Quyết định 60/2005/QĐ-UBND

Quyết định 60/2005/QĐ-UBND về cho vay ưu đãi và hỗ trợ tiền học giáo dục định hướng đối với người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài tỉnh Đắk Lắk

Quyết định 60/2005/QĐ-UBND cho vay ưu đãi hỗ trợ tiền học giáo dục định hướng người lao động Đắk Lắk đã được thay thế bởi Quyết định 20/2013/QĐ-UBND cho vay vốn đi làm việc ở nước ngoài Đắk Lắk và được áp dụng kể từ ngày 22/08/2013.

Nội dung toàn văn Quyết định 60/2005/QĐ-UBND cho vay ưu đãi hỗ trợ tiền học giáo dục định hướng người lao động Đắk Lắk


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐĂK LĂK

---------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 60/2005/QĐ-UBND

Buôn Ma Thuột, ngày 08 tháng 11 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CHO VAY ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ TIỀN HỌC GIÁO DỤC ĐỊNH HƯỚNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐI LÀM VIỆC CÓ THỜI HẠN Ở NƯỚC NGOÀI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp được Quôc hội thông qua ngày 26 tháng 11năm 2003;

Căn cứ nghị định số 81/2003/NĐ-CP ngày 17 tháng 07 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Bộ Luật lao động về người lao động Việt Nam làm việc ở nước ngoài;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính và Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại tờ trình số1611/LN-TC-LĐTBXH ngày 31 tháng 10 năm 2005,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Bổ sung cho vay đối với người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài ( đi xuất khẩu lao động- XKLĐ) từ nguồn vốn ngân sách địa phương để trích cho Quỹ xóa đói giảm nghèo ( Bao gồm vốn trích mới; vốn thu hồi) do ngân hàng chính sách xã hội – chi nhánh tỉnh Đăk Lăk quản lý theo quy định cụ thể sau đây:

1. Đối tượng cho vay:

Người lao động có hộ khẩu thường trú ở tỉnh Đăk Lăk khi được tuyển chọn đi XKLĐ:

- Người lao động thuộc đối tượng chính sách có công, hộ nghèo;

- Người lao động là người đồng bào dân tộc thiểu số;

- Quân nhân, công an nhân dân thôi phục vụ tại ngũ chưa đủ 12 tháng;

- Lao động không phải hộ nghèo nhưng có hoàn cảnh khó khăn có xác nhận, bảo lãnh của UBND xã,phường thị trấn.

- Lao động khác ở các xã, phường, thị trấn được chọn làm điểm về XKLĐ.

2. Mức cho vay: Tối đa không quá 18.000.000 đồng/ lao động ( mười tám triệu đồng)

3. Thời hạn cho vay: Tối đa là 18 tháng ( mười tám tháng).

4. Lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay bằng mức lãi suất cho vay hộ nghèo cùng thời kỳ; lãi suất quá hạn bằng 150% lãi suất trong hạn.

5. Phân phối và sử dụng tiền lãi cho vay:

- Trích 35% để bù đắp rủi ro;

- Trích 40% để chi phí nghiệp vụ cho vay, thu hồi vốn vay của hệ thống Ngân Hàng Chính sách xã hôiTỉnh;

- Trích 25% cho SởLao động – Thương binh và Xã hội để chi phí công tác quản lý nhà nước về XKLĐtrên địa bàn Tỉnh.

6. Các quy định khác liên quan đến vay vốn và cho vay vốn như điều kiện, thủ tục, hồ sơ, việc trả vốn và lãi, xử lý nợ rủi ro ….

Thực hiện theo quy định của Ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam đối với việc cho vay vốn đi XKLĐ.

Điều 2. Từ năm 2006 trở đi, thực hiện hỗ trợ tiền giáo dục định hướng như sau:

- Hỗ trợ 100% tiền giáo dục định hướng cho lao động thuộc diện chính sách có công,lao động nghèo, lao động là người dân tộc thiểu số;

- Hỗ trợ 50% tiền giáo dục định hướng cho Quân nhân, công an nhân dân thôi phục vụ tại ngũ chưa đủ 12 tháng, lao động không phải hộ nghèo nhưng có hoàn cảnh khó khăn có xác nhận, bảo lãnh của UBND xã, phường thị trấn;

- Hỗ trợ 30% tiền giáo dục định hướng cho lao động khác ở các xã, phường, thị trấn được chọn làm điểm về XKLĐ.

Điều 3. Giao cho Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội phối hợp với Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Ngân hàng chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Đăk Lăk triển khai thực hiện và hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Điều 4. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân Tỉnh, các thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủtịch Ủy ban nhân dân các Huyện, Thành phố và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Cục kiểm ta văn bản-Bộ Tư Pháp;
- Vụ pháp chế- Bộ LĐ-TB&XH;
- Vụ pháp chế - Bộ TC;
- TTTƯ, TTHĐND Tỉnh (B/C);
- CT, PCTUBND Tỉnh;
- Các Ban Đảng, Đoàn thể Tỉnh;
- Văn phòng UBND Tỉnh;
.CVP, Các PVP;
.TTTH,TTLT;
.Các bộ phận nghiên cứu;
- Lưu: VT, VX (NB. 100b)

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Lạng

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 60/2005/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu60/2005/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành08/11/2005
Ngày hiệu lực18/11/2005
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Lao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 22/08/2013
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 60/2005/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 60/2005/QĐ-UBND cho vay ưu đãi hỗ trợ tiền học giáo dục định hướng người lao động Đắk Lắk


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 60/2005/QĐ-UBND cho vay ưu đãi hỗ trợ tiền học giáo dục định hướng người lao động Đắk Lắk
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu60/2005/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Đắk Lắk
                Người kýNguyễn Văn Lạng
                Ngày ban hành08/11/2005
                Ngày hiệu lực18/11/2005
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài chính nhà nước, Lao động - Tiền lương
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 22/08/2013
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 60/2005/QĐ-UBND cho vay ưu đãi hỗ trợ tiền học giáo dục định hướng người lao động Đắk Lắk

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 60/2005/QĐ-UBND cho vay ưu đãi hỗ trợ tiền học giáo dục định hướng người lao động Đắk Lắk