Quyết định 60/2007/QĐ-UBND quy định giá loại đất tỉnh Đồng Tháp đã được thay thế bởi Quyết định 53/2008/QĐ-UBND Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2009.
Nội dung toàn văn Quyết định 60/2007/QĐ-UBND quy định giá loại đất tỉnh Đồng Tháp
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 60/2007/QĐ-UBND | Thành phố Cao Lãnh, ngày 21 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 99/2007/NQ-HĐND-KVII ngày 13 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân Tỉnh khoá VII thông qua tại Kỳ họp thứ 9 về việc thông qua Quy định giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008; thay thế Quyết định số 71/2006/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng tổ chức triển khai và theo dõi việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
1. Quy định này qui định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp để áp dụng cho các mục đích:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003.
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003.
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003.
f) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá tại Chương II của Quy định này.
3. Quy định này không áp dụng đối với các trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 2. Xác định loại đất, mục đính sử dụng đất khi xác định giá đất
1. Loại đất, mục đích sử dụng đất của mỗi thửa đất được xác định theo một trong các căn cứ sau:
a) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho người đang sử dụng đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư thì mục đích sử dụng đất được xác định theo quy định tại khoản 2 và 3 Điều 45 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về việc thi hành Luật Đất đai năm 2003.
c) Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.
d) Đất đang sử dụng ổn định phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.
đ) Đối với trường hợp chưa có căn cứ theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này thì căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất ổn định, Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố xác định loại đất, mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
2. Đất đai được phân loại và quy định giá theo các nhóm như sau:
a) Nhóm đất nông nghiệp.
b) Nhóm đất phi nông nghiệp.
c) Nhóm đất chưa sử dụng.
Điều 3. Phương pháp xác định giá đất
Được xác định theo các phương pháp quy định tại Điều 4 và 5 của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ.
Điều 4. Khu vực đất giáp ranh
1. Khu vực giáp ranh giữa các huyện.
a) Đối với đất nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định là các xã giáp ranh của hai huyện giáp ranh.
b) Đối với đất phi nông nghiệp ở các huyện có cùng loại đô thị, thì khu vực giáp ranh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa các huyện của trục lộ giao thông chính vào sâu mỗi huyện tối thiểu là 200 mét.
c) Trường hợp khu vực giáp ranh giữa các huyện ngăn cách bởi sông, hồ, kênh, rạch có chiều rộng từ 20 mét trở xuống thì khu vực giáp ranh được xác định từ bờ sông, bờ hồ, bờ kênh, bờ rạch vào sâu địa giới hành chính của mỗi huyện theo quy định tại điểm a, b khoản này. Nếu chiều rộng của sông, hồ, kênh, rạch trên 20 mét thì không xếp loại đất giáp ranh.
2. Giá đất khu vực giáp ranh giữa các huyện quy định tại khoản 1 Điều này nếu có cùng điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau. Trường hợp đặc biệt mức giá có thể chênh lệch nhau, nhưng tỷ lệ chênh lệch tối đa không quá 30%.
Chương 2:
CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 5. Giá đất nông nghiệp
1. Giá đất nông nghiệp được xác định theo từng vị trí và khu vực quy định tại khoản 1 Điều 12 của Quy định này, cho từng loại đất theo từng bảng giá đất như sau:
a) Đất trồng cây lâu năm.
b) Đất trồng cây hàng năm; đất nuôi trồng thủy sản.
c) Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng được xác định giá theo bảng giá đất rừng sản xuất trên cùng địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
d) Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định căn cứ theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 12 Quy định này của loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận trong cùng khu vực (nếu không có đất liền kề).
Mức giá đất nông nghiệp khác tối đa không vượt quá giá đất nông nghiệp liền kề, hoặc mức giá cao nhất đã quy định đối với đất nông nghiệp ở khu vực lân cận.
2. Phân loại khu vực đất và vị trí đất để xác định giá đất.
a) Khu vực: trong mỗi huyện, thị xã, thành phố đất nông nghiệp được chia thành 02 khu vực: khu vực 1 là đất thuộc các phường trung tâm, thị trấn và các xã có giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tương đương với giá nông nghiệp của phường trung tâm, thị trấn; khu vực 2 là đất thuộc các phường và các xã còn lại.
b) Vị trí: trong mỗi khu vực, đất nông nghiệp được phân thành 04 vị trí theo quy định sau:
- Vị trí 1: liền kề với các đường phố trong đô thị, trục lộ giao thông chính (tỉnh lộ, quốc lộ) trong phạm vi 300 mét tính từ taluy lộ trở vào.
- Vị trí 2: liền kề với lộ liên xã, đường cấp huyện lộ (của huyện, thị xã, thành phố) trong phạm vi 300 mét tính từ taluy lộ trở vào; liền kề với sông, hồ trong phạm vi 300 mét tính từ bờ sông hiện hữu trở vào.
- Vị trí 3: liền kề với lộ xã trong phạm vi 300 mét tính từ taluy lộ trở vào; liền kề với kênh, rạch trong phạm vi 300 mét tính từ bờ sông hiện hữu trở vào.
- Vị trí 4: đất nông nghiệp còn lại ngoài đất vị trí 1, Vị trí 2 và vị trí 3.
3. Xử lý một số trường hợp về giá đất nông nghiệp.
a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở, đất nông nghiệp trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, thì được tính theo vị trí 1 của đất trồng cây lâu năm cho từng khu vực đất theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 12 của Quy định này.
b) Đất nông nghiệp liền kề với các lộ giao trong phạm vi 50 mét tính từ taluy lộ, ngoài việc được xác định theo bảng giá đất qui định tại khoản 1 Điều 12 của Quy định này, còn được nhân với hệ số như sau: liền kề với các đường phố đô thị (có tên trong bảng Phụ Lục III), trục lộ giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ) được nhân với hệ số 2,0; liền kề với đường cấp huyện lộ, lộ liên xã, lộ xã được nhân với hệ số 1,5.
c) Trường hợp đất nông nghiệp nếu mới khai hoang chưa đưa vào tính thuế nông nghiệp thì được tính theo vị trí thấp nhất, riêng đối với đất bãi bồi sử dụng vào mục đích trồng cây lâu năm, trồng cây hàng năm thì được tính theo vị trí cao nhất của bảng giá đất nông nghiệp trên cùng địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
Điều 6. Giá đất ở tại đô thị
1. Phạm vi đất ở đô thị, phân loại đô thị
a) Phạm vi đất ở tại đô thị:
Đất đô thị là đất nội ô của thành phố, nội ô của thị xã, thị trấn và đất ngoại ô của thị xã, thành phố đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch phát triển đô thị.
Đất đô thị của hai thành phố Cao Lãnh và thị xã Sa Đéc bao gồm: các phường và những khu vực của các xã đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để mở rộng đô thị. Đối với đất trong phạm vi 100 mét tiếp giáp với lộ (được tính từ taluy lộ trở vào) của các đường thuộc các xã đã có tên trong bảng phân loại đường phố tại Quy định này được xác định theo giá đất đô thị.
b) Phân loại đô thị:
Đô thị loại 3 là đất thuộc thành phố Cao Lãnh và đất thuộc thị xã Sa Đéc, đô thị loại 4 là thị trấn Hồng Ngự thuộc huyện Hồng Ngự theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; đất ở đô thị loại 3, 4 được xác định tối đa là 5 loại đường và 4 vị trí đất; đô thị loại 5 là đất thuộc các thị trấn của các huyện còn lại, đất ở đô thị loại 5 được xác định tối đa là 4 loại đường và 4 vị trí đất.
3. Phân loại đường phố, hẻm và vị trí đất trong đô thị
a) Phân loại đường phố trong đô thị: loại đường phố trong đô thị để xác định giá đất được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thuận tiện sinh hoạt và giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm chuyển nhượng. Cụ thể như sau:
- Đường phố loại 1: là đường khả năng sinh lợi và có giá đất thực tế cao nhất, có cơ sở hạ tầng đồng bộ; kế đến là đường loại 2, loại 3, loại 4, loại 5 có khả năng sinh lợi thấp hơn có giá đất thực tế bình quân thấp hơn và cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.
- Một loại đường gồm nhiều đoạn đường có khả năng sinh lợi, cơ sở hạ tầng, điều kiện sinh hoạt và giá đất khác nhau thì từng đoạn đường được xếp vào loại đường phố tương ứng.
b) Phân loại vị trí đất: trong mỗi loại đường phố chia thành 4 vị trí theo thứ tự: vị trí 1 là vị trí có khả năng sinh lợi và có giá đất thực tế cao nhất, kế đến là Vị trí 2, vị trí 3 và vị trí 4 có khả năng sinh lợi và có giá đất thực tế giảm dần đến thấp nhất.
c) Phân loại hẻm:
- Hẻm loại 1: là hẻm nối tiếp với đường phố, mặt hẻm rộng từ 3 mét trở lên, có cơ sở hạ tầng như: mặt hẻm tráng nhựa hoặc bê tông, xi măng. Giá đất được tính bằng 35% giá đất của đường phố tiếp giáp trong phạm vi 100 mét tính từ taluy lộ, từ trên 100 mét được tính bằng 30% giá đất của đường phố tiếp giáp.
- Hẻm loại 2: là hẻm nối tiếp với đường phố, nhưng không phải là hẻm loại 1. Giá đất được tính bằng 30% giá đất của đường phố tiếp giáp trong phạm vi 100 mét tính từ taluy lộ, từ trên 100 mét được tính bằng 25% giá đất của đường phố tiếp giáp.
- Hẻm loại 3: là các hẻm nối tiếp của hẻm loại 1 và hẻm loại 2 hoặc nối tiếp giữa hẻm loại 2 với hẻm loại 2 (không tiếp giáp với đường phố đô thị). Giá trị của lô đất tiếp giáp với hẻm loại 3 được tính bằng 80% giá đất của hẻm tiếp giáp có giá đất cao nhất.
4. Xác định giá đất cụ thể trong đô thị.
a) Xác định giá đất đối với thửa đất tiếp giáp với đường phố đô thị có chiều sâu trên 20 mét: giá đất ở tại đô thị được quy định khoản 3 Điều 12 của Quy định này là giá đất trong phạm vi 20 mét (gọi là cự ly a) tính từ taluy lộ, từ trên 20 mét đến mét thứ 50 trong cùng thửa đất hoặc cùng chủ đất được xác định là cự ly b và giá đất được tính bằng 50% giá đất của cự ly a, từ trên 50 mét đến mét thứ 100 (cùng thửa đất hoặc cùng chủ đất) được xác định là cự ly c và giá đất được tính bằng 50% giá đất của cự ly b; trường hợp thửa đất (hoặc cùng chủ đất) có chiều sâu trên 100 mét, thì diện tích từ mét thứ 100 trở đi được tính bằng 50% giá đất của cự ly c.
b) Xác định giá đất đối với thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với hẻm: giá đất quy định tại điểm d khoản 3 Điều này là giá đất trong phạm vi 20 mét (gọi là cự ly a) tính từ taluy hẻm tiếp giáp, từ trên 20 mét đến hết thửa đất (trong cùng thửa đất hoặc cùng chủ đất) được tính bằng 50% giá đất của cự ly a. Đối với hẻm đã có tên trong bảng giá đất ở đô thị quy định tại khoản 3 Điều 12 của Quy định này thì giá đất của cự ly a được tính theo bảng giá đất của hẻm đó; trường hợp hẻm tiếp nối giữa hai loại đường phố và vị trí khác nhau, thì được xác định theo giá đất của đường phố mà đoạn hẻm đó được mang tên (địa chỉ của thửa đất cần định giá thuộc đường phố nào thì tính giá theo đường phố đó).
c) Xác định giá đất đối với thửa đất không tiếp giáp (liền kề) với đường phố đô thị, không tiếp giáp với hẻm (khác chủ với thửa đất tiếp giáp đường phố và hẻm): đối với thửa đất nằm trong phạm vi 100 mét liền kề với đường phố đô thị, thì đất nằm trong phạm vi 20 mét được tính bằng 50% giá đất của cự ly a, nằm trong phạm vi từ trên 20 mét đến mét thứ 100 thì được tính bằng giá đất của của cự ly c; trường hợp đất nằm ngoài phạm vi 100 mét tính từ taluy đường phố đô thị thì giá đất được tính bằng 10% giá đất của đường phố liền kề gần nhất.
d) Việc xác định giá đất ở theo các quy định tại điểm a, b và c khoản 4 Điều này nếu thấp hơn giá đất tối thiểu quy định tại khoản 3 Điều 12 của Quy định này thì được tính bằng mức giá đất tối thiểu.
