Quyết định 52/2013/QĐ-UBND giá đất phân loại đất đường phố vị trí đất Lào Cai 2014 đã được thay thế bởi Quyết định 91/2014/QĐ-UBND bảng giá các loại đất 2015 2019 Lào Cai và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2015.
Nội dung toàn văn Quyết định 52/2013/QĐ-UBND giá đất phân loại đất đường phố vị trí đất Lào Cai 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 52/2013/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 20 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT, PHÂN LOẠI ĐẤT, PHÂN KHU VỰC ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 188/2004/NĐ-CP 123/2007/NĐ-CP">145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/ NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và MT - Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của HĐND tỉnh Lào Cai về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 570/TTr-STNMT ngày 21/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về giá các loại đất, phân khu vực đất, phân loại đường phố, phân vị trí các loại đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2014.
Điều 2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 và thay thế các quyết định sau: Quyết định số 58/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định về giá các loại đất, phân hạng đất, phân vùng đất và phân loại đường phố, vị trí đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 23/5/2013 của UBND tỉnh Lào Cai về bổ sung giá đất ở đô thị tại Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Quyết định số 58/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định về giá các loại đất, phân hạng đất, phân vùng đất và phân loại đường phố, vị trí đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 23/5/2013 của UBND tỉnh Lào Cai về bổ sung giá đất ở đô thị tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Quyết định số 58/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định về giá các loại đất, phân hạng đất, phân vùng đất và phân loại đường phố, vị trí đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 20/8/2013 của UBND tỉnh Lào Cai về bổ sung giá đất ở đô thị tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Quyết định số 58/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định về giá các loại đất, phân hạng đất, phân vùng đất và phân loại đường phố, vị trí đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số 37/2013/ QĐ-UBND ngày 20/8/2013 của UBND tỉnh Lào Cai về bổ sung giá đất ở nông thôn khu vực I tại Phụ lục số 04 ban hành kèm theo Quyết định số 58/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định về giá các loại đất, phân hạng đất, phân vùng đất và phân loại đường phố, vị trí đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số 40/2013/QĐ-UBND ngày 13/9/2013 của UBND tỉnh Lào Cai về bổ sung giá đất ở đô thị tại Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Quyết định số 58/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định về giá các loại đất, phân hạng đất, phân vùng đất và phân loại đường phố, vị trí đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số 45/2013/QĐ-UBND ngày 15/10/2013 của UBND tỉnh Lào Cai về bổ sung giá đất ở nông thôn khu vực I tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Quyết định số 58/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định về giá các loại đất, phân hạng đất, phân vùng đất và phân loại đường phố, vị trí đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Lào Cai./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT, PHÂN LOẠI ĐẤT,
PHÂN KHU VỰC ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lào Cai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Giá đất được ban hành theo Quy định này áp dụng để thu tiền sử dụng đất, tính thuế chuyển quyền sử dụng đất; xác định giá cho thuê đất, thế chấp quyền sử dụng đất, thu lệ phí trước bạ, xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hoá lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai, bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2014.
2. Các trường hợp thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất, đấu giá cho thuê đất, định giá giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của UBND tỉnh thì giá sàn do UBND tỉnh quy định sát với giá thị trường tại thời điểm định giá và không được thấp hơn mức giá quy định trong bảng giá này.
3. Đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất tự thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì tính theo giá thực tế thoả thuận nhưng khi xác định giá để thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất đai thì không được thấp hơn giá đất quy định tại Quy định này.
Điều 2. Nguyên tắc
1. Nguyên tắc về định giá đất
a) Giá đất được xác định cụ thể cho từng tuyến đường, từng đoạn phố và căn cứ vào mức đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, kinh tế - xã hội kết hợp với vị trí, điều kiện sinh lời của đất, sát với giá thị trường và nằm trong khung giá đất do Chính phủ quy định.
b) Giá đất quy định đáp ứng yêu cầu các mối quan hệ giao dịch về đất ở mức bình thường, nhằm ổn định đời sống dân cư, phù hợp giữa quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Đồng thời đảm bảo tính ổn định xã hội, góp phần đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa, tăng thêm nguồn thu ngân sách, tăng cường quản lý quỹ đất, thúc đẩy công tác quản lý thực hiện quy hoạch và thu hút đầu tư vào địa bàn tỉnh.
c) Giá thị trường được tham khảo để xây dựng bảng giá này là giá giao dịch mua bán trong điều kiện bình thường, trung bình phổ biến trên thị trường đã loại bỏ các yếu tố đột biến giá như đầu cơ mua bán với mục đích kinh doanh trục lợi.
d) Bảng giá đất này được rà soát điều chỉnh hàng năm và phụ thuộc vào mức đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật trên từng vị trí, điều kiện sinh lời của đất của từng địa phương trong từng thời kỳ. Trường hợp giá chuyển nhượng trên thị trường trong điều kiện bình thường tại địa phương của những loại đất, vị trí đất nhất định có biến động liên tục kéo dài trong thời hạn 60 ngày trở lên, gây chênh lệch giá lớn: Nếu giảm 10% trở lên so với giá trong bảng giá đất do UBND tỉnh quyết định thì điều chỉnh giá xuống; nếu tăng từ 20% trở lên so với giá trong bảng giá do UBND tỉnh quyết định thì điều chỉnh giá tăng nhưng tỷ lệ điều chỉnh giá không vượt quá 20% mức giá tối đa do Chính phủ quy định.
2. Căn cứ để phân loại đô thị
a) Quyết định thành lập và xếp loại đô thị của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. b) Mức độ tương đồng về trình độ phát triển, sự đầu tư quy hoạch, đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội.
3. Căn cứ để phân loại đường phố đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn khu vực I. Đất ở nằm trong địa giới hành chính thị trấn, phường thuộc đất ở đô thị, đất nằm trong địa giới hành chính xã thuộc đất ở nông thôn; phân loại đường phố, phân vị trí thửa đất để tính giá trị đất trên cơ sở:
a) Sự đầu tư quy hoạch, đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội của mỗi đô thị, khu vực.
b) Giá trị sinh lợi, giá trị sử dụng, giá trị về cảnh quan, khí hậu, môi trường… (gọi chung là giá trị sinh lợi) đã ở ổn định hay mới hình thành.
c) Trên cùng 1 (một) đường có thể có nhiều đoạn (loại) đường có giá trị sinh lợi khác nhau.
d) Đường xếp theo thứ tự từ I trở đi, đường loại I có giá trị sinh lời lớn nhất, có điều kiện hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội thuận lợi nhất, có mức giá cao nhất, tiếp theo sau là đường loại II, III, IV.... tương ứng với mức giá thấp dần.
4. Nguyên tắc phân vị trí đất và phân khu vực đất ở tại nông thôn a) Đất ở nằm trong địa giới hành chính xã thuộc đất ở nông thôn.
b) Đối với đất nông nghiệp căn cứ vào khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất tới nơi sản xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất tới thị trường tiêu thụ tập trung và mức độ thuận tiện về giao thông, yếu tố về chất đất, địa hình, khí hậu, thời tiết và điều kiện tưới tiêu.
c) Đối với đất ở nông thôn việc phân loại khu vực để xác định giá đất thực hiện theo nguyên tắc: Khu vực I gồm các thị tứ, trung tâm xã, trung tâm cụm xã đã có tên đường, các nơi đã được đầu tư xây dựng đường, có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất; khu vực II có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn
Vị trí của từng loại đất trong từng khu vực được xác định căn cứ vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc vị trí số 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
Điều 3. Tiêu thức phân loại đô thị, phân loại đường phố, phân khu vực đất ở tại nông thôn, phân vị trí đất (có Phụ lục số I kèm theo)
Điều 4. Phân loại đô thị, phân loại đường (có Phụ lục số II kèm theo)
Điều 5. Giá đất ở tại đô thị
Đô thị bao gồm thành phố, thị trấn được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và xếp loại đô thị (theo Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất).
1. Phân loại đường phố và giá đất ở tại đô thị xây dựng cho từng loại đô thị, cho từng huyện, thành phố.
2. Xác định vị trí đất đô thị:
2.1. Những nơi đã có quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 được phê duyệt:
a) Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường phố hoặc các thửa đất không có cạnh tiếp giáp với cạnh đường phố, các vị trí đất được xác định như sau:
- Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ có chiều rộng và chiều sâu theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.
b) Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau:
- Vị trí 1: Hệ số 1;
- Vị trí 2: Tính bằng 0,6 so với vị trí 1;
c) Trường hợp thửa đất có 2 mặt đường thì giá trị thửa đất được tính theo đường phố có giá trị cao hơn.
2.2. Những nơi chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 được phê duyệt:
a) Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường phố hoặc các thửa đất không có cạnh tiếp giáp với cạnh đường phố thì các vị trí đất được xác định như sau:
- Vị trí 1 được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 20 m;
- Vị trí 2 được tính từ trên 20 m đến 30 m;
- Vị trí 3 được tính từ trên 30 m đến 40 m;
- Vị trí 4 được tính từ trên 40 m.
b) Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau:
- Vị trí 1: Hệ số 1;
- Vị trí 2: Tính bằng 0,8 so với vị trí 1;
- Vị trí 3: Tính bằng 0,65 so với vị trí 1;
- Vị trí 4: Tính bằng 0,4 so với vị trí 1.
c) Trường hợp thửa đất có 2 mặt đường thì giá trị thửa đất được tính theo đường phố có giá trị cao hơn.
Điều 6. Giá đất ở tại nông thôn
1. Giá đất ở tại nông thôn khu vực I
1.1. Đất ở tại nông thôn khu vực I gồm các thị tứ, trung tâm xã, trung tâm cụm xã đã có tên đường, các nơi đã được đầu tư xây dựng đường, có thể phân loại đường, xây dựng giá đất cho từng loại đường.
1.2. Xác định vị trí đất:
a) Những nơi đã có quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 được phê duyệt:
* Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường phố hoặc các thửa đất không có cạnh tiếp giáp với cạnh đường phố, các vị trí đất được xác định như sau:
- Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ có chiều rộng và chiều sâu theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.
* Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau:
- Vị trí 1: Hệ số 1;
- Vị trí 2: Tính bằng 0,6 so với vị trí 1;
* Trường hợp thửa đất có 2 mặt đường thì giá trị thửa đất được tính theo đường phố có giá trị cao hơn.
b) Những nơi chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 được phê duyệt:
* Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường phố hoặc các thửa đất không có cạnh tiếp giáp với cạnh đường phố thì các vị trí đất được xác định như sau:
- Vị trí 1 được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 20 m;
- Vị trí 2 được tính từ trên 20 m đến 30 m;
- Vị trí 3 được tính từ trên 30 m đến 40 m;
- Vị trí 4 được tính từ trên 40 m.
* Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau:
- Vị trí 1: Hệ số 1;
- Vị trí 2: tính bằng 0,8 so với vị trí 1;
- Vị trí 3: tính bằng 0,65 so với vị trí 1;
- Vị trí 4: tính bằng 0,4 so với vị trí 1.
* Trường hợp thửa đất có 2 mặt đường thì giá trị thửa đất được tính theo đường phố có giá trị cao hơn.
2. Giá đất ở tại nông thôn khu vực II: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã; Giá đất được quy định cho từng huyện, theo từng vị trí.
Điều 7. Giá đất nông nghiệp
Giá đất được quy định cho từng huyện, theo từng vị trí, loại đất.
Điều 8. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
1. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: Đất làm mặt bằng sản xuất, đất xây dựng trụ sở giao dịch, đất làm cửa hàng kinh doanh, đất xây dựng nhà hàng, khách sạn ... của tổ chức, cá nhân, hộ gia đình.
2. Xác định vị trí:
Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường, các vị trí đất được xác định như sau:
- Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ có chiều rộng và chiều sâu theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Vị trí 2: Tiếp theo sau vị trí 1.
3. Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau:
- Vị trí 1: Hệ số 1;
- Vị trí 2: Tính bằng 0,4 so với vị trí 1;
4. Trường hợp thửa đất có 2 mặt đường thì giá trị thửa đất được tính theo đường phố có giá trị cao hơn.
5. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp vị trí 1 được tính bằng 70% giá đất ở vị trí 1 cùng loại, giá đất các vị trí tiếp theo tính theo hệ số và vị trí quy định cho đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
6. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và thương mại trên địa bàn thành phố Lào Cai xây dựng một biểu riêng.
7. Đất phi nông nghiệp khác, giá đất được tính như đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp.
8. Đối với đất phi nông nghiệp, đất trụ sở cơ quan đơn vị sự nghiệp khi chuyển mục đích sử dụng thành đất ở thì phải nộp tiền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Điều 9. Bảng giá đất các huyện, thành phố (có Phụ lục kèm theo) gồm:
- Phụ lục số III: Bảng giá đất huyện Bắc Hà.
- Phụ lục số IV: Bảng giá đất huyện Bảo Thắng.
- Phụ lục số V: Bảng giá đất huyện Bát Xát.
- Phụ lục số VI: Bảng giá đất huyện Bảo Yên.
- Phụ lục số VII: Bảng giá đất thành phố Lào Cai.
- Phụ lục số VIII: Bảng giá đất huyện Mường Khương.
- Phụ lục số IX: Bảng giá đất huyện Sa Pa.
- Phụ lục số X: Bảng giá đất huyện Si Ma Cai.
- Phụ lục số XI: Bảng giá đất huyện Văn Bàn.
Điều 10. Giá đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng, Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ giá đất rừng sản xuất liền kề đã có trong bảng giá đất của tỉnh để quyết định cụ thể cho từng dự án.
Điều 11. Giá đất chưa sử dụng
Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), khi cần định mức giá, Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ giá của các loại đất liền kề đã có trong bảng giá đất để quyết định mức giá đất cụ thể.
Điều 12. Giá đất giáp ranh
1. Giá đất giáp ranh được áp dụng cho các khu vực giáp ranh giữa các xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố.
2. Các khu vực đất giáp ranh có giá trị chênh lệch khác nhau, ở vị trí giáp ranh được tính giá bình quân giữa giá đất cao và giá đất thấp theo mốc giáp ranh giá đất cao xuống giá đất thấp với khoảng cách cụ thể như sau:
a) 50m đối với đất đô thị (đoạn đường chuyển tiếp được tính cho cả trục đường có địa giới hành chính khác nhau).
b) 150m đối với đất nông nghiệp và đất ở nông thôn giữa các khu vực. c) 200m đối với đất nông nghiệp và đất ở nông thôn trong nội huyện. d) 300m đối với đất nông nghiệp và đất ở nông thôn giữa các huyện. Điều 13. Xử lý chuyển tiếp
1. Các trường hợp đã hoàn thành thủ tục và nộp tiền cấp quyền sử dụng đất trước 31/12/2013 được thực hiện theo quy định hiện hành thu tiền sử dụng đất của tỉnh có hiệu lực đến 31/12/2013.
2. Các trường hợp chưa hoàn thành hồ sơ thủ tục nộp tiền cấp quyền sử dụng đất thì chuyển sang thực hiện giá đất để tính thu tiền sử dụng đất theo Quy định này kể từ 01/01/2014, trừ các trường hợp phải xử lý tồn tại, được thực hiện theo quy định riêng của UBND tỉnh Lào Cai.
