Quyết định 56/2007/QĐ-UBND

Quyết định 56/2007/QĐ-UBND về Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

Quyết định 56/2007/QĐ-UBND Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Đắk Lắk đã được thay thế bởi Quyết định 2662/QĐ-UBND 2013 công bố các Danh mục văn bản quy phạm đã qua rà soát Đắk Lắk và được áp dụng kể từ ngày 19/12/2013.

Nội dung toàn văn Quyết định 56/2007/QĐ-UBND Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Đắk Lắk


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
ĐẮK LẮK

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 56/2007/QĐ-UBND

Buôn Ma Thuột, ngày 19 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cLuật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ về kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật; Thông tư số 135/2003/NĐ-CP">01/2004/TT-BTP ngày 16/6/2004 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 135/2003/NĐ-CP;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 47/TTr-STP ngày 20/11/2007,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.

Điều 2. Căn cứ nội dung Quy chế được ban hành kèm theo Quyết định này, các cơ quan có liên quan của tỉnh và Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo triển khai thực hiện.

Sở Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đc việc thực hiện Quy chế ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan của tỉnh; Thường trực Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (thay b/c);
-
Bộ Tư pháp (thay b/c);
-
Cục Kiểm tra văn bn - BTP (để KT);
-
Thường trực tnh ủy;
-
Thường trực HĐND tinh;
-
Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
-
Công báo tỉnh; Báo Đắk Lắk;
-
Như Điều 2, Điều 3 (cá nhân có liên quan: Sở TP sao gửi);
-
Lưu: VP: VT, Lđ, các P, BP cv.ng.c

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lữ Ngọc Cư

 

QUY CHẾ

CỘNG TÁC VIÊN KIỂM TRA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2007/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật

Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (sau đây gọi tắt là Cộng tác viên) theo Quy chế này là những người được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc huyện, thành phố có quyết định công nhận, để thực hiện nhiệm vụ kiểm tra văn bản theo quy định của pháp luật, nhằm kịp thời phát hiện những nội dung trái pháp luật hoặc không còn phù hợp của văn bản và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền đình chỉ việc thi hành, sửa đi, hủy bỏ, hoặc bãi bỏ văn bản đó, góp phần đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của văn bản trong hệ thống pháp luật.

2. Cộng tác viên được tchức ở tỉnh và các huyện, thành phố.

Cộng tác viên của tỉnh được lựa chọn từ những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng, ban hành và kiểm tra văn bản trong các cơ quan nhà nước ở tnh và các huyện, thành phố.

Cộng tác viên của huyện, thành phố được lựa chọn từ những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng, ban hành và kiểm tra văn bản ở huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn.

Điều 2. Phạm vi hoạt động của Cộng tác viên

Cộng tác viên thực hiện việc kiểm tra đối với các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản có chứa quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân cùng cấp; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp ban hành theo yêu cầu của quan kiểm tra văn bản.

Điều 3. Nội dung kiểm tra văn bản của Cộng tác viên

Nội dung kiểm tra văn bản của Cộng tác viên bao gồm việc xem xét, đánh giá và kết luận về tính hợp pháp của văn bản theo quy định tại Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ về kiểm tra xử lý văn bn quy phạm pháp luật và hướng dẫn tại Thông tư số 135/2003/NĐ-CP">01/2004/TT-BTP ngày 16/6/2004 của Bộ Tư pháp.

Văn bản hp pháp là văn bản được ban hành bảo đảm đủ các điền kiện sau đây:

1. Được ban hành đúng căn cứ pháp lý.

2. Được ban hành đúng thẩm quyền.

3. Nội dung của văn bản phù hp vi quy định của pháp luật.

4. Được ban hành đúng thể thức và kỹ thuật trình bày.

5. Tuân thủ đầy đủ các quy định về thtục xây dựng, ban hành văn bản.

Điều 4. Cơ quan kiểm tra văn bản

1. Cơ quan kiểm tra văn bản trong Quy chế này gồm Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp các huyện, thành phố (là cơ quan có chức năng giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp kiểm tra văn bản theo quy định tại Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ).

