Quyết định 56/2012/QĐ-UBND định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh Bình Thuận đã được thay thế bởi Quyết định 3408/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận 2015 và được áp dụng kể từ ngày 30/11/2015.
Nội dung toàn văn Quyết định 56/2012/QĐ-UBND định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh Bình Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 56/2012/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 19 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỈNH VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2013
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2012/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 5 về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2013;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức phân bổ chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2013.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng kể từ năm ngân sách 2013.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC TỈNH VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2012/QĐ-UBND ngày 19/12/2012 của UBND tỉnh Bình Thuận)
1. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với khối quản lý hành chính cấp tỉnh và cấp huyện, thị xã, thành phố:
| Định mức chi |
Khối tỉnh |
|
- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý Nhà nước | 97 triệu đồng/biên chế/năm |
Khối huyện, thị xã, thành phố |
|
- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý Nhà nước | 97 triệu đồng/biên chế/năm |
Riêng huyện Phú Quý | 112 triệu đồng/biên chế/năm |
Trường hợp kinh phí phân bổ cho các cơ quan, đơn vị theo định mức có chi hoạt động bình quân theo biên chế thấp hơn 23,5 triệu đồng, ngân sách sẽ cân đối bổ sung để đảm bảo kinh phí chi hoạt động theo mức là 23,5 triệu đồng/biên chế.
Đối với khối huyện, thị xã, thành phố, định mức chi trên là mức chi bình quân làm cơ sở cho việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố. Các địa phương căn cứ vào đặc thù của từng đơn vị dự toán tham mưu cho HĐND cùng cấp phân bổ giao định mức chi cho phù hợp với tình hình thực tế của từng đơn vị trên địa bàn. Trường hợp chi hành chính khối huyện của các huyện, thị xã, thành phố tính theo định mức có chi hoạt động bình quân theo biên chế thấp hơn 23,5 triệu đồng, ngân sách sẽ cân đối bổ sung để đảm bảo kinh phí chi hoạt động theo mức là 23,5 triệu đồng/biên chế (trong dự toán chi hành chính có bố trí một khoản kinh phí để bổ sung theo tiêu chí này).
Ngoài số chi theo định mức nói trên tùy theo tính chất hoạt động đặc thù của từng đơn vị, sẽ cân đối bổ sung thêm kinh phí chi công việc, các khoản chi đặc thù cho từng đơn vị: Thường trực HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh, các tổ chức đoàn thể và các sở, ngành. Riêng khối Đảng, tổ chức chính trị - xã hội ngoài bố trí kinh phí đặc thù sẽ bố trí đảm bảo kinh phí thực hiện phụ cấp theo quy định tại Văn bản số 05-HD/BTCTW ngày 01/7/2011 của Ban Tổ chức Trung ương Đảng.
2. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với kinh phí hoạt động HĐND khối huyện, thị xã, thành phố:
| Định mức chi |
Thành phố Phan Thiết | 780 triệu đồng/năm |
Thị xã La Gi | 740 triệu đồng/năm |
Các huyện còn lại | 700 triệu đồng/năm |
3. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với chi sự nghiệp khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
a) Sự nghiệp giáo dục:
Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục năm 2013 đã bao gồm:
- Phụ cấp ưu đãi theo quy định tại Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ;
- Phụ cấp ưu đãi, thu hút đối với nhà giáo vùng kinh tế đặc biệt khó khăn theo quy định tại Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ;
- Phụ cấp đặc biệt đối với huyện Phú Quý theo quy định tại Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ;
- Phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo theo quy định tại Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ;
- Kinh phí thực hiện chính sách thu hút theo quy định tại Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 09/5/2007 của UBND tỉnh;
- Các khoản phụ cấp khác theo quy định hiện hành.