3. Trường hợp thuộc đối tượng bồi thường giải phóng mặt bằng:
a) Trường hợp đã thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng, nhận tiền bồi thường, được bố trí tái định cư ở nơi ở mới thì thực hiện hoàn tất các thủ tục bồi thường và giao đất tái định cư theo quy định của UBND tỉnh có hiệu lực thi hành trước ngày 01/01/2014.
b) Trường hợp đã nhận tiền bồi thường (hoặc không nhận) và đề nghị tính lại tiền bồi thường thì tuỳ từng trường hợp cụ thể để xem xét giải quyết.
- Nếu dự án đã thực hiện thống kê, phê duyệt bồi thường giải phóng mặt bằng, có kinh phí mà không nhận tiền bồi thường thì thực hiện di chuyển giải phóng mặt bằng theo quy định không phê duyệt lại.
- Nếu dự án đang chi trả bồi thường giải phóng mặt bằng thì tiếp tục thực hiện và không xem xét lại.
- Nếu dự án đã thực hiện thống kê áp giá, chưa chi trả kinh phí hoặc chưa có nguồn chi trả thì áp giá và trình phê duyệt lại kinh phí bồi thường theo giá mới. Hộ nhận đất ở khu tái định cư phải nộp tiền sử dụng đất theo Quy định này kể từ ngày 01/01/2014.
Điều 14. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện Quy định này.
a) Tổ chức việc thẩm định phương án điều chỉnh giá đất của các huyện, thành phố trình UBND tỉnh quyết định hàng năm và khi phải điều chỉnh giá đất;
b) Chủ trì tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện giá các loại đất trên địa bàn và tổng hợp các vướng mắc phát sinh, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định.
2. Giao Cục Thuế tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thu tiền sử dụng đất theo Quy định này.
3. UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đảm bảo đúng Quy định này; chủ động rà soát lập phương án điều chỉnh phân loại đường phố, khu vực đất, vị trí đất, giá đất trên địa bàn gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Xây dựng trước ngày 31 tháng 10 hàng năm để Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, trình HĐND tỉnh tại kỳ họp cuối năm.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC SỐ I
TIÊU THỨC PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ, PHÂN
LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, PHÂN KHU VỰC ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN, PHÂN VỊ TRÍ ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số: 52/2013/NQ-HĐND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Lào
Cai)
1. Phân loại đô thị
Đất đô thị gồm đất tại thành phố, thị trấn, phường.
- Thành phố Lào Cai xếp đô thị loại III.
- Thị trấn Sa Pa xếp đô thị loại IV.
- Các thị trấn còn lại xếp đô thị loại V.
- Xã Si Ma Cai xếp đô thị loại V theo Quyết định số 2232/QĐ-UBND ngày 05/9/2011 của UBND tỉnh Lào Cai.
2. Phân loại đường:
- Giá đất ở tại đô thị và giá đất ở tại nông thôn khu vực I xác định theo từng loại đường, đoạn phố, ngõ phố; đường xếp theo thứ tự từ I trở đi, đường loại I có giá trị sinh lời lớn nhất, có điều kiện hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội thuận lợi nhất, có mức giá cao nhất, tiếp theo sau là đường loại II, III, IV... tương ứng với mức giá thấp dần.
3. Phân khu vực đất ở tại nông thôn:
- Khu vực I: Gồm các thị tứ, trung tâm xã, trung tâm cụm xã, ven đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, các đầu mối giao thông đã có tên đường, các nơi đã được đầu tư xây dựng đường có thể phân loại đường và xây dựng mức giá tương ứng với loại đường.
- Khu vực II: Là những vị trí còn lại trên địa bàn xã.
4. Phân vị trí:
STT |
Loại đất, Vị trí |
Tiêu thức xác định vị trí |
I |
Đất ở tại đô thị |
|
1 |
Những nơi đã có quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 được phê duyệt |
|
a |
Vị trí 1 |
Gồm các thửa đất có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường phố, chiều rộng và chiều sâu theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
b |
Vị trí 2 |
Tiếp theo sau vị trí 1. |
2 |
Những nơi chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 được phê duyệt |
|
a |
Vị trí 1 |
Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 20 m |
b |
Vị trí 2 |
Được tính từ trên 20 m đến 30 m |
c |
Vị trí 3 |
Được tính từ trên 30 m đến 40 m |
d |
Vị trí 4 |
Được tính từ trên 40 m |
II |
Đất ở tại nông thôn |
|
A |
Khu vực I |
|
1 |
Những nơi đã có quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 được phê duyệt |
|
a |
Vị trí 1 |
Gồm các thửa đất có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường, chiều rộng và chiều sâu theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
b |
Vị trí 2 |
Tiếp theo sau vị trí 1. |
2 |
Những nơi chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 |
|
a |
Vị trí 1 |
Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 20 m |
b |
Vị trí 2 |
Được tính từ trên 20 m đến 30 m |
c |
Vị trí 3 |
Được tính từ trên 30 m đến 40 m |
d |
Vị trí 4 |
Được tính từ trên 40 m |
B |
Khu vực II |
|
1 |
Vị trí 1 |
Đất có mức giá chuyển nhượng cao nhất tại khu vực II, có các điều kiện về sinh lời, kết cấu hạ tầng .... thuận lợi nhất; đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông liên xã, liên thôn; giáp với khu vực trung tâm xã hoặc cụm xã, thị tứ, khu thương mại và du lịch, khu du lịch, khu công nghiệp, đầu mối giao thông, chợ nông thôn. |
2 |
Vị trí 2 |
Đất liền kề vị trí 1, có mức giá chuyển nhượng, các điều kiện về sinh lợi, kết cấu hạ tầng.... kém thuận lợi hơn vị trí 1 (khoảng cách từ cạnh liền kề với vị trí 1 đến hết 50m). |
3 |
Vị trí 3 |
Gồm những vị trí còn lại. |
III |
Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp |
|
1 |
Vị trí 1 |
Gồm các thửa đất có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, có ít nhất một cạnh tiếp giáp với cạnh đường, chiều rộng và chiều sâu theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt. |
2 |
Vị trí 2 |
Tiếp theo sau vị trí 1. |
IV |
Đất trồng lúa |
|
1 |
Vị trí 1 |
Đất trồng lúa nước 2 vụ nằm trong địa giới hành chính phường, thị trấn. |
2 |
Vị trí 2 |
- Đất trồng lúa nước 2 vụ nằm trong địa giới hành chính xã. - Đất trồng lúa nước 1 vụ nằm trong địa giới hành chính phường, thị trấn. |
3 |
Vị trí 3 |
Các vị trí còn lại. |
V |
Đất nuôi trồng thủy sản |
|
1 |
Vị trí 1 |
Đất nuôi trồng thủy sản nằm trong địa giới hành chính phường, thị trấn. |
2 |
Vị trí 2 |
Đất nuôi trồng thủy sản còn lại. |
VI |
Đất trồng cây hàng năm khác |
|
1 |
Vị trí 1 |
Đất trồng cây hàng năm khác nằm trong địa giới hành chính phường, thị trấn (trừ đất bãi bồi ven sông suối bán ngập nước). |
2 |
Vị trí 2 |
Đất trồng cây hàng năm khác nằm trong địa giới hành chính xã (trừ đất bãi bồi ven sông suối bán ngập nước). |
3 |
Vị trí 3 |
Đất trồng cây hàng năm khác tại các bãi bồi ven sông suối bán ngập nước, các vị trí còn lại. |
VII |
Đất trồng cây lâu năm |
|
1 |
Vị trí 1 |
Đất trồng cây lâu năm nằm trong địa giới hành chính phường, thị trấn; nằm trong ranh giới thị tứ, trung tâm cụm xã, trung tâm xã. |
2 |
Vị trí 2 |
Đất trồng cây lâu năm nằm ngoài địa giới hành chính phường, thị trấn; nằm ngoài ranh giới thị tứ, trung tâm cụm xã, trung tâm xã. |
VIII |
Đất rừng sản xuất |
|
1 |
Vị trí 1 |
Đất rừng sản xuất nằm trong địa giới hành chính phường, thị trấn; nằm trong ranh giới thị tứ, trung tâm cụm xã, trung tâm xã. |
2 |
Vị trí 2 |
Đất rừng sản xuất nằm ngoài địa giới hành chính phường, thị trấn; nằm ngoài ranh giới thị tứ, trung tâm cụm xã, trung tâm xã. |
5. Chênh lệch giá đất:
a) Đất ở tại đô thị
* Những nơi đã có quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 được phê duyệt: Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau:
- Vị trí 1: Hệ số 1;
- Vị trí 2: Tính bằng 0,6 so với vị trí 1;
* Những nơi chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500:
- Vị trí 1: Hệ số 1;
- Vị trí 2: Tính bằng 0,8 so với vị trí 1;
- Vị trí 3: Tính bằng 0,65 so với vị trí 1;
- Vị trí 4: Tính bằng 0,4 so với vị trí 1. b) Đất ở tại nông thôn khu vực I
* Những nơi đã có quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 được phê duyệt: Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau:
- Vị trí 1: Hệ số 1;
- Vị trí 2: Tính bằng 0,6 so với vị trí 1;
* Những nơi chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500:
- Vị trí 1: Hệ số 1;
- Vị trí 2: Tính bằng 0,8 so với vị trí 1;
- Vị trí 3: Tính bằng 0,65 so với vị trí 1;
- Vị trí 4: Tính bằng 0,4 so với vị trí 1.
c) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
Hệ số giá đất của từng vị trí được xác định như sau:
- Vị trí 1: Hệ số 1;
- Vị trí 2: Tính bằng 0,4 so với vị trí 1.
PHỤ LỤC SỐ II
PHÂN LOẠI ĐÔ THỊ, PHÂN LOẠI ĐƯỜNG ĐẤT
Ở TẠI ĐÔ THỊ VÀ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN KHU VỰC I
(Kèm theo Quyết định số: 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Lào
Cai)
I. THÀNH PHỐ LÀO CAI
- Là đô thị loại III.
- Giá đất thấp nhất là 200.000 đồng/m², cao nhất là 16.000.000 đồng/m².
- Có 12 loại đường phố.
1. Đường phố loại I: Là đường tại trung tâm thành phố, có giá trị sinh lời lớn nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, có giá đất ở vị trí 1 từ 9 triệu đồng/ m² đến 16 triệu đồng/m².
2. Đường phố loại II: Là đường tại trung tâm thành phố, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại I, có giá đất ở vị trí 1 từ 7 triệu đến dưới 9 triệu đồng/m².
3. Đường phố loại III: Là đường tại trung tâm thành phố, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại II; Có giá đất ở vị trí 1 từ 5 triệu đến dưới 7 triệu đồng/m².
4. Đường phố loại IV: Là đường tại trung tâm thành phố, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại III, có giá đất ở vị trí 1 từ 4 triệu đến dưới 5 triệu đồng/m².
5. Đường phố loại V: Là đường tại trung tâm thành phố, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại IV, có giá đất ở vị trí 1 từ 3 triệu đến dưới 4 triệu đồng/m².
6. Đường phố loại VI: Là đường tại trung tâm đô thị, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại V, có giá đất ở vị trí 1 từ 2 triệu đến dưới 3 triệu đồng/m².
7. Đường phố loại VII: Là đường tại trung tâm đô thị, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại VI, có giá đất ở vị trí 1 từ 1,5 triệu đến dưới 2 triệu đồng/m².
8. Đường phố loại VIII: Là đường tại trung tâm đô thị, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại VII, có giá đất ở vị trí 1 từ 1 triệu đến dưới 1,5 triệu đồng/m².
9. Đường phố loại IX: Là đường tại trung tâm đô thị, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại VIII, có giá đất ở vị trí 1 từ 0,6 triệu đến dưới 1 triệu đồng/m².
10. Đường phố loại X: Là đường tại trung tâm đô thị, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại IX, có giá đất ở vị trí 1 từ 0,4 triệu đến dưới 0,6 triệu đồng/m².
11. Đường phố loại XI: Là đường tại trung tâm đô thị, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại X, có giá đất ở vị trí 1 từ 0,3 triệu đến dưới 0,4 triệu đồng/m².
12. Đường loại XII: Là đường tại trung tâm đô thị, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại XI, có giá đất ở vị trí 1 từ 0,2 triệu đến dưới 0,3 triệu đồng/m².
II. THỊ TRẤN SA PA
- Thị trấn Sa Pa là đô thị loại IV.
- Giá đất thấp nhất là 300.000đ/m², cao nhất 13.500.000 đ/m².
Giá trị 1m² đất phụ thuộc vào: Giá trị sinh lời, gần khu trung tâm, nơi có các công trình cổ, sức thu hút khách du lịch lớn, cảnh quan thiên nhiên đẹp, thuận lợi giao thông, dễ xây dựng, đầu tư hạ tầng kỹ thuật đầy đủ và sát giá trị trường.
- Có 9 loại đường như sau:
1. Đường loại I: Là đường ở trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời cao nhất; giá đất ở vị trí 1 từ 8 triệu đến 13.500.000 đ/m².
2. Đường loại II: Là đường ở trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại I; giá đất ở vị trí 1 từ 6 triệu đến dưới 8 triệu đồng/m².
3. Đường loại III: Là đường ở trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại II; giá đất ở vị trí 1 từ 4,5 triệu đến dưới 6 triệu đồng/m².
4. Đường loại IV: Là đường ở trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại III; giá đất ở vị trí 1 từ 3,2 triệu đến dưới 4,5 triệu đồng/m².
5. Đường loại V: Là đường ở khu vực xa trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại IV; giá đất ở vị trí 1 từ 2 triệu đến dưới 3,2 triệu đồng/m².
6. Đường loại VI: Là đường ở khu vực xa trung tâm thị trấn và đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ ở một số xã, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại V; giá đất ở vị trí 1 từ 1,2 triệu đến dưới 2 triệu đồng/m².
7. Đường loại VII: Là đường ở khu vực xa trung tâm thị trấn và đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ ở một số xã, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại VI; giá đất ở vị trí 1 từ 0,7 triệu đến dưới 1,2 triệu đồng/m².
8. Đường loại VIII: Là đường ở khu vực xa trung tâm thị trấn và đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ ở một số xã, có giá trị sinh lời thấp hơn đường loại VII; giá đất ở vị trí 1 từ 0,3 triệu đến dưới 0,7 triệu đồng/m².
III. CÁC THỊ TRẤN, TRUNG TÂM HUYỆN LỴ: KHÁNH YÊN, PHỐ RÀNG, PHỐ LU, BÁT XÁT, MƯỜNG KHƯƠNG, BẮC HÀ, SI MA CAI, TẰNG LOỎNG, PHONG HẢI:
- Là đô thị loại V.
- Giá đất thấp nhất là 160.000 đ/m², cao nhất là 4.000.000 đ/m².
- Có 7 loại đường phố sau:
1. Đường phố loại I: Là đường tại trung tâm huyện, trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời lớn nhất, có giá đất ở vị trí 1 từ 2 triệu đến 4,0 triệu đồng/m².
