất Bắc Hà

2

-

Đường vào Làng Cung từ QL70 đi vào 50m

1

-

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

3

 

* Xã Sơn Hà

 

-

Đất ở có ngõ nối trực tiếp với Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ (cách mép đường Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ >40m)

1

-

Đường vào xóm ông Nhần từ đường sắt đến đường cao tốc

1

-

Đường vào đài truyền hình từ đường sắt đến nhà Tâm Xuân

1

-

Đoạn tiếp từ nhà Tâm Xuân đến nhà ông Bình

2

-

Đường làng Chưng từ đường sắt đến nhà Nga Lâm

1

-

Đường xóm ông Khôi từ đường sắt vào đến đường cao tốc

1

-

Các vị trí còn lại của thôn Tả Hà 1, 2, 3, 4

1

-

Các vị trí thôn Khe Mụ, Trà Chẩu, Trà Chẩu 1

3

-

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

2

 

* Xã Gia Phú

 

-

Đất ở có ngõ nối trực tiếp với Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ (cách mép đường Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ từ trên 40m đến 500m)

1

-

Đoạn từ cầu Suối Đức Ân (thôn Phú Xuân) đến ngã ba đi Chính Tiến

1

-

Đoạn từ ngã ba Chính Tiến đi Soi Giá, Soi Cờ, Tân Lập

1

-

Đường từ ngã ba Chợ mới đi thôn Bản Bay: Đoạn giáp thôn Phú Xuân đến giáp thôn Xuân Tư

1

-

Đường đi Tả Thàng đoạn từ nhà ông Hai đến Trạm bơm nước

1

-

Đường liên thôn từ cách ngã ba đường vào thôn Tiến Thắng đi Hoà Lạc, Thái Bo, Giao Ngay

1

-

Đường nội bộ trong thôn (thuộc các thôn: Bến Phà; Hùng Thắng, Đông Căm, Nậm Hẻn, Giao Ngay, Tiến Thắng, Tiến Cường, Hoà Lạc, Thái Bo, Tân Tiến, Phú Xuân)

2

-

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

3

 

* Xã Phú Nhuận

 

-

Đất ở có ngõ nối trực tiếp với Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ (cách mép đường Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ từ trên 40m đến 500m)

1

-

Tuyến Phú Hải 4 đi Nhuần 4 đến cầu treo

2

-

Tuyến từ ngõ ông Ngũ đi Nhuần

2

-

Tuyến Phú An đi Phú Thịnh 1, 2, 3, 4, 5

2

-

Tuyến Phú Hợp 1 đi dốc ông Đống đến hết địa phận xã Phú Nhuận

2

-

Tuyến từ Phú Hải 2 đi Khe Bá làng Đền

2

-

Tuyến Phú Hải 2 đi Phú Hải 3, 4

2

-

Dọc 2 bên các trục đường GT liên thôn của xã

2

-

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

3

 

* Xã Bản Cầm

 

-

Đất ở có ngõ nối trực tiếp với Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ (cách mép đường Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ từ trên 40m đến 500m)

1

-

Đường liên thôn Bản Cầm từ vị trí cách QL70 từ trên 40m đến 500m;

1

-

Đường liên thôn Bản Cầm từ vị trí cách QL70 từ trên 500m đến 1000m;

2

-

Đường liên thôn Nậm Choỏng - Bản Lọt qua cầu 50m;

2

-

Đường liên thôn Nậm Chủ - Làng Chung từ vị trí cách QL70 từ trên 40m đến 500m

1

-

Đường liên thôn Nậm Chủ - Làng Chung từ vị trí cách QL70 từ 500m đến 1000m

2

-

Đường liên thôn Nậm Choỏng - Nậm Tang sau QL 70 từ trên 40m đến 500m

1

-

Đường liên thôn Nậm Choỏng - Nậm Tang sau QL 70 từ trên 500m đến 1000m

2

-

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

3

 

* Xã Xuân Giao

 

-

Đất ở có ngõ nối trực tiếp với Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ (cách mép đường Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ từ trên 40m đến 500m)

1

-

Đất thổ cư vị trí 1 thuộc các đường giao thông liên thôn

2

-

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

3

 

* Xã Phố Lu

 

-

Từ UBND xã Phố Lu đến giáp đất thị trấn Phố Lu

1

-

Từ UBND xã Phố Lu đến giáp xã Trì Quang: Các đường nhánh rẽ ra sông của thôn An Thành và đá Đen; Từ nhà bà Phương (Khu 3) đến nhà bà Tộ (Tân Thành)