5. Xử lý một số trường hợp về giá đất ở đô thị
a) Thửa đất có vị trí tiếp giáp từ 02 đường phố trở lên hoặc vừa tiếp giáp với đường phố và hẻm, thì được xác định theo giá đất của đường phố có giá cao nhất; trường hợp tại điểm giao nhau giữa 02 đường phố, mà việc xác định giá của các cự ly a, b, c trong phạm vi 100 mét của đoạn đường giao nhau có giá đất khác nhau, thì được tính giá đất theo cự ly của mức giá đất cao nhất.
b) Thửa đất mà phần mặt tiền tiếp giáp với các tuyến đường là mương lộ (không phân biệt đã san lấp hay chưa san lấp) hoặc đường dân sinh, thì từ bờ phía trong của mương lộ hoặc taluy lộ của đường dân sinh vào đến 20 mét được tính bằng 80% giá đất của cùng vị trí tuyến đường theo bảng giá đất quy định tại khoản 3 Điều 12 của Quy định này; trường hợp mương lộ có chiều rộng trên 03 mét thì giá đất được tính bằng 50%. Trường hợp mương lộ đã san lấp toàn tuyến thì giá đất được tính bằng giá đất quy định ở khoản 3 Điều 12 của Quy định này.
Điều 7. Giá đất ở tại nông thôn
1. Phạm vi đất ở tại nông thôn: đất ở tại nông thôn được xác định là các khu vực đất còn lại ngoài đất ở đô thị.
2. Phân vị trí, khu vực đất ở nông thôn.
Đất ở tại nông thôn được xác định giá theo 3 khu vực đất và trong mỗi khu vực đất được chia thành 2 đến 4 vị trí đất như sau:
a) Khu vực 1:
Đất khu vực 1 là đất ở khu dân cư tập trung ở chợ xã và khu, cụm và tuyến dân cư tập trung đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Đất khu vực 1 được chia thành 4 vị trí, vị trí 1 là vị trí có khả năng sinh lợi và có giá đất thực tế cao nhất, kế đến là Vị trí 2, vị trí 3 và vị trí 4 có khả năng sinh lợi và có giá đất thực tế giảm dần đến thấp nhất. Cụ thể như sau:
- Vị trí 1: các thửa đất (dãy phố) đối diện nhà lồng chợ hoặc tiếp giáp với tỉnh lộ, quốc lộ trong phạm vi 100 mét tính từ taluy lộ trong khuôn viên chợ theo qui hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Vị trí 2: các thửa đất (dãy phố) đối diện với bến tàu, bến xe hoặc thửa đất tiếp giáp với đường huyện lộ (có tên trong danh mục đường huyện lộ đã nêu trong Phụ lục 2 và Phụ lục 3), đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng trên 7 mét.
- Vị trí 3: thửa đất tiếp giáp với đường nội có kích thước mặt đường rộng từ 5 mét đến 7mét.
- Vị trí 4: các thửa đất còn lại.
b) Khu vực 2:
Đất khu vực 2 là đất ở nằm trong phạm vi 100 mét (được tính từ taluy lộ trở vào) của các trục lộ: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, thị lộ và lộ liên xã đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đất ở khu vực 2 được phân chia thành 4 loại lộ và 4 vị trí đất như sau:
* Phân loại lộ:
- Trục lộ giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ): được chia thành 02 loại lộ và 04 vị trí, được xác định từ Lộ loại 1, loại 2.
- Các lộ còn lại như huyện lộ, thị lộ, lộ liên xã: được chia thành 02 loại lộ và 04 vị trí, được xác định từ lộ loại 3, loại 4.
* Phân vị trí:
Trong mỗi trục lộ giao thông được chia thành 04 vị trí theo thứ tự: vị trí 1 có giá cao nhất, có cơ sở hạ tầng tốt nhất; kế đến Vị trí 2, vị trí 3 và vị trí 4 có giá giảm dần đến thấp nhất và cơ sở hạ tầng kém thuận lợi dần đến thấp nhất.
c) Khu vực 3:
Đất khu vực 3 là đất ở khu vực nông thôn còn lại (ngoài đất ở khu vực 1 và khu vực 2). Giá đất ở khu vực 3 được xác định theo 04 vị trí đất, như sau:
- Vị trí 1: thửa đất tiếp giáp với mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) có cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng.
- Vị trí 2: thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) hiện trạng là đường đất; thửa đất không tiếp giáp (khác chủ với thửa đất tiếp giáp) với quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ từ trên 100 mét đến mét thứ 300;
- Vị trí 3: thửa đất tiếp giáp với kênh; thửa đất không tiếp giáp (khác chủ với thửa đất tiếp giáp) với lộ liên ấp (lộ xã) từ trên 100 mét đến mét thứ 300.
- Vị trí 4: là những vị trí đất còn lại.
3. Xác định giá đất cụ thể tại nông thôn
a) Giá đất ở khu vực 1 tại nông thôn được quy định khoản 2 Điều 12 của Quy định này là giá đất trong phạm vi 20 mét (gọi là cự ly a) tính từ taluy lộ; trường hợp thửa đất có chiều sâu trên 20 mét thì được xác định theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 6 của Quy định này.
b) Đối với thửa đất không tiếp giáp (liền kề) với lộ giao thông (khác chủ với thửa đất tiếp giáp lộ giao thông) của đất khu vực 1 và đất khu vực 2, thì: đối với thửa đất nằm trong phạm vi 100 mét liền kề với lộ giao thông, thì đất nằm trong phạm vi 20 mét được tính bằng 50% giá đất của cự ly a, nằm trong phạm vi từ trên 20 mét đến mét thứ 100 được tính bằng giá đất của của cự ly c; đối với thửa đất nằm ngoài phạm vi 100 mét tính từ taluy lộ thì giá đất được xác định theo giá đất khu vực 3 tại nông thôn.
c) Giá đất ở khu vực 3 tại nông thôn được tính bằng tổng diện tích của đất theo từng vị trí nhân với bảng giá đất quy định tại khoản 2 Điều 12 của Quy định này;
d) Việc xác định giá đất ở theo các quy định tại điểm a và b khoản 3 Điều này nếu thấp hơn giá đất tối thiểu quy định tại khoản 2 Điều 12 của Quy định này thì được tính bằng mức giá đất tối thiểu.
4. Xử lý một số trường hợp về giá đất ở nông thôn: được xác định theo quy định tại khoản 5 Điều 6 của Quy định này.
Điều 8. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được phân loại theo loại đường phố, vị trí đất đối với đô thị và phân chia khu vực đất ở vùng nông thôn như quy định tại Điều 6 và 7 của Quy định này.
2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được xác định giá theo tỷ lệ % so với bảng giá đất ở, cụ thể như sau:
a) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khu vực 3 ở nông thôn được tính bằng 70% giá đất ở khu vực 3 tại nông thôn.
b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp còn lại (ngoài quy định tại điểm a khoản 2 Điều này) thì trong phạm vi bán kính 50 mét (tính từ taluy lộ trở vào) được tính bằng 50% giá đất ở cùng khu vực (theo bảng giá đất ở trong phạm vi bán kính 20 mét) và được gọi là cự ly a, từ trên 50 mét đến mét thứ 100 được xác định là cự ly b và giá đất được tính bằng 50% giá đất của cự ly a; trường hợp thửa đất (hoặc cùng chủ đất) có chiều sâu trên 100 mét, thì diện tích từ mét thứ 100 trở đi được tính bằng 50% giá đất của cự ly b.
3. Xử lý một số trường hợp về giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: được xác định theo quy định tại khoản 5 Điều 6 của Quy định này.
Điều 9. Giá đất áp dụng đối với đất chuyên dùng; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác
1. Đất chuyên dùng (không bao gồm đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp); đất tôn giáo tín ngưỡng; đất phi nông nghiệp khác được phân chia đất thuộc vùng nông thôn, đất thuộc khu vực đô thị, thì giá đất, cự ly xác định giá đất như đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
2. Đất nghĩa địa của cá nhân và hộ gia đình được xác định theo loại đất nông nghiệp khác quy định tại điểm d khoản 1 Điều 5 của Quy định này.
Điều 10. Giá đất áp dụng đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng
1. Đất sông, ngòi, kênh, rạch được tính bằng giá đất của vị trí thấp nhất của bảng giá đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất trên cùng địa bàn huyện, thị xã, thành phố theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Quy định này.
2. Đất có mặt nước chuyên dùng được tính bằng giá đất của vị trí cao nhất của bảng giá đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất trên cùng địa bàn huyện, thị xã, thành phố theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Quy định này.
Điều 11. Giá đất áp dụng đối với nhóm đất chưa sử dụng
Giá đất đối với nhóm đất chưa sử dụng thì được căn cứ vào mục đính sử dụng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao và quy định tại các Điều 5, 6, 7 và 8 của Quy định này để xác định giá đất.
Điều 12. Bảng giá các loại đất
1. Giá đất nông nghiệp (ban hành kèm theo tại Phụ Lục số 1).
2. Giá đất ở tại nông thôn (ban hành kèm theo tại Phụ Lục số 2).
3. Giá đất ở tại đô thị (ban hành kèm theo tại Phụ Lục số 3).
Chương 3:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách nhiệm của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
Chỉ đạo phòng Tài chính kế hoạch chủ trì, phối với các phòng, ban có liên quan tiến hành khảo sát giá đất trên thị trường tại địa bàn của địa phương mình quản lý, báo cáo về Sở Tài chính theo định kỳ 06 tháng 01 lần; thời gian gởi báo cáo trước ngày 05 tháng 5 và ngày 05 tháng 10 hàng năm để làm cơ sở đề xuất Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành giá các loại đất áp dụng vào ngày 01 tháng 01 hàng năm theo quy định của Luật Đất đai.
Điều 14. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành Tỉnh có liên quan
1. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm.
a) Theo dõi tình hình biến động giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thường xuyên trên thị trường, tổ chức thống kê giá đất, tổng hợp giúp Uỷ ban nhân dân Tỉnh báo cáo về Bộ Tài chính theo quy định.
b) Chủ trì phối hợp cùng Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế thẩm định các đề nghị của Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố về giá đất để trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh quyết định ban hành bảng giá đất áp dụng vào ngày 01 tháng 01 hàng năm.
2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: xác định loại đất đối với đất chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao và phối hợp cùng với Sở Tài chính để xác định giá đất.
3. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm: xác định quy hoạch xây dựng khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao.
Điều 15. Xử lý hồ sơ liên quan đến đất đai
Các hồ sơ có đủ điều kiện kê khai nộp các khoản thu liên quan đến đất đai đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày 01 tháng 01 năm 2008 thì giá đất để áp dụng tính các khoản thu liên quan đến đất đai là giá đất ban hành tại Quyết định số 71/2006/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.
Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, yêu cầu các Sở, ban ngành Tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.
PHỤ LỤC SỐ 1
BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 60 /2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
1- Áp dụng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh.
a) Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản.
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực I | 100.000 | 70.000 | 55.000 | 40.000 |
Khu vực II | 70.000 | 45.000 | 40.000 | 35.000 |
- Khu vực I: Phường 1, phường 2.
- Khu vực II: gồm: Phường 3, phường 4, phường 6, phường 11, Phường Mỹ Phú, phường Hòa Thuận, Ấp I xã Mỹ Tân; và các xã: Tân Thuận Tây, Hoà An, Tịnh Thới, Mỹ Tân (trừ diện tích ấp I), Mỹ Trà, Mỹ Ngãi, Tân Thuận Đông.
b) Đất trồng cây lâu năm.
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực I | 120.000 | 90.000 | 65.000 | 55.000 |
Khu vực II | 84.000 | 54.000 | 48.000 | 42.000 |
- Khu vực I: Phường 1, phường 2.