2. Đường phố loại II: Là đường tại trung tâm huyện, trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại I, có giá đất ở vị trí 1 từ 1,5 triệu đến dưới 2 triệu đồng/m².
3. Đường phố loại III: Là đường tại trung tâm huyện, trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại II, có giá đất ở vị trí 1 từ 1 triệu đến dưới 1,5 triệu đồng/m².
4. Đường phố loại IV: Là đường tại trung tâm huyện, trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại III, có giá đất ở vị trí 1 từ 0,6 triệu đến dưới 1 triệu đồng/m².
5. Đường phố loại V: Là đường tại trung tâm huyện, trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại IV, có giá đất ở vị trí 1 từ 0,4 triệu đến dưới 0,6 triệu đồng/m².
6. Đường phố loại VI: Là đường tại trung tâm huyện, trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại V, có giá đất ở vị trí 1 từ 0,3 triệu đến dưới 0,4 triệu đồng/m².
7. Đường loại VII: Là đường tại trung tâm huyện, trung tâm thị trấn, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại VI, có giá đất ở vị trí 1 dưới 0,3 triệu đồng/m².
IV. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN KHU VỰC I:
- Giá đất thấp nhất là 72.000 đ/m², cao nhất là 2.500.000 đ/m², mức giá cao nhất được điều chỉnh tăng không quá 5 lần so với khung giá của Chính phủ theo quy định tại khoản 10, Điều 1 Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ.
- Có 7 loại đường phố sau:
1. Đường phố loại I: Là đường tại trung tâm thị tứ, trung tâm cụm xã trung tâm xã, có giá trị sinh lời lớn nhất, có giá đất ở vị trí 1 từ 1,5 triệu đến 2,5 triệu đồng/m².
2. Đường phố loại II: Là đường tại trung tâm thị tứ, trung tâm cụm xã trung tâm xã, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại I, có giá đất ở vị trí 1 từ 1 triệu đến dưới 1,5 triệu đồng/m².
3. Đường phố loại III: Là đường tại trung tâm thị tứ, trung tâm cụm xã trung tâm xã, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại II, có giá đất ở vị trí 1 từ 0,5 triệu đến dưới 1 triệu đồng/m².
4. Đường phố loại IV: Là đường tại trung tâm thị tứ, trung tâm cụm xã trung tâm xã, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại III, có giá đất ở vị trí 1 từ 0,35 triệu đến dưới 0,5 triệu đồng/m².
5. Đường phố loại V: Là đường tại trung tâm thị tứ, trung tâm cụm xã trung tâm xã, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại IV, có giá đất ở vị trí 1 từ 0,25 triệu đến dưới 0,35 triệu đồng/m².
6. Đường phố loại VI: Là đường tại trung tâm thị tứ, trung tâm cụm xã trung tâm xã, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại V, có giá đất ở vị trí 1 từ 0,2 triệu đến dưới 0,25 triệu đồng/m².
7. Đường loại VII: Là đường tại trung tâm thị tứ, trung tâm cụm xã trung tâm xã, có giá trị sinh lời thấp hơn đường phố loại VI, có giá đất ở vị trí 1 dưới 0,2 triệu đồng/m².
PHỤ LỤC SỐ III
BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN BẮC HÀ
(Kèm theo Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Lào
Cai)
1. Bảng giá đất ở đô thị
STT |
Tên đường phố, ngõ phố |
Mốc xác định |
Loại đường |
Giá đất (đồng/m²) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
* Thị trấn Bắc Hà |
|||
1 |
Đường Ngọc Uyển |
Đất hai bên đường từ giáp cầu Trắng đến hết đất nhà ông Cường, (đối diện hết đất Trung tâm viễn thông Bắc Hà - Si Ma Cai). |
I |
2.500.000 |
2 |
Đất hai bên đường từ giáp TT viễn thông BH-SMC đến hết đất trạm điện lực Bắc Hà (sn-144). |
I |
3.000.000 |
|
3 |
Đất hai bên đường từ công ty cổ phần sách - TBTH Lào Cai (sn-146) đến hết đất nhà Hoàng Thị Nhử (sn-166) giáp CA huyện |
I |
2.500.000 |
|
4 |
Đất hai bên đường từ Công an huyện đến hết đất phòng Giáo dục, ngã tư |
II |
1.800.000 |
|
5 |
Đất hai bên đường từ nhà ông Quang (sn-082) đến hết nhà Việt Mỷ (sn-094), giáp cầu trường Mầm non. |
I |
2.000.000 |
|
6 |
Đất hai bên đường từ cầu trường Mầm non đến hết đất nhà Pao Thàng vòng đến cổng Hoàng A Tưởng |
I |
2.000.000 |
|
7 |
Đất hai bên đường từ cổng Hoàng A Tưởng đến hết đất nhà Phạm Văn Chích. |
II |
1.500.000 |
|
8 |
Phố Na Cồ |
Đất hai bên đường từ nhà ông Thạch Dung (sn-002) đến hết đất nhà ông Hướng (sn-064) |
I |
2.800.000 |
9 |
Đất hai bên đường từ nhà ông Thoại Thọ đến tràn Hồ Na Cồ |
V |
550.000 |
|
10 |
Phố Vũ Văn Mật |
Đất hai bên đường từ ngã năm ông Dũng Lan đến hết nhà Đông Doãn |
I |
2.800.000 |
11 |
Phố Bờ Hồ |
Đường T2 từ nhà ông Trinh Châu vòng đoạn cua đến nhà bà Đông Doãn |
I |
2.000.000 |
12 |
Đường 20-9 |
Đất hai bên đường từ nhà ông Tuấn Minh (sn-139) đến hết đất nhà bà Nguyễn Thị Hợi (sn-019). |
I |
2.500.000 |
13 |
Đất hai bên đường từ nhà bà Tý (sn-001) đến hết đất nhà Xuân Tính (sn-010) |
I |
2.000.000 |
|
14 |
Đất hai bên đường từ nhà Phạm Thị Quyên (sn-012) đến ngầm tràn Na Khèo. |
II |
1.700.000 |
|
15 |
Đất hai bên đường từ ngầm tràn Na Khèo đến hết đất nhà bà Đỉnh. |
III |
1.200.000 |
|
16 |
Phố Thanh Niên |
Đất hai bên đường từ nhà ông Kiên (sn-064) đến hết đất nhà bà Hương (sn-012). |
III |
1.300.000 |
17 |
Đất hai bên đường từ trường THPT số I đến hết đất ông Nam, đối diện nhà Cương Năng |
III |
1.100.000 |
|
18 |
Đường Nậm Sắt |
Đất hai bên đường từ nhà ông Dũng Lan đến hết đất nhà ông Nga Thành |
III |
1.500.000 |
19 |
Đất một bên đường từ nhà ông Hùng Uyên đến cầu Hoàng A Tưởng (đường T1 công viên hồ Na Cồ) |
II |
1.800.000 |
|
20 |
Phố cũ |
Đất hai bên đường từ nhà ông Bằng Thuận vòng qua trường tiểu học đến hết nhà ông Hải (sn-046) (xưởng mộc). |
III |
1.000.000 |
21 |
Đất hai bên đường từ ngã ba ông Bình Phấn đến hết đất nhà bà Trần Thị Kha. |
IV |
600.000 |
|
22 |
Phố Dìn Phàng |
Đất hai bên đường từ nhà ông Bắc Thắm (sn-001) đến giáp đất nhà Tuấn Minh |
IV |
600.000 |
23 |
Phố Tân Hà |
Đất hai bên đường từ nhà ông Hải Quý qua xưởng chế biến mận đến nhà Thắm Lai (giáp nhà An - Lương) đối diện nhà bà Quán. |
V |
500.000 |
24 |
Phố Na Thá |
Đất hai bên đường từ ông Trung Dương đến hết trường Nội trú, đối diện hết đất nhà Thuyết Tùng |
V |
500.000 |
25 |
Phố Na Quang |
Đất hai bên đường từ cổng khối dân đến hết đất nhà ông Thọ Mùi |
V |
450.000 |
26 |
Phố Bờ Hồ |
Từ ngã ba cua T2 giáp nhà Ngân Phẩm đến Đập chắn nước Hồ Na Cồ |
IV |
700.000 |
27 |
Đường T3 Hồ Na Cồ (đoạn nối T2 đến đường T1 trong công viên Hồ Na Cồ) |
I |
2.000.000 |
|
28 |
Phố Mới |
Đường TĐC ven chợ Bắc Hà (tả ly dương) |
V |
500.000 |
29 |
Đường TĐC ven chợ Bắc Hà (tả ly âm) |
VI |
350.000 |
|
30 |
Phố Nậm Cáy |
Đất hai bên đường TĐC Hồ Na Cồ từ ngã ba bến xe đến hết đất nhà ông Hoàng Quốc Đại (thôn Nậm Cáy 1) |
IV |
600.000 |
31 |
Khu dân cư số 2 |
Đất hai bên đường Tuyến T1 khu dân cư số 2 |
V |
500.000 |
32 |
Đất hai bên đường Tuyến T2 khu dân cư số 2 |
V |
500.000 |
|
33 |
Đất hai bên đường Tuyến T3 khu dân cư số 2 |
V |
500.000 |
|
34 |
Đất hai bên đường Tuyến T4 khu dân cư số 2 |
V |
500.000 |
|
35 |
Đất hai bên đường Tuyến T5 khu dân cư số 2 |
V |
500.000 |
|
36 |
Đất hai bên đường Tuyến T6 khu dân cư số 2 |
V |
500.000 |
|
37 |
Đường vào chợ ẩm thực Bắc Hà |
Đất hai bên đường từ sau đất nhà ông Cổn Thu đến hết đất nhà ông Nhận và hết đất nhà Giang Hoa. |
III |
1.200.000 |
38 |
Đất hai bên đường từ ranh giới đất nhà bà Tám đến hết đất nhà ông Thắng Hồng thôn Bắc Hà 6 |
I |
2.000.000 |
|
39 |
Đường Pạc Kha |
Đất hai bên đường từ ranh giới xã Tà Chải thôn Nậm Cáy 1 (nhà Vương Xuân Hoà) đến hết ranh giới Tà Chải thôn Nậm Cáy 2 |
III |
1.000.000 |
40 |
Đường Vật tư - Na Hối |
Đất hai bên đường từ nhà ông Tình Thể đến hết đất nhà Quý Loan |
IV |
800.000 |
41 |
Đất hai bên đường từ nhà bà Đương (Tuấn Minh) đến hết địa phận thị trấn |
V |
500.000 |
|
42 |
Đường tỉnh ĐT159 |
Đất hai bên đường từ đất Bùi Minh Tiến đến hết đất bệnh viện. |
IV |
900.000 |
43 |
Đất hai bên đường từ giáp đất bệnh viện đến địa phận danh giới thị trấn và Na Hối |
IV |
700.000 |
|
44 |
Đường vào UBND thị trấn |
Đoạn nối đường Ngọc Uyển với đường Nậm Sắt |
IV |
900.000 |
45 |
Khu dân cư hai bên chợ trên |
Hai bên sườn nhà chợ chính từ sau nhà Toàn Mai đến hết nhà ông Châu và từ sau nhà Đông Doãn đến hết đất nhà ông Bình Thanh |
V |
800.000 |
46 |
Đất ở còn lại của thị trấn |
VI |
350.000 |
2. Bảng giá đất ở tại nông thôn khu vực I
Số TT |
Tên đường |
Mốc xác định |
Loại đường |
Giá đất (đồng/m²) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
* Xã Bảo Nhai |
||||
1 |
Đường ĐT 153 |
- Đất hai bên đường từ ranh giới giáp huyện Bảo Thắng đến hết đất nhà ông Sơn Quý |
III |
500.000 |
2 |
- Đất hai bên đường từ giáp đất nhà Sơn Quý đến hết cống nhà ông Tùng |
III |
800.000 |
|
3 |
- Đất hai bên đường từ giáp đất nhà ông Tùng đến ngã ba đường rẽ Nậm Đét |
IV |
450.000 |
|
4 |
- Đất hai bên đường từ ngã ba đường rẽ Nậm Đét đến cầu Trung Đô |
V |
300.000 |
|
* Xã Na Hối |
||||
5 |
Đường ĐT 153 |
- Đất hai bên đường từ đất ông Tư (Km 4 Bắc Hà - Bảo Nhai) đến ngã ba đường rẽ vào xã Bản Liền |
IV |
350.000 |
6 |
- Đất bên đường từ ngã ba đường rẽ vào Bản Liền đến giáp đất nhà ông Bình Tề |
II |
1.000.000 |
|
7 |
- Đất bên đường từ nhà ông Bình Tề đến ranh giới Na Hối - Thị trấn |
I |
1.500.000 |
|
8 |
- Đất hai bên đường từ đường 153 vào Trung tâm giáo dục thường xuyên |
V |
300.000 |
|
9 |
Đường ĐT 159 |
- Đất hai bên đường từ ranh giới thị trấn - Na Hối đến cổng trường tiểu học trường Sín Chải A |
III |
700.000 |
10 |
- Đất hai bên đường từ cổng trường tiểu học trường Sín Chải A ranh giới Na Hối - Bản Phố |
IV |
450.000 |
|
11 |
Đường Vật tư - Na Hối |
- Đất hai bên đường từ ranh giới thị trấn - Na Hối đến ngã ba hết nhà ông Tưởng |
IV |
400.000 |
12 |
- Đất hai bên đường từ giáp nhà ông Tưởng đến hết đất nhà ông Vảng Bản Phố |
V |
300.000 |
|
* Xã Tà Chải: |
||||
13 |
Đường ĐT 153 |
- Đất bên đường từ Ngã ba đường rẽ vào Bản Liền đến giáp đất nhà ông Thơi Tà |
II |
