Quyết định 535/2011/QĐ-UBND

Quyết định 535/2011/QĐ-UBND quy định danh mục và giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hoá ban hành

Quyết định 535/2011/QĐ-UBND danh mục giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đã được thay thế bởi Quyết định 1349/2012/QĐ-UBND danh mục và giá tối thiểu tính thuế tài nguyên và được áp dụng kể từ ngày 20/05/2012.

Nội dung toàn văn Quyết định 535/2011/QĐ-UBND danh mục giá tối thiểu tính thuế tài nguyên


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 535/2011/QĐ-UBND

Thanh Hoá, ngày 22 tháng 02 năm 2011

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH DANH MỤC VÀ GIÁ TỐI THIỂU TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ.

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25/9/2009 của Quốc Hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 50/2010/NĐ-CP">105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 2895/STC-QLCS-GC ngày 28/12/2010; Sở Tư pháp tại Công văn số 1026/STP-XDVB ngày 08/12/2010; Cục Thuế tại Công văn số 2497/CT-THDT ngày 25/10/2010; Sở Công Thương tại Công văn số 1545/SCT-CV ngày 16/10/2010 và Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 2112/STNMT-TNKS ngày 18/10/2010 về việc " Quy định danh mục và giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với các tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá",

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định danh mục và giá tối thiểu tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá (có biểu chi tiết kèm theo);

Giá tính thuế của các tài nguyên quy định trong biểu chi tiết kèm theo Quyết định này chưa bao gồm thuế VAT, được xác định giá bán theo quy định tại Điều 6, Thông tư số 50/2010/NĐ-CP">105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010, đối với tài nguyên chưa quy định trong Quyết định này thì giá tính thuế được tính theo giá bán đơn vị sản phẩm tài nguyên cùng loại tại thời điểm tính thuế.

Điều 2. Các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác, thu mua tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá có trách nhiệm kê khai tính thuế tài nguyên theo đúng quy định tại Quyết định này và các quy định của Nhà nước hiện hành. Giao Cục Thuế thông báo và hướng dẫn, kiểm tra các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác, thu mua tài nguyên trên địa bàn của tỉnh trong việc kê khai nộp thuế.

Khi giá bán của loại tài nguyên trên thị trường biến động cao hơn hoặc thấp hơn 20%, giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức khảo sát giá bán tài nguyên trên thị trường và lập phương án điều chỉnh giá tính thuế, trình UBND tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 3074/QĐ-UBND ngày 02/10/2008 của UBND tỉnh Thanh Hoá.

Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế Thanh Hoá, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên & Môi trường, Công Thương, Nông nghiệp & PTNT, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Vụ Pháp chế-Bộ Tài chính (báo cáo);
- Cục kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp (báo cáo);
- Đoàn ĐB Quốc hội tỉnh;
- TT Tỉnh uỷ (báo cáo);
- TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTC.
QĐCĐ 11-004

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trịnh Văn Chiến

BẢNG DANH MỤC VÀ GIÁ TỐI THIỂU

TÍNH THUẾ TÀI NGUYÊN ĐỐI VỚI CÁC LOẠI TÀI NGUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 535/2011/QĐ-UBND ngày 22/02/2011 của UBND tỉnh Thanh Hoá)

TT

Loại Tài nguyên

Đơn vị tính

Giá tối thiểu tính thuế

Ghi chú

A

Sản phẩm rừng tự nhiên

1

Gỗ tròn nhóm I

1000đ/m3

Gỗ Trắc

"

35.000

Gỗ Gụ

"

16.000

Gỗ Giáng hương và Hương tía

"

12.000

Gỗ Sơn huyết

"

10.000

Gỗ Pơmu

"

8.000

Gỗ tròn nhóm I khác

"

10.000

2

Gỗ tròn nhóm II

"

Lim xanh

"

9.000

Táu mật, nghiến (kiêng)

"

6.000

Gỗ tròn nhóm II khác

"

7.000

3

Gỗ tròn nhóm III

"

Dổi, chò chỉ

"

8.000

Gỗ tròn nhóm III khác

"

5.000

4

Gỗ tròn nhóm IV

"

De, vàng tâm

"

5.000

Thông lông gà

"

3.500

Gỗ tròn nhóm IV khác

"

4.000

5

Gỗ tròn nhóm V

"

Sa mu, sa mộc

"

4.000

6

Gỗ tròn nhóm VI

"

2.500

7

Gỗ tròn nhóm VII

"

2.000

8

Gỗ tròn nhóm VIII

"

1.500

Gỗ cành, ngọn N2, N8

"

2.000

Gỗ tận thu gốc rễ, nhánh lục lõi lim

"

8.000

9

Củi pơ mu tận dụng

1000đ/ste

650

10

Củi thường

"

450

11

Phôi ván trang trí nội thất Pơ mu

1000đ/m3

14.000

12

Hạt thảm pơ mu

1000đ/tấn

35.000

13

Nứa cây

1000đ/cây

- Loại 1

"

7

- Loại 2

"

6

- Loại 3

"

5

- Nứa tép

"

2

14

Nứa giấy

1000đ/tấn

900

15

Vầu cây: - Loại 1

1000đ/cây

8

 - Loại 2

"

7

 - Loại 3

"

4

16

Nan thanh

1000đ/tấn

Trong đó: - Nan cưa

"

1.000

 - Nan chặt

"

900

17

Cót lá

1000đ/ m3

3

B

Khoáng sản không kim loại

1

Đất, đá giàu sắt (Quặng sắt hàm lượng thấp) làm phụ gia xi măng

1000đ/tấn

50

2

Đất giàu silic làm phụ gia xi măng

1000đ/tấn

30

3

Đá xây dựng (quy ra đá hộc)

1000đ/m3

55

4

Đá xẻ, đá ốp lát

"

500

5

Đá nung vôi, đá vôi, đá sét sản xuất xi măng

"

60

6

Đất sét cao lanh

1000đ/tấn

50

7

Đất sét làm gạch ngói

1000đ/ m3

30

8

Đất san lấp, đắp công trình.

1000đ/ m3

20

9

Đô lô mít

90

11

Đá cát kết, quarzit

1000đ/m3

90

12

Fenspat

''

200

13

Đá Seccpentin

"

120

14

Sét bentonit

"

90

15

Photphorit

"

150

16

Barit

"

160

17

Than bùn, đất bùn

"

80

17

than đá

"

150

18

Cát xây dựng

"

50

19

Cát Bê tông

"

60

20

Cát san lấp

30

21

Sỏi, cuội tự nhiên (cỡ 1 x 2)

120

22

Sỏi tự nhiên (cỡ 4 x 6)

100

23

Đá Pezit

1000đ/tấn

60

24

Cát Silic

1000đ/tấn

70

C

Khoáng sản kim loại

1

Vàng sa khoáng

1000đ/kg

500.000

2

Tinh quặng Crôm sa khoáng

1000đ/tấn

1.400

3

Quặng sắt luyện kim

"

650

4

Quặng Imenit (ti tan)

"

1.200

5

Quặng chì -kẽm

"

800

6

Quặng thiếc, vonfram

"

1.500

7

Quặng đồng

"

900

D

Tài nguyên nước:

1

Tài nguyên nước mặt

1000/m3

3

2

Tài nguyên nước dưới lòng đất

5

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 535/2011/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 535/2011/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 22/02/2011
Ngày hiệu lực 04/03/2011
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 20/05/2012
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 535/2011/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 535/2011/QĐ-UBND danh mục giá tối thiểu tính thuế tài nguyên


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản hiện thời

Quyết định 535/2011/QĐ-UBND danh mục giá tối thiểu tính thuế tài nguyên
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 535/2011/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Thanh Hóa
Người ký Trịnh Văn Chiến
Ngày ban hành 22/02/2011
Ngày hiệu lực 04/03/2011
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí, Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 20/05/2012
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản được dẫn chiếu

Văn bản hướng dẫn

Văn bản được hợp nhất

Văn bản gốc Quyết định 535/2011/QĐ-UBND danh mục giá tối thiểu tính thuế tài nguyên

Lịch sử hiệu lực Quyết định 535/2011/QĐ-UBND danh mục giá tối thiểu tính thuế tài nguyên