2. Cơ quan kiểm tra văn bản có nhiệm vụ và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc quản lý đội ngũ Cộng tác viên của địa phương mình.

Điều 5. Nguyên tắc hoạt động của Cộng tác viên

1. Cộng tác viên chịu sự quản lý, hưng dẫn nghiệp vụ của Cơ quan kiểm tra văn bản; thực hiện công việc theo cơ chế khoán việc hoặc tham gia các đoàn kiểm tra do Cơ quan kiểm tra văn bản yêu cầu.

2. Trong hoạt động kiểm tra văn bản, Cộng tác viên phải bảo đảm khách quan, trung thực và tuân theo pháp luật.

Kết quả kiểm tra văn bản của Cộng tác viên là cơ sở để Cơ quan kiểm tra văn bản kiến nghị, yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật đối với văn bản được kiểm tra. Cơ quan kiểm tra văn bản có quyền không chấp nhận kết quả kiểm tra văn bản của Cộng tác viên, nếu xét thấy kết quả đó không phù hợp với quy định ca pháp luật.

3. Mọi yêu cầu, kiến nghị của Cộng tác viên liên quan đến việc kiểm tra văn bản phải thông qua Cơ quan kiểm tra văn bản.

Chương II

TIÊU CHUẨN, THẨM QUYỀN CÔNG NHẬN CỘNG TÁC VIÊN

Điều 6. Tiêu chuẩn Cộng tác viên

Cộng tác viên phải đảm bảo đủ các điều kiện sau đây:

1. Là những người có kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng, ban hành và kiểm tra văn bản ở các cơ quan nhà nước của tỉnh, cấp huyện và cấp xã.

2. Có phẩm chất chính trị, tư cách đạo đức tốt, có tinh thần trách nhiệm trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao.

3. Đã được đào tạo, bồi dưỡng về kiến thức pháp luật, có kiến thức chuyên sâu về một hoặc một số lĩnh vực quản lý nhà nước.

4. kinh nghiệm thực tiễn trong các lĩnh vực qun lý Nhà nưc, thực thi pháp luật.

Điều 7. Thẩm quyền công nhận Cộng tác viên

1. Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp các huyện, thành phố chtrì, phối hợp với các cơ quan, ban, ngành cùng cấp và Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp dưới trực tiếp, lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 6 Quy chế này trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp quyết định công nhận Cộng tác viên cấp mình.

2. Hàng năm, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp các huyện, thành phố có trách nhiệm tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp thay đổi, bổ sung Cộng tác viên cho phù hợp với yêu cầu và điều kiện thực tế tại địa phương.

Chương III

TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN CỦA CỘNG TÁC VIÊN

Điều 8. Trách nhiệm của Cộng tác viên

Cộng tác viên có các trách nhiệm sau đây;

1. Tham gia thực hiện công việc đúng thời gian và nội dung yêu cầu của Cơ quan kiểm tra văn bản; Lập hồ sơ kiểm tra văn bản theo hướng dẫn ca Cơ quan kiểm tra văn bản; Đxuất Cơ quan kiểm tra văn bản yêu cầu hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý nhũng nội dung trái pháp luật hoặc không còn phù hp của văn bản được kiểm tra theo quy định của pháp luật.

2. Không dùng danh nghĩa Cộng tác viên để thực hiện các hoạt động khác ngoài công tác kiểm tra văn bản đưc yêu cầu; không được lợi dụng việc kiểm tra để gây khó khăn cho hoạt động ca cơ quan ban hành văn bản được kiểm tra.

3. Hoàn thành việc kiểm tra văn bản đúng thời hạn được giao, đảm bảo cht lượng và chịu trách nhiệm trước Cơ quan kiểm tra văn bản về kết quả kiểm tra văn bản của mình.

Điều 9. Quyền của Cộng tác viên

Cộng tác viên có các quyền như sau:

1. Được bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ có liên quan đến công tác kim tra, xử lý văn bản.

2. Được cung cấp tài liệu, văn bản pháp luật, cơ sở dữ liệu... phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản.

3. Được hưởng thù lao theo quy định tại Nghị quyết số 27/2006/NQ-HĐND ngày 11/5/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, rà soát và thm định văn bn quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh.

4. Có quyền đề xuất hướng xử lý nội dung trái pháp luật của văn bản được kim tra; đề xuất hướng xử lý trách nhiệm của cơ quan, người có thm quyền đã ban hành văn bản trái pháp luật theo quy định tại Nghị định số 135/2003/NĐ-CP ngày 14/11/2003 của Chính phủ và hướng dẫn tại Thông tư số 135/2003/NĐ-CP">01/2004/TT-BTP ngày 16/6/2004 của Bộ Tư pháp.

5. Cộng tác viên hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, có thành tích trong công tác kiểm tra văn bản được xét khen thưởng theo quy định của pháp luật.

Chương IV

KHEN THƯỞNG, XỬ LÝ VI PHẠM VÀ CHẤM DỨT CÔNG NHẬN CỘNG TÁC VIÊN

Điều 10. Khen thưởng, xử lý vi phạm

1. Cơ quan kiểm tra văn bn có trách nhiệm theo dõi và đề xuất cơ quan có thm quyền khen thưng Cộng tác viên có thành tích trong hoạt động kiểm tra văn bản.

2. Cộng tác viên có hành vi vi phạm pháp luật trong công tác kiểm tra văn bản thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Chấm dứt việc công nhận Cộng tác viên

Cơ quan có thẩm quyền công nhận Cộng tác viên quyết định chấm dứt việc công nhận Cộng tác viên trong các trường hợp sau:

1. Theo yêu cầu của Cộng tác viên.

2. Cộng tác viên có hành vi không khách quan, trung thực trong quá trình thực hiện việc kiểm tra văn bản; không thực hiện hoặc thường xuyên không hoàn thành công việc theo yêu cầu của Cơ quan kiểm tra văn bản mà không có lý do chính đáng,

3. Cộng tác viên vi phạm các quy định tại Điều 8 của Quy chế này.

Chương V

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Trách nhiệm tổ chức thực hiện

Căn cứ quy định tại Quy chế này và các văn bản pháp luật hiện hành có liên quan, Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp các huyện, thành phố có trách nhiệm tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp trong việc xây dựng và đảm bảo hiệu quả hoạt động của đội ngũ Cộng tác viên ở cấp, địa phương mình.

Điều 13. Kinh phí đảm bảo thực hiện

Kinh phí đảm bảo cho tổ chức và hoạt động của đội ngũ Cộng tác viên theo Quy chế này thực hiện theo Thông tư liên tịch số 109/2004/TTLT-BTC - BTP ngày 17/11/2004 của liên Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp hướng dẫn kinh phí bảo đảm cho hoạt động kiểm tra văn bản QPPL và quy định tại Nghị quyết số 27/2006/NQ-HĐND ngày 11/5/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh,

Sở Tài chính, Phòng Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm bố trí kinh phí đảm bảo cho tổ chc và hoạt động của đội ngũ Cộng tác viên theo quy định hiện hành./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 56/2007/QĐ-UBND

Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 56/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành 19/12/2007
Ngày hiệu lực 29/12/2007
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 19/12/2013
Cập nhật 7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 56/2007/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 56/2007/QĐ-UBND Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Đắk Lắk


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

Văn bản liên quan ngôn ngữ

Văn bản sửa đổi, bổ sung

Văn bản bị đính chính

Văn bản được hướng dẫn

Văn bản đính chính

Văn bản bị thay thế

Văn bản hiện thời

Quyết định 56/2007/QĐ-UBND Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Đắk Lắk
Loại văn bản Quyết định
Số hiệu 56/2007/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Đắk Lắk
Người ký Lữ Ngọc Cư
Ngày ban hành 19/12/2007
Ngày hiệu lực 29/12/2007
Ngày công báo ...
Số công báo
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lực Hết hiệu lực 19/12/2013
Cập nhật 7 năm trước

Văn bản gốc Quyết định 56/2007/QĐ-UBND Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Đắk Lắk

Lịch sử hiệu lực Quyết định 56/2007/QĐ-UBND Quy chế Cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Đắk Lắk