1.000.000 |
14 |
- Đất bên đường từ nhà ông Thơi Tà đến hết đất nhà Đông Bàn |
I |
1.500.000 |
|
15 |
- Đất hai bên đường từ cầu Trắng Khí Tượng đến ngầm Tả Hồ. |
IV |
350.000 |
|
16 |
Đường Pạc Kha |
- Đất hai bên đường từ ranh giới xã Tà Chải - thị trấn Bắc Hà đến hết ranh giới xã Tà Chải - Thải Giàng Phố, thôn Tả Hồ |
III |
800.000 |
17 |
- Đất hai bên đường từ ngã ba nhà ông Lập (sn-223) đến ranh giới Tà Chải - thị trấn Bắc Hà |
II |
1.000.000 |
|
18 |
Phố Nậm Cáy |
Đất hai bên đường tái định cư Hồ Na Cồ từ nhà ông Mai Văn Cương đến ngầm tràn thôn Nậm Châu |
III |
600.000 |
19 |
Đoạn nối đường Pặc Kha - xã Thải Giàng Phố |
Đất hai bên đường từ ngã ba đường Pặc Kha đến hết đất nhà ông Dương Ích thôn Nậm Châu |
V |
250.000 |
* Xã Bản Phố |
||||
20 |
Đường ĐT 159 |
Đất hai bên đường từ ranh giới Na Hối - Bản Phố đến hết trường tiểu học Bản Phố |
IV |
400.000 |
* Xã Lùng Phình |
||||
21 |
Đường ĐT 153 |
- Đất hai bên đường từ ranh giới địa phận Lùng Phình và Lầu Thí Ngài đến hết nhà Giàng Thín Mìn |
VII |
180.000 |
22 |
- Đất hai bên đường từ giáp đất Giàng Thín Mìn đến ranh giới huyện Si Ma Cai |
VI |
220.000 |
|
23 |
Đường trung tâm cụm xã (TĐC) |
- Đất hai bên đường thuộc trung tâm xã Lùng Phình (ngoài đường ĐT 153) |
VII |
180.000 |
24 |
Đường Quốc lộ 4D |
Đất hai bên đường từ ngã ba Lùng Phình - Lùng Cải đến ngã ba đường rẽ vào Bản Già, Tả Củ Tỷ |
VII |
140.000 |
* Xã Bản Liền |
||||
25 |
Đất trung tâm cụm xã |
- Đất hai bên đường thuộc trung tâm cụm xã Bản Liền. |
VII |
180.000 |
* Xã Nậm Lúc |
||||
26 |
Đất trung tâm cụm xã |
- Đất hai bên đường thuộc trung tâm xã Nậm Lúc. |
VII |
180.000 |
* Xã Lầu Thí Ngài |
||||
27 |
Đường ĐT 153 |
Đất hai bên đường từ ranh giới Thải Giàng Phố - Lầu Thí Ngài đến ranh giới Lầu Thí Ngài - Lùng Phình. |
VII |
160.000 |
* Xã Thải Giàng Phố |
|
|
||
28 |
Đường Pặc Kha |
Đất hai bên đường từ ranh giới Tà Chải - Thải Giàng Phố đến ngã ba đường 153 cũ |
III |
600.000 |
29 |
Đường ĐT 153 |
Đất hai bên đường từ ngầm Tả Hồ đến hết ranh giới Thải Giàng Phố - Lầu Thí Ngài |
V |
300.000 |
30 |
Khu TĐC đường tỉnh lộ 153 thôn San Bay 1 |
V |
250.000 |
3. Bảng giá đất ở tại nông thôn khu vực II và giá đất nông nghiệp
* Đất ở tại nông thôn khu vực II:
Đơn vị tính: Đồng/m²
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
150.000 |
Vị trí 2 |
130.000 |
Vị trí 3 |
110.000 |
* Đất trồng lúa nước:
Đơn vị tính: Đồng/m²
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
33.000 |
Vị trí 2 |
28.000 |
Vị trí 3 |
22.000 |
* Đất nuôi trồng thủy sản:
Đơn vị tính: Đồng/m²
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
28.000 |
Vị trí 2 |
24.000 |
* Đất trồng cây hàng năm khác:
Đơn vị tính: Đồng/m²
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
24.000 |
Vị trí 2 |
19.000 |
Vị trí 3 |
14.000 |
* Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: Đồng/m²
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
14.000 |
Vị trí 2 |
11.000 |
* Đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính: Đồng/m²
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
6.500 |
Vị trí 2 |
5.000 |
4. Bảng phân vị trí đất nông thôn khu vực II
Số TT |
Địa danh |
Vị trí |
(1) |
(2) |
(3) |
|
* Xã Bảo Nhai: |
|
- |
Đất hai bên đường thuộc các thôn: Khởi Xá Ngoài, Khởi Bung, Nậm Trì Ngoài, thôn Bảo Tân 1, Bảo Tân 2, thôn Bảo Nhai, thôn Nậm Trì |
1 |
- |
Các vị trí đất ở nông thôn còn lại |
3 |
|
* Xã Cốc Lầu: |
|
- |
Đất hai bên đường thuộc thôn: Hà Tiên |
1 |
- |
Các vị trí đất ở nông thôn còn lại |
3 |
|
* Xã Na Hối: |
|
- |
Đất hai bên đường thuộc các thôn: Na Hối Tầy, Na Áng A, |
1 |
- |
Các vị trí đất ở nông thôn còn lại |
3 |
|
* Xã Tà Chải: |
|
- |
Đường ngầm tràn Tà Chải rẽ vào xã Thải Giàng Phố (đoạn hai bên đường từ ngầm tràn Tà Chải đến ranh giới Tà Chải - Thải Giàng Phố); đất hai bên đường thuộc các thôn: Nậm Cáy, Na Pắc Ngam, Na Khèo |
2 |
- |
Các vị trí đất ở nông thôn còn lại |
3 |
|
* Xã Bản Phố: |
|
- |
Đất hai bên đường thuộc thôn Bản Phố 2 |
1 |
- |
Các vị trí đất ở nông thôn còn lại |
3 |
|
* Xã Hoàng Thu Phố: |
|
- |
Đất hai bên đường thuộc các thôn: Hóa Chéo Chảy, Sỉn Chồ 1, 2 |
2 |
- |
Các vị trí đất ở nông thôn còn lại |
3 |
|
* Xã Nậm Mòn: |
|
- |
Đất hai bên đường thuộc thôn: Làng Mương |
2 |
- |
Các vị trí đất ở nông thôn còn lại |
3 |
|
* Xã Cốc Ly: |
|
- |
Đất hai bên đường thuộc thôn: Lùng Xa; đoạn từ UBND xã đến cầu Cốc Ly |
1 |
- |
Các vị trí đất ở nông thôn còn lại |
3 |
|
* Xã Nậm Đét: |
|
- |
Đất hai bên đường thuộc thôn Tống Hạ |
2 |
- |
Các vị trí đất ở nông thôn còn lại |
3 |
|
* Xã Nậm Khánh: |
|
- |
Đất hai bên đường thuộc thôn Nậm Khánh |
2 |
- |
Các vị trí đất ở nông thôn còn lại |
3 |
|
* Xã Lầu Thí Ngài: |
|
- |
Đất hai bên đường thuộc thôn: Pờ Chồ 2 |
2 |
- |
Các vị trí đất ở nông thôn còn lại |
3 |
|
* Xã Tả Văn Chư: |
|
- |
Đất hai bên đường thuộc thôn: Tả Văn Chư |
2 |
- |
Các vị trí đất ở nông thôn còn lại |
3 |
|
* Xã Thải Giàng Phố: |
|
- |
Đường ngầm tràng Tà Chải rẽ vào xã Thải Giàng Phố (đoạn ranh giới Tà Chải - Thải Giàng Phố đến trường THCS) |
2 |
- |
Các vị trí đất ở nông thôn còn lại. |
3 |
|
* Xã Bản Già: |
|
- |
Đất hai bên đường thuộc thôn Bản Già |
2 |
- |
Các vị trí đất ở nông thôn còn lại |
3 |
|
* Xã Lùng Cải: |
|
- |
Đất hai bên đường thuộc thôn: Sín Chải, Lùng Chín |
2 |
- |
Các vị trí đất ở nông thôn còn lại |
3 |
|
* Xã Tả Củ Tỷ: |
|
- |
Đất ở hai bên đường thuộc thôn Tả Củ Tỷ |
2 |
- |
Các vị trí đất ở nông thôn còn lại |
3 |
|
* Xã Nậm Lúc |
|
- |
Đất ở hai bên đường từ cầu Nậm Tôn đến ranh giới Quy hoạch trung tâm cụm xã |
2 |
- |
Các vị trí đất ở nông thôn còn lại |
3 |
|
* Xã Lùng Phình |
|
- |
Đất ở hai bên đường thuộc thôn Lùng Phình |
2 |
- |
Các vị trí đất ở nông thôn còn lại |
3 |
|
* Xã Bản Liền |
|
- |
Đất ở hai bên đường thuộc thôn Đội II |
2 |
- |
Các vị trí đất ở nông thôn còn lại |
3 |
|
* Xã Bản Cái |
|
- |
Đất hai bên đường trung tâm xã Bản Cái |
1 |
- |
Đất hai bên đường vào trung tâm xã còn lại (cách trung tâm 500m) |
2 |
- |
Các vị trí đất ở nông thôn còn lại |
3 |
5. Bảng phân vị trí đất nông nghiệp
STT |
Địa danh |
Vị trí |
||||
Đất trồng lúa nước |
Đất nuôi trồng thủy sản |
Đất trồng cây hàng năm khác |
Đất trồng cây lâu năm |
Đất rừng sản xuất |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Thị trấn Bắc Hà |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
Xã Tà Chải |
3 |
2 |
2;3 |
1;2 |
2 |
3 |
Xã Na Hối |
3 |
2 |
2;3 |
1;2 |
2 |
4 |
Xã Bản Phố |
3 |
2 |
2;3 |
1;2 |
2 |
5 |
Xã Hoàng Thu Phố |
3 |
2 |
2;3 |
1;2 |
2 |
6 |
Xã Lầu Thí Ngài |
3 |
2 |
2;3 |
1;2 |
2 |
7 |
Xã Thải Giàng Phố |
3 |
2 |
2;3 |
1;2 |
2 |
8 |
Xã Bảo Nhai |
2;3 |
2 |
2;3 |
1;2 |
2 |
9 |
Xã Nậm Mòn |
2;3 |
2 |
2;3 |
1;2 |
2 |
10 |
Xã Cốc Ly |
2;3 |
2 |
2;3 |
1;2 |
2 |
11 |
Xã Nậm Đét |
2;3 |
2 |
2;3 |
1;2 |
2 |
12 |
Xã Bản Cái |
2;3 |
2 |
2;3 |
1;2 |
2 |
13 |
Xã Cốc Lầu |
2;3 |
2 |
2;3 |
1;2 |
2 |
14 |
Xã Nậm Lúc |
2;3 |
2 |
2;3 |
1;2 |
2 |
15 |
Xã Tả Văn Chư |
3 |
2 |
2;3 |
1;2 |
2 |
16 |
Xã Bản Già |
2;3 |
2 |
2;3 |
1;2 |
2 |
17 |
Xã Lùng Cải |
3 |
2 |
2;3 |
1;2 |
2 |
18 |
Xã Tả Củ Tỷ |
3 |
2 |
2;3 |
1;2 |
2 |
19 |
Xã Lùng Phình |
3 |
2 |
2;3 |
1;2 |
2 |
20 |
Xã Nậm Khánh |
2;3 |
2 |
2;3 |
1;2 |
2 |
21 |
Xã Bản Liền |
2;3 |
2 |
2;3 |
1;2 |
2 |
PHỤ LỤC SỐ IV
BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN BẢO THẮNG
(Kèm theo Quyết định số: 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Lào
Cai)
1. Bảng giá đất ở tại đô thị
STT |
Tên đường phố, ngõ phố |
Mốc xác định |
Loại đường |
Giá đất (đồng/m²) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
* Thị trấn Phố Lu |
||||
1 |
Đường 19-5 |
Đoạn từ ngã ba cạnh UBND TT Phố Lu đến ngã ba nối đường Hoàng Sào |
I |
4.000.000 |
2 |
Ngõ 35 (cạnh Phòng quản lí đô thị) |
III |
1.000.000 |
|
3 |
Ngõ 54 (đường ra sân Vận động đến hết đất nhà ông Nhuận) |
II |
1.500.000 |
|
4 |
Ngách 54 (từ nhà ông Thứ đến nhà ông Thịnh) |
III |
1.000.000 |
|
5 |
Đất ở giáp sân Vận động còn lại |
V |
500.000 |
|
6 |
Ngõ 70 (cạnh Bưu điện) |
V |
450.000 |
|
7 |
Ngõ 124 (đối diện Công an huyện) đến nhà ông Din |
V |
400.000 |
|
8 |
Đường Cách mạng tháng 8 |
Từ đường Hoàng Sào đến Ngã 4 (hết nhà số 24 đường CMTT) |
I |
3.000.000 |
9 |
Từ số nhà 26 đường CMTT đến hết Chi nhánh điện |
I |
2.800.000 |
|
10 |
Tiếp giáp Chi nhánh điện (SN 118 - đường CMTT) đến nhà ông Sềnh |
I |
3.000.000 |
|
11 |
Từ nhà ông Sềnh đến cầu Bệnh viện |
I |
3.500.000 |
|
12 |
Từ cầu Bệnh viện qua cổng Bệnh viện 100m |
I |
3.000.000 |
|
13 |
Từ qua cổng Bệnh viện 100m đến ngõ 351 |
I |
2.400.000 |
|
14 |
Từ ngõ 351 đến ngã ba CMTT - Trần Hợp |
I |
2.000.000 |
|
15 |
Ngõ giáp Phòng giáo dục Bảo Thắng |
VI |
350.000 |
|
16 |
Ngõ cạnh số nhà 102 |
IV |
800.000 |
|
17 |
Ngõ 114 (giáp Chi nhánh điện) |
VI |
350.000 |
|
18 |
Ngõ 144 (giáp đài PTTH Bảo Thắng) |
VI |
350.000 |
|
19 |
Ngõ 244 (cạnh trường PTTH Bảo Thắng) |
V |
500.000 |
|
20 |
Ngõ 131 (giáp nhà ông Đích) |
V |
400.000 |
|
21 |
Ngõ 151 (cạnh Toà án huyện) |
I |
2.200.000 |
|
22 |
Ngõ cạnh số nhà 197 (giáp nhà ông Tuyên đối diện trường PTTH) |
VI |
300.000 |
|
23 |
Ngõ 313 |
VI |
300.000 |
|
24 |
Ngõ 341 (cạnh nhà ông Toản) |
VI |
300.000 |
|
25 |
Đường 351 (cạnh nhà bà Hiền) |
III |
1.000.000 |
|
26 |
Đường Cách mạng tháng 8 |
Đường 351 đến giáp phân hiệu mầm non Phú Thịnh 1 |
VI |
300.000 |
27 |
Ngõ 400 (cạnh nhà Minh Định) |
VI |
300.000 |
|
28 |
Ngõ 404 (cạnh trường nội trú) đi vào 100m |
VI |
300.000 |
|
29 |
Ngõ 514 |
VI |
300.000 |
|
30 |
Ngõ vào nhà ông Đậu |
VI |
300.000 |
|
31 |
Ngõ vào nhà ông Nghiễn |
V |
400.000 |
|
32 |
Đường Lê Hồng Phong |
Đoạn từ đường sắt đi về phía ga Lu đến ngõ 144 - LHP |
II |
1.800.000 |
33 |
Đoạn từ ngõ 144 - LHP đến Ngân hàng chính sách |
