Quyết định 60/2007/QĐ-UBND

Quyết định 60/2007/QĐ-UBND quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành

Quyết định 60/2007/QĐ-UBND quy định giá loại đất tỉnh Đồng Tháp đã được thay thế bởi Quyết định 53/2008/QĐ-UBND Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2009.

Nội dung toàn văn Quyết định 60/2007/QĐ-UBND quy định giá loại đất tỉnh Đồng Tháp


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-----

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------

Số: 60/2007/QĐ-UBND

Thành phố Cao Lãnh, ngày 21 tháng 12 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 99/2007/NQ-HĐND-KVII ngày 13 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân Tỉnh khoá VII thông qua tại Kỳ họp thứ 9 về việc thông qua Quy định giá các loại đất năm 2008 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2008; thay thế Quyết định số 71/2006/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh về việc ban hành Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng tổ chức triển khai và theo dõi việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành Tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Trương Ngọc Hân

 

QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 60/2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

1. Quy định này qui định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp để áp dụng cho các mục đích:

a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003.

c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.

d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003.

đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003.

f) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá tại Chương II của Quy định này.

3. Quy định này không áp dụng đối với các trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Điều 2. Xác định loại đất, mục đính sử dụng đất khi xác định giá đất

1. Loại đất, mục đích sử dụng đất của mỗi thửa đất được xác định theo một trong các căn cứ sau:

a) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp cho người đang sử dụng đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất; trường hợp đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư thì mục đích sử dụng đất được xác định theo quy định tại khoản 2 và 3 Điều 45 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về việc thi hành Luật Đất đai năm 2003.

c) Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất.

d) Đất đang sử dụng ổn định phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt.

đ) Đối với trường hợp chưa có căn cứ theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này thì căn cứ vào hiện trạng sử dụng đất ổn định, