Quyết định 592/QĐ-LĐTBXH

Quyết định 592/QĐ-LĐTBXH năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Quyết định 592/QĐ-LĐTBXH quy định về Cục phòng chống tệ nạn xã hội đã được thay thế bởi Quyết định 789/QĐ-LĐTBXH 2017 quy định chức năng cơ cấu Cục Phòng chống tệ nạn xã hội và được áp dụng kể từ ngày 24/05/2017.

Nội dung toàn văn Quyết định 592/QĐ-LĐTBXH quy định về Cục phòng chống tệ nạn xã hội


BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 592/QĐ-LĐTBXH

Hà Nội, ngày 11 tháng 04 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội là đơn vị thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, có trách nhiệm giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước về phòng chống tệ nạn mại dâm, cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện, hỗ trợ nạn nhân bị mua bán và phòng, chống HIV/AIDS thuộc phạm vi trách nhiệm của Bộ theo quy định của pháp luật.

Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội có tên giao dịch quốc tế là Department for Social Vices Prevention, viết tắt là DSVP.

Điều 2. Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội có nhiệm vụ:

1. Nghiên cứu xây dựng, trình Bộ:

a) Các dự án luật, pháp lệnh và các văn bản quy phạm pháp luật về phòng chống tệ nạn mại dâm, cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện, hỗ trợ nạn nhân bị mua bán và phòng, chống HIV/AIDS.

b) Chiến lược, chương trình, quy hoạch, kế hoạch dài hạn và hàng năm, dự án, đề án về phòng chống tệ nạn mại dâm, cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện, hỗ trợ nạn nhân bị mua bán và phòng, chống HIV/AIDS.

c) Tiêu chuẩn, quy trình, quy chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật đối với hoạt động tổ chức cung ứng dịch vụ công trong lĩnh vực được giao.

d) Quy hoạch, hướng dẫn quy hoạch mạng lưới Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở quản lý sau cai nghiện ma túy, cơ sở hỗ trợ nạn nhân bị mua bán theo thẩm quyền.

đ) Quy định cụ thể điều kiện thành lập, tổ chức và hoạt động của Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội, cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện, cơ sở quản lý sau cai nghiện.

e) Quy định về thành lập, giải thể, tổ chức hoạt động và chế độ, chính sách đối với Đội công tác xã hội tình nguyện cấp xã.

g) Quy trình, nội dung, chương trình giáo dục, dạy nghề, tạo việc làm; hỗ trợ tái hòa nhập cộng đồng, phòng chống tái nghiện, tái phạm cho các đối tượng.

h) Về phòng chống tệ nạn mại dâm:

- Chính sách, giải pháp phòng chống tệ nạn mại dâm;

- Tổ chức và hoạt động phối hợp liên ngành phòng, chống mại dâm.

i) Về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện:

- Chính sách, giải pháp về cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện;

- Chính sách xã hội hóa công tác cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện và các vấn đề xã hội sau cai nghiện;

- Cấp, thu hồi giấy phép hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện theo quy định của pháp luật.

k) Về hỗ trợ nạn nhân bị mua bán:

- Chính sách hỗ trợ nạn nhân; quy định tiêu chuẩn dịch vụ hỗ trợ nạn nhân trong phạm vi trách nhiệm của Bộ;

- Quy định điều kiện thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.

l) Chính sách, giải pháp phòng ngừa lây nhiễm HIV/AIDS.

2. Thông tin, phổ biến, giáo dục pháp luật về lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội theo phân công của Bộ.

3. Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định của nhà nước, của Bộ về phòng chống mại dâm, cai nghiện ma túy, quản lý sau cai nghiện, hỗ trợ nạn nhân bị mua bán, phòng, chống HIV/AIDS thuộc phạm vi trách nhiệm của Bộ.

4. Giúp Bộ thực hiện nhiệm vụ thường trực về phòng, chống tệ nạn mại dâm của Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm; thường trực về công tác phòng, chống HIV/AIDS và công tác phòng chống tội phạm của Bộ, ngành.

5. Thống kê đối tượng quản lý theo sự phân công của Bộ;

6. Tham gia nghiên cứu, xây dựng chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức trong lĩnh vực được phân công.

7. Chủ trì, phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ xây dựng danh mục vị trí việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; hướng dẫn về vị trí việc làm, số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội.

8. Thực hiện hợp tác quốc tế, nghiên cứu khoa học theo phân công của Bộ.

9. Tham gia đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về phòng, chống tệ nạn xã hội cho cán bộ, công chức, viên chức theo phân công của Bộ.

10. Sơ kết, tổng kết, báo cáo định kỳ, đột xuất, đánh giá, nhân rộng các mô hình, điển hình tiên tiến trong lĩnh vực phòng, chống tệ nạn xã hội.

11. Quản lý công chức, viên chức; cơ sở vật chất, tài chính, tài sản theo quy định của pháp luật và phân cấp của Bộ.

12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội:

1. Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội có Cục trưởng và một số Phó Cục trưởng;

2. Các phòng chức năng:

- Phòng Chính sách 05;

- Phòng Chính sách 06;

- Phòng Tuyên truyền;

- Phòng Kế toán - Tài vụ;

- Phòng Tổ chức cán bộ;

- Văn phòng.

Điều 4. Cục trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội có trách nhiệm ban hành, tổ chức thực hiện Quy chế làm việc và quan hệ công tác của Cục; quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng chức năng thuộc Cục; sắp xếp, phân công nhiệm vụ cụ thể cho công chức, viên chức trong Cục để thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.

Điều 5. Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng và được mở tài khoản theo quy định.

Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể tngày ký và thay thế Quyết định số 197/QĐ-LĐTBXH ngày 30 tháng 01 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội.

Điều 7. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội, Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Lưu: VT, TCCB.

BỘ TRƯỞNG




Phạm ThHải Chuyền

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 592/QĐ-LĐTBXH

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu592/QĐ-LĐTBXH
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành11/04/2013
Ngày hiệu lực11/04/2013
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 24/05/2017
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 592/QĐ-LĐTBXH

Lược đồ Quyết định 592/QĐ-LĐTBXH quy định về Cục phòng chống tệ nạn xã hội


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 592/QĐ-LĐTBXH quy định về Cục phòng chống tệ nạn xã hội
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu592/QĐ-LĐTBXH
              Cơ quan ban hànhBộ Lao động - Thương binh và Xã hội
              Người kýPhạm Thị Hải Chuyền
              Ngày ban hành11/04/2013
              Ngày hiệu lực11/04/2013
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính, Văn hóa - Xã hội
              Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 24/05/2017
              Cập nhật7 năm trước

              Văn bản được dẫn chiếu

                Văn bản hướng dẫn

                  Văn bản được hợp nhất

                    Văn bản gốc Quyết định 592/QĐ-LĐTBXH quy định về Cục phòng chống tệ nạn xã hội

                    Lịch sử hiệu lực Quyết định 592/QĐ-LĐTBXH quy định về Cục phòng chống tệ nạn xã hội