I |
3.500.000 |
|
34 |
Đoạn từ Ngân hàng chính sách đến cửa ga Phố Lu |
I |
3.000.000 |
|
35 |
Đoạn từ cửa ga Phố Lu xuống 100m (hết nhà số 235 LHP) |
II |
1.600.000 |
|
36 |
Từ số nhà 237 đến ngõ 285 - LHP (hết nhà ông Thiện) |
III |
1.200.000 |
|
37 |
Từ ngõ 285 - LHP đến bến đò |
IV |
700.000 |
|
38 |
Ngõ 36 (cạnh nhà ông Đoàn) |
V |
400.000 |
|
39 |
Ngõ 29 (đường vào cung ứng xi măng) |
III |
1.000.000 |
|
40 |
Ngõ 90A (cạnh nhà ông Cường) |
V |
500.000 |
|
41 |
Ngõ 90B (cạnh số nhà 72) |
V |
500.000 |
|
42 |
Ngõ 144 (cạnh nhà ông Dung) |
IV |
600.000 |
|
43 |
Ngõ 162 (cạnh nhà ông Phố) |
V |
500.000 |
|
44 |
Ngõ 386 (cạnh nhà Hà Oanh) |
V |
500.000 |
|
45 |
Ngõ 416 (ngõ cụt) |
V |
400.000 |
|
46 |
Ngõ 448 (giáp nhà ông Bắc) |
V |
400.000 |
|
47 |
Ngõ 460 (đường vào chùa Thiên Trúc Tự) |
V |
500.000 |
|
48 |
Ngõ 285; 297; 470 |
V |
500.000 |
|
49 |
Đoạn từ phố Ngang dọc theo đường sắt đến nhà bà Loan Doan |
VI |
300.000 |
|
50 |
Ngõ 155 (cạnh trạm than) |
VI |
300.000 |
|
51 |
Đường Khuất Quang Chiến |
Từ đường 19 - 5 đến phố Kim Đồng |
I |
4.000.000 |
52 |
Đường Quách Văn Rạng |
Từ đường 19/5 (số nhà 01) đến ngõ 13 |
II |
1.500.000 |
53 |
Từ số nhà 13 đến hết số nhà 78 (nhà ông Nhạc) |
IV |
700.000 |
|
54 |
Từ số nhà 78 đến cầu Phú Thịnh |
V |
500.000 |
|
55 |
Từ cầu Phú Thịnh đến ngã 3 đường Cách mạng tháng Tám |
IV |
800.000 |
|
56 |
Ngõ vào xóm chăn nuôi cũ |
VI |
300.000 |
|
57 |
Ngõ 13 |
VI |
300.000 |
|
58 |
Đường Thanh niên |
Từ đường 19-5 (giáp phòng Quản lí đô thị) đến đường CM tháng 8 (cách 40m) |
II |
1.500.000 |
59 |
Đường đi xã Phố Lu |
Đường Phú Thịnh (đoạn ngã 3 đường Trần Hợp với đường CM tháng 8) đến 50m |
IV |
800.000 |
60 |
Đoạn tiếp từ 50m đến 100m |
V |
500.000 |
|
61 |
Đường đi xã Phố Lu |
Đoạn tiếp từ 100m đến 150m |
V |
400.000 |
62 |
Đoạn tiếp từ 150m đến nhà ông Phạn |
VI |
300.000 |
|
63 |
Đường Tuệ Tĩnh |
Từ đường CMT8 đến đường Trần Hợp |
IV |
800.000 |
64 |
Đường T1 bao quanh bệnh viện |
Từ đường cách mạng tháng 8 đến đường Tuệ Tĩnh |
III |
1.200.000 |
65 |
Đường Trần Hợp |
Từ QL 4E đến ngã 3 đường rẽ Tuệ Tĩnh |
IV |
800.000 |
66 |
Từ ngã 3 đường rẽ Tuệ Tĩnh đến nhà ông Trừ |
IV |
600.000 |
|
67 |
Từ nhà ông Trừ đến đường Cách mạng tháng 8 |
V |
500.000 |
|
68 |
Đường vào nhà ông Trừ, ông Thư, khu nhà ông Quang |
VI |
300.000 |
|
69 |
Đường Hoàng Sào |
Từ cầu chung Phố Lu đến ngõ vào nhà ông Đình |
I |
2.500.000 |
70 |
Từ ngõ vào nhà ông Đình đến cầu Ngòi Lu |
II |
1.800.000 |
|
71 |
Từ cầu Ngòi Lu (Nhà máy nước) đến qua cổng Trung tâm chính trị 200m |
III |
1.200.000 |
|
72 |
Từ qua cổng Trung tâm chính trị 200m đến hết đất thị trấn |
IV |
600.000 |
|
73 |
Ngõ giáp nghĩa trang |
VI |
300.000 |
|
74 |
Ngõ 191; 148; 115 |
VI |
300.000 |
|
75 |
Ngõ 67 (cạnh nhà ông Hòa) |
VI |
300.000 |
|
76 |
Đường vào nhà bà Chính |
VI |
300.000 |
|
77 |
Ngõ 93 |
VI |
300.000 |
|
78 |
Đường Phố Ngang |
Đoạn từ điểm cách đường Lê Hồng Phong 30m đến giáp đường sắt |
III |
1.400.000 |
79 |
Đường Đập Tràn |
Từ đường 19-5 đến đường Hoàng Sào |
IV |
800.000 |
80 |
Đường Kim Hải |
Từ đường 19/5 đến đường CM tháng 8 |
I |
2.000.000 |
81 |
Đường Kim Đồng |
Đoạn nối từ đường CM tháng 8 đến đường Hoàng Sào (QL4E) |
III |
1.400.000 |
82 |
Các tuyến đường tại khu sân vận động |
Đường N1 |
IV |
800.000 |
83 |
Đường N9 |
III |
1.000.000 |
|
84 |
Đường Phú Long |
Đoạn Ngã 3 QL - 4E đến nhánh rẽ ra sông |
IV |
800.000 |
85 |
Đoạn nối đường Phú Long đến cổng V2 cũ ra bờ sông |
IV |
600.000 |
|
86 |
Đoạn từ ngã 3 nhánh rẽ ra sông đến đầu cầu Phú Long |
IV |
600.000 |
|
87 |
Đoạn từ cầu Phú Long đến kè Phú Long (gặp đường sắt) |
V |
400.000 |
|
88 |
Đường vào Khe Mon |
Đường vào Khe Mon |
VI |
300.000 |
89 |
Đường vào Sơn Túc |
Đường vào Sơn Túc |
VII |
200.000 |
90 |
Đường xóm Mu Rùa |
Đường vào xóm Mu Rùa thôn Phú Long |
VII |
200.000 |
91 |
Đường từ kè Phú Long đến giáp Làng Mi |
Đường từ kè Phú Long đến hết khe Măng Mai |
VII |
200.000 |
92 |
Đường Gốc Ngoã |
Đường Gốc Ngoã (nhà ông Đoàn Quốc Bảo) |
VII |
200.000 |
93 |
Đường 27 m |
Khu nhà ở chia lô L14, L18, L21, L22, CC06 |
I |
2.200.000 |
94 |
Khu tái định cư thị trấn Phố Lu |
Đường T1 |
VII |
250.000 |
95 |
Đường T2 |
VII |
250.000 |
|
96 |
Đường T3 (khu nhà ở chia lô CL01) |
II |
1.500.000 |
|
97 |
Đường T3 (khu nhà ở chia lô L02, L08) |
VII |
250.000 |
|
98 |
Đường T4 (khu nhà ở chia lô L15, L11, L13, L16, L23, L24, L5, L3, L2) |
VII |
200.000 |
|
99 |
Đường T4 (khu nhà ở chia lô CC02) |
II |
1.500.000 |
|
100 |
Đường T5 |
VII |
200.000 |
|
101 |
Đường T6 |
VII |
200.000 |
|
102 |
Khu tái định cư cung ứng xi măng |
VI |
300.000 |
|
* Thị trấn Phong Hải |
||||
103 |
Đường QL 70 |
Trung tâm Nông trường Phong Hải (Km...) xuôi Hà Nội 100m, ngược Lào Cai 200 m |
V |
500.000 |
104 |
Cổng UBND TT Phong Hải xuôi Hà Nội 100m, ngược Lào Cai 300m |
V |
500.000 |
|
105 |
Cổng chợ Km 27 xuôi Hà Nội 150m, ngược Lào Cai 150m |
IV |
600.000 |
|
106 |
Ngã 3 đường Phong Hải - Phố Mới (Km25) xuôi Hà Nội 100m, ngược Lào Cai 200m |
IV |
600.000 |
|
107 |
Cổng trường PTTH số 3 xuôi Hà Nội 200m, ngược Lào Cai 200m |
V |
500.000 |
|
108 |
Cổng chợ Km19 xuôi Hà Nội 200m, ngược Lào Cai 100m |
V |
500.000 |
|
109 |
Cổng tiểu đoàn Bộ binh 1 xuôi Hà Nội 200m, ngược Lào Cai 200m |
V |
500.000 |
|
110 |
Các khu vực còn lại ven QL 70 |
VI |
300.000 |
|
111 |
Đường Phong Hải- Phố Mới |
Từ giáp đất nhà Thuý Hằng đến giáp Bản Phiệt |
VII |
200.000 |
112 |
Đường Phong Hải - Thái Niên |
Từ đầu ngầm km 26 đến hết đất nhà ông Duyên (theo trục đường giao thông liên xã) |
VII |
200.000 |
* Thị trấn Tằng Loỏng |
||||
113 |
TL 151 |
Đoạn từ giáp Xuân Giao đến cầu Chui (đường sắt) |
IV |
900.000 |
114 |
Đoạn từ cầu Chui đến giáp đất Phú Nhuận |
V |
500.000 |
|
115 |
Nhánh N1, N2, N3, N4, N6 |
V |
500.000 |
|
116 |
Đường đi vào khu Phân viện cũ |
VII |
250.000 |
|
117 |
Đường đi thôn Thái Bình, Khe Chom, Khe Khoang |
Từ ngã 3 tổ dân phố 1 đến cổng Nhà máy tuyển Apatits |
VI |
300.000 |
118 |
Đoạn từ cổng nhà máy tuyển Apatit đến công ty TNHH Đông Nam Á |
VII |
200.000 |
|
119 |
Đường từ cổng công ty TNHH Đông Nam Á đến hết đất thôn Khe Chom |
VII |
200.000 |
|
120 |
Đường đi thôn Thái Bình, Khe Chom, Khe Khoang |
Đoạn từ sau Công ty TNHH Đông Nam Á đi thôn Thái Bình; Khe Khoang |
VII |
200.000 |
121 |
Đường Tân Thắng |
Từ UBND TT Tằng Loỏng đến giáp nhà máy Gang Thép |
VI |
300.000 |
122 |
Đường đi thôn Cống Bản |
Đoạn từ nhà ông Thuỵ đến hết đất nhà ông Lựu |
VII |
200.000 |
123 |
Từ hết đất nhà ông Lựu đến đường sắt |
VII |
200.000 |
|
124 |
Đường từ nhà ông Thuỵ đến hết đất nhà ông Nụ Chấn |
VII |
200.000 |
|
125 |
Từ giáp đất nhà ông Nụ Chấn đến nhà Long The |
VII |
200.000 |
|
126 |
Đoạn điểm đầu TL - 151 từ quán ông Mĩnh đi thôn Mã Ngan, Cống Bản |
VII |
200.000 |
|
127 |
Đường nhánh từ TL 151 đi các thôn |
Đoạn điểm đầu TL - 151 qua Trạm Y tế cũ đến giáp nhà máy Gang Thép |
VI |
300.000 |
128 |
Đoạn điểm đầu TL - 151 từ chợ đi thôn Tân Thắng đến nhà ông Vượng Điều |
VII |
200.000 |
|
129 |
Đoạn từ Bưu điện đến giáp nhà máy Gang Thép |
VII |
200.000 |
|
130 |
Đoạn đầu TL - 151 đi thôn Rừng Sặt từ quán bà Thẹ đến hết đất nhà ông Thoả Chung |
VII |
220.000 |
|
131 |
Đoạn từ hết đất nhà ông Thoả đến nhà ông Tĩnh Thoa |
VII |
200.000 |
|
132 |
Đoạn từ hết đất nhà bà Yểng đến ngã ba nhà ông Điều |
VII |
220.000 |
|
133 |
Đoạn điểm đầu từ đường TL - 151 (đi thôn Tằng Loỏng 2) đến cầu đường sắt |
VII |
220.000 |
|
134 |
Đoạn từ cầu đường sắt đến đến ngã ba vào cổng nhà máy thủy điện |
VII |
200.000 |
|
135 |
Khu tái định cư khu B |
Các tuyến đường nhánh D1, D2, D3 |
V |
500.000 |
136 |
Các tuyến đường N3, N4 |
V |
500.000 |
|
137 |
Đoạn nối đường D1, N3 tổ dân phố 5 đến tổ 6 giáp đất Xuân Giao (khu vực phòng khám đa khoa) |
VI |
350.000 |
2. Bảng giá đất ở tại nông thôn khu vực I
Số TT |
Tên đường |
Mốc xác định |
Loại đường |
Giá đất (đồng/m²) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
* Xã Bản Phiệt |
|
|
|
1 |
Quốc lộ 70 |
Từ giáp đất Lào Cai đi về phía Hà Nội đến ngõ vào nhà ông Lồ |
III |
900.000 |
2 |
Từ cầu Bản Phiệt đi Lào Cai đến hết quy hoạch thị tứ |
III |
600.000 |
|
3 |
Từ cầu Bản Phiệt đến giáp đất Bản Cầm |
III |
600.000 |
|
4 |
Các vị trí còn lại trên trục đường QL 70 thuộc địa phận xã |
V |
300.000 |
|
5 |
Quốc lộ 4D |
Từ cầu Bản Phiệt đi Mường Khương đến nhà ông Tiến Phú |
III |
500.000 |
6 |
Từ nhà ông Tiến Phú đến giáp đất Mường Khương |
V |
300.000 |
|
7 |
Đường Phố Mới đi Phong Hải |
Đoạn từ nhà ông Chù đến nhà Chung Hoa |
V |
250.000 |
8 |
Các vị trí còn lại đường Phố Mới đi Phong Hải địa phận xã Bản phiệt |
VI |
220.000 |
|
9 |
Đường Bản Phiệt Làng Chung |
Đoạn từ QL70 đến hết quy hoạch thị tứ Bản Phiệt |
V |
300.000 |
10 |
Khu tái định cư thôn Bản Quẩn |
Các tuyến đường gom A-A, tuyến I (mặt bằng khu TĐC) |
IV |
400.000 |
11 |
Khu kè sạt lở tại thị tứ Bản Phiệt |
Các tuyến đường N1, N2, D2, D3 |
III |
500.000 |
12 |
Khu đất Minh Sơn |
Các tuyến đường M1, M2, M3 |
III |
600.000 |
13 |
Đường xóm |
Từ nhà ông Huê đến nhà ông Dũng Lai |
IV |
400.000 |
14 |
Các khu vực đường vào xóm của khu vực bờ sông từ nhà Dũng Mùi đến nhà Tuấn Nguyệt (không giáp QL 70) |
IV |
400.000 |
|
|
* Xã Bản Cầm |
|
|
|
15 |
QL 70 |
Đoạn Km188+500 đến giáp đất Bản Phiệt |
VI |
200.000 |
16 |
Đoạn Km187+500 đến Km188 +500 |
VI |
200.000 |
|
17 |
Trung tâm cụm xã Km183 đến Km183+300 |
IV |
350.000 |
|
18 |
Các vị trí còn lại trên đường QL70 |
VI |
200.000 |
|
|
* Xã Phong Niên |
|
|
|
19 |
QL 70 |
Từ ngã ba Cốc Ly Km36 đi về phía Hà Nội 200m, đi về phía Lào Cai 200m, đi về phía Cốc Ly 50m |
III |
700.000 |
20 |
Từ cổng chợ Km34 đi về phía Lào Cai 200m, đi về phía Hà Nội 200m |
