Quyết định 5621/QĐ-UBND

Quyết định 5621/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Xử lý cấp bách chống sạt lở bờ hữu sông Đáy từ thôn Hà Đoạn đến cầu Việt Nhật xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội

Nội dung toàn văn Quyết định 5621/QĐ-UBND đầu tư dự án xử lý cấp bách chống sạt lở bờ hữu sông Đáy Hà Nội 2015


ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5621/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN XỬ LÝ CẤP BÁCH CHỐNG SẠT LỞ BỜ HỮU SÔNG ĐÁY TỪ THÔN HÀ ĐOẠN ĐẾN CẦU VIỆT NHẬT XÃ HƯƠNG SƠN HUYỆN MỸ ĐỨC, THÀNH PHỐ HÀ NỘI

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ văn bản số 6000/UBND-NNNT ngày 27/8/2015 của UBND Thành phố về việc triển khai dự án xử lý sự cố hư hỏng công trình thủy lợi, đ điều khẩn cấp có tính cấp bách;

Xét đề nghị của UBND huyện Mỹ Đức tại Tờ trình số 873/TTr-UBND ngày 04/9/2015; đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo thẩm định s 906/KH&ĐT-NN ngày 29/9/2015 và văn bản số 3830/KHĐT-NN ngày 21/10/2015 về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Xử lý cấp bách chng sạt lở bờ hữu sông Đáy từ thôn Hà Đoạn đến cầu Việt Nhật xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Xử lý cấp bách chống sạt lở bờ hữu sông Đáy từ thôn Hà Đoạn đến cầu Việt Nhật xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội với nội dung chủ yếu sau:

1. Tên dự án: Xử lý cấp bách chống sạt lở bờ hữu sông Đáy từ thôn Hà Đoạn đến cầu Việt Nhật xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức

2. Chủ đầu tư: UBND huyện Mỹ Đức;

3. Địa điểm xây dựng: Huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội,

4. Mục tiêu đầu tư: Chống xói lở giữ ổn định bờ sông, bảo vệ an toàn tính mạng, đất đai và tài sản cho khu dân cư từ thôn Hà Đoạn đến cầu Việt Nhật xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức; tăng khả năng chống lũ cho đê hữu Đáy trong khu vực, góp phần ổn định dân cư và phát triển kinh tế xã hội.

5. Quy mô dự kiến, tổng mức đầu tư và nguồn vốn:

5.1. Quy mô:

Xây dựng kè hộ chân lát mái chống sạt lở bờ hữu sông Đáy từ thôn Hà Đoạn đến cầu Việt Nhật xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội; Trong đó phân chia các hạng mục thành phn như sau:

- Hạng mục 1: Các hạng mục chân kè, cơ kè với chiu dài 496m trin khai theo trình tự xử lý cấp bách;

- Hạng mục 2: Các hạng mục còn lại của dự án (lát mái, đường hành lang kiểm tra, rãnh thoát nước, khớp nối với các công trình liền kề, .v.v.) với chiều dài 582,87m triển khai thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục quản lý các dự án đầu tư bình thường.

5.2. Khái toán đầu tư:

- Hạng mục 1: Khoảng 10.000 triệu đng.

- Hạng mục 2: Khoảng: 8.308 triệu đồng.

5.3. Nguồn vốn đầu tư:

Ngân sách Thành phố (Sở Tài chính chủ trì cân đối từ nguồn dự phòng ngân sách cấp Thành phố năm 2015).

6. Thời gian thực hiện dự án: Năm 2015.

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

1. Trách nhiệm của Chủ đầu tư và các đơn vị tư vấn có liên quan:

- Hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND Thành phố về tính chuẩn xác, tính hợp pháp của các thông tin, số liệu trình bày trong hồ sơ Báo cáo đxuất chủ trương đầu tư trình thm định, phê duyệt.

- Tổ chức lập dự án (thiết kế xây dựng được thực hiện theo trình tự một bước), dự toán xây dựng đảm bảo phương án kỹ thuật đưa ra thi công phải: Phù hợp với qui hoạch (hoặc định hướng qui hoạch có liên quan); khớp ni đng bộ với các hệ thống hạ tầng trong khu vực; tính an toàn, bn vững của công trình trên cơ sở tối ưu v kinh tế, kthuật cho tất cả các hạng mục trên tất cả các mặt (Hình thức, quy mô, kết cấu, biện pháp thi công công trình, số lượng và chủng loại thiết bị); đầu tư tiết kiệm, hiệu quả cao; không được để xảy ra lãng phí, thất thoát vốn đầu tư.

