Quyết định 58/QĐ-TCCP

Quyết định 58/QĐ-TCCP năm 1995 về danh mục số 1 các cơ quan thuộc diện nộp lưu hồ sơ tài liệu vào các Trung tâm lưu trữ quốc gia do Bộ trưởng - Trưởng Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ ban hành

Quyết định 58/QĐ-TCCP danh mục số 1 các cơ quan thuộc diện nộp lưu hồ sơ tài liệu vào Trung tâm lưu trữ quốc gia đã được thay thế bởi Quyết định 1137/QĐ-BNV công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật Bộ Nội vụ liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật và được áp dụng kể từ ngày 28/07/2009.

Nội dung toàn văn Quyết định 58/QĐ-TCCP danh mục số 1 các cơ quan thuộc diện nộp lưu hồ sơ tài liệu vào Trung tâm lưu trữ quốc gia


BAN TỔ CHỨC - CÁN BỘ CHÍNH PHỦ
---------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 58/QĐ-TCCP

Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 1995

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC SỐ 1 CÁC CƠ QUAN THUỘC DIỆN NỘP LƯU HỒ SƠ TÀI LIỆU VÀO CÁC TRUNG TÂM LƯU TRỮ QUỐC GIA

BỘ TRƯỞNG, TRƯỞNG BAN TỔ CHỨC - CÁN BỘ CHÍNH PHỦ

Căn cứ Nghị định số 181/CP ngày 09/11/1994 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ;
Căn cứ Pháp lệnh bảo vệ tài liệu lưu trữ Quốc gia ngày 30/11/1982;
Căn cứ Nghị định số 142/CP ngày 28/9/1963 của Hội đồng Chính phủ ban hành Điều lệ công tác công văn, giấy tờ và công tác lưu trữ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Lưu trữ Nhà nước;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục số 1 các cơ quan thuộc diện nộp lưu hồ sơ tài liệu vào Trung tâm Lưu trữ Quốc gia.

Các ngành Ngoại giao, Nội vụ, Quốc phòng không thực hiện theo quy định này.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Điều 3: Thủ trưởng các cơ quan thuộc Danh mục số 1, Cục trưởng Cục Lưu trữ Nhà nước và Giám đốc Trung tâm Lưu trữ Quốc gia chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

 

 

BỘ TRƯỞNG, TRƯỞNG BAN
TỔ CHỨC - CÁN BỘ CHÍNH PHỦ




Phan Ngọc Tường

 

DANH MỤC SỐ 1

CÁC CƠ QUAN THUỘC DIỆN NỘP LƯU HỒ SƠ TÀI LIỆU VÀO CÁC TRUNG TÂM LƯU TRỮ QUỐC GIA

(Ban hành kèm theo Quyết định số 58/QĐ - TCCP ngày 17 tháng 3 năm 1995 của Bộ trưởng, Trưởng ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ)

A - QUỐC HỘI VÀ CÁC CƠ QUAN CỦA QUỐC HỘI

1 - Quốc hội

2- Uỷ ban thường vụ Quốc hội

3 - Hội đồng Dân tộc

4 - Uỷ ban Pháp luật

5 - Uỷ ban Kinh tế và Ngân sách

6 - Uỷ ban Quốc phòng và An ninh

7 - Uỷ ban Văn hoá, Giáo dục, Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng

8 - Uỷ ban về các vấn đề xã hội

9 - Uỷ ban Khoa học, Công nghệ và Môi trường

10 - Uỷ ban Đối ngoại

11 - Văn phòng Quốc hội

B - VĂN PHÒNG CHỦ TỊCH NƯỚC

12 - Văn phòng Chủ tịch nước (trừ các tài liệu về an ninh, ngoại giao, quốc phòng).

C - KIỂM SÁT, TOÀ ÁN

13 - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

14 - Toà án Nhân dân tối cao

D - CHÍNH PHỦ, CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ VÀ CÁC CƠ QUAN DO CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ TRỰC TIẾP QUẢN LÝ.

15 - Chính phủ

Các Bộ

16 - Bộ Tư pháp

17 - Bộ Tài chính

18 - Bộ Thương mại

19 - Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường

20 - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

21 - Bộ Giao thông vận tải

22 - Bộ Xây dựng

23 - Bộ Công nghiệp nặng

24 - Bộ Công nghiệp nhẹ

25 - Bộ Năng lượng

26 - Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm

27 - Bộ Lâm nghiệp

28 - Bộ Thuỷ Lợi

29 - Bộ Thuỷ sản

30 - Bộ Văn hoá - Thông tin

31 - Bộ Giáo dục và Đào tạo

32 - Bộ Y tế

Các cơ quan ngang Bộ

33 - Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước

34 - Uỷ ban Dân tộc và Miền núi

35 - Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư

36 - Thanh tra Nhà nước

37 - Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

38 - Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ

39 - Văn phòng Chính phủ

Các cơ quan thuộc chính phủ

40 - Tổng cục Bưu điện

41 - Tổng cục Du lịch

42 - Tổng cục Địa chính

43 - Tổng cục Hải quan

44 - Tổng cục Khí tượng - thuỷ văn

45 - Tổng cục Thống kê

46 - Tổng cục Thể dục thể thao

47 - Tổng công ty Dầu mỏ và khí đốt Việt Nam

48 - Kiểm toán Nhà nước

49 - Uỷ ban Thanh niên Việt Nam

50 - Uỷ ban Quốc gia dân số và kế hoạch hoá gia đình

51 - Uỷ ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam

52 - Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài

53 - Ban Biên giới của Chính phủ

54 - Ban Cơ yếu của Chính phủ

55 - Ban Vật giá Chính phủ

56 - Ban Tôn giáo của Chính phủ

57 - Trung tâm khoa học Tự nhiên và Công nghệ quốc gia

58 - Trung tâm khoa học Xã hội và Nhân văn quốc gia

59 - Học viện Hành chính quốc gia

60 - Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh

61 - Thông tấn xã Việt Nam

62 - Đài Truyền hình Việt Nam

63 - Đài Tiếng nói Việt Nam

Các cơ quan do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trực tiếp quản lý