2

-

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại

3

 

* Xã Bản Phiệt

 

-

Đất ở có ngõ nối trực tiếp với Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ (cách mép đường Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ từ trên 40m đến 500m)

1

-

Đoạn từ hết quy hoạch thị tứ Bản Phiệt đến cầu Pặc Tà

1

-

Đoạn từ cầu Pặc Tà đến nhà ông Chung Hoa

1

-

Đường từ nhà ông Khang Dín đến hết địa phận đất nhà bà Minh

1

-

Các vị trí nằm tiếp giáp vị trí 1 không có trong bảng giá đất ở đô thị (phụ lục 1)

2

-

Dọc hai bên các tuyến đường GT liên thôn K8 - Nậm Sò, Bản Phiệt - Làng Chung

2

-

Các vị trí đất ở nông thôn còn lại thuộc xã Bản Phiệt

3

5. Bảng phân vị trí đất nông nghiệp

STT

Tên đơn vị hành chính

Vị trí

Đất trồng lúa nước

Đất nuôi trồng thủy sản

Đất trồng cây hàng năm khác

Đất trồng cây lâu năm

Đất rừng sản xuất

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Thị trấn Phố Lu

1;2

1

1;3

1;2

1;2

2

Thị trấn Phong Hải

1;2

1

1;3

1;2

1;2

3

Thị trấn Tằng Loỏng

1;2

1

1;3

1;2

1;2

4

Xã Xuân Quang

2;3

2

2;3

2

2

5

Xã Thái Niên

2;3

2

2;3

2

2

6

Xã Bản Phiệt

2;3

2

2;3

2

2

7

Xã Sơn Hải

2;3

2

2;3

2

2

8

Xã Trì Quang

2;3

2

2;3

2

2

9

Xã Phong Niên

2;3

2

2;3

2

2

10

Xã Sơn Hà

2;3

2

2;3

2

2

11

Xã Gia Phú

2;3

2

2;3

2

2

12

Xã Phú Nhuận

2;3

2

2;3

2

2

13

Xã Bản Cầm

2;3

2

2;3

2

2

14

Xã Xuân Giao

2;3

2

2;3

2

2

15

Xã Phố Lu

2;3

2

2;3

2

2

 

PHỤ LỤC SỐ V

BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN BÁT XÁT
(Kèm theo Quyết định số: 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Lào Cai)

1. Bảng giá đất ở đô thị

STT

Tên đường phố, ngõ phố

Mốc xác định

Loại đường

Giá đất (đồng/

m²)

1

2

3

4

5

* Thị trấn Bát Xát

1

Đường Hùng Vương

Đoạn từ địa phận thị trấn (giáp xã Bản Qua đi Lào Cai) đến đường rẽ vào nghĩa trang nhân dân thị trấn

III

1.200.000

2

Đoạn từ đường rẽ vào nghĩa trang đến cây xăng

II

1.800.000

3

Đoạn từ cây xăng đến đường Lý Thường Kiệt

I

2.200.000

4

Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Lê Lợi

II

1.800.000

5

Đoạn từ mốc QH số 03 đường Lê Lợi đến hết đoạn mở rộng (có cống hộp hai bên)

III

1.200.000

6

Đường 156

Đoạn từ cuối phạm vi có cống hộp 2 bên đến hết địa phận thị trấn (giáp xã Bản Qua lối đi Bản Vược)

IV

800.000

7

Đường Điện Biên

Đường Huyện ủy - UBND huyện

III

1.200.000

8

Đường Lý Thường Kiệt

Hai bên đường Lý Thường Kiệt

III

1.000.000

9

Đường Châu Giàng

Hai bên đường Châu Giàng

III

1.000.000

10

Đường Trần Hưng Đạo

Hai bên đường Trần Hưng Đạo

III

1.000.000

11

Đường Hoàng Hoa Thám

Hai bên đường Hoàng Hoa Thám

III

1.000.000

12

Đường Hoàng Liên

Từ ngã tư trường Nội trú đến đường rẽ vào tổ 10

III

1.000.000

13

Đường Lê Lợi

Từ ngã ba đường Hùng Vương đến đường Đông Thái

III

1.000.000

14

Đường Đông Thái

Đường Đông Thái

IV

800.000

15

Đường bê tông

Nối đường Điện Biên và đường Trần Hưng Đạo (đường sau phòng Tài chính)

IV

700.000

16

Đường bê tông

Nối đường Hoàng Liên và đường Hoàng Hoa Thám (đường sau nhà khách UBND huyện)