- Khu vực II: gồm: Phường 3, phường 4, phường 6, phường 11, Phường Mỹ Phú, phường Hòa Thuận, Ấp I xã Mỹ Tân; và các xã: Tân Thuận Tây, Hoà An, Tịnh Thới, Mỹ Tân (trừ diện tích ấp I), Mỹ Trà, Mỹ Ngãi, Tân Thuận Đông.
2- Áp dụng trên địa bàn thị xã Sa Đéc.
a) Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản.
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực I | 100.000 | 70.000 | 55.000 | 40.000 |
Khu vực II | 70.000 | 50.000 | 40.000 | 35.000 |
- Khu vực I: Phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, Phường An Hòa, Phường Tân Quy Đông.
- Khu vực II: các xã còn lại.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực I | 120.000 | 90.000 | 65.000 | 55.000 |
Khu vực II | 84.000 | 63.000 | 45.000 | 40.000 |
- Khu vực I: Phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, Phường An Hòa, Phường Tân Quy Đông.
- Khu vực II: các xã còn lại.
3- Áp dụng trên địa bàn huyện Hồng Ngự
a) Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất.
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực I | 32.000 | 29.000 | 27.000 | 24.000 |
Khu vực II | 28.000 | 24.000 | 22.000 | 19.000 |
- Khu vực I: Thị trấn Hồng Ngự, Xã Thường Phước I, Thường Phước II, Thường Thới Tiền, Thường Lạc, An Bình A, Long Khánh A, Long Khánh B, Phú Thuận A, Phú Thuận B, Long Thuận, Bình Thạnh, An Bình B;
- Khu vực II: Thường Thới Hậu A, Thường Thới Hậu B, Tân Hội.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực I | 50.000 | 42.000 | 36.000 | 31.000 |
Khu vực II | 39.000 | 33.000 | 29.000 | 24.000 |
- Khu vực I: Thị trấn Hồng Ngự, Xã Thường Phước I, Thường Phước II, Thường Thới Tiền, Thường Lạc, An Bình A, Long Khánh A, Long Khánh B, Phú Thuận A, Phú Thuận B, Long Thuận, Bình Thạnh, An Bình B;
- Khu vực II: Thường Thới Hậu A, Thường Thới Hậu B, Tân Hội.
4- Áp dụng trân địa bàn huyện Tân Hồng
a) Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực I | 32.000 | 25.000 | 20.000 | 18.000 |
Khu vực II | 21.000 | 18.000 | 16.000 | 14.000 |
- Khu vực I: Thị trấn Sa Rài.
- Khu vực II: xã Tân Thành A, Tân Thành B, Thông Bình, Tân Phước, An Phước, Tân Hộ Cơ, Tân Công Chí, Bình Phú.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực I | 50.000 | 40.000 | 35.000 | 30.000 |
Khu vực II | 29.000 | 24.000 | 21.000 | 18.000 |
- Khu vực I: Thị trấn Sa Rài.
- Khu vực II: xã Tân Thành A, Tân Thành B, Thông Bình, Tân Phước, An Phước, Tân Hộ Cơ, Tân Công Chí, Bình Phú.
5- Áp dụng trên địa bàn huyện Thanh Bình
a) Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất.
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực I | 30.000 | 25.000 | 23.000 | 20.000 |
Khu vực II | 25.000 | 23.000 | 20.000 | 19.000 |
- Khu vực I: Thị trấn Thanh Bình, xã Tân Long, xã Tân Huề, xã Tân Hòa, xã Tân Qưới, xã Tân Bình, xã Tân Thạnh, xã An Phong, xã Bình Thành.
- Khu vực II: xã Tân Mỹ, xã Tân Phú, xã Bình Tấn, xã Phú Lợi.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực I | 42.000 | 35.000 | 28.000 | 25.000 |
Khu vực II | 35.000 | 29.000 | 25.000 | 20.000 |
- Khu vực I: Thị trấn Thanh Bình, xã Tân Long, xã Tân Huề, xã Tân Hòa, xã Tân Qưới, xã Tân Bình, xã Tân Thạnh, xã An Phong, xã Bình Thành.
- Khu vực II: xã Tân Mỹ, xã Tân Phú, xã Bình Tấn, xã Phú Lợi.
6- Áp dụng trên địa bàn huyện Tam Nông
a) Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực I | 30.000 | 24.000 | 20.000 | 18.000 |
Khu vực II | 22.000 | 18.000 | 16.000 | 14.000 |
- Khu vực I: Thị trấn Tràm Chim và các xã: An Hòa, An Long, Phú Ninh.
- Khu vực II: Áp dụng cho các xã còn lại.
b) Đất trồng cây lâu năm:
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực I | 42.000 | 34.800 | 27.000 | 23.000 |
Khu vực II | 34.800 | 28.800 | 24.000 | 20.400 |
- Khu vực I: Thị trấn Tràm Chim và các xã: An Hòa, An Long, Phú Ninh.
- Khu vực II: Áp dụng cho các xã còn lại.
7- Áp dụng trên địa bàn huyện Tháp Mười
a) Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực I | 36.000 | 31.000 | 27.000 | 24.000 |
Khu vực II | 28.000 | 24.000 | 22.000 | 18.000 |
- Khu vực I: Thị trấn Mỹ an; Mỹ Đông; Mỹ Quý; Láng Biển; phú Điền; Thanh Mỹ; Đốc Binh Kiều; Mỹ An; Tân Kiều, Mỹ Hoà..
- Khu vực II: Trường Xuân; Hưng Thạnh; Thạnh Lợi.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực I | 45.000 | 40.000 | 36.000 | 31.000 |
Khu vực II | 35.000 | 30.000 | 28.000 | 24.000 |
- Khu vực I.Thị trấn Mỹ an; Mỹ Đông; Mỹ Quý; Láng Biển; phú Điền; Thanh Mỹ; Đốc Binh Kiều; Mỹ An; Tân Kiều, Mỹ Hoà..
- Khu vực II: Trường Xuân; Hưng Thạnh; Thạnh Lợi
8- Áp dụng trên địa bàn huyện Cao Lãnh:
a) Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực I | 36.000 | 31.000 | 27.000 | 24.000 |
Khu vực II | 28.000 | 24.000 | 22.000 | 19.000 |
- Khu vực I: Thị trấn Mỹ Thọ, và các xã: An Bình, Mỹ Hiệp, Bình Thạnh, Mỹ Long, Bình Hàng Tây, Bình Hàng Trung, Mỹ Hội, Mỹ Xương, Mỹ Thọ, Tân Hội Trung, Phương Trà,, Nhị Mỹ 03 xã (bờ Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.
- Khu vực II: Xã Phương Thịnh, Gáo Giồng, 03 Xã (bờ Bắc kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao
c).Đất trồng cây lâu năm
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực I | 50.000 | 42.000 | 36.000 | 31.000 |
Khu vực II | 39.000 | 33.000 | 29.000 | 24.000 |
- Khu vực I: Thị trấn Mỹ Thọ, và các xã: An Bình, Mỹ Hiệp, Bình Thạnh, Mỹ Long, Bình Hàng Tây, Bình Hàng Trung, Mỹ Hội, Mỹ Xương, Mỹ Thọ, Tân Hội Trung, Phương Trà,, Nhị Mỹ 03 xã (bờ Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.
- Khu vực II: Xã Phương Thịnh, Gáo Giồng, 03 Xã (bờ Bắc kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao
9- Áp dụng trên địa bàn huyện Lấp Vò
a) Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản:
ĐVT:đồng/m2
Khu vực đất | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực I | 55.000 | 48.000 | 41.000 | 36.000 |
Khu vực II | 46.000 | 39.000 | 32.000 | 28.000 |
- Khu vực I: Thị trấn Lấp Vò, các xã: Bình Thành; Định An; Định Yên; Vĩnh Thạnh; Long Hưng B.
- Khu vực II: Áp dụng cho các xã: Bình Thanh Trung, Hội An Đông; Mỹ An Hưng A; Mỹ An Hưng B; Tân Mỹ; Tân Khánh Trung; Long Hưng A.
b) Đất trồng cây lâu năm:
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực I | 65.000 | 59.000 | 55.000 | 51.000 |
Khu vực II | 60.000 | 55.000 | 51.000 | 47.000 |
- Khu vực I: Thị trấn Lấp Vò, các xã: Bình Thành; Định An; Định Yên; Vĩnh Thạnh; Long Hưng B.
- Khu vực II: Áp dụng cho các xã: Bình Thanh Trung, Hội An Đông; Mỹ An Hưng A; Mỹ An Hưng B; Tân Mỹ; Tân Khánh Trung; Long Hưng A.
10- Áp dụng trên địa bàn huyện Lai Vung :
a) Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản.
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực I | 45.000 | 40.000 | 36.000 | 33.000 |
Khu vực II | 35.000 | 31.000 | 28.000 | 25.000 |
- Khu vực I: Thị trấn Lai Vung, xã Tân Thành, xã Long Hậu, Vĩnh Thới, Tân Hoà, Định Hoà, Phong Hoà.
- Khu Vực II : các xã: Hoà Long, Hoà Thành, Tân Dương, Long Thắng, Tân Phước.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực I | 60.000 | 54.000 | 50.000 | 47.000 |
Khu vực II | 55.000 | 50.000 | 47.000 | 45.000 |
- Khu vực I: Thị trấn Lai Vung, xã Tân Thành, xã Long Hậu, Vĩnh Thới, Tân Hoà, Định Hoà, Phong Hoà.
- Khu Vực II : các xã: Hoà Long, Hoà thành, tân dương, Long Thắng, Tân Phước.
11- Áp dụng trên địa bàn huyện Châu Thành .
a) Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản.
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực I | 48.000 | 41.000 | 35.000 | 31.000 |
Khu vực II | 40.000 | 34.000 | 28.000 | 24.000 |
- Khu vực I: Thị trấn Cái Tàu Hạ, xã An Nhơn, xã Tân Nhuận Đông, xã An Hiệp, xã Tân Bình;
- Khu vực II: Áp dụng cho các xã còn lại.
b) Đất trồng cây lâu năm
ĐVT: đồng/m2
Khu vực đất | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
Khu vực I | 65.000 | 59.000 | 55.000 | 51.000 |
Khu vực II | 60.000 | 55.000 | 51.000 | 47.000 |
- Khu vực I: Thị trấn Cái Tàu Hạ, xã An Nhơn, xã Tân Nhuận Đông, xã An Hiệp, xã Tân Bình;
- Khu vực II: Áp dụng cho các xã còn lại.
PHỤ LỤC SỐ 2
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở VÙNG NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 60 /2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh tỉnh Đồng Tháp)
1- Áp dụng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh.