Đặc biệt, đối với công tác thi công đất: Phải tính toán thi công bằng máy, sử dụng đất khai thác tại chỗ và đất đào đđắp (cho các hạng mục của dự án) nhằm đẩy nhanh tiến độ thi công; đảm bảo chất lượng, kỹ thuật công trình; giảm chi phí đầu tư và ô nhiễm môi trường;

- Phê duyệt dự án, thiết kế, dự toán xây dựng trên cơ sở kết quả thm định của Sở Nông nghiệp và PTNT (theo chỉ đạo của UBND Thành phố tại văn bản 6000/UBND-NNNT ngày 27/8/2015).

- Có trách nhiệm tổ chức thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điu 128 và Khoản 2 Điều 130 Luật Xây dựng; Khoản 2 Điều 42 và Khoản 2 Điều 43 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ và các quy định có liên quan, bảo đảm an toàn công trình đê điều, thủy lợi.

- Tập trung chỉ đạo, đôn đốc, giám sát chặt chẽ các nhà thu trong quá trình thực hiện các gói thầu đ hoàn thành công trình đúng tiến độ, đảm bảo: chất lượng, kỹ - mỹ thuật công trình theo đúng quy định pháp luật hiện hành; không đxảy ra lãng phí, tht thoát vốn đầu tư; nâng cao hiệu quả đầu tư. Trong quá trình thi công, hoàn thành và đưa công trình vào sử dụng mọi vn đvề kinh tế, kỹ thuật công trình phải đảm bảo: an toàn; tối ưu về kinh tế, kỹ thuật; tuân thủ quy định pháp luật hiện hành về quản lý dự án đầu tư xây dựng của Nhà nước và Thành phố.

- Thực hiện tốt công tác giám sát đánh giá đầu tư và giám sát cộng đồng trong sut quá trình thực hiện dự án, đảm bảo tuân thủ đúng các quy định pháp luật hiện hành.

2. Trách nhiệm của các cơ quan có liên quan:

- Sở Nông nghiệp và PTNT chịu trách nhiệm thẩm định dự án, thiết kế, dự toán xây dựng và thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng công trình theo quy định.

- Các sở, ban ngành khác (theo chức năng nhiệm vụ) chịu trách nhiệm: Hướng dẫn, tạo điều kiện để Chủ đầu tư triển khai thực hiện hoàn thành dự án đúng tiến độ, đảm bảo: chất lượng, kỹ-mỹ thuật công trình và tuân thủ đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và của Thành phố về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch UBND huyện Mỹ Đức và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Đ/c Chủ tịch UBND Thành phố (để báo cáo);
- Đ/c PCT UBND TP Trần Xuân Việt;
- VP UBNDTP:
+ CVP, PCVP

+ Các phòng TH; NN;
- Lưu VP
.
32527 (14)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Xuân Việt

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 5621/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu5621/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/10/2015
Ngày hiệu lực26/10/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 5621/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 5621/QĐ-UBND đầu tư dự án xử lý cấp bách chống sạt lở bờ hữu sông Đáy Hà Nội 2015


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 5621/QĐ-UBND đầu tư dự án xử lý cấp bách chống sạt lở bờ hữu sông Đáy Hà Nội 2015
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu5621/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhThành phố Hà Nội
                Người kýTrần Xuân Việt
                Ngày ban hành26/10/2015
                Ngày hiệu lực26/10/2015
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật9 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                    Văn bản hướng dẫn

                      Văn bản được hợp nhất

                        Văn bản gốc Quyết định 5621/QĐ-UBND đầu tư dự án xử lý cấp bách chống sạt lở bờ hữu sông Đáy Hà Nội 2015

                        Lịch sử hiệu lực Quyết định 5621/QĐ-UBND đầu tư dự án xử lý cấp bách chống sạt lở bờ hữu sông Đáy Hà Nội 2015

                        • 26/10/2015

                          Văn bản được ban hành

                          Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                        • 26/10/2015

                          Văn bản có hiệu lực

                          Trạng thái: Có hiệu lực