IV

700.000

17

Đường nhánh

Đường Châu Giàng - Đông Phón

IV

600.000

18

Đường Hoàng Liên

Từ ngã tư trường Nội trú đến nghĩa trang nhân dân

V

500.000

19

Đường vào hồ ông Nhíp

Từ đường 156 (từ UBND thị trấn) dài 600 m

VII

250.000

20

Đường tổ 10

Từ Bệnh viện đến đường 156 (dốc Nông nghiệp)

VII

250.000

21

Đường Nghĩa trang

Đường 156 đến nghĩa trang nhân dân

VII

250.000

22

Đường vào Bản Láng

Dài 200 m từ đường 156

VII

250.000

23

Đường cuối tổ 7

Mốc quy hoạch 31 đi vào nhà ông Lộc Tươm dài 150 m

VII

250.000

24

Đường vào hồ Lá Luộc

Từ đường 156 (nhà Cổn Xuân) đi vào 800 m

VII

250.000

25

Đường tổ 7

Từ mốc quy hoạch 16 đến hết đoạn theo quy hoạch mở mới

IV

800.000

26

Đường Đông Phón

Đoạn nối từ đường Hoàng Liên, Châu Giàng đến đường Lý Thường Kiệt

IV

600.000

27

Đoạn nhánh

Từ đường Châu Giàng đến đường Lý Thường Kiệt

IV

600.000

28

Đường 35m

Từ tỉnh lộ 156 đến đường N9

I

2.000.000

29

Từ đường Hoàng Liên đến hết địa phận thị trấn Bát Xát

III

1.000.000

30

Đường N9

Từ đường 35 m đến đường Châu Giàng

II

1.500.000

31

Đường N9

Từ đường 35 m đến đường UBND thị trấn

I

2.000.000

32

Đường D8

Từ đường N9 đến Đường N1 (Hoàng Liên kéo dài đến cổng trường Trung tâm bồi dưỡng chính trị)

I

2.000.000

33

Đường D9

Từ đường N9 đến đường N1 (Hoàng Liên kéo dài đến cổng Trung tâm bồi dưỡng chính trị)

I

2.000.000

34

Đường D3

Từ đường Hoàng Liên đến đường Đông Thái (giáp Bệnh viện huyện)

IV

600.000

35

Các tuyến đường còn lại

Các tuyến đường ngoài các tuyến đường trên tính theo địa giới hành chính hiện tại của thị trấn

VII

250.000

2. Bảng giá đất ở tại nông thôn khu vực I

Số TT

Tên đường

Mốc xác định

Loại đường

Giá đất

(đồng/m²)

1

2

3

4

5

* Trung tâm cụm xã Bản Vược

1

Nút giao thông Bản Vược

Các vị trí đất xung quanh nút giao thông đã được đầu tư XD cống hộp hai bên

I

2.000.000

2

Đường T5

Từ mốc quy hoạch phòng khám đa khoa Bản Vược đến tiếp giáp với đường bê tông đi lối mở Bản Vược

III

500.000

3

Đường đi cửa khẩu (Tuyến T2)

Từ đoạn đã được đầu tư mở rộng (cống nước qua đường chỗ nhà ông Lìn) đi cửa khẩu

I

1.500.000

4

Đường đi Mỏ đồng (Tuyến T3)

Từ đoạn cuối có cống hộp hai bên ngã ba phòng khám đa khoa xã Bản Vược

III

800.000

5

Đường đi mỏ đồng

Từ phòng khám đa khoa đến đỉnh dốc Kho Tầu

III

500.000

6

Đường đi Mường Vi

Từ đoạn hết công hộp hai bên đi Mường Vi dài 150m

IV

400.000

7

Đường 156

Từ địa phận xã Bản Vược (phía giáp Bản Qua) đến cách đầu cầu Bản Vược 30m

IV

400.000

8

Đường N1

Đường bê tông vòng quanh chợ

IV

400.000

9

Đường Kim Thành, Ngòi Phát

Từ địa phận xã Bản Vược giáp xã Bản Qua đến ngã tư giữa đường Kim Thành - Ngòi Phát và đường bê tông

III

500.000

10

Từ ngã ba đường T5 và đường Kim Thành - Ngòi Phát đến chân dốc Kho Tàu

III

500.000

* Trung tâm cụm xã Y Tý

11

Đường trục chính

Từ địa giới quy hoạch đi Mường Hum đến cổng phòng khám đa khoa khu vực

VII

150.000

12

Tuyến N1

Tuyến N1 cụm Y Tý

VII

150.000

13

Tuyến N3

Tuyến N3 cụm Y Tý

VII

150.000

14

Tuyến N4

Tuyến N4 cụm Y Tý

VII

150.000

* Trung tâm cụm xã Trịnh Tường

15

Đường trục chính

Từ trường Trung học cơ sở đến Ngầm tràn Trịnh Tường (đường đi Nậm Trạc)