1.1- Đất khu vực I:
ĐVT: đồng/m2
STT | Tên chợ xã và cụm, tuyến dân cư | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
A | CHỢ XÃ |
|
|
|
|
1 | Chợ Sáu Quốc (Hòa An) | 700.000 |
|
|
|
2 | Chợ xã Tịnh Thới | 500.000 |
|
|
|
3 | Chợ Thông Lưu (Hòa An) | 500.000 |
|
| 200.000 |
4 | Chợ xã Tân Thuận Đông | 500.000 |
|
| 300.000 |
5 | Chợ Bình Trị (Mỹ Tân) | 250.000 |
|
|
|
6 | Chợ xã Mỹ Ngãi | 250.000 |
|
|
|
B | CỤM, TUYẾN DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
|
|
1 | Cụm dân cư Rạch Chanh (Mỹ Trà) |
|
|
|
|
| - Đường rộng 3,5m – 5m | 600.000 |
|
|
|
| - Đường rộng 7m | 800.000 |
|
|
|
2 | Cụm dân cư Quãng Khánh (Mỹ Trà) |
|
|
|
|
| - Đường rộng 3,5m – 5m | 400.000 |
|
|
|
| - Đường rộng 7m | 600.000 |
|
|
|
3 | Cụm dân cư Xẻo Bèo (Hòa An) |
|
|
|
|
| - Đường rộng 3,5m – 5m | 400.000 |
|
|
|
| - Đường rộng 7m | 600.000 |
|
|
|
| - Đường rộng 9m | 800.000 |
|
|
|
4 | Cụm dân cư Bà Học (Mỹ Tân) |
|
|
|
|
| - Đường rộng 3,5m – 5m | 300.000 |
|
|
|
| - Đường rộng 7m | 400.000 |
|
|
|
C | GIÁ ĐẤT TỐI THIỂU KHU VỰC I | 150.000 |
1.2- Đất khu vực II:
a) Bảng Giá Chuẩn :
ĐVT: đồng/m2
Loại đường phố | Mức giá theo vị trí đất | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Ví trí 4 | |
Lộ loại 1 |
|
|
|
|
Lộ loại 2 |
|
|
|
|
Lộ loại 3 | 400.000 | 350.000 | 250.000 | 200.000 |
Lộ loại 4 | 350.000 | 250.000 | 200.000 |
|
b) Phân Loại lộ và vị trí đất:
Đơn vị tính: đồng/m2
STT | Tên đường phố | Loại lộ | Vị trí | Đơn giá |
I | GIÁ ĐẤT TỪNG TRỤC LỘ |
|
|
|
A | LỘ LOẠI 1 |
|
|
|
B | LỘ LOẠI 2 |
|
|
|
C | LỘ LOẠI 3 |
|
|
|
1 | Lộ Cầu UBND xã Tịnh Thới – Đuôi Huyền Vũ | 3 | 2 | 350.000 |
2 | Lộ Cầu UBND xã Tịnh Thới – Doi Me | 3 | 3 | 250.000 |
3 | Lộ Cái Sâu (Hòa đông – Hòa Tây) | 3 | 1 | 400.000 |
4 | Lộ ven sông Hố Cứ (Hoà đông-Phường 6)) | 3 | 2 | 350.000 |
5 | Lộ Cái Tôm ấp Đông Bình | 3 | 1 | 400.000 |
6 | Lộ Cái Tôm ấp Hòa Lợi | 3 | 1 | 400.000 |
7 | Lộ ven sông Hổ Cứ (cầu vàm Hoà Đông-cầu Vàm thông lưu) | 3 | 1 | 400.000 |
8 | Lộ rạch Chanh (cầu Rạch Tranh – Tông Đức Thắng) | 3 | 1 | 400.000 |
9 | Lộ Ông Cả | 3 | 3 | 250.000 |
D | LỘ LOẠI 4 |
|
|
|
1 | Lộ Ba Sao – Bà Học | 3 | 2 | 350.000 |
2 | Lộ cặp kinh ấp Chiến Lược | 3 | 4 | 200.000 |
3 | Lộ cặp sông Cái Sao (cầu Kinh Cụt- cầu Ông Thợ trong) | 3 | 1 | 400.000 |
4 | Lộ dal Bà Vại (Mỹ Trà) | 3 | 3 | 250.000 |
5 | Lộ dal đi xã Tân nghĩa | 4 | 3 | 200.000 |
6 | Lộ ven sông Mỹ Ngãi | 3 | 4 | 200.000 |
7 | Lộ UBND xã Mỹ Ngãi (cầu UBND xã Mỹ Ngãi - cầu Khách Nhì) | 3 | 4 | 200.000 |
8 | Lộ dal Rạch Chanh – Bà Mụ | 4 | 2 | 250.000 |
9 | Lộ dal Bà Vại (Mỹ Tân) | 4 | 2 | 250.000 |
10 | Lộ Mới (Hòa An – Tân Thuận Tây) | 4 | 3 | 200.000 |
11 | Lộ dal Cái Da (bắc - nam) | 4 | 2 | 250.000 |
12 | Các tuyến đường dal còn lại xã Tân Thuận Tây | 4 | 3 | 200.000 |
13 | Các tuyến đường dal xã Mỹ Trà | 4 | 2 | 250.000 |
22 | Các tuyến đường dal xã Mỹ Tân | 4 | 3 | 200.000 |
23 | Lộ xã Tịnh Thới đi bền đò Phường 3 | 4 | 3 | 200.000 |
II | GIÁ ĐẤT TỐI THIỂU CỦA KHU VỰC II | 130.000 |
1.3- Đất khu vực III:
ĐVT: đồng/m2
STT | Phạm vi áp dụng | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1 | Toàn Thành phố | 150.000 | 130.000 | 100.000 | 90.000 |
2- Áp dụng trên địa bàn thị xã Sa Đéc:
2.1 Đất khu vực I:
ĐVT: đồng/m2
STT | Tên chợ xã, khu tuyến dân cư tập trung | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
A | CHỢ XÃ |
|
|
|
|
1 | Chợ Nàng Hai | 2.000.000 | 1.000.000 |
|
|
2 | Các chợ còn lại | 500.000 | 400.000 |
|
|
B | KHU TUYẾN DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
|
|
1 | Khu dân cư Phú Thuận | 500.000 |
|
|
|
2 | Khu dân cư Phú Long | 500.000 |
|
|
|
3 | Khu dân cư Đông Quới |
| 400.000 | 300.000 | 250.000 |
4 | Khu dân cư dân lập |
|
|
| 250.000 |
C | GIÁ TỐI THIỂU CỦA KHU VỰC I | 150.000 |
2.2- Đất khu vực II:
a) Bảng Giá Chuẩn :
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường phố | Mức giá theo vị trí đất | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Ví trí 4 | |
Lộ loại 1 |
|
|
|
|
Lộ loại 2 |
|
|
|
|
Lộ loại 3 | 400.000 | 300.000 | 250.000 | 150.000 |
Lộ loại 4 |
|
|
|
|
b) Phân Loại lộ và vị trí đất:
ĐVT: đồng/m2
STT | Tên đường phố | Loại lộ | Vị trí | Đơn giá |
| |||||
| A | GIÁ ĐẤT TỪNG TRỤC LỘ |
|
|
| |||||
| 1 | Đường kênh cùng |
|
|
| |||||
|
| - Cầu Phú Long - Cống Ba Ó | 3 | 1 | 400.000 | |||||
|
| - Cống Ba Ó - Cầu Kênh cùng | 3 | 3 | 250.000 | |||||
| 2 | Đường Kiều Hạ | 3 | 2 | 300.000 | |||||
| 3 | Đường Xẻo Gừa bờ trái | 3 | 2 | 300.000 | |||||
| 4 | Đường Bà Lài | 3 | 1 | 400.000 | |||||
| 5 | Đường Họa Đồ | 3 | 2 | 300.000 | |||||
| 6 | Đường Sa Nhiên – Mù U - Cầu Ông Thung- Cầu Mù u | 3 | 3 | 250.000 | |||||
| 7 | Đường Ông Quế- đường tỉnh 848 | 3 | 1 | 400.000 | |||||
| 8 | Đường ngang | 3 | 2 | 300.000 | |||||
| 9 | Đường Tứ Quí – Ông Quế | 3 | 3 | 250.000 | |||||
| 10 | Đường Mù U - Rạch Bần | 3 | 4 | 150.000 | |||||
| 11 | Đường Kinh Lắp | 3 | 2 | 300.000 | |||||
| 12 | Đường Cao Mên dưới (xã TQT) | 3 | 3 | 250.000 | |||||
| 13 | Đường Ông quế-Kênh 50 | 3 | 4 | 150.000 | |||||
| 14 | Đường Cao Mên trên (bờ trái+phải) | 3 | 4 | 150.000 | |||||
| 15 | Đường Cái Bè-Cai Khoa | 3 | 4 | 150.000 | |||||
| 16 | Đường Cai Khoa- Bà Bang | 3 | 4 | 150.000 | |||||
| 17 | Đường Ngã Bát |
|
|
| |||||
|
| - UB xã-Cầu Kênh 18 | 3 | 1 | 400.000 | |||||
|
| - Cầu Kênh 18- cầu kênh Cùng | 3 | 2 | 300.000 | |||||
|
| - Cầu Kênh 18-Cầu Nhà thờ | 3 | 2 | 300.000 | |||||
| 18 | Đường ngã cạy bờ trái+phải | 3 | 2 | 300.000 | |||||
| B | GIÁ TỐI THIỂU CỦA KHU VỰC II | 130.000 | |||||||
2.3- Đất khu vực III:
ĐVT: đồng/m2
STT | Phạm vi áp dụng | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1 | Toàn thị xã | 150.000 | 130.000 | 100.000 | 90.000 |
3- Áp dụng trên địa bàn huyện Hồng Ngự
3.1 Đất khu vực I:
ĐVT: đồng/m2
STT | Tên chợ xã và cụm, tuyến dân cư tập trung | Vị Trí 1 | Vị trí 2 |
A | CHỢ XÃ |
|
|
1 | Chợ Thường Thới (xã Thường Thới Tiền) | 1.700.000 | 860.000 |
2 | Chợ Cã Sách (Thường Thới Hậu A) | 1.150.000 | 570.000 |
3 | Chợ Mương Lớn | 1.000.000 | 550.000 |
4 | Chợ Ấp Phú Lợi A | 360.000 | 180.000 |
5 | Chợ Miểu (Long Khánh B) | 300.000 | 140.000 |
6 | Chợ Nhà Máy (Long Khánh A) | 210.000 | 100.000 |
7 | Chợ Thường Thới Tiền | 300.000 | 150.000 |
8 | Chợ Cầu Muống (Thường Thới Hậu B) | 180.000 | 90.000 |
9 | Chợ Ranh Giới (Thường Phước 1) | 180.000 | 100.000 |
10 | Chợ Cây Sung (Long Khánh A) | 100.000 | 80.000 |
11 | Chợ Kinh Tứ Thường (Thường Phước 1) | 120.000 | 100.000 |
12 | Chợ Ấp 1 (Thường Phước 1) | 100.000 | 80.000 |
B | CỤM, TUYẾN DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
1 | Cụm dân cư xã Thường Lạc | 850.000 | 500.000 |
2 | Cụm dân cư xã Bình Thạnh | 600.000 | 400.000 |
3 | Cụm dân cư trung tâm xã An Bình B | 350.000 |
|
4 | Cụm dân cư Cả Sách xã Thường Thới Hậu A | 350.000 | 250.000 |
5 | Cụm dân cư xã Tân Hội | 250.000 | 200.000 |
6 | Cụm dân cư Cầu Muống xã Thường Thới Hậu B | 250.000 | 200.000 |
7 | Cụm dân cư xã Long Khánh B | 250.000 | 200.000 |
8 | Cụm dân cư Ngã tư cây Da | 180.000 | 150.000 |
9 | Cụm dân cư Giồng Duối xã Thường Thới Hậu A | 100.000 | 80.000 |
10 | Cụm dân cư Giồng Bàn xã Thường Phước 1 | 100.000 | 80.000 |
11 | Cụm dân cư Nam Hang xã Thường Thới Tiền | 100.000 |
|
12 | Tuyến dân cư đoạn Cải Tuyến |
|
|
| - Đoạn Cải Tuyến xã Thường Thới Tiền | 700.000 |
|
| - Đoạn Cải Tuyến xã Thường Phước 2 | 500.000 |
|
13 | Tuyến dân cư Ấp Trung xã Thường Thới Tiền | 500.000 |
|
14 | Tuyến dân cư Ấp 5 xã Thường Lạc | 500.000 |
|
15 | Tuyến dân cư xã Thường Thới Tiền | 350.000 |
|
16 | Tuyến dân cư Cồng Cộc xã Thường Lạc | 300.000 | 200.000 |
17 | Tuyến dân cư xã Thường Phước 1 (10,6 ha) | 250.000 |
|
18 | Tuyến dân cư xã Thường Phước 1 | 250.000 |
|
19 | Tuyến dân cư Tư Lê - Ba Chánh xã Thường Thới Hậu B | 250.000 |
|
20 | Tuyến dân cư Ấp 1 xã Thường Phước 1 | 250.000 |
|
21 | Tuyến dân cư Ấp 3 xã Thường Phước 1 | 250.000 |
|
22 | Tuyến dân cư Cầu Muống - Cầu Đại xã Thường Thới Hậu B | 250.000 |
|
23 | Tuyến dân cư Trà Đư xã Thường Lạc | 250.000 |
|
24 | Tuyến dân cư Bờ bắc Tứ thường xã Thường Thới Hậu B | 200.000 |
|
25 | Tuyến dân cư Bờ nam Tứ thường xã Thường Lạc | 200.000 |
|
26 | Tuyến dân cư Đường tắc số 3 xã Long Thuận | 200.000 |
|
27 | Tuyến dân cư khu Bãi Dưa xã Long Khánh A | 200.000 |
|
28 | Tuyến dân cư Cầu Đại - Cầu Tiểu xã Thường Thới Hậu A | 150.000 | 100.000 |
29 | Tuyến dân cư Vọp biên phòng xã Thường Thới Hậu A | 150.000 | 100.000 |
30 | Tuyến dân cư Mộc Rá xã Tân Hội | 150.000 | 100.000 |
31 | Tuyến dân cư Kinh Cùng xã An Bình B | 130.000 | 80.000 |
32 | Tuyến dân cư Kho Bể xã An Bình B | 130.000 | 80.000 |
33 | Tuyến dân cư Kinh Kháng Chiến xã An Bình A | 130.000 | 80.000 |
34 | Tuyến dân cư Cần Sen xã Bình Thạnh | 130.000 | 80.000 |
35 | Tuyến dân cư Mười Độ xã Bình Thạnh | 130.000 | 80.000 |
36 | Tuyến dân cư Kinh Thống Nhất xã An Bình B | 120.000 |
|
37 | Cụm dân cư cầu 2/9 (DT 842 Biên Phòng) | 600.000 | 400.000 |
C | GIÁ TỐI THIỂU CỦA KHU VỰC I | 80.000 |
3.2 Đất khu vực II:
a) Bảng Giá Chuẩn :
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường phố | Mức giá theo vị trí đất | ||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | |
Lộ loại 1 | 920.000 | 700.000 | 470.000 |
Lộ loại 2 | 420.000 | 390.000 | 350.000 |
Lộ loại 3 | 200.000 | 150.000 | 120.000 |
b) Phân Loại lộ và vị trí đất:
ĐVT: đồng/m2
STT | Tên đường phố | Loại lộ | Vị trí | Đơn giá |
A | GIÁ ĐẤT TỪNG TRỤC LỘ |
|
|
|
1 | Quốc lộ 30 |
|
|
|
| - Đoạn Ranh Tam nông – cách cầu Mương Lớn 300m | 2 | 2 | 390.000 |
| - Cầu Mương Lớn - cầu Mừơi Xình | 1 | 3 | 470.000 |
| - Đoạn từ mét 301 – chân cầu mương lớn | 1 | 1 | 920.000 |
| - Từ trong cầu 2/9-cuối cụm dân cư (BT) | 2 | 1 | 420.000 |
| - Cuối cụm dân cư-ranh Tân Hồng | 2 | 3 | 350.000 |
2 | Đường ĐT 841 |
|
|
|
a | Xã Thường Lạc |
|
|
|
| - Đoạn từ Cầu Sở Thượng - Cầu xã lũ (đầu dưới) | 2 | 3 | 350.000 |
| - Từ cầu xã lũ (đầu trên) – Ranh xã Thường Lạc – Thường Thới Tiền | 3 | 2 | 150.000 |
b | Xã Thường Thới Tiền |
|
|
|
| - Từ ranh Thường Thới Tiền – Đầu cầu Trung tâm | 3 | 3 | 120.000 |
| - Từ đầu cầu Trung tâm- trên UB xã 200 mét | 3 | 1 | 200.000 |
| - Từ mét 200-đầu dưới kinh Út Gốc | 3 | 1 | 200.000 |
| - Đầu trên cầu kênh Út Gốc-Ranh Thường Thới Tiền-Thường Phước 2 | 1 | 2 | 700.000 |
c | Xã Thường Phước 2 |
|
|
|
| Từ ranh Thường Thới Tiền, Thường Phước 2 – Ranh xã Thường phước 2, Thường phước 1 | 3 | 3 | 120.000 |
d | Xã Thường Phước 1 |
|
|
|
| - Từ ranh Thường phước 2, Thường Phước1 - Trạm kiểm sóat Biên giới. | 3 | 3 | 120.000 |
3 | Đường ĐT 842 |
|
|
|
| - Thuộc xã An Bình A |
|
|
|
| +Từ đầu trong Cầu 2/9 –Ranh An Bình B | 3 | 1 | 200.000 |
| - Thuộc xã An Bình B |
|
|
|
| + Từ kinh kháng chiến 1 đến ranh Hồng ngự - Tân Hồng | 3 | 2 | 150.000 |
4 | Đường Thường Lạc - Thường T Hậu |
|
|
|
| - Nằm địa phận Thường Lạc | 3 | 2 | 150.000 |
| - Nằm địa Phận xã Thường Thới Hậu A | 3 | 3 | 120.000 |
| - Nằm địa Phận xã Thường Thới Hậu B | 3 | 3 | 120.000 |
5 | Đường Cù Lao Long Khánh |
|
|
|
| - Long Khánh A | 3 | 2 | 150.000 |
| - Long Khánh B | 3 | 2 | 150.000 |
| - Phú Thuận A | 3 | 2 | 150.000 |
| - Phú Thuận B | 3 | 2 | 150.000 |
| - Long Thuận | 3 | 2 | 150.000 |
6 | Đường đan Tân Hội | 3 | 3 | 120.000 |
B | GIÁ ĐẤT TỐI THIỂU CỦA KHU VỰC II | 60.000 |
3.1- Đất khu vực III:
ĐVT: đồng/m2
STT | Phạm vi áp dụng | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1 | Toàn thị xã | 65.000 | 60.000 | 55.000 | 50.000 |
4- Áp dụng trên địa bàn huyện Tân Hồng
4.1- Đất khu vực I:
ĐVT: đồng/m2
STT | Tên chợ xã và cụm, tuyến dân cư tập trung | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
A | BẢNG GIÁ ĐẤT |
|
|
|
|
I | CHỢ XÃ |
|
|
|
|
1 | Chợ Giồng Găng | 1.500.000 | 600.000 | 300.000 | 150.000 |
2 | Chợ Long Sơn Ngọc | 800.000 | 300.000 | 200.000 | 150.000 |
3 | Chợ Tân Hộ Cơ | 700.000 | 250.000 | 200.000 | 150.000 |
4 | Chợ Dinh Bà | 900.000 | 350.000 | 250.000 | 200.000 |
5 | Chợ Công Binh | 300.000 | 150.000 | 130.000 | 100.000 |
6 | Chợ Biên Giới Thông Bình | 400.000 | 200.000 | 150.000 | 100.000 |
7 | Chợ Thống Nhất | 500.000 | 200.000 | 150.000 | 100.000 |
8 | Chợ Bình Phú | 300.000 | 150.000 | 130.000 | 100.000 |
9 | Chợ Tân Phước | 500.000 | 200.000 | 150.000 | 100.000 |
10 | Chợ Tân Thành A | 350.000 | 150.000 | 130.000 | 100.000 |
11 | Chợ Tân Thành B | 500.000 | 200.000 | 150.000 | 100.000 |
12 | Chợ An Phước | 500.000 | 250.000 | 150.000 | 100.000 |
II | CỤM, TUYẾN DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
|
|
1 | Cụm dân cư trung trung tâm Bình Phú | 300.000 | 150.000 | 130.000 | 100.00 |
2 | Cụm dân cư Gò Cát | 150.000 | 100.000 |
|
|
3 | Khu tái định cư Dinh Bà | 200.000 | 150.000 | 130.000 | 100.000 |
4 | Cụm dân cư Long Sơn Ngọc | 350.000 | 150.000 | 130.000 | 100.000 |
5 | Cụm dân cư bờ đông Long Sơn Ngọc | 200.000 | 150.000 | 130.000 | 100.000 |
6 | Cụm dân cư chợ Tân Thành A | 250.000 | 150.000 | 130.000 | 100.000 |
7 | Cụm dân cư Cả Sơ | 250.000 | 150.000 | 130.000 | 100.000 |
8 | Cụm dân cư Tân Phước | 300.000 | 150.000 | 130.000 | 100.000 |
9 | Cụm dân cư Giồng Găng | 400.000 | 200.000 | 150.000 | 130.000 |
10 | Cụm dân cư trung tâm An Phước | 600.000 | 200.000 | 150.000 | 130.000 |
11 | Cụm dân cư Thống Nhất | 200.000 | 150.000 | 130.000 | 100.000 |
12 | Cụm dân cư Bắc Trang | 150.000 | 100.000 |
|
|
13 | Cụm dân cư Dự án | 150.000 | 100.000 |
|
|
14 | Tuyến dân cư Tân Thành – Lò Gạch (xã Bình Phú) | 150.000 |
|
|
|
15 | Tuyến dân cư Tân Thành – Lò Gạch (xã Tân Hộ Cơ) | 150.000 |
|
|
|
16 | Tuyến dân cư Tân Công Chí xã Bình Phú | 150.000 |
|
|
|
17 | Tuyến dân cư Đuôi Tôm | 150.000 |
|
|
|
18 | Tuyến dân cư Công Binh | 150.000 |
|
|
|
19 | Tuyến dân cư lộ 30 xã Thông Bình | 150.000 |
|
|
|
20 | Tuyến dân cư bờ đông kênh Sarài | 150.000 |
|
|
|
21 | Tuyến dân cư bờ đông K12 | 150.000 |
|
|
|
22 | Tuyến dân cư kho Gáo Lồng Đèn | 150.000 |
|
|
|
23 | Tuyến dân cư Bắc Trang | 150.000 |
|
|
|
24 | Tuyến dân cư Thành Lập 2 | 150.000 |
|
|
|
25 | Tuyến dân cư bờ đông kênh Thống Nhất | 150.000 |
|
|
|
26 | Tuyến dân cư Phú Thành | 150.000 |
|
|
|
27 | Tuyến dân cư Tứ Tân | 150.000 |
|
|
|
B | GIÁ TỐI THIỂU CỦA KHU VỰC I | 70.000 |
4.2- Đất khu vực II:
a) Bảng Giá Chuẩn :
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường phố | Mức giá theo vị trí đất | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Ví trí 4 | |
Lộ loại 1 | 500.000 | 300.000 | 250.000 | 200.000 |
Lộ loại 2 | 400.000 | 290.000 | 200.000 | 150.000 |
Lộ loại 3 | 150.000 | 130.000 | 100.000 | 90.000 |
Lộ loại 4 | 130.000 | 100.000 | 90.000 | 80.000 |
b) Phân Loại lộ và vị trí đất:
ĐVT: đồng/m2
STT | Tên đường phố | Loại lộ | Vị trí | Đơn giá |
|
A | GIÁ ĐẤT TỪNG TRỤC LỘ |
|
|
| |
I | QUỐC LỘ 30 |
|
|
| |
1 | Đoạn từ cầu Thống Nhất – ranh chợ Thống Nhất | 1 | 1 | 500.000 | |
2 | Đoạn ranh chợ Thống Nhất - hết Trạm Y tế | 1 | 1 | 500.000 | |
3 | Đoạn Trạm Y tế đến nhà ông Nguyễn Văn Của | 1 | 3 | 250.000 | |
4 | Đoạn nhà ông Nguyễn Văn Của - cầu Bắc Trang | 1 | 4 | 200.000 | |
5 | Đoạn cầu Bắc Trang – ranh Cây xăng Ngọc Nhi | 1 | 3 | 250.000 | |
6 | Cây xăng Ngọc Nhi – ranh thị trấn Sa Rài | 1 | 1 | 500.000 | |
7 | Đoạn cầu Đúc mới (Bình Phú) - cầu Cây Dương(trừ cụm dân cư trung tâm Bình Phú | 1 | 3 | 250.000 | |
8 | Đoạn từ cầu Cây Dương – Ngã 3 Đồn biên phòng 909 | 1 | 2 | 300.000 | |
8 | Đoạn Ngã 3 Đồn biên phòng 909 - chợ Dinh Bà | 1 | 2 | 300.000 | |
II | TỈNH LỘ |
|
|
| |
1 | Tỉnh lộ ĐT 842 |
|
|
| |
| - Đoạn từ kênh Phú Thành – UBND xã An Phước | 2 | 4 | 150.000 | |
| - Đoạn giáp chợ Gồng Giăng - Đường nước Nông Trường | 2 | 1 | 400.000 | |
| - Đoạn từ đường nước Nông Trường – kênh Phước Xuyên | 2 | 4 | 150.000 | |
| - Đường nội bộ xã Tân Phước (từ ĐT 842 đến kênh Phước Xuyên | 2 | 4 | 150.000 | |
2 | Tỉnh lộ ĐT 843 |
|
|
| |
| - Kênh Phú Hiệp – cầu K 12 | 2 | 4 | 150.000 | |
| - Cầu K 12 – Kênh Phú Đức | 2 | 4 | 150.000 | |
| - Cầu Giồng Găng - cầu Dứt gò Suông | 2 | 3 | 200.000 | |
| - Cầu Dứt Gò Suông – cầu Thành Lập | 2 | 2 | 290.000 | |
| - Cầu 72 nhịp – UBND xã Tân Thành B | 2 | 4 | 150.000 | |
| - Đầu cầu Tân Thành B - Cụm dân cư mỡ rộng Long Sơn Ngọc | 2 | 4 | 150.000 | |
III | HUYỆN LỘ, LỘ LIÊN XÃ |
|
|
| |
1 | Lộ 30 cũ |
|
|
| |
| - Đoạn từ Ngã 3 quốc lộ 30 (Đồn biên phòng 909) - lộ Việt Thược | 3 | 1 | 150.000 | |
| - Đoạn từ lộ Việt Thược – Kênh Tân Thành | 3 | 3 | 100.000 | |
2 | Lộ Việt Thược | 3 | 4 | 90.000 | |
3 | Lộ Liên xã Thông Bình – Tân Phước |
|
|
| |
| - Bờ đông: |
|
|
| |
| + Từ chợ Biên giới Thông Bình - bến đò Long Sơn Ngọc | 3 | 2 | 130.000 | |
| + Từ Bến đò Long Sơn Ngọc - Miễu ông Tiền Hiền | 3 | 2 | 130.000 | |
| - Bờ tây: |
|
|
| |
| + Từ Đồn biên phòng 905 – UBND xã Thông Bình | 3 | 2 | 130.000 | |
| + Từ UBND xã Thông Bình - Bến đò Long Sơn Ngọc | 3 | 3 | 100.000 | |
4 | Đường Tân Thành A – Tân Phước |
|
|
| |
| - Bờ tây: |
|
|
| |
| + Từ Cụm dân cư Long Sơn Ngọc - cầu Bắc Viện | 3 | 1 | 150.000 | |
| + Từ Cụm dân cư Tần Thành A – kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng | 3 | 1 | 150.000 | |
5 | Đường Thông Bình – Hưng Điền (đoạn từ Tuyến dân cư Bờ đông Long Sơn Ngọc – Long An) | 3 | 3 | 100.000 | |
6 | Đường Bờ đông kênh Tân Thành |
|
|
| |
| - Đoạn từ cụm dân cư 30 cũ – kênh Tân Thành Lò Gạch | 3 | 4 | 90.000 | |
| - Đoạn từ kênh Tân Thành Lò Gạch - cầu Bắc Viện | 3 | 3 | 100.000 | |
7 | Đường Bờ Tây kênh Tân Thành (đoạn từ kênh Tân Thành Lò Gạch – kênh Tứ Tân) | 3 | 3 | 100.000 | |
B | GIÁ ĐẤT TỐI THIỂU | 70.000 |
4.3- Đất khu vực III:
ĐVT: đồng/m2
STT | Phạm vi áp dụng | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1 | Toàn Huyện | 60.000 | 54.000 | 48.000 | 42.000 |
5- Áp dụng trên địa bàn huyện Thanh Bình
5.1- Đất khu vực I:
ĐVT: đồng/m2
STT | Tên chợ xã | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
A | BẢNG GIÁ ĐẤT |
|
|
|
|
I | CHỢ XÃ |
|
|
|
|
1 | Chợ xã Bình Thành | 1.400.000 | 700.000 |
|
|
2 | Chợ xã Tân Thành | 1.400.000 | 700.000 |
|
|
3 | Chợ xã An Phong | 1.700.000 | 800.000 |
|
|
4 | Chợ xã Tân Mỹ | 1.000.000 | 700.000 |
|
|
5 | Chợ xã Tân Phú | 750.000 | 500.000 |
|
|
6 | Chợ xã Bình Tấn | 600.000 | 400.000 |
|
|
7 | Chợ xã Tân Long | 400.000 | 250.000 |
|
|
8 | Chợ xã Tân Huề | 350.000 | 250.000 |
|
|
9 | Chợ xã Tân Hòa | 350.000 | 250.000 |
|
|
10 | Chợ xã Tân Quới | 350.000 | 250.000 |
|
|
11 | Chợ xã Tân Bình | 350.000 | 250.000 |
|
|
12 | Chợ xã Phú Lợi | 300.000 | 100.000 |
|
|
II | CỤM, TUYẾN DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
|
|
1 | Cụm dân cư trung tâm xã Bình Thành | 1.400.000 | 700.000 |
|
|
2 | Cụm dân cư xã Bình Thành | 200.000 | 100.000 |
|
|
3 | Cụm dân cư xã Tân Thạnh | 600.000 | 300.000 |
|
|
4 | Cụm dân cư xã An Phong | 400.000 | 250.000 |
|
|
5 | Cụm dân cư xã Tân Long | 250.000 | 200.000 |
|
|
6 | Cụm dân cư xã Tân Huề | 250.000 | 200.000 |
|
|
7 | Cụm dân cư xã Tân Hòa |
| 200.000 |
|
|
8 | Cụm dân cư xã Tân Qưới | 250.000 | 200.000 |
|
|
9 | Cụm dân cư xã Tân Bình | 250.000 | 200.000 |
|
|
10 | Cụm dân cư xã Tân Mỹ | 1.000.000 | 500.000 |
|
|
11 | Cụm dân cư xã Phú Lợi |
| 100.000 |
|
|
12 | Cụm dân cư xã Bình Tấn |
| 100.000 |
|
|
13 | Tuyến dân cư Bình Thành – Bình Tấn xã Bình Thành |
| 250.000 |
|
|
14 | Tuyến dân cư kênh Kháng Chiến xã Bình Thành |
| 110.000 |
|
|
15 | Tuyến dân cư kênh 2/9 xã An Phong |
| 110.000 |
|
|
16 | Tuyến dân cư Rạch Mã Trường xã Tân Long |
| 120.000 |
|
|
17 | Tuyến dân cư Rạch Mã Trường xã Tân Huề |
| 150.000 |
|
|
18 | Tuyến dân cư Rạch Mã Trường xã Tân Hòa |
| 150.000 |
|
|
19 | Tuyến dân cư Rạch Mã Trường xã Tân Bìni |
| 150.000 |
|
|
20 | Tuyến dân cư Rạch Mã Trường xã Tân Quới |
| 150.000 |
|
|
21 | Tuyến dân cư 855 (843 cũ)-xã Tân Mỹ | 250.000 |
|
|
|
22 | Tuyến dân cư kênh An Phong_Mỹ Hoà-xã Tân Mỹ |
| 200.000 |
|
|
23 | Tuyến dân cư 855 (843 cũ) xã Tân Phú | 250.000 |
|
|
|
24 | Tuyến dân cư kênh 2/9 xã Tân Phú |
| 180.000 |
|
|
25 | Tuyến dân cư kênh Kháng Chiến xã Phú Lợi |
| 110.000 |
|
|
26 | Tuyến dân cư kênh Đường Gạo xã Phú Lợi |
| 140.000 |
|
|
27 | Tuyến dân cư kênh An Phong - Mỹ Hòa xã Bình Tấn |
| 150.000 |
|
|
28 | Tuyến dân cư kênh Bình Thành– Bình Tấn xã Bình Tấn |
| 250.000 |
|
|
B | GIÁ TỐI THIỂU CỦA KHU VỰC I | 80.000 |
5.2- Đất khu vực II:
a) Bảng Giá Chuẩn :
ĐVT: đồng/m2
Loại đường phố | Mức giá theo vị trí đất | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Ví trí 4 | |
Lộ loại 1 | 600.000 | 400.000 | 300.000 |
|
Lộ loại 2 | 400.000 | 250.000 | 150.000 |
|
Lộ loại 3 | 200.000 | 180.000 | 100.000 | 80.000 |
Lộ lọai 4 |
|
|
| 70.000 |
b) Phân Loại lộ và vị trí đất:
ĐVT: đồng/m2
STT | Tên đường phố | Loại lộ | Vị trí | Đơn giá |
A | GIÁ ĐẤT TỪNG TRỤC LỘ |
|
|
|
I | QUỐC LỘ 30 |
|
|
|
| - Ranh xã Phong Mỹ - Bến đò Hòa Hưng xã Bình Thành | 1 | 2 | 400.000 |
| - Bến đò Hoà Hưng – ranh thị trấn Thanh Bình | 1 | 2 | 400.000 |
| - Ranh thị trấn - cầu Đốc Vàng Thượng xã Tân Thạnh | 1 | 3 | 300.000 |
| - Từ cầu Đốc Vàng Thựong-CDC Tân Thạnh | 1 | 3 | 300.000 |
| - Cụm dân cư Tân Thạnh – ranh An Phong - xã Tân Thạnh | 1 | 3 | 300.000 |
| - Ranh Tân Thạnh đến ranh xã Phú Ninh - xã An Phong | 1 | 3 | 300.000 |
II | TỈNH LỘ 855 (843 CŨ) |
|
|
|
| - Đoạn Ranh xã Tân Phú – Ranh Tam Nông xã Tân Mỹ | 2 | 2 | 250.000 |
| - Đoạn Ranh Thị trấn – Ranh Tân Mỹ xã Tân Phú |
|
|
|
| + Ranh thị trấn Thanh Bình - cầu Kênh 2/9 | 2 | 2 | 250.000 |
| + Cầu kênh 2/9 – ranh xã Tân Mỹ | 2 | 2 | 250.000 |
III | HUYỆN LỘ, LỘ LIÊN XÃ |
|
|
|
| - Đường Bình Thành – Bình Tấn (từ Cầu Vĩ - Cầu Kênh Ngang | 3 | 3 | 100.000 |
| - Đường ấp Bình Trung, Bình Hòa, Bình Chánh, Bình Định - Quốc lộ 30 | 4 | 4 | 70.000 |
| - Đường Bến đò Doi Lửa (Quốc lộ 30 - Bến đò Doi Lửa) | 3 | 3 | 100.000 |
| - Đường Đốc Vàng Thượng (Dinh Ông – Ranh Phú Lợi) | 3 | 4 | 80.000 |
| - Đường Ấp Nhì (Cầu Ba Răng - Cầu kênh 2/9) | 3 | 4 | 80.000 |
| - Đường Cù Lao Tây (gồm 5 xã: Tân Long, Tân Huề, Tân Bình, Tân Qưới, Tân Hòa) | 3 | 2 | 180.000 |
| - Đường bến đò Chợ Thủ (ranh thị trấn - bến đò chợ Thủ) | 2 | 1 | 400.000 |
B | GIÁ ĐẤT TỐI THIỂU CỦA KHU VỰC II | 50.000 |
5.3- Đất khu vực III:
ĐVT: đồng/m2
STT | Phạm vi áp dụng | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1 | Toàn Huyện | 53.000 | 48.000 | 43.000 | 39.000 |
6- Áp dụng trên địa bàn huyện Tam Nông
6.1- Đất khu vực I:
ĐVT: đồng/m2
STT | Tên chợ xã, Khu dân cư tập trung | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
A | BẢNG GIÁ ĐẤT |
|
|
|
|
I | CHỢ XÃ |
|
|
|
|
1 | Chợ xã An Long | 1.400.000 | 1.200.000 | 1.000.000 | 800.000 |
2 | Chợ xã An Hòa | 1.300.000 | 1.100.000 |
|
|
3 | Chợ xã Phú Thành A | 1.200.000 | 800.000 |
|
|
4 | Chợ xã Hòa Bình | 800.000 | 500.000 | 400.000 | 300.000 |
5 | Chợ xã Phú Hiệp | 600.000 | 400.000 |
|
|
6 | Chợ xã Phú Thọ | 700.000 | 500.000 |
|
|
7 | Chợ xã Phú Cường | 600.000 | 500.000 |
|
|
II | CỤM, TUYẾN DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
|
|
1 | Cụm dân cư trung tâm xã An Hòa | 650.000 | 550.000 | 400.000 | 350.000 |
2 | Cụm dân cư xã An Long | 700.000 | 500.000 | 440.000 | 400.000 |
3 | Cụm dân cư trung tâm xã Phú Ninh | 650.000 | 450.000 | 300.000 | 250.000 |
4 | Cụm dân cư xã Phú Cường | 550.000 | 330.000 |
|
|
5 | Cụm dân cư trung tâm xã Phú Đức | 250.000 | 200.000 |
|
|
6 | Cụm dân cư xã Phú Thọ | 330.000 | 230.000 |
|
|
7 | Cụm dân cư xã Phú Thành A | 750.000 | 650.000 | 500.000 |
|
8 | Cụm dân cư xã Phú Hiệp | 800.000 | 550.000 | 320.000 | 280.000 |
9 | Cụm dân cư Cả Nổ xã Phú Thành B | 350.000 | 200.000 | 150.000 | 130.000 |
10 | Cụm dân cư xã Tân Công Sính | 450.000 | 330.000 | 250.000 | 170.000 |
11 | Cụm dân cư xã Hoà Bình | 700.000 | 500.000 |
|
|
12 | Cụm dân cư ấp Phú Xuân xã Phú Đức | 400.000 | 330.000 |
|
|
13 | Cụm dân cư Kênh Hồng Kỳ xã Phú Cường | 250.000 | 200.000 |
|
|
14 | Tuyến dân cư kênh Mười Tải xã Phú Cường | 250.000 | 200.000 |
|
|
15 | Tuyến dân cư Tân Công Sính | 180.000 | 140.000 |
|
|
16 | Tuyến dân cư kênh 2/9 xã Phú Ninh | 130.000 | 100.000 |
|
|
17 | Cụm dân cư trung tâm xã Phú Thành B | 350.000 | 250.000 |
|
|
B | GIÁ ĐẤT TỐI THIỂU CỦA KHU VỰC I | 100.000 |
6.2- Đất khu vực II:
a) Bảng Giá Chuẩn :
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường phố | Mức giá theo vị trí đất | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Ví trí 4 | |
Lộ loại 1 | 1.000.000 | 600.000 | 350.000 | 300.000 |
Lộ loại 2 | 400.000 | 250.000 | 150.000 | 100.000 |
Lộ loại 3 |
|
|
| 100.000 |
b) Phân Loại lộ và vị trí đất:
ĐVT: đồng/m2
STT | Tên đường phố | Loại lộ | Vị trí | Đơn giá |
A | GIÁ ĐẤT TỪNG TRỤC LỘ |
|
|
|
I | QUỐC LỘ 30 |
|
|
|
| - Đoạn giáp ranh xã An Phong đến phía dưới nhà trọ Bảo Toàn | 1 | 4 | 300.000 |
| - Đoạn phía dưới nhà trọ Bảo Toàn đến ranh xã An Long | 1 | 2 | 600.000 |
| - Đoạn từ ranh xã An Long (Phú Ninh) đến đường xuống bến đò cũ An Long - Tân Qưới | 1 | 1 | 1.000.000 |
| - Đoạn từ đường bến đò củ đến hết cây xăng Bình Dân | 1 | 2 | 600.000 |
| - Đoạn từ vách trên cây xăng Bình Dân đến giáp ranh xã An Hòa - An Long | 1 | 3 | 350.000 |
| - Đoạn từ ranh An Long - An Hòa đến nhà Ông Tám Tảo | 1 | 4 | 300.000 |
| - Đoạn từ phía vách trên nhà Ông Tám Tảo đến nhà Ông Lê Bá Tòng | 1 | 3 | 350.000 |
| - Đoạn từ vách trên nhà Ông Lê Bá Tòng đến vách Bưu điện văn hoá xã. | 1 | 4 | 300.000 |
| - Đoạn từ vách trên Bưu điện văn hoá xã đến cầu Trung Tâm. | 1 | 3 | 350.000 |
| - Đoạn từ vách trên nhà Ông phước đến hết nhà Bà Lệ | 1 | 3 | 350.000 |
| - Đoạn từ vách trên nhà Bà Lệ đến ranh An Bình | 1 | 4 | 300.000 |
II | TỈNH LỘ 843 |
|
|
|
| - Đoạn từ ranh Thị Trấn Tràm Chim đến phía dưới Trường Tiểu học Phú Hiệp A | 2 | 3 | 150.000 |
| - Đoạn từ Trường Tiểu học Phú Hiệp A đến vách trên UBND xã Phú Hiệp | 1 | 3 | 350.000 |
| - Đoạn từ UBND xã Phú Hiệp đến ranh An Phước | 2 | 4 | 100.000 |
III | TỈNH LỘ 844 |
|
|
|
| - Đoạn từ ranh xã Trường Xuân đến phía dưới kênh sáu Đạt | 2 | 3 | 150.000 |
| - Đoạn từ kênh Sáu Đạt đến ranh thị trấn Tràm Chim. | 2 | 2 | 250.000 |
| - Đoạn từ cầu Tổng Đài đến phía dưới Cụm dân cư xã Phú Thành A | 2 | 2 | 250.000 |
| - Đoạn từ phía dưới cụm dân cư đến Văn phòng ban nhân dân ấp Long Phú A (bờ nam) | 2 | 1 | 400.000 |
| - Đoạn từ cầu sắt UBND xã Phú Thành A đến kênh Cụt xã Phú Ninh | 2 | 2 | 250.000 |
| - Đoạn từ kênh Cụt đến ngã ba An Long | 2 | 1 | 400.000 |
IV | ĐƯỜNG TAM NÔNG - HÒA BÌNH | 3 | 4 | 100.000 |
B | GIÁ TỐI THIỂU CỦA KHU VỰC II | 100.000 |
6.3- Đất khu vực III:
ĐVT: đồng/m2
STT | Tên xã | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1 | Toàn huyện | 60.000 | 54.000 | 48.000 | 42.000 |
7- Áp dụng trên địa bàn huyện Tháp Mười
7.1- Đất khu vực I:
ĐVT: đồng/m2
STT | Tên chợ xã, khu tuyến dân cư tập trung | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 |
| BẢNG GIÁ ĐẤT |
|
|
|
A | CHỢ XÃ |
|
|
|
1 | Chợ Đường Thét xã Mỹ Quý | 1.000.000 | 750.000 | 500.000 |
2 | Chợ xã Mỹ Quý | 1.000.000 | 750.000 | 500.000 |
3 | Chợ xã Trường Xuân | 1.500.000 | 1.000.000 | 750.000 |
4 | Chợ xã Phú Điền | 1.200.000 | 900.000 | 600.000 |
5 | Chợ xã Thanh Mỹ | 1.200.000 | 900.000 | 600.000 |
6 | Chợ xã Mỹ Hòa | 1.000.000 | 750.000 | 500.000 |
7 | Chợ xã Đốc Binh Kiều | 1.000.000 | 750.000 | 500.000 |
8 | Chợ, cụm dân cư trung tâm xã Tân Kiều | 600.000 | 450.000 | 300.000 |
9 | Chợ xã Hưng Thạnh | 800.000 | 600.000 | 400.000 |
10 | Chợ xã Láng Biển | 600.000 | 450.000 | 300.000 |
B | KHU DÂN CƯ VÀ CỤM, TUYẾN DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
|
1 | Khu dân cư tập trung xã Trường Xuân (18 ha) | 400.000 | 200.000 |
|
2 | Khu dân cư trung tâm xã Trường Xuân (64 ha) | 800.000 | 400.000 | 200.000 |
3 | Khu dân cư xã Đốc Binh Kiều(kinh Bùi) | 300.000 | 150.000 |
|
4 | Khu dân cư chợ xã Mỹ An | 400.000 | 200.000 |
|
5 | Khu dân cư Mỹ Tây 1 xã Mỹ Quý | 600.000 | 300.000 |
|
6 | Cụm dân cư ngã ba Đường Thét xã Mỹ Quý | 800.000 | 600.000 | 400.000 |
7 | Cụm dân cư TT xã Mỹ Quý | 500.000 | 300.000 |
|
8 | Cụm dân cư TT xã Mỹ Đông | 400.000 | 200.000 |
|
9 | Cụm dân cư TTxã Đốc Binh Kiều | 600.000 | 400.000 | 200.000 |
10 | Cụm dân cư TT xã Trường Xuân | 600.000 | 400.000 |
|
11 | Cụm dân cư TT xã Hưng Thạnh, Hưng Thạnh mở rộng | 400.000 | 200.000 |
|
12 | Cụm dân cư An Phong xã Trường Xuân | 300.000 | 200.000 |
|
13 | Cụm dân cư TT xã Phú Điền, Cụm dân cư Phú Điền mở rộng | 400.000 | 200.000 |
|
14 | Cụm dân cư TT xã Thanh Mỹ CDC Thanh mỹ mở rộng | 400.000 | 200.000 |
|
15 | Cụm dân cư Tân Kiều mở rộng | 300.000 | 200.000 |
|
16 | Cụm dân cư ngã 5 Tân Công Sính xã Hưng Thạnh | 200.000 | 100.000 |
|
17 | Cụm dân cư kênh Ba Mỹ Điền | 200.000 | 100.000 |
|
18 | Cụm dân cư Gò Tháp, Gò Tháp mở rộng | 300.000 | 200.000 |
|
19 | Cụm dân cư TT xã Thạnh Lợi | 600.000 | 300.000 |
|
20 | Tuyến dân cư Phước Xuyên xã Thạnh Lợi | 200.000 |
|
|
21 | Tuyến dân cư kênh Đồng Tiến | 300.000 | 200.000 |
|
22 | Tuyến dân cư kênh Hội Kỳ Nhất | 200.000 | 100.000 |
|
C | GIÁ TỐI THIỂU KHU VỰC I | 100.000 |
7.2- Đất khu vực II:
a) Bảng Giá Chuẩn :
ĐVT: đồng/m2
Loại đường phố | Mức giá theo vị trí đất | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Ví trí 4 | |
Lộ loại 1 |
|
|
|
|
Lộ loại 2 | 300.000 | 250.000 | 200.000 | 150.000 |
Lộ loại 3 | 200.000 | 150.000 | 100.000 |
|
Lộ lọai 4 | 100.000 | 80.000 | 60.000 |
|
b) Phân Loại lộ và vị trí đất:
ĐVT: đồng/m2
STT | Tên đường phố | Loại lộ | Vị trí | Đơn giá |
A | GIÁ ĐẤT TỪNG TRỤC LỘ |
|
|
|
I | QUỐC LỘ |
|
|
|
II | TỈNH LỘ |
|
|
|
1 | Tỉnh lộ 847 |
|
|
|
| Từ Kinh Kháng Chiến – chợ Đường Thét Mỹ Quý) | 2 | 1 | 300.000 |
2 | Tỉnh lộ 846 |
|
|
|
| - Đoạn 1 (từ chợ ngã 3 Đường Thét - cuối CDC TT Mỹ Quý) | 2 | 1 | 300.000 |
| - Đoạn 2 (từ cuối Tuyến dân cư Mỹ Quý- Lộ Mỹ Đông Láng Biển) | 3 | 1 | 200.000 |
| - Đoạn 3 (từ cầu Kênh Ông Hai-Cầu kênh Tư (cũ)) | 2 | 1 | 300.000 |
| - Đoạn 4 (Ranh thị trấn Mỹ An - cầu Kinh Nhất) | 2 | 1 | 300.000 |
