Quyết định 566/QĐ-TCLN-VP

Quyết định 566/QĐ-TCLN-VP năm 2014 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch, Tài chính thuộc Tổng cục Lâm nghiệp

Nội dung toàn văn Quyết định 566/QĐ-TCLN-VP 2014 chức năng cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch Tài chính


BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 566/QĐ-TCLN-VP

Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ KẾ HOẠCH, TÀI CHÍNH THUỘC TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP

Căn cứ Quyết định số 59/2014/QĐ-TTg ngày 22/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Lâm nghiệp thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

t đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính và Chánh Văn phòng Tổng cục;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Vụ Kế hoạch, Tài chính là tổ chức thuộc Tổng cục Lâm nghiệp có chức năng tham mưu, tổng hợp giúp Tổng cục trưởng thực hiện quản lý nhà nước về Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, đầu tư phát triển, tài chính, kế toán, thng kê thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Tổng cục.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Trình Tổng cục trưởng

a) Văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, trung hạn, hàng năm; các chương trình, dự án, đ án và công trình quan trọng quốc gia về lâm nghiệp theo phân công của Tng cục trưởng;

b) Giao kế hoạch và dự toán ngân sách hàng năm cho các đơn vị theo phân cấp ủy quyền của Bộ;

c) Sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách về lĩnh vực tài chính, kế toán, vật giá, định mức chi tiêu liên quan đến ngành lâm nghiệp.

2. Trình Tổng cục trưởng ban hành các văn bản hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ thuộc phạm vi quản lý của Vụ.

3. Thẩm định, trình Tổng cục ban hành các định mức kinh tế - kỹ thuật liên quan đến lĩnh vực lâm nghiệp.

4. Chủ trì, phối hợp

a) Xây dựng cơ chế, chính sách về bảo vệ và phát triển rừng; phát triển sản xuất, thị trường tiêu thụ lâm sản; quan hệ sản xuất và tổ chức sản xuất lâm nghiệp;

b) Xây dựng, tổng hợp chiến lược, quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng dài hạn, trung hạn, hàng năm; các chương trình, dự án, đề án và công trình quan trọng quốc gia về lâm nghiệp;

c) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án, đề án v lâm nghiệp; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế, chính sách, nghiệp vụ kế hoạch, đu tư, tài chính, kế toán, thống kê, vật giá, định mức chi tiêu liên quan đến ngành lâm nghiệp; thực hiện Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

5. Tham gia đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức về quản lý kế hoạch, tài chính - kế toán theo kế hoạch của Tổng cục và của Bộ; thẩm định các dự án chuyển mục đích sử dụng rừng và đất lâm nghiệp sang mục đích khác.

6. Tham gia xem xét việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật kế toán trưởng/Trưởng phòng Kế toán - Tài chính hoặc phụ trách kế toán tại các tổ chức, đơn vị thuộc Tổng cục.

7. Tổng hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất về thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển lâm nghiệp trong phạm vi cả nước.

8. Về kế hoạch

a) Trình Tổng cục trưởng: Kế hoạch phân bổ vốn đầu tư cho các dự án do Tổng cục quản lý; quản lý công tác quy hoạch, điều tra cơ bản lâm nghiệp được Bộ giao;

b) Thẩm định, trình Tổng cục trưởng phê duyệt đề cương, tổng dự toán; tuyển chọn tư vấn thực hiện chương trình, dự án theo quy định; nghiệm thu, công bố, quản lý và sử dụng kết quả dự án; giao dự toán và quyết toán;

c) Thẩm định, trình Tổng cục phê duyệt kế hoạch đấu thầu các dự án thuộc thẩm quyền của Tổng cục.

9. Về quản lý đầu tư xây dựng

a) Trình Tổng cục trưởng:

- Danh mục các dự án, chương trình đầu tư phát triển; các dự án nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư; các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục;

- Thẩm định đề cương, kỹ thuật - dự toán các dự án chuẩn bị đầu tư;

- Thẩm định dự án và điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng cơ bản thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục;

- Phê duyệt kế hoạch đấu thầu các dự án thuộc thẩm quyền của Tổng cục;

- Thẩm tra thiết kế các dự án đầu tư do Tổng cục thẩm định;

b) Kiểm tra công tác nghiệm thu, bàn giao công trình đưa vào sử dụng đối với các dự án do Tổng cục thẩm định;

c) Thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư các chương trình, dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục theo phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

10. Về quản lý rừng

a) Trình Tổng cục trưởng: Quy chế quản lý rừng; hướng dẫn xây dựng và quản lý quy hoạch 3 loại rừng, quy hoạch kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của các địa phương; quản lý điều tra cơ bản, kiểm kê, đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng trên cả nước;

b) Thẩm định, trình Tổng cục trưởng về công bố quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng trên phạm vi toàn quốc, kết quả thống kê rừng hàng năm và kết quả Tổng điều tra kiểm kê rừng 5 năm theo quy định;

c) Chủ trì, phối hợp:

- Thẩm định, kiểm tra hồ sơ, đề xuất thanh lý rừng trồng theo chức năng quản lý rừng; kiểm tra việc thanh lý rng tại các địa phương theo chức năng quản lý rừng của Tổng cục;

- Thẩm định, kiểm tra chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư vùng nguyên liệu tập trung của địa phương, quy hoạch 3 loại rừng, quy hoạch kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng của các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương theo sự phân công của Tổng cục trưởng.

11. Về quản lý tài chính, tài sản và nguồn lực khác

a) Trình Tổng cục trưởng:

- Kế hoạch phân bổ, giao nhiệm vụ chi và dự toán ngân sách hàng năm cho các đơn vị sử dụng ngân sách trực thuộc Tổng cục;

- Phương án điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ và dự toán ngân sách phù hợp với tình hình thực tế, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

- Tổng hợp, báo cáo quyết toán, tài chính hàng năm của các đơn vị trực thuộc;

b) Thẩm tra, trình Tổng cục trưởng phê duyệt quyết toán hoàn thành các dự án điều tra cơ bản, quy hoạch lâm nghiệp, dự án đầu tư xây dựng, dự án ODA, NGO do Tổng cục làm chủ đầu tư;

c) Thẩm định, trình Tổng cục phê duyệt dự toán chi kinh phí đoàn ra, đoàn vào; tổ chức hội nghị, hội thảo; tuyển chọn tư vấn của các chương trình, dự án đầu tư trong nước, nước ngoài bằng nguồn kinh phí ngân sách nhà nước thuộc trách nhiệm quản lý của Tổng cục, bao gồm: nguồn kinh phí chi thường xuyên, nguồn kinh phí chi đầu tư phát triển, nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), nguồn vin trợ không hoàn lại theo phân cấp ủy quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và của Tổng cục Lâm nghiệp;

d) Chủ trì thẩm tra, xét duyệt quyết toán năm đối với các nguồn kinh phí thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục theo quy định phân cấp ủy quyền của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; thông báo quyết toán năm đối với các nguồn kinh phí theo quy định hiện hành;

đ) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS);

e) Quản lý tài sản công, trình lãnh đạo Tổng cục xử lý hoặc trình Bộ xử lý các vấn đề liên quan đến tài sản công của các đơn vị thuộc Tổng cục;

g) Thực hiện công khai việc phân bổ, giao dự toán ngân sách, giao kế hoạch đầu tư và quyết toán ngân sách hàng năm theo quy định;

h) Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các tổ chức, đơn vị thuộc Tổng cục lập dự toán thu chi ngân sách hàng năm; thực hiện chế độ tài chính, kế toán; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí; mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản nhà nước của các đơn vị thuộc trách nhiệm của Tổng cục theo quy định.

12. Công tác thống kê và quản lý các cơ sở dữ liệu về lâm nghiệp

a) Chủ trì, phối hợp xây dựng quy chế, hướng dẫn, kiểm tra về công tác thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục;

b) Tổ chức thực hiện công tác thống kê và quản lý cơ sở dữ liệu thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục. Trình Tổng cục công bố thông tin thống kê ngành lâm nghiệp hàng năm.

13. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về công tác quy hoạch, kế hoạch, quản lý đầu tư, cơ chế chính sách, tài chính - kế toán, thống kê trong lĩnh vực lâm nghiệp.

14. Quản lý Quỹ bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam và các nguồn tài chính của quốc tế hỗ trợ cho ngành lâm nghiệp theo quy định; tham mưu, đề xuất xây dựng, sửa đổi, bổ sung và tổ chức thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra tình hình thực hiện các cơ chế, chính sách liên quan đến dịch vụ môi trường rừng.

15. Tham gia các hội đồng thẩm định, nghiệm thu chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học.

16. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ Văn phòng Ban chỉ đạo nhà nước về kế hoạch Bảo vệ và phát triển rừng Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững.

17. Thực hiện cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục.

18. Xây dựng, trình Tổng cục đề án vị trí việc làm, cơ cấu và số lượng công chức; quản lý công chức, hồ sơ, tài sản và các nguồn lực khác được giao theo quy định

19. Tham gia giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của tổ chức, công dân liên quan đến lĩnh vực quản lý của Vụ.

20. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Tổng cục trưởng.

Điều 3. Cơ cấu tổ chc

1. Lãnh đạo Vụ:

a) Lãnh đạo Vụ có Vụ trưởng và các Phó Vụ trưởng do Tổng cục trưởng bổ nhiệm và miễn nhiệm theo quy định.

b) Vụ trưởng điều hành hoạt động của Vụ, chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp và trước pháp luật về hoạt động của Vụ; chỉ đạo xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy chế làm việc của Vụ; btrí công chức phù hợp với chức danh, tiêu chuẩn, bản mô tả công việc và nhiệm vụ được giao.

c) Phó Vụ trưởng giúp Vụ trưởng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Vụ trưởng và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.

2. Công chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn do Vụ trưởng phân công và chịu trách nhiệm trước Vụ trưởng, trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được giao.

Điều 4. Hiu lc thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 16/12/2014 và thay thế Quyết định số 73/QĐ-TCLN ngày 17/5/2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch - Tài chính thuộc Tổng cục Lâm nghiệp.

Điều 5. Trách nhim thi hành

Chánh Văn phòng Tổng cục, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, các Vụ trưởng, Cục trưởng và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ trưởng, các thứ trưởng (để b/c);
- Các Phó Tổng cục trưởng TCLN;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Các đơn vị trực thuộc Tổng cục;
- Sở NN & PTNT các tnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, VP (TCCB).

TỔNG CỤC TRƯỞNG




Hà Công Tuấn

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 566/QĐ-TCLN-VP

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu566/QĐ-TCLN-VP
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành15/12/2014
Ngày hiệu lực16/12/2014
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 566/QĐ-TCLN-VP

Lược đồ Quyết định 566/QĐ-TCLN-VP 2014 chức năng cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch Tài chính


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 566/QĐ-TCLN-VP 2014 chức năng cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch Tài chính
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu566/QĐ-TCLN-VP
              Cơ quan ban hànhTổng cục Lâm nghiệp
              Người kýHà Công Tuấn
              Ngày ban hành15/12/2014
              Ngày hiệu lực16/12/2014
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật9 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 566/QĐ-TCLN-VP 2014 chức năng cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch Tài chính

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 566/QĐ-TCLN-VP 2014 chức năng cơ cấu tổ chức của Vụ Kế hoạch Tài chính

                    • 15/12/2014

                      Văn bản được ban hành

                      Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                    • 16/12/2014

                      Văn bản có hiệu lực

                      Trạng thái: Có hiệu lực