Đối với bậc học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, Trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện trực thuộc huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị tính: triệu đồng
Huyện, thị xã, thành phố | Định mức/biên chế/năm | |||
Mầm non | Tiểu học | Trung học cơ sở | Phổ thông dân tộc nội trú | |
Phan Thiết | 85 | 83 | 86 |
|
Tuy Phong | 80 | 81 | 73 |
|
Bắc Bình | 72 | 84 | 73 | 104 |
Hàm Thuận Bắc | 78 | 78 | 74 | 90 |
Hàm Thuận Nam | 77 | 82 | 77 |
|
La Gi | 93 | 80 | 79 |
|
Hàm Tân | 77 | 85 | 72 |
|
Đức Linh | 76 | 88 | 77 |
|
Tánh Linh | 75 | 85 | 77 | 106 |
Phú Quý | 91 | 113 | 97 |
|
Đối với bậc học trung học phổ thông và Trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:
Đơn vị tính: triệu đồng
Đơn vị | Định mức/biên chế/năm |
Trường THPT Bùi Thị Xuân | 59 |
Trường THPT Lương Thế Vinh | 62 |
Trường THPT Nguyễn Trường Tộ | 65 |
Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 67 |
Trường THPT Hàm Thuận Bắc, Quang Trung | 69 |
Trường THPT Hàm Thuận Nam, Hùng Vương | 70 |
Trường THPT Nguyễn Huệ, Nguyễn Văn Trỗi | 71 |
Trường THPT Bắc Bình, Nguyễn Văn Linh | 72 |
Trường THPT Tuy Phong | 73 |
Trường THPT Phan Thiết | 74 |
Trường THPT Tánh Linh | 76 |
Trường THPT Lý Thường Kiệt, Hòa Đa | 77 |
Trường THPT Hàm Tân | 78 |
Trường THPT Đức Linh | 80 |
Trường THPT Phan Chu Trinh, Đức Tân | 82 |
Trường THPT Ngô Quyền | 92 |
Trường THPT Phan Bội Châu | 93 |
Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo | 107 |
Trường Phổ thông dân tộc nội trú tỉnh | 122 |
Định mức phân bổ chi ngân sách này chưa bao gồm kinh phí học bổng và trang cấp ban đầu cho học sinh dân tộc; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 5 tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non; kinh phí miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập; cấp bù học phí hệ giáo dục thường xuyên; kinh phí thực hiện chương trình SEAQAP; thực hiện chế độ công tác phí coi thi chấm thi kỳ thi tốt nghiệp phổ thông trung học, thi tuyển sinh vào lớp 10 ở các trường trung học phổ thông; các khoản chi mua sắm sửa chữa, tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy. Các nội dung chi này được bố trí cân đối riêng ngoài định mức và thanh quyết toán theo thực tế phát sinh. Riêng đối với các trường trung học phổ thông, khi giao dự toán cho các trường sẽ tính bù trừ phần thu được để lại theo quy định.
b) Sự nghiệp đào tạo:
Đơn vị tính: triệu đồng
Đơn vị | Định mức/học sinh/năm | Định mức/biên chế/năm |
1. Trường Cao đẳng Cộng đồng |
|
|
- Hệ Cao đẳng nghề | 7,6 |
|
- Hệ Cao đẳng ngành sư phạm | 7,7 |
|
- Hệ Cao đẳng ngành học khác | 6,7 |
|
- Hệ Trung cấp ngành sư phạm | 6,2 |
|
- Hệ Trung cấp ngành học khác | 5,3 |
|
- Hệ Trung cấp nghề | 7,5 |
|
2. Trường Cao đẳng Y tế |
|
|
+ Hệ Cao đẳng | 7,3 |
|
+ Hệ Trung cấp | 7,1 |
|
3. Trường Cao đẳng nghề |
|
|
- Hệ Cao đẳng nghề | 7,6 |
|
- Hệ Trung cấp nghề | 7,5 |
|
4. Trường Chính trị tỉnh |
| 84 |
5. Các Trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện. Riêng Phú Quý |
| 82 97 |
6. Trường Năng khiếu nghiệp vụ thể dục thể thao |
| 99,7 |
Định mức chi sự nghiệp đào tạo năm 2013 đã bao gồm chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo theo quy định tại Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ và các khoản phụ cấp khác theo quy định hiện hành. Đối với các Trường Cao đẳng Cộng đồng, Cao đẳng Y tế, Cao Đẳng nghề khi giao dự toán cho các trường sẽ tính bù trừ phần thu để lại theo quy định.