| - Đoạn 5 (Khu dân cư xã Mỹ An - Cụm dân cư TT xã Đốc Binh Kiều) | 3 | 1 | 200.000 |
| - Đoạn 6 (Khu dân cư Đốc Binh Kiều - Bằng Lăng) | 3 | 1 | 200.000 |
3 | Tỉnh lộ 845 (thị trấn Mỹ An - Trường Xuân) |
|
|
|
| - Đoạn 1 (kênh 8000 – kênh 12000) | 3 | 1 | 200.000 |
| - Đoạn 2 (từ ngã 3 chợ Mỹ Hoà-cầu An Phong) | 2 | 2 | 250.000 |
| - Đoạn 3 (từ cầu An Phong-tỉnh lộ 844) | 3 | 2 | 150.000 |
| - Đoạn 4 (từ tỉnh lộ 844- Bưu điện Trường Xuân)) | 2 | 1 | 300.000 |
4 | Tỉnh lộ 845 kênh Phước Xuyên (đầu kênh Đồng Tiến-ranh Tam Nông) | 3 | 2 | 150.000 |
5 | Tỉnh lộ 844 (Hưng Thạnh - Trường Xuân) |
|
|
|
| - Đoạn 1 (Kênh ranh Long An – K27) | 3 | 1 | 200.000 |
| - Đoạn 2 (cầu kinh Tứ Trường Xuân – CDC Hưng Thạnh) | 3 | 2 | 150.000 |
| - Đoạn 3 (từ chợ Hưng Thạnh-Ranh Tam Nông) | 3 | 2 | 150.000 |
6 | Tỉnh Lộ 850 (từ Tỉnh Lộ 846 – kênh Bảy Thước xã Láng Biển) | 3 | 2 | 150.000 |
II | HUYỆN LỘ |
|
|
|
1 | Đường Mỹ An – Phú Điền – Thanh Mỹ |
|
|
|
| - Đoạn 1: (Từ cầu Từ Bi xã Mỹ an- cầu kênh Nhất (Thanh Mỹ) | 4 | 1 | 100.000 |
| - Đoạn 2: (Từ cầu chợ Thanh Mỹ - Kinh Bà Phủ (Tiền Giang) | 4 | 1 | 100.000 |
2 | Đường Thanh Mỹ (từ cầu chợ Thanh mỹ- Tân H.Trung | 4 | 1 | 100.000 |
3 | Đường Kênh Năm – Kênh Bùi |
|
|
|
| Từ Kinh Nguyễn Văn Tiếp B-ranh Long An | 4 | 1 | 100.000 |
4 | Đường kênh Ba Tháp (K 27) |
|
|
|
| - Từ kênh K27 (từ cầu K27-CDC Gò Tháp) | 4 | 1 | 100.000 |
5 | Đường kênh 8000 (tỉnh lộ ĐT 845 TT Mỹ An – ranh Long An) | 4 | 1 | 100.000 |
6 | Đường Tân Công Sính – kênh Công Sự) |
|
|
|
| - Lộ kênh Tân Công Sính (Hưng Thạnh – kênh Công Sự) | 4 | 1 | 100.000 |
| - Lộ kênh Công Sự (kênh Tân Công Sính – UBND xã T. Lợi) | 4 | 1 | 100.000 |
7 | Đường Lộ dal kinh Đường Thét (đoạn từ bến đò Đường Thét - tỉnh lộ 844) | 4 | 1 | 100.000 |
| Đường vào khu di tích Gò Tháp (từ ĐT 845-cầu An Phong | 2 | 2 | 250.000 |
| * Một số đường khác ở khu vực thị tứ Trường Xuân |
|
|
|
| - Đường bờ Nam kêng Dương Văn Dương (chợ Trường Xuân-K27) | 3 | 2 | 150.000 |
| - Đường (cặp khu DC Trường Xuân-hậu (Dương Văn Dương) | 3 | 2 | 150.000 |
| - Đường (từ cầu Kênh Tứ-chợ Trường Xuân) | 3 | 2 | 150.000 |
| - Đường (từ tỉnh lộ 844-khu công nfghiệp Trường Xuân) | 3 | 2 | 150.000 |
III | LỘ LIÊN XÃ |
|
|
|
8 | Đường bờ Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp A |
|
|
|
| - Từ (đường thét Mỹ Quí-ranh Tiền Giang) trừ Thị trấn Mỹ An | 4 | 2 | 80.000 |
9 | Đường bờ Bắc kênh nguyễn Văn Tiếp A |
|
|
|
| - Đoạn từ Kênh Tư Mới (HU cũ)-tỉnh lộ 847 (Đường Thét) | 4 | 2 | 80.000 |
| - Đoạn từ (TT Mỹ An-ranh Tiền Giang) | 4 | 3 | 60.000 |
10 | Đường bờ Đông kênh Tư Mới & kênh Nguyễn Văn Tiếp B) |
|
|
|
| - Đoạn 1: Từ TT Mỹ An(kênh Tư mới)-Kênh nguyễn Văn Tiếp B (K.Cái) | 4 | 2 | 80.000 |
| - Đoạn 2: Từ Nguyễn Văn Tiếp B (kênh cái) -Kênh Nguyễn Văn Tiếp A | 4 | 3 | 60.000 |
11 | Đường Bờ tây kênh Tư Mới |
|
|
|
| - Từ TT Mỹ An (Hu cũ)-xã Trường Xuân kênh Đồng Tiến | 4 | 2 | 80.000 |
12 | Đường bờ Đông Kênh 307 |
|
|
|
| Từ đường 846 (cầu kênh Tư cũ-Kinh nhất xã Thanh Mỹ) | 4 | 3 | 60.000 |
13 | Đường kênh Tư Cũ |
|
|
|
| -Từ đường thét - Kênh tư xã Mỹ Đông | 4 | 3 | 60.000 |
| -Từ kênh tư xã Mỹ Đông-ranh Tiền Giang | 4 | 2 | 80.000 |
14 | Đường kênh Bảy Thước |
|
|
|
| - Từ đường tỉnh lộ 846 (cầu Bảy Thước Mỹ Quý)-kênh 307 | 4 | 2 | 80.000 |
15 | Đường bờ Tây kênh 26 (Kênh nhì) |
|
|
|
| -Từ đường tỉnh lộ 846 (cầu kênh nhì xã Mỹ An)-kênh 12000 | 4 | 3 | 60.000 |
16 | Đường kênh Giữa) |
|
|
|
| - Từ đường tỉnh lộ 846-kênh 12000 | 4 | 3 | 60.000 |
17 | Đường kênh 12000 |
|
|
|
| - Từ Tỉnh lộ 845 (UB xã Mỹ Hoà)-kênh ranh Long An | 4 | 3 | 60.000 |
18 | Đường kênh Nhất |
|
|
|
| - Từ Kênh Nguyễn Văn Tiếp A (xã mỹ An)-Kênh Năm xã ĐBK | 4 | 3 | 60.000 |
19 | Đường bờ Đông kênh ông Hai Hiển |
|
|
|
| - Từ Tỉnh lộ 846 (UB xã Mỹ Đông)-Xã Láng Biển | 4 | 3 | 60.000 |
20 | Đường bờ Bắc Kênh Cả Bắc |
|
|
|
| Từ Kênh Cái Bèo (Mỹ Quý)-kênh Tư cũ | 4 | 3 | 60.000 |
B | GIÁ TỐI THIỂU | 60.000 |
7.3- Đất khu vực III:
ĐVT: đồng/m2
STT | Tên xã | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1 | Toàn huyện | 60.000 | 55.000 | 50.000 | 45.000 |
8- Áp dụng trên địa bàn huyện Cao Lãnh
8.1- Đất khu vực I:
ĐVT: đồng/m2
STT | Tên chợ xã và cụm, tuyến dân cư tập trung | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
A | BẢNG GIÁ ĐẤT |
|
|
|
|
I | CHỢ XÃ |
|
|
|
|
1 | Chợ xã Mỹ Hiệp | 2.300.000 | 1.500.000 | 700.000 |
|
2 | Chợ Miễu trắng xã Bình Thạnh | 800.000 | 500.000 | 200.000 |
|
3 | Chợ Cồn Trọi xã Bình Thạnh | 600.000 | 300.000 | 150.000 |
|
4 | Chợ xã Mỹ Long | 1.500.000 | 800.000 | 400.000 |
|
5 | Chợ xã Bình Hàng tây (cũ) | 1.100.000 | 500.000 | 200.000 |
|
6 | Chợ xã Bình Hàng Trung | 90.000 | 60.000 | 30.000 |
|
7 | Chợ xã Tân Hội Trung(Củ) | 210.000 | 100.000 | 50.000 |
|
8 | Chợ xã Tân Hội Trung (mới) | 1.000.000 | 600.000 | 300.000 |
|
9 | Chợ xã Mỹ Xương (mới) | 2.200.000 | 1.100.000 | 800.000 |
|
10 | Chợ Mỹ Xương (cũ) | 150.000 | 60.000 | 30.000 |
|
11 | Chợ xã Phương Thịnh | 900.000 | 500.000 | 100.000 |
|
12 | Chợ Ngã Tư xã Phong Mỹ | 1.000.000 | 700.000 | 300.000 |
|
12 | Chợ xã Phong Mỹ | 1.500.000 | 900.000 | 300.000 |
|
14 | Chợ xã An Bình | 1.000.000 | 650.000 | 250.000 |
|
15 | Chợ xã Nhị Mỹ | 500.000 | 350.000 | 150.000 |
|
II | CỤM, TUYẾN DÂN CƯ TẬP TRUNG |
|
|
|
|
1 | Cụm dân cư trung tâm xã Bình Thạnh | 1.341.000 | 1.000.000 | 700.000 |
|
2 | Cụm Dân Cư Hội Đồng Tường | 1.000.000 | 700.000 | 250.000 |
|
3 | Cụm dân cư trung tâm xã Mỹ Xương | 2.200.000 | 1.100.000 | 700.000 |
|
4 | Cụm dân cư Gáo Giồng | 1.100.000 | 700.000 | 300.000 |
|
5 | Cụm dân cư xã Ba Sao | 800.000 | 500.000 | 150.000 |
|
6 | Cụm dân cư xã Phương Thịnh | 1.000.000 | 700.000 | 250.000 |
|
7 | Cụm dân cư Phương Trà | 1.600.000 | 700.000 | 250.000 |
|
8 | Chợ đầu mối trái cây Mỹ Hiệp | 2.300.000 | 1.500.000 | 800.000 |
|
9 | Cụm dân cư xã Nhị Mỹ | 800.000 | 500.000 | 150.000 |
|
10 | Cụm dân cư Kinh 15 Gáo Giồng | 1.250.000 | 750.000 | 300.000 |
|
11 | Cụm dân cư TT xã Tân Nghĩa | 1.400.000 | 1.000.000 | 700.000 |
|
12 | Cụm dân cư xã Bình Hàng Tây (mới) | 1.500.000 | 1.250.000 | 800.000 |
|
13 | Cụm dân Cư xã Mỹ Thọ | 750.000 | 450.000 | 150.000 |
|
14 | Cụm dân cư An Bình | 1.280.000 | 900.000 | 300.000 |
|
15 | Tuyến DC Đông Mỹ - Mỹ Hội | 1.280.000 | 900.000 | 300.000 |
|
16 | Cụm dân cư Cây Dông – An Phong xã Ba Sao | 300.000 | 150.000 | 90.000 |
|
17 | Cụm dân cư xã Phong Mỹ | 1.000.000 | 800.000 | 250.000 |
|
18 | Cụm dân cư Nhà Hay - Bảy Thước xã Phong Mỹ | 300.000 | 150.000 | 90.000 |
|
19 | Tuyến DC Kinh Mới - Mỹ Thọ | 500.000 | 400.000 | 100.000 |
|
20 | Tuyến dân cư Tân Hội Trung | 1.000.000 | 600.000 | 200.000 |
|
B | GIÁ TỐI THIỂU CỦA KHU VỰC I | 90.000 | 60.000 | 30.000 |
|
8.2- Đất khu vực II:
a) Bảng Giá Chuẩn :
Đơn vị tính: đồng/m2
Loại đường phố | Mức giá theo vị trí đất | |||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Ví trí 4 | |
Lộ loại 1 | 1.300.000 | 1.000.000 | 500.000 | 350.000 |
Lộ loại 2 | 700.000 | 400.000 | 300.000 | 200.000 |
Lộ loại 3 | 500.000 | 250.000 | 170.000 | 100.000 |
Lộ loại 4 | 400.000 | 200.000 | 150.000 | 70.000 |
b) Phân Loại lộ và vị trí đất:
ĐVT: đồng/m2
STT | Tên đường phố | Loại lộ | Vị trí | Đơn giá |
A | GIÁ ĐẤT TỪNG TRỤC LỘ |
|
|
|
I | QUỐC LỘ 30 |
|
|
|
| - Ranh Tiền Giang - Cống Ngã Chùa | 2 | 1 | 700.000 |
| - Cồng Ngã Chùa - Hết UBND xã Mỹ Hiệp | 1 | 1 | 1.300.000 |
| - Cầu Cái Sao Hạ - Đường Mỹ Long Xẻo Quít |