IV

400.000

16

Đường nhánh

Đường từ trạm Kiểm lâm đến đồn Biên phòng (nhánh sau chợ)

IV

400.000

17

Đường bờ sông

Từ ngã 3 (phòng khám) đi ra phía bờ sông đến trục chính phía đồn BP (nhánh sau khu dân cư)

V

250.000

18

Đường đi Bản Vược

Từ cầu Tràn liên hợp đến Trường THCS

VII

150.000

19

Khu trung tâm UBND xã mới

Đường từ nhà bà Nết đi bản Mạc qua UBND xã 200m

VII

150.000

* Trung tâm cụm xã Mường Hum

20

Đường bê tông

Đường Trục chính từ cây xăng đến cầu sắt đi Dền Sáng

III

500.000

21

Đường nhánh

Từ đường bê tông đi vào chợ song song với đường trục chính

III

500.000

22

Đường trục chính

Từ đường lên UBND xã đến đầu đường nối với đường bê tông

III

500.000

23

Đường đi Dền Thàng

Từ đường tỉnh lộ đến đầu cầu Dền Thàng

III

500.000

24

Đường bê tông (Tuyến N5 +N6)

Từ đường trục chính nối với đường bê tông đi vào chợ

IV

400.000

25

Các tuyến còn lại

Các tuyến đường ngoài các tuyến đường trên của trung tâm cụm xã Mường Hum

V

300.000

* Trung tâm cụm xã Bản Xèo

26

Đường 158

Cách lối rẽ vào UBND xã đi Mường Vi 30m đến ngầm tràn phòng khám khu vực

VII

150.000

* Trung tâm cụm xã Mường Vi

27

Đường 158

Từ cổng trường tiểu học đến cổng trường THCS

VII

150.000

* Trung tâm cụm xã Cốc Mỳ

28

Đường Bản Vược - A Mú Sung

Từ điểm giữa Bưu điện văn hóa xã kéo dài ra hai đầu 300m

VI

200.000

* Trung tâm cụm xã Quang Kim

29

Đường trục 156

Từ điểm giáp ranh với xã Đồng Tuyển TP Lào Cai đến cầu vượt đường cao tốc (qua khu tái định cư)

II

1.000.000

30

Đoạn 156 cũ

III

800.000

31

Đoạn từ cầu vượt đường cao tốc đến cầu vòm Quang Kim

III

800.000

32

Đoạn từ cầu vòm Quang Kim đến hết đoạn đường có cống hộp hai bên, hướng đi từ xã Quang Kim vào thị trấn Bát Xát

II

1.000.000

33

Đường trục 156 mới

Từ đoạn cuối có cống hộp 2 bên đến hết địa phận xã Quang Kim giáp với xã Bản Qua

III

700.000

34

Đường đi Phìn Ngan

Từ điểm đầu đường 156 đi Phìn Ngan đến hết mốc quy hoạch

V

250.000

35

Tuyến T2 QH đội 9 xã Quang Kim

Tuyến 2 (đường nhánh khu Kim Thành 500m)

III

500.000

36

Đường N6

Đoạn tỉnh lộ 156 cũ tuyến chánh cho Tỉnh lộ 156 mới

III

700.000

37

Đường D1, D2

Khu trung tâm xã Quang Kim

III

700.000

38

Đường N1, N2

Khu trung tâm xã Quang Kim

III

700.000

39

Đường Kim Thành, Ngòi Phát

Từ đầu cầu giáp khu thương mại Kim Thành đến hết địa phận xã Quang Kim theo hướng đi từ Quang Kim lên Bản Vược

III

500.000

40

Tuyến N1

Từ đường T1 đến đường T4

IV

400.000

41

Tuyến N2

Từ đường T1 đến đường T4

IV

400.000

42

Tuyến N3

Từ đường T1 đến đường T4

IV

400.000

43

Tuyến N4

Từ đường T1 đến đường N3

IV

400.000

44

Tuyến T1

Từ đường Kim Thành, Ngòi Phát đến đường N4

IV

400.000

45

Tuyến T2

Từ đường Kim Thành, Ngòi Phát đến đường N4

IV

400.000

46

Tuyến T3

Từ đường Kim Thành, Ngòi Phát đến đường N4

IV

400.000

47

Tuyến T4

Từ đường Kim Thành, Ngòi Phát đến đường N4

IV

400.000

* Xã Bản Qua

48

Đoạn đường 156 đi Lào Cai

Từ điểm giáp thị trấn với xã Quang Kim thuộc địa phận xã Bản Qua

III

700.000

49

Đường 156 đi Bản Vược

Từ địa phận xã Bản Qua (giáp thị trấn) đến cầu vòm Bản Vai

III

500.000

50

Từ cầu vòm Bản Vai đến đồn 257

III

800.000

51

Từ đồn 257 đến hết địa phận xã Bản Qua nối đi Bản Vược

IV

400.000

52

Khu quy hoạch tái định cư thôn Tân Hồng

Các tuyến đường thuộc khu tái định cư Gang thép

III

500.000

53

Đường Kim Thành, Ngòi Phát

Từ địa phận xã Bản Qua (giáp xã Quang Kim) đến hết địa phận xã Bản Qua

III

500.000

54

Đường 35m

Từ địa phận xã Bản Qua (giáp thị trấn) đến nút giao thông giữa đường 35m và đường Kim Thành - Ngòi Phát

III

500.000

55

Tuyến T1

Từ đường T3 đến đường T5

IV

400.000

56

Từ đường T6 đến đường T9

IV

400.000

57

Tuyến T2

Từ đường T3 đến đường T5 qua ngã tư hướng về T6

IV

400.000

58

Từ đường T9 đến đường T10

IV

400.000

59

Tuyến T3

Từ đường Kim Thành, Ngòi Phát đến đường T2

IV

400.000

60

Từ đường T9 đến đường T10

IV

400.000

61

Tuyến T4

Từ đường Kim Thành, Ngòi Phát đến đường T2

IV

400.000

62

Từ đường T6 đến đường T10

IV

400.000

63

Tuyến T5

Từ đường Kim Thành, Ngòi Phát đến đường T6

IV

400.000

64

Từ đường Kim Thành, Ngòi Phát đến đường T10

IV

400.000

65

Tuyến T6

Từ đường Kim Thành, Ngòi Phát đến đường T5

IV

400.000

66

Từ đường Kim Thành, Ngòi Phát đến đường T1

IV

400.000

67

Tuyến T7

Từ đường T1 đến đường T4

IV

400.000

68

Tuyến T8

Từ đường T1 đến đường T4

IV

400.000

69

Tuyến T9

Từ đường Kim Thành, Ngòi Phát đến ngã ba giữa đường T1 và đường T2

IV

400.000

70

Tuyến T10

Từ đường Kim Thành, Ngòi Phát đến cầu bê tông qua suối Bản Qua (trong phạm vi quy hoạch khu TĐC)

IV

400.000

* Xã Cốc San

71

Tuyến QL 4D

Từ địa phận Lào Cai đến Cầu Sắt km9

III

700.000

72

Đường An San

Từ đường 4D đến ngã ba đường vào nhà máy Thủy điện Cốc San (800m)

IV

400.000

73

Đường Luổng Láo

Từ Km9 QLộ 4D đi nhà máy thủy điện Cốc San

IV

400.000

74

Đường Ún Tà (đường bê tông mới làm)

Từ đầu cầu treo Ún Tà đi vào hết khu dân cư

VII

150.000

75

Đường T1

Đoạn từ khu tập thể hạt bảo dưỡng đường bộ đến cây xăng

III

500.000

3. Bảng giá đất ở tại nông thôn khu vực II và giá đất nông nghiệp

* Đất ở tại nông thôn khu vực II:

Đơn vị tính: Đồng/m²

Vị trí

Mức giá

Vị trí 1

150.000

Vị trí 2

130.000

Vị trí 3

110.000

* Đất trồng lúa nước:

Đơn vị tính: Đồng/m²

Vị trí

Giá đất

Vị trí 1

33.000

Vị trí 2

28.000

Vị trí 3

22.000

* Đất nuôi trồng thủy sản:

Đơn vị tính: Đồng/m²

Vị trí

Giá đất

Vị trí 1

28.000

Vị trí 2

24.000

* Đất trồng cây hàng năm khác:

Đơn vị tính: Đồng/m²

Vị trí

Giá đất

Vị trí 1

24.000

Vị trí 2

19.000

Vị trí 3

14.000

* Đất trồng cây lâu năm:

Đơn vị tính: Đồng/m²

Vị trí