Riêng các khoản chi phí mở lớp đào tạo, bồi dưỡng, các khoản chi phí phục vụ cho học sinh năng khiếu của Trường Nghiệp vụ thể dục thể thao (chi phí điện, nước, vật dụng tập luyện, tiền dinh dưỡng,…) được bố trí cân đối riêng ngoài định mức và thanh quyết toán theo thực tế phát sinh trong năm.
c) Sự nghiệp y tế:
Đơn vị tính: triệu đồng
Stt | Chỉ tiêu | Định mức/ giường bệnh/năm | Định mức/ Biên chế/năm |
1 | Cấp tỉnh |
|
|
| Tuyến điều trị |
|
|
| Bệnh viện tỉnh | 95 |
|
| Bệnh viện Đa khoa khu vực: Bắc Bình Thuận, Nam Bình Thuận | 85 |
|
| Phòng khám khu vực bệnh viện Nam Bình Thuận | 82 |
|
| Bệnh viện Lao và bệnh phổi | 100 |
|
| Bệnh viện Y học cổ truyền | 78 |
|
| Tuyến dự phòng |
| 84 |
| Chi sự nghiệp dân số kế hoạch hóa gia đình |
|
|
| Trung tâm Dân số kế hoạch hóa gia đình Phú Quý |
| 100 |
| Trung tâm Dân số kế hoạch hóa gia đình huyện, thị xã, thành phố còn lại |
| 84 |
2 | Cấp huyện |
|
|
| Tuyến điều trị |
|
|
| Bệnh viện Phan Thiết | 79 |
|
| Phòng khám khu vực của Bệnh viện Phan Thiết | 83 |
|
| Bệnh viện Tuy Phong | 104 |
|
| Phòng khám khu vực của Bệnh viện Tuy Phong | 101 |
|
| Bệnh viện Hàm Thuận Bắc | 83 |
|
| Phòng khám khu vực của Bệnh viện Hàm Thuận Bắc | 91 |
|
| Bệnh viện Hàm Thuận Nam | 97 |
|
| Phòng khám khu vực của Bệnh viện Hàm Thuận Nam | 97 |
|
| Bệnh viện La Gi | 97 |
|
| Bệnh viện Hàm Tân | 79 |
|
| Phòng khám khu vực của Bệnh viện Hàm Tân | 78 |
|
| Bệnh viện Tánh Linh | 104 |
|
| Phòng khám khu vực của Bệnh viện Tánh Linh | 98 |
|
| Bệnh viện Phú Quý | 139 |
|
| Tuyến dự phòng |
|
|
| Trung tâm Y tế Phan Thiết |
| 84 |
| Trung tâm Y tế Tuy Phong |
| 88 |
| Trung tâm Y tế Bắc Bình |
| 86 |
| Trung tâm Y tế Hàm Thuận Bắc |
| 81 |
| Trung tâm Y tế Hàm Thuận Nam |
| 85 |
| Trung tâm Y tế La Gi |
| 84 |
| Trung tâm Y tế Hàm Tân |
| 76 |
| Trung tâm Y tế Đức Linh |
| 76 |
| Trung tâm Y tế Tánh Linh |
| 94 |
| Trung tâm Y tế Phú Quý |
| 106 |
| Y tế xã |
|
|
| Các xã thuộc địa bàn Phan Thiết |
| 80 |
| Các xã thuộc địa bàn Tuy Phong |
| 96 |
| Các xã thuộc địa bàn Bắc Bình |
| 73 |
| Các xã thuộc địa bàn Hàm Thuận Bắc |
| 93 |
| Các xã thuộc địa bàn Hàm Thuận Nam |
| 103 |
| Các xã thuộc địa bàn La Gi |
| 75 |
| Các xã thuộc địa bàn Hàm Tân |
| 75 |
| Các xã thuộc địa bàn Đức Linh |
| 83 |
| Các xã thuộc địa bàn Tánh Linh |
| 97 |
| Các xã thuộc địa bàn Phú Quý |
| 107 |
Định mức chi sự nghiệp y tế năm 2013 đã bao gồm:
- Kinh phí thực hiện chính sách cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009 của Chính phủ;
- Kinh phí thực hiện chính sách thu hút theo quy định tại Quyết định số 21/2007/QĐ-UBND ngày 09/5/2007 của UBND tỉnh, Quyết định số 107/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh;
- Phụ cấp y tế thôn bản;
- Phụ cấp ưu đãi nghề theo quy định tại Nghị định số 56/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ;
- Chế độ phụ cấp đặc thù ngành y tế theo quy định tại Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
- Các khoản phụ cấp khác theo quy định hiện hành.