III |
700.000 |
|
21 |
Từ cột mốc Km37 đi về phía Hà Nội đến giáp đất Xuân Quang, đi về phía Lào Cai 400m đến hết đất nhà ông Tú |
IV |
350.000 |
|
22 |
QL 70 |
Đoạn QL70 từ ngã ba đường Làng Cung đi về phía Lào Cai 50m, đi về phía Hà Nội 50m |
IV |
350.000 |
23 |
Đoạn từ nhà ông Tú đến cách ngã ba km 36 là 200m |
V |
300.000 |
|
24 |
Các khu vực đất ở còn lại trên trục đường |
V |
300.000 |
|
25 |
Đường vào nhà máy xi măng Vinafuji |
Từ Quốc lộ 70 đến cổng nhà máy xi măng |
VII |
180.000 |
26 |
Đường đi Bảo Nhai |
Đoạn từ QL 70 đi Bắc Hà đến giáp địa phận huyện Bắc Hà |
V |
300.000 |
|
* Xã Xuân Quang |
|
|
|
27 |
QL 4E + QL 70 |
Ngã 3 Km5 (đi Phố Lu 50m, đi Bắc Ngầm đến cách ngã ba Km6 200m; đi xã Trì Quang 50m) |
III |
500.000 |
28 |
Ngã 3 Km6 (đi Phố Lu 200m, đi Bắc Ngầm 200m, đi Trung tâm giáo dục lao động xã hội 50m) |
II |
1.300.000 |
|
29 |
Ngã ba Bắc Ngầm (đi Phố Lu đến cầu Bắc Ngầm, đi Lào Cai đến trụ sở DN Đức Mạnh, đi Hà Nội đến nhà ông Cõi) |
II |
1.400.000 |
|
30 |
Từ đầu cầu Bắc Ngầm đi Phố Lu đến nhà ông Việt Hằng |
III |
800.000 |
|
31 |
Từ nhà bà Hằng đến nhà ông Vui |
III |
500.000 |
|
32 |
Từ doanh nghiệp Đức Mạnh đi Lào Cai đến giáp đất Phong Niên |
III |
800.000 |
|
33 |
Từ nhà ông Cõi đi về phía Hà Nội đến DN Phùng Hà |
III |
800.000 |
|
34 |
Từ DN Phùng Hà đi về phía Hà Nội đến cầu Km 46 |
III |
600.000 |
|
35 |
Từ nhà ông Thanh Hằng km5 đến nhà ông Thiện Km6 |
IV |
400.000 |
|
36 |
Các vị trí còn lại trên trục đường QL 4E |
V |
300.000 |
|
37 |
Các vị trí còn lại trên trục đường QL 70 |
V |
300.000 |
|
38 |
Đường đấu nối QL 70 và quốc lộ 4E (tuyến T1) |
Từ quốc lộ 4E đến quốc lộ 70 |
II |
1.000.000 |
39 |
Khu vực cổng chợ Bắc Ngầm |
Đoạn điểm đầu QL70 đi vào phía trong chợ Bắc Ngầm |
III |
800.000 |
|
* Xã Thái Niên |
|
|
|
40 |
Trung tâm cụm xã |
Đoạn từ ngã 3 đi Báu đến nhà ông Quảng |
V |
300.000 |
41 |
Đoạn từ chợ Đo đến nhà ông Thành |
V |
250.000 |
|
42 |
Đoạn từ nhà ông Quảng đến ngã 3 đội Lâm nghiệp |
VI |
200.000 |
|
43 |
Đoạn từ nhà ông Quảng đến nhà ông Nhân |
VI |
200.000 |
|
44 |
Đoạn từ ngã 3 đi Báu đến cửa UBND xã |
V |
300.000 |
|
45 |
Đoạn từ cửa UBND xã đến trường tiểu học số 1 |
VI |
200.000 |
|
46 |
Đoạn từ ngã 3 đi Báu đến nhà ông Hành |
VI |
200.000 |
|
47 |
Trung tâm cụm xã |
Đoạn từ tam giác đến giáp xã Phong Niên |
VII |
190.000 |
48 |
Đoạn từ nhà ông Thành đến nhà Cương Lan |
VI |
200.000 |
|
49 |
Đoạn từ trường Tiểu học đến nhà bà Chắt |
VI |
200.000 |
|
|
* Xã Gia Phú |
|
|
|
50 |
QL 4E |
Từ cầu Bến Đền đi Lào Cai 300 m |
III |
600.000 |
51 |
Từ cầu Bến Đền đi Phố Lu đến bưu điện văn hoá xã |
III |
600.000 |
|
52 |
Từ nhà ông Vinh Sửu đến cổng trường mầm non Hoa Ban |
III |
850.000 |
|
53 |
Đoạn từ cổng trường mầm non Hoa Ban đến cách ga Làng Vàng 200m đi Lào Cai |
III |
600.000 |
|
54 |
Từ ga Làng Vàng đi Lào Cai, TT Phố Lu 200m |
III |
700.000 |
|
55 |
Các vị trí còn lại trên trục đường QL 4E |
IV |
350.000 |
|
56 |
Đường Liên thôn |
Từ QL 4E đến nhà ông Thắng |
III |
700.000 |
57 |
Từ nhà ông Thắng đến cầu suối Đức Ân |
IV |
450.000 |
|
58 |
Đường trong chợ từ cổng chợ đến công ty cầu Thăng Long cũ |
III |
700.000 |
|
59 |
Đoạn từ QL4E đi thôn Hoà Lạc đến ngã ba đường liên thôn vào thôn Tiến Thắng |
V |
300.000 |
|
60 |
Khu tái định cư |
Đường D1, D3: Khu nhà ở chia lô LK1, LK5, LK6, LK7, LK9, LK11 (đất ở mới - nhà liên kế) |
VI |
200.000 |
61 |
Đường D5, D8: Khu nhà ở chia lô LK2, LK3, LK4 (đất ở mới - nhà liên kế) |
VII |
150.000 |
|
62 |
Đường D5A: Khu nhà ở chia lô LK 15 và LK 16 tái định cư (đất ở mới - nhà liên kế) |
VII |
150.000 |
|
63 |
Đường D2: Khu nhà ở chia lô LK8, LK10, LK12, LK13 (đất ở mới - nhà liên kế) |
VII |
100.000 |
|
|
* Xã Phú Nhuận |
|
|
|
64 |
TL 151 |
Đoạn từ ngõ nhà ông Ngũ qua cổng UBND xã đến ngõ ông Chiến (Ngã 3 đường đi Phú Thịnh) |
III |
600.000 |
65 |
Các vị trí còn lại đường TL151 |
IV |
350.000 |
|
|
* Xã Xuân Giao |
|
|
|
66 |
TL 151 |
Từ ngã 3 Xuân Giao đến giáp đường ngang giáp nhà ông Thái |
III |
500.000 |
67 |
Từ nhà ông Thái đến cổng UBND xã Xuân Giao |
IV |
400.000 |
|
68 |
Từ cổng UBND xã Xuân Giao đến ngã ba Cơ Khí Mỏ |
III |
500.000 |
|
69 |
Từ ngã ba Cơ Khí Mỏ Tỉnh lộ 151 đến giáp địa phận Tằng Loỏng |
III |
900.000 |
|
70 |
QL 4E |
Từ giáp đất Sơn Hải đến cua than nhà ông Bẩy (thôn Giao Bình) |
IV |
400.000 |
71 |
QL 4E |
Đoạn từ cua than nhà ông Bẩy đến cổng nhà máy chế biến lâm sản thôn Vàng I (không thuộc đất tái định cư đường cao tốc) |
III |
500.000 |
72 |
Đoạn từ khu TĐC đường Cao tốc đến giáp đất Gia Phú |
V |
300.000 |
|
73 |
Đường đi cơ khí mỏ |
Từ ngã 3 Cơ khí mỏ đến cầu chui thôn Mỏ |
IV |
350.000 |
74 |
Đoạn từ ngã ba vào làng Chành đến giáp đất Gia Phú |
V |
250.000 |
|
75 |
Đường nội thị khu mặt bằng tái định cư Hợp Xuân (Tiểu khu 2) |
Đường N1 (N13-D4) |
III |
500.000 |
76 |
Đường N4 (N1-D4) |
III |
600.000 |
|
77 |
Đường N5 (N1-D4) |
III |
500.000 |
|
78 |
Đường N7 (N1-D4) |
III |
600.000 |
|
79 |
Đường N8 |
III |
500.000 |
|
80 |
Đường N9 (N1-D4) |
III |
600.000 |
|
81 |
Đường N10 (N1-D4) |
III |
500.000 |
|
82 |
Đường N13 (N1-D4) |
III |
600.000 |
|
83 |
Đường D3 (N13-N1) |
III |
600.000 |
|
84 |
Đường D4 (N13-N1) |
III |
600.000 |
|
85 |
Đường M² |
IV |
350.000 |
|
86 |
Đường nội thị khu mặt bằng tái định cư Hợp Xuân (Tiểu khu 3) |
Đường N1 (D4-D5) |
IV |
200.000 |
87 |
Đường N2 (N1-N7) |
IV |
200.000 |
|
88 |
Đường N3 (N2-D5) |
VII |
180.000 |
|
89 |
Đường N4 (D4-D5) |
VI |
200.000 |
|
90 |
Đường N6 (N2-D5) |
VII |
180.000 |
|
91 |
Đường N7 (D4-D5) |
VI |
200.000 |
|
92 |
Đường BN2 (N2-D5) |
VII |
180.000 |
|
93 |
Khu tái định cư Vàng 1 (theo Quyết định số: 2486/QĐ- UBND tỉnh Lào Cai) |
Nằm trên trục đường QL 4E (đoạn từ cổng trường cấp 1 đến hết khu tái định cư) |
VII |
150.000 |
94 |
Đường nhánh N3, N4: Khu nhà ở chia lô CL22, CL 23 (các lô đất tại mặt đường qui hoạch N3, N4 không tính các lô đất mặt đường QL 4E) |
VII |
120.000 |
|
95 |
Đường nhánh D1: Khu nhà ở chia lô CL 24, CL 25, CL 28, CL29, CL 30 (các lô đất tại mặt đường qui hoạch D1) |
VII |
100.000 |
|
|
* Xã Sơn Hải |
|
|
|
96 |
QL 4E |
Đoạn từ giáp xã Sơn Hà đến Km 13,9 đỉnh dốc Đỏ |
III |
600.000 |
97 |
Đoạn từ Km 13,9 đến trường cấp II An Tiến |
IV |
400.000 |
|
98 |
Đoạn từ trường cấp II An Tiến đến cầu Chui |
V |
300.000 |
|
99 |
Đoạn từ cầu Chui đến hết đất Sơn Hải, giáp Xuân Giao |
VI |
200.000 |
|
100 |
Khu tái định cư |
Đường N1, N2, N3 |
V |
300.000 |
|
* Xã Sơn Hà |
|
|
|
101 |
QL 4E |
Từ Cầu Lu đến bảng địa phận Phố Lu |
II |
1.000.000 |
102 |
Từ bảng biển báo địa phận Phố Lu đến giáp đất Sơn Hải |
III |
800.000 |
|
103 |
Đường trục xã |
Từ Đường sắt đi đến Cầu Khe Đền 1 |
III |
900.000 |
104 |
Từ Cầu Khe Đền 1 đến hết đất nhà ông Gan Thía |
III |
600.000 |
|
105 |
Từ hết đất nhà Gan Thía đến hết đất nhà ông Trừ (cuối TĐC An Hồng) |
IV |
450.000 |
|
106 |
Từ hết đất nhà ông Dư (giáp TĐC An Hồng) đến nhà ông In |
IV |
350.000 |
|
107 |
Từ hết đất nhà ông In đi suối Nhù đến đầu TĐC An Thắng |
V |
300.000 |
|
108 |
Từ ngõ nhà bà Na đến suối Nhù |
V |
250.000 |
|
109 |
Từ ngã ba đường trục xã qua đường cao tốc đến nhà ông Mạnh |
V |
300.000 |
|
110 |
Từ nhà ông Mạnh đến nhà Hải Vượng (chân dốc ông Đống) |
VI |
200.000 |
|
111 |
Đường liên thôn |
Từ điểm đầu đường xã đến nhà ông Thu (thôn Khe Đền) |
IV |
400.000 |
112 |
Khu tái định cư An Hồng |
Khu nhà ở nằm trên đường trục xã |
III |
600.000 |
113 |
Khu nhà ở nằm trên các trục đường N, D |
IV |
400.000 |
|
114 |
Khu tái định cư An Thắng |
Khu nhà ở nằm trên đường trục xã |
VII |
86.000 |
115 |
Khu nhà ở nằm trên các trục đường N3, D1 |
VII |
72.000 |
3. Bảng giá đất ở tại nông thôn khu vực II và giá đất nông nghiệp
* Đất ở tại nông thôn khu vực II:
Đơn vị tính: Đồng/m²
Vị trí |
Mức giá |
Vị trí 1 |
160.000 |
Vị trí 2 |
140.000 |
Vị trí 3 |
110.000 |
* Đất trồng lúa nước:
Đơn vị tính: Đồng/m²
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
33.000 |
Vị trí 2 |
28.000 |
Vị trí 3 |
22.000 |
* Đất nuôi trồng thủy sản:
Đơn vị tính: Đồng/m²
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
28.000 |
Vị trí 2 |
24.000 |
* Đất trồng cây hàng năm khác:
Đơn vị tính: Đồng/m²
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
24.000 |
Vị trí 2 |
19.000 |
Vị trí 3 |
14.000 |
* Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: Đồng/m²
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
14.000 |
Vị trí 2 |
11.000 |
* Đất rừng sản xuất:
Đơn vị tính: Đồng/m²
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
6.500 |
Vị trí 2 |
5.000 |
4. Bảng phân vị trí đất ở tại nông thôn khu vực II
Số TT |
Địa danh |
Vị trí |
(1) |
(2) |
(3) |
* Thị trấn Phố Lu |
||
- |
Đất thổ cư trong khu vực các khu phố còn lại, không thuộc các ngõ phố, đường phố và các thôn |
1 |
- |
Các nhánh rẽ nằm trong các ngõ |
1 |
- |
Các vị trí đất ở nông thôn còn lại; phần còn lại của các thôn Phú Long I, Phú Thịnh II, Phú Cường II |
2 |
|
* Thị trấn Phong Hải |
|
- |
Đất ở có ngõ nối trực tiếp với Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ (cách mép đường Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ từ trên 40m đến 500m) |
1 |
- |
Đường Phong Hải đi Thái Niên từ nhà ông Thủy đến giáp đất Thái Niên |
1 |
- |
Đường liên thôn thuộc Thôn 5 |
2 |
- |
Các vị trí đất ở nông thôn còn lại |
3 |
|
* Thị trấn Tằng Loỏng |
|
- |
Đất ở có ngõ nối trực tiếp với Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ (cách mép đường Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ từ trên 40m đến 500m) |
1 |
- |
Đoạn từ cổng nhà máy thủy điện đi thôn Trát 1, Trát 2 |
2 |
- |
Đoạn từ nhà ông Phúc thôn Khe Khoang đến nhà ông Sách |
2 |
- |
Đường thôn Tằng Loỏng 2 từ nhà ông Chẳn đến hết đất nhà ông Kinh |
1 |
- |
Các vị trí đất còn lại không nằm trên trục đường các thôn: Khe Chom, Thái Bình, Tân Thắng, Lý Sơn, khu phố 3, khu phố 1, Tằng Loỏng 2 |
2 |
- |
Các vị trí đất ở còn lại |
3 |
|
* Xã Xuân Quang |
|
- |
Đất ở có ngõ nối trực tiếp với QL-70 và QL-4E (cách mép đường QL - 70, 4E từ trên 40m đến 500m) |
1 |
- |
Cách ngã ba Km5 (QL4E) 50m đến giáp đất Trì Quang |
1 |
- |
Đất ở ven đường giao thông liên thôn có vị trí tiếp giáp mặt đường GTLT |
1 |
- |
Đoạn từ cách ngã 3 Km6 (QL 4E) 50m đến Trung tâm lao động xã hội |
1 |
- |
Đường đi trung tâm lao động xã hội đi Thái Niên đến giáp đất xã Thái Niên |
1 |
- |
Đường vào thôn Làng Gạo |
1 |
- |
Đường vào thôn Nậm Cút |
2 |
- |
Khu TĐC Gốc Mít |
2 |
- |
Các vị trí đất ở nông thôn còn lại |
3 |
|
* Xã Thái Niên |
|
- |
Từ ngã 3 chợ Tam Giáp đến ngã 3 đi Phong Hải |
1 |
- |
Từ nhà bà Hoành đến nhà Hải Hà |
3 |
- |
Từ UBND xã cũ đến cầu Khe Quan |
2 |
- |
Từ nhà ông Long đến nhà ông Tiến |
2 |
- |
Đất trung tâm ga từ nhà ông Thoa đến nhà Oai Biện |
1 |
- |
Từ nhà ông Thoa đến nhà bà Lan |
1 |
- |
Từ nhà bà Dung đến nhà Xuân Sơn |
1 |
- |
Từ ngã 3 đi Phong Hải đến giáp đất Phong Hải |
2 |
- |
Từ nhà ông Nhân đến giáp ngã 3 đi Phong Hải |
2 |
- |
Từ nhà bà Chắt đến ngã 3 đi lượt |
3 |
- |
Các vị trí đất ở nông thôn còn lại |
3 |
|
* Xã Sơn Hải |
|
- |
Đất ở có ngõ nối trực tiếp với Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ (cách mép đường Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ từ trên 40m đến 500m) |
1 |
- |
Đoạn từ đỉnh dốc đỏ vào thôn Chủng; Các đoạn đường đất liên thôn, liên xã còn lại |
2 |
- |
Các vị trí đất ở nông thôn còn lại |
3 |
|
* Xã Trì Quang |
|
- |
Đoạn từ UBND xã ngã ba thôn Tiến Lập |
1 |
- |
Đoạn từ ngã ba thôn Tiến Lập đi Làng Mạ đến giáp đất nhà ông Trịnh Quang Bôi |
1 |
- |
Đoạn từ ngã ba thôn Tiến Lập đến giáp đất Xuân Quang |
1 |
- |
Đường đi Làng Mạ đoạn từ đất nhà ông Trịnh Quang Bôi đến phân hiệu trường mầm non Sao Mai thôn Làng Mạ |
2 |
- |
Đoạn từ trạm Y tế xã đi ga Nhò 150 m |
1 |
- |
Đoạn từ trạm Y tế xã 150 đến đất nhà ông Lâm Văn Điển |
3 |
- |
Đoạn từ nhà ông Điển đến nhà ông Dung |
2 |
- |
Đoạn từ nhà ông Dung đến cầu gốc Khế đi xã Kim Sơn và ngược lên xã Phố Lu đến cổng ga Cầu Nhò |
1 |
- |
Đoạn từ cổng ga Cầu Nhò đến giáp đất xã Lu |
2 |
- |
Đoạn từ cầu Gốc Khế đến giáp đất xã Kim Sơn - Bảo Yên |
2 |
- |
Các tuyến đường cấp phối đi các thôn Làng Đào 1, Đào 2, Làng Trung và các vị trí đất ở nông thôn còn lại |
3 |
|
* Xã Phong Niên |
|
- |
Đất ở có ngõ nối trực tiếp với Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ (cách mép đường Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ >40m) |
1 |
- |
Từ đường Thuận Hải đến hết đất nhà ông Đảm |
1 |
- |
Đường Thuận Hải đoạn từ nhà ông Đảm đến giáp đất Bắc Hà |
2 |
- |
Đường vào Làng Cung từ QL70 đi vào 50m |
1 |
- |
Các vị trí đất ở nông thôn còn lại |
3 |
|
* Xã Sơn Hà |
|
- |
Đất ở có ngõ nối trực tiếp với Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ (cách mép đường Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ >40m) |
1 |
- |
Đường vào xóm ông Nhần từ đường sắt đến đường cao tốc |
1 |
- |
Đường vào đài truyền hình từ đường sắt đến nhà Tâm Xuân |
1 |
- |
Đoạn tiếp từ nhà Tâm Xuân đến nhà ông Bình |
2 |
- |
Đường làng Chưng từ đường sắt đến nhà Nga Lâm |
1 |
- |
Đường xóm ông Khôi từ đường sắt vào đến đường cao tốc |
1 |
- |
Các vị trí còn lại của thôn Tả Hà 1, 2, 3, 4 |
1 |
- |
Các vị trí thôn Khe Mụ, Trà Chẩu, Trà Chẩu 1 |
3 |
- |
Các vị trí đất ở nông thôn còn lại |
2 |
|
* Xã Gia Phú |
|
- |
Đất ở có ngõ nối trực tiếp với Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ (cách mép đường Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ từ trên 40m đến 500m) |
1 |
- |
Đoạn từ cầu Suối Đức Ân (thôn Phú Xuân) đến ngã ba đi Chính Tiến |
1 |
- |
Đoạn từ ngã ba Chính Tiến đi Soi Giá, Soi Cờ, Tân Lập |
1 |
- |
Đường từ ngã ba Chợ mới đi thôn Bản Bay: Đoạn giáp thôn Phú Xuân đến giáp thôn Xuân Tư |
1 |
- |
Đường đi Tả Thàng đoạn từ nhà ông Hai đến Trạm bơm nước |
1 |
- |
Đường liên thôn từ cách ngã ba đường vào thôn Tiến Thắng đi Hoà Lạc, Thái Bo, Giao Ngay |
1 |
- |
Đường nội bộ trong thôn (thuộc các thôn: Bến Phà; Hùng Thắng, Đông Căm, Nậm Hẻn, Giao Ngay, Tiến Thắng, Tiến Cường, Hoà Lạc, Thái Bo, Tân Tiến, Phú Xuân) |
2 |
- |
Các vị trí đất ở nông thôn còn lại |
3 |
|
* Xã Phú Nhuận |
|
- |
Đất ở có ngõ nối trực tiếp với Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ (cách mép đường Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ từ trên 40m đến 500m) |
1 |
- |
Tuyến Phú Hải 4 đi Nhuần 4 đến cầu treo |
2 |
- |
Tuyến từ ngõ ông Ngũ đi Nhuần |
2 |
- |
Tuyến Phú An đi Phú Thịnh 1, 2, 3, 4, 5 |
2 |
- |
Tuyến Phú Hợp 1 đi dốc ông Đống đến hết địa phận xã Phú Nhuận |
2 |
- |
Tuyến từ Phú Hải 2 đi Khe Bá làng Đền |
2 |
- |
Tuyến Phú Hải 2 đi Phú Hải 3, 4 |
2 |
- |
Dọc 2 bên các trục đường GT liên thôn của xã |
2 |
- |
Các vị trí đất ở nông thôn còn lại |
3 |
|
* Xã Bản Cầm |
|
- |
Đất ở có ngõ nối trực tiếp với Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ (cách mép đường Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ từ trên 40m đến 500m) |
1 |
- |
Đường liên thôn Bản Cầm từ vị trí cách QL70 từ trên 40m đến 500m; |
1 |
- |
Đường liên thôn Bản Cầm từ vị trí cách QL70 từ trên 500m đến 1000m; |
2 |
- |
Đường liên thôn Nậm Choỏng - Bản Lọt qua cầu 50m; |
2 |
- |
Đường liên thôn Nậm Chủ - Làng Chung từ vị trí cách QL70 từ trên 40m đến 500m |
1 |
- |
Đường liên thôn Nậm Chủ - Làng Chung từ vị trí cách QL70 từ 500m đến 1000m |
2 |
- |
Đường liên thôn Nậm Choỏng - Nậm Tang sau QL 70 từ trên 40m đến 500m |
1 |
- |
Đường liên thôn Nậm Choỏng - Nậm Tang sau QL 70 từ trên 500m đến 1000m |
2 |
- |
Các vị trí đất ở nông thôn còn lại |
3 |
|
* Xã Xuân Giao |
|
- |
Đất ở có ngõ nối trực tiếp với Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ (cách mép đường Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ từ trên 40m đến 500m) |
1 |
- |
Đất thổ cư vị trí 1 thuộc các đường giao thông liên thôn |
2 |
- |
Các vị trí đất ở nông thôn còn lại |
3 |
|
* Xã Phố Lu |
|
- |
Từ UBND xã Phố Lu đến giáp đất thị trấn Phố Lu |
1 |
- |
Từ UBND xã Phố Lu đến giáp xã Trì Quang: Các đường nhánh rẽ ra sông của thôn An Thành và đá Đen; Từ nhà bà Phương (Khu 3) đến nhà bà Tộ (Tân Thành) |
2 |
- |
Các vị trí đất ở nông thôn còn lại |
3 |
|
* Xã Bản Phiệt |
|
- |
Đất ở có ngõ nối trực tiếp với Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ (cách mép đường Quốc lộ hoặc Tỉnh lộ từ trên 40m đến 500m) |
1 |
- |
Đoạn từ hết quy hoạch thị tứ Bản Phiệt đến cầu Pặc Tà |
1 |
- |
Đoạn từ cầu Pặc Tà đến nhà ông Chung Hoa |
1 |
- |
Đường từ nhà ông Khang Dín đến hết địa phận đất nhà bà Minh |
1 |
- |
Các vị trí nằm tiếp giáp vị trí 1 không có trong bảng giá đất ở đô thị (phụ lục 1) |
2 |
- |
Dọc hai bên các tuyến đường GT liên thôn K8 - Nậm Sò, Bản Phiệt - Làng Chung |
2 |
- |
Các vị trí đất ở nông thôn còn lại thuộc xã Bản Phiệt |
3 |
5. Bảng phân vị trí đất nông nghiệp
STT |
Tên đơn vị hành chính |
Vị trí |
||||
Đất trồng lúa nước |
Đất nuôi trồng thủy sản |
Đất trồng cây hàng năm khác |
Đất trồng cây lâu năm |
Đất rừng sản xuất |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1 |
Thị trấn Phố Lu |
1;2 |
1 |
1;3 |
1;2 |
1;2 |
2 |
Thị trấn Phong Hải |
1;2 |
1 |
1;3 |
1;2 |
1;2 |
3 |
Thị trấn Tằng Loỏng |
1;2 |
1 |
1;3 |
1;2 |
1;2 |
4 |
Xã Xuân Quang |
2;3 |
2 |
2;3 |
2 |
2 |
5 |
Xã Thái Niên |
2;3 |
2 |
2;3 |
2 |
2 |
6 |
Xã Bản Phiệt |
2;3 |
2 |
2;3 |
2 |
2 |
7 |
Xã Sơn Hải |
2;3 |
2 |
2;3 |
2 |
2 |
8 |
Xã Trì Quang |
2;3 |
2 |
2;3 |
2 |
2 |
9 |
Xã Phong Niên |
2;3 |
2 |
2;3 |
2 |
2 |
10 |
Xã Sơn Hà |
2;3 |
2 |
2;3 |
2 |
2 |
11 |
Xã Gia Phú |
2;3 |
2 |
2;3 |
2 |
2 |
12 |
Xã Phú Nhuận |
2;3 |
2 |
2;3 |
2 |
2 |
13 |
Xã Bản Cầm |
2;3 |
2 |
2;3 |
2 |
2 |
14 |
Xã Xuân Giao |
2;3 |
2 |
2;3 |
2 |
2 |
15 |
Xã Phố Lu |
2;3 |
2 |
2;3 |
2 |
2 |
PHỤ LỤC SỐ V
BẢNG GIÁ ĐẤT HUYỆN BÁT XÁT
(Kèm theo Quyết định số: 52/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Lào
Cai)
1. Bảng giá đất ở đô thị
STT |
Tên đường phố, ngõ phố |
Mốc xác định |
Loại đường |
Giá đất (đồng/ m²) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
* Thị trấn Bát Xát |
||||
1 |
Đường Hùng Vương |
Đoạn từ địa phận thị trấn (giáp xã Bản Qua đi Lào Cai) đến đường rẽ vào nghĩa trang nhân dân thị trấn |
III |
1.200.000 |
2 |
Đoạn từ đường rẽ vào nghĩa trang đến cây xăng |
II |
1.800.000 |
|
3 |
Đoạn từ cây xăng đến đường Lý Thường Kiệt |
I |
2.200.000 |
|
4 |
Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Lê Lợi |
II |
1.800.000 |
|
5 |
Đoạn từ mốc QH số 03 đường Lê Lợi đến hết đoạn mở rộng (có cống hộp hai bên) |
III |
1.200.000 |
|
6 |
Đường 156 |
Đoạn từ cuối phạm vi có cống hộp 2 bên đến hết địa phận thị trấn (giáp xã Bản Qua lối đi Bản Vược) |
IV |
800.000 |
7 |
Đường Điện Biên |
Đường Huyện ủy - UBND huyện |
III |
1.200.000 |
8 |
Đường Lý Thường Kiệt |
Hai bên đường Lý Thường Kiệt |
III |
1.000.000 |
9 |
Đường Châu Giàng |
Hai bên đường Châu Giàng |
III |
1.000.000 |
10 |
Đường Trần Hưng Đạo |
Hai bên đường Trần Hưng Đạo |
III |
1.000.000 |
11 |
Đường Hoàng Hoa Thám |
Hai bên đường Hoàng Hoa Thám |
III |
1.000.000 |
12 |
Đường Hoàng Liên |
Từ ngã tư trường Nội trú đến đường rẽ vào tổ 10 |
III |
1.000.000 |
13 |
Đường Lê Lợi |
Từ ngã ba đường Hùng Vương đến đường Đông Thái |
III |
1.000.000 |
14 |
Đường Đông Thái |
Đường Đông Thái |
IV |
800.000 |
15 |
Đường bê tông |
Nối đường Điện Biên và đường Trần Hưng Đạo (đường sau phòng Tài chính) |
IV |
700.000 |
16 |
Đường bê tông |
Nối đường Hoàng Liên và đường Hoàng Hoa Thám (đường sau nhà khách UBND huyện) |
IV |
700.000 |
17 |
Đường nhánh |
Đường Châu Giàng - Đông Phón |
IV |
600.000 |
18 |
Đường Hoàng Liên |
Từ ngã tư trường Nội trú đến nghĩa trang nhân dân |
V |
500.000 |
19 |
Đường vào hồ ông Nhíp |
Từ đường 156 (từ UBND thị trấn) dài 600 m |
VII |
250.000 |
20 |
Đường tổ 10 |
Từ Bệnh viện đến đường 156 (dốc Nông nghiệp) |
VII |
250.000 |
21 |
Đường Nghĩa trang |
Đường 156 đến nghĩa trang nhân dân |
VII |
250.000 |
22 |
Đường vào Bản Láng |
Dài 200 m từ đường 156 |
VII |
250.000 |
23 |
Đường cuối tổ 7 |
Mốc quy hoạch 31 đi vào nhà ông Lộc Tươm dài 150 m |
VII |
250.000 |
24 |
Đường vào hồ Lá Luộc |
Từ đường 156 (nhà Cổn Xuân) đi vào 800 m |
VII |
250.000 |
25 |
Đường tổ 7 |
Từ mốc quy hoạch 16 đến hết đoạn theo quy hoạch mở mới |
IV |
800.000 |
26 |
Đường Đông Phón |
Đoạn nối từ đường Hoàng Liên, Châu Giàng đến đường Lý Thường Kiệt |
IV |
600.000 |
27 |
Đoạn nhánh |
Từ đường Châu Giàng đến đường Lý Thường Kiệt |
IV |
600.000 |
28 |
Đường 35m |
Từ tỉnh lộ 156 đến đường N9 |
I |
2.000.000 |
29 |
Từ đường Hoàng Liên đến hết địa phận thị trấn Bát Xát |
III |
1.000.000 |
|
30 |
Đường N9 |
Từ đường 35 m đến đường Châu Giàng |
II |
1.500.000 |
31 |
Đường N9 |
Từ đường 35 m đến đường UBND thị trấn |
I |
2.000.000 |
32 |
Đường D8 |
Từ đường N9 đến Đường N1 (Hoàng Liên kéo dài đến cổng trường Trung tâm bồi dưỡng chính trị) |
I |
2.000.000 |
33 |
Đường D9 |
Từ đường N9 đến đường N1 (Hoàng Liên kéo dài đến cổng Trung tâm bồi dưỡng chính trị) |
I |
2.000.000 |
34 |
Đường D3 |
Từ đường Hoàng Liên đến đường Đông Thái (giáp Bệnh viện huyện) |
IV |
600.000 |
35 |
Các tuyến đường còn lại |
Các tuyến đường ngoài các tuyến đường trên tính theo địa giới hành chính hiện tại của thị trấn |
VII |
250.000 |
2. Bảng giá đất ở tại nông thôn khu vực I
Số TT |
Tên đường |
Mốc xác định |
Loại đường |
Giá đất (đồng/m²) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
* Trung tâm cụm xã Bản Vược |
||||
1 |
Nút giao thông Bản Vược |
Các vị trí đất xung quanh nút giao thông đã được đầu tư XD cống hộp hai bên |
I |
2.000.000 |
2 |
Đường T5 |
Từ mốc quy hoạch phòng khám đa khoa Bản Vược đến tiếp giáp với đường bê tông đi lối mở Bản Vược |
III |
500.000 |
3 |
Đường đi cửa khẩu (Tuyến T2) |
Từ đoạn đã được đầu tư mở rộng (cống nước qua đường chỗ nhà ông Lìn) đi cửa khẩu |
I |
1.500.000 |
4 |
Đường đi Mỏ đồng (Tuyến T3) |
Từ đoạn cuối có cống hộp hai bên ngã ba phòng khám đa khoa xã Bản Vược |
III |
800.000 |
5 |
Đường đi mỏ đồng |
Từ phòng khám đa khoa đến đỉnh dốc Kho Tầu |
III |
500.000 |
6 |
Đường đi Mường Vi |
Từ đoạn hết công hộp hai bên đi Mường Vi dài 150m |
IV |
400.000 |
7 |
Đường 156 |
Từ địa phận xã Bản Vược (phía giáp Bản Qua) đến cách đầu cầu Bản Vược 30m |
IV |
400.000 |
8 |
Đường N1 |
Đường bê tông vòng quanh chợ |
IV |
400.000 |
9 |
Đường Kim Thành, Ngòi Phát |
Từ địa phận xã Bản Vược giáp xã Bản Qua đến ngã tư giữa đường Kim Thành - Ngòi Phát và đường bê tông |
III |
500.000 |
10 |
Từ ngã ba đường T5 và đường Kim Thành - Ngòi Phát đến chân dốc Kho Tàu |
III |
500.000 |
|
* Trung tâm cụm xã Y Tý |
||||
11 |
Đường trục chính |
Từ địa giới quy hoạch đi Mường Hum đến cổng phòng khám đa khoa khu vực |
VII |
150.000 |
12 |
Tuyến N1 |
Tuyến N1 cụm Y Tý |
VII |
150.000 |
13 |
Tuyến N3 |
Tuyến N3 cụm Y Tý |
VII |
150.000 |
14 |
Tuyến N4 |
Tuyến N4 cụm Y Tý |
VII |
150.000 |
* Trung tâm cụm xã Trịnh Tường |
||||
15 |
Đường trục chính |
Từ trường Trung học cơ sở đến Ngầm tràn Trịnh Tường (đường đi Nậm Trạc) |
IV |
400.000 |
16 |
Đường nhánh |
Đường từ trạm Kiểm lâm đến đồn Biên phòng (nhánh sau chợ) |
IV |
400.000 |
17 |
Đường bờ sông |
Từ ngã 3 (phòng khám) đi ra phía bờ sông đến trục chính phía đồn BP (nhánh sau khu dân cư) |
V |
250.000 |
18 |
Đường đi Bản Vược |
Từ cầu Tràn liên hợp đến Trường THCS |
VII |
150.000 |
19 |
Khu trung tâm UBND xã mới |
Đường từ nhà bà Nết đi bản Mạc qua UBND xã 200m |
VII |
150.000 |
* Trung tâm cụm xã Mường Hum |
||||
20 |
Đường bê tông |
Đường Trục chính từ cây xăng đến cầu sắt đi Dền Sáng |
III |
500.000 |
21 |
Đường nhánh |
Từ đường bê tông đi vào chợ song song với đường trục chính |
III |
500.000 |
22 |
Đường trục chính |
Từ đường lên UBND xã đến đầu đường nối với đường bê tông |
III |
500.000 |
23 |
Đường đi Dền Thàng |
Từ đường tỉnh lộ đến đầu cầu Dền Thàng |
III |
500.000 |
24 |
Đường bê tông (Tuyến N5 +N6) |
Từ đường trục chính nối với đường bê tông đi vào chợ |
IV |
400.000 |
25 |
Các tuyến còn lại |
Các tuyến đường ngoài các tuyến đường trên của trung tâm cụm xã Mường Hum |
V |
300.000 |
* Trung tâm cụm xã Bản Xèo |
||||
26 |
Đường 158 |
Cách lối rẽ vào UBND xã đi Mường Vi 30m đến ngầm tràn phòng khám khu vực |
VII |
150.000 |
* Trung tâm cụm xã Mường Vi |
||||
27 |
Đường 158 |
Từ cổng trường tiểu học đến cổng trường THCS |
VII |
150.000 |
* Trung tâm cụm xã Cốc Mỳ |
||||
28 |
Đường Bản Vược - A Mú Sung |
Từ điểm giữa Bưu điện văn hóa xã kéo dài ra hai đầu 300m |
VI |
200.000 |
* Trung tâm cụm xã Quang Kim |
||||
29 |
Đường trục 156 |
Từ điểm giáp ranh với xã Đồng Tuyển TP Lào Cai đến cầu vượt đường cao tốc (qua khu tái định cư) |
II |
1.000.000 |
30 |
Đoạn 156 cũ |
III |
800.000 |
|
31 |
Đoạn từ cầu vượt đường cao tốc đến cầu vòm Quang Kim |
III |
800.000 |
|
32 |
Đoạn từ cầu vòm Quang Kim đến hết đoạn đường có cống hộp hai bên, hướng đi từ xã Quang Kim vào thị trấn Bát Xát |
II |
1.000.000 |
|
33 |
Đường trục 156 mới |
Từ đoạn cuối có cống hộp 2 bên đến hết địa phận xã Quang Kim giáp với xã Bản Qua |
III |
700.000 |
34 |
Đường đi Phìn Ngan |
Từ điểm đầu đường 156 đi Phìn Ngan đến hết mốc quy hoạch |
V |
250.000 |
35 |
Tuyến T2 QH đội 9 xã Quang Kim |
Tuyến 2 (đường nhánh khu Kim Thành 500m) |
III |
500.000 |
36 |
Đường N6 |
Đoạn tỉnh lộ 156 cũ tuyến chánh cho Tỉnh lộ 156 mới |
III |
700.000 |
37 |
Đường D1, D2 |
Khu trung tâm xã Quang Kim |
III |
700.000 |
38 |
Đường N1, N2 |
Khu trung tâm xã Quang Kim |
III |
700.000 |
39 |
Đường Kim Thành, Ngòi Phát |
Từ đầu cầu giáp khu thương mại Kim Thành đến hết địa phận xã Quang Kim theo hướng đi từ Quang Kim lên Bản Vược |
III |
500.000 |
40 |
Tuyến N1 |
Từ đường T1 đến đường T4 |
IV |
400.000 |
41 |
Tuyến N2 |
Từ đường T1 đến đường T4 |
IV |
400.000 |
42 |
Tuyến N3 |
Từ đường T1 đến đường T4 |
IV |
400.000 |
43 |
Tuyến N4 |
Từ đường T1 đến đường N3 |
IV |
400.000 |
44 |
Tuyến T1 |
Từ đường Kim Thành, Ngòi Phát đến đường N4 |
IV |
400.000 |
45 |
Tuyến T2 |
Từ đường Kim Thành, Ngòi Phát đến đường N4 |
IV |
400.000 |
46 |
Tuyến T3 |
Từ đường Kim Thành, Ngòi Phát đến đường N4 |
IV |
400.000 |
47 |
Tuyến T4 |
Từ đường Kim Thành, Ngòi Phát đến đường N4 |
IV |
400.000 |
* Xã Bản Qua |
||||
48 |
Đoạn đường 156 đi Lào Cai |
Từ điểm giáp thị trấn với xã Quang Kim thuộc địa phận xã Bản Qua |
III |
700.000 |
49 |
Đường 156 đi Bản Vược |
Từ địa phận xã Bản Qua (giáp thị trấn) đến cầu vòm Bản Vai |
III |
500.000 |
50 |
Từ cầu vòm Bản Vai đến đồn 257 |
III |
800.000 |
|
51 |
Từ đồn 257 đến hết địa phận xã Bản Qua nối đi Bản Vược |
IV |
400.000 |
|
52 |
Khu quy hoạch tái định cư thôn Tân Hồng |
Các tuyến đường thuộc khu tái định cư Gang thép |
III |
500.000 |
53 |
Đường Kim Thành, Ngòi Phát |
Từ địa phận xã Bản Qua (giáp xã Quang Kim) đến hết địa phận xã Bản Qua |
III |
500.000 |
54 |
Đường 35m |
Từ địa phận xã Bản Qua (giáp thị trấn) đến nút giao thông giữa đường 35m và đường Kim Thành - Ngòi Phát |
III |
500.000 |
55 |
Tuyến T1 |
Từ đường T3 đến đường T5 |
IV |
400.000 |
56 |
Từ đường T6 đến đường T9 |
IV |
400.000 |
|
57 |
Tuyến T2 |
Từ đường T3 đến đường T5 qua ngã tư hướng về T6 |
IV |
400.000 |
58 |
Từ đường T9 đến đường T10 |
IV |
400.000 |
|
59 |
Tuyến T3 |
Từ đường Kim Thành, Ngòi Phát đến đường T2 |
IV |
400.000 |
60 |
Từ đường T9 đến đường T10 |
IV |
400.000 |
|
61 |
Tuyến T4 |
Từ đường Kim Thành, Ngòi Phát đến đường T2 |
IV |
400.000 |
62 |
Từ đường T6 đến đường T10 |
IV |
400.000 |
|
63 |
Tuyến T5 |
Từ đường Kim Thành, Ngòi Phát đến đường T6 |
IV |
400.000 |
64 |
Từ đường Kim Thành, Ngòi Phát đến đường T10 |
IV |
400.000 |
|
65 |
Tuyến T6 |
Từ đường Kim Thành, Ngòi Phát đến đường T5 |
IV |
400.000 |
66 |
Từ đường Kim Thành, Ngòi Phát đến đường T1 |
IV |
400.000 |
|
67 |
Tuyến T7 |
Từ đường T1 đến đường T4 |
IV |
400.000 |
68 |
Tuyến T8 |
Từ đường T1 đến đường T4 |
IV |
400.000 |
69 |
Tuyến T9 |
Từ đường Kim Thành, Ngòi Phát đến ngã ba giữa đường T1 và đường T2 |
IV |
400.000 |
70 |
Tuyến T10 |
Từ đường Kim Thành, Ngòi Phát đến cầu bê tông qua suối Bản Qua (trong phạm vi quy hoạch khu TĐC) |
IV |
400.000 |
* Xã Cốc San |
||||
71 |
Tuyến QL 4D |
Từ địa phận Lào Cai đến Cầu Sắt km9 |
III |
700.000 |
72 |
Đường An San |
Từ đường 4D đến ngã ba đường vào nhà máy Thủy điện Cốc San (800m) |
IV |
400.000 |
73 |
Đường Luổng Láo |
Từ Km9 QLộ 4D đi nhà máy thủy điện Cốc San |
IV |
400.000 |
74 |
Đường Ún Tà (đường bê tông mới làm) |
Từ đầu cầu treo Ún Tà đi vào hết khu dân cư |
VII |
150.000 |
75 |
Đường T1 |
Đoạn từ khu tập thể hạt bảo dưỡng đường bộ đến cây xăng |
III |
500.000 |
3. Bảng giá đất ở tại nông thôn khu vực II và giá đất nông nghiệp
* Đất ở tại nông thôn khu vực II:
Đơn vị tính: Đồng/m²
Vị trí |
Mức giá |
Vị trí 1 |
150.000 |
Vị trí 2 |
130.000 |
Vị trí 3 |
110.000 |
* Đất trồng lúa nước:
Đơn vị tính: Đồng/m²
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
33.000 |
Vị trí 2 |
28.000 |
Vị trí 3 |
22.000 |
* Đất nuôi trồng thủy sản:
Đơn vị tính: Đồng/m²
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
28.000 |
Vị trí 2 |
24.000 |
* Đất trồng cây hàng năm khác:
Đơn vị tính: Đồng/m²
Vị trí |
Giá đất |
Vị trí 1 |
24.000 |
Vị trí 2 |
19.000 |
Vị trí 3 |
14.000 |
* Đất trồng cây lâu năm:
Đơn vị tính: Đồng/m²
Vị trí |