64 - Cục thi hành án Dân sự (Bộ Tư pháp)

65 - Tổng cục Thuế (Bộ Tài chính)

66 - Tổng cục Đầu tư và phát triển (Bộ Tài chính)

67 - Cục Kho bạc Nhà nước (Bộ Tài chính)

68 - Cục quản lý Chất lượng hàng hoá và đo lường (Bộ Thương mại)

69 - Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng (Bộ Khoa học, công nghệ và môi trường)

70 - Cục Sở hữu công nghiệp (Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)

71 - Cục Môi trường (Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)

72 - Cục Quản lý lao động với nước ngoài (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

73 - Cục Di dân và phát triển vùng kinh tế mới (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

74 - Cục Phòng chống tệ nạn xã hội (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

75 - Cục Đường bộ Việt Nam (Bộ Giao thông vận tải)

76 - Cục Hàng không dân dụng Việt Nam (Bộ Giao thông vận tải)

77 - Cục Đường sông Việt Nam (Bộ Giao thông vận tải)

78 - Cục Hàng hải Việt Nam (Bộ giao thông vận tải)

79 - Cục Đăng kiểm Việt Nam(Bộ giao thông vận tải)

80 - Cục Giám định và Quản lý công trình giao thông vận tải (Bộ Giao thông vận tải)

81 - Cục Quản lý nhà (Bộ Xây dựng)

82 - Cục Giám định Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng (Bộ Xây dựng)

83 - Cục Quản lý tài nguyên và khoáng sản Nhà nước (Bộ Công nghiệp nặng)

84 - Cục Địa chất (Bộ Công nghiệp nặng)

85 - Cục Khuyến nông (Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm)

86 - Cục Bảo vệ thực vật (Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm)

87 - Cục Thú y (Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm)

88 - Cục Kiểm lâm (Bộ Lâm nghiệp)

89 - Cục Quản lý nước và khai thác công trình thủy lợi (Bộ Thuỷ lợi)

90 - Cục Phòng chống bão lụt và quản lý đê điều (Bộ Thuỷ lợi)

91 - Cục Bảo vệ nguồn lợi thủy sản (Bộ Thuỷ sản)

92 - Cục Nghệ thuật biểu diễn (Bộ Văn hoá - Thông tin)

93 - Cục Điện ảnh (Bộ Văn hoá - Thông tin)

94 - Cục Xuất bản (Bộ Văn hoá - Thông tin)

95 - Cục Văn hoá thông tin cơ sở (Bộ Văn hoá - Thông tin)

96 - Cục Định canh định cư (Uỷ ban Dân tộc và miền núi)

97 - Cục Lưu trữ Nhà nước (Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ)

98 - Viện Thi đua khen thưởng Nhà nước Văn phòng Chính phủ)

99 - Cục Dự trữ quốc gia (Văn phòng Chính phủ)

100 - Cục Giám sát, quản lý về hải quan (Tổng cục Hải quan)

101 - Cục Kiểm tra, thu thuế xuất nhập khẩu (Tổng cục Hải quan)

102 - Cục Điều tra chống buôn lậu (Tổng cục Hải quan)

103 - Cục Mạng lưới (Tổng cục Khí tượng - thuỷ văn)

104 - Cục Dự báo khí tượng thuỷ văn (Tổng cục Khí tượng - thuỷ văn)

105 - Cục Kỹ thuật điều tra cơ bản ( Tổng cục Khí tượng - Thuỷ văn)

Các đoàn thể xã hội

106 - Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

107 - Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam

108 - Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

109 - Trung ương hội Nông dân Việt Nam

110 - Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 58/QĐ-TCCP

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu58/QĐ-TCCP
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành17/03/1995
Ngày hiệu lực17/03/1995
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcLĩnh vực khác
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 28/07/2009
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 58/QĐ-TCCP

Lược đồ Quyết định 58/QĐ-TCCP danh mục số 1 các cơ quan thuộc diện nộp lưu hồ sơ tài liệu vào Trung tâm lưu trữ quốc gia


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 58/QĐ-TCCP danh mục số 1 các cơ quan thuộc diện nộp lưu hồ sơ tài liệu vào Trung tâm lưu trữ quốc gia
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu58/QĐ-TCCP
                Cơ quan ban hànhBan Tổ chức-Cán bộ Chính phủ
                Người kýPhan Ngọc Tường
                Ngày ban hành17/03/1995
                Ngày hiệu lực17/03/1995
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcLĩnh vực khác
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 28/07/2009
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 58/QĐ-TCCP danh mục số 1 các cơ quan thuộc diện nộp lưu hồ sơ tài liệu vào Trung tâm lưu trữ quốc gia

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 58/QĐ-TCCP danh mục số 1 các cơ quan thuộc diện nộp lưu hồ sơ tài liệu vào Trung tâm lưu trữ quốc gia