Định mức phân bổ chi ngân sách trên không bao gồm kinh phí khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi và kinh phí khám chữa bệnh người nghèo;
d) Sự nghiệp khác:
Đơn vị: triệu đồng/biên chế/năm
| Định mức chi |
- Khối tỉnh | 70 |
- Khối huyện, thị xã, thành phố | 70 |
Riêng Phú Quý | 80 |
4. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với khối xã, phường, thị trấn:
a) Đối với chức danh chuyên trách, công chức:
Đơn vị: triệu đồng/người/năm
| Định mức chi |
- Xã loại 1 Riêng Phú Quý | 63 66,5 |
- Xã loại 2 | 59,5 |
- Xã loại 3 | 57 |
b) Đối với các chức danh không chuyên trách:
Đơn vị: triệu đồng/người/năm
| Định mức chi |
Khối xã |
|
- Khối Đảng |
|
+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng, Trưởng ban tổ chức Đảng, Trưởng ban Tuyên giáo và cán bộ văn phòng Đảng ủy xã) | 21,5 |
- Khối đoàn thể |
|
+ Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | 21,5 |
+ Phó các đoàn thể: Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh | 17 |
+ Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Người cao tuổi | 23,5 |
- Khối hành chính Nhà nước |
|
+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn | 16,5 |
- Các chức danh không chuyên trách khác |
|
+ Phó trưởng công an, phó chỉ huy trưởng quân sự | 20 |
+ Công an viên thường trực | 16,5 |
- Khối thôn khu phố |
|
+ Bí thư chi bộ thôn kiêm trưởng ban công tác mặt trận | 20,5 |
+ Bí thư chi bộ khu phố | 14 |
+ Trưởng thôn, khu phố | 14 |
+ Trưởng ban công tác mặt trận khu phố | 14 |
+ Công an viên ở thôn | 12 |
c) Đối với chi hoạt động của HĐND cấp xã, phường, thị trấn:
Định mức phân bổ chi hoạt động của HĐND cấp xã, phường, thị trấn là 240 triệu đồng/xã/năm.
Định mức phân bổ dự toán ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới áp dụng kể từ ngân sách năm 2013. Định mức chi trên đã bao gồm kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo mức lương tối thiểu chung 1.050.000 đồng, là mức chi bình quân làm cơ sở cho việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố. UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào khả năng tăng thu ngân sách hàng năm, hoạt động đặc thù của từng đơn vị dự toán tham mưu cho HĐND cùng cấp phân bổ giao định mức chi cho phù hợp với tình hình thực tế của từng đơn vị trên địa bàn.
Để đảm bảo cân đối nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương tăng thêm cho ngân sách các cấp, trong quá trình điều hành dự toán ngân sách, giao cho Sở Tài chính tính toán và hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố cấp phát kinh phí cho các đơn vị thụ hưởng ngân sách sau khi đã trừ nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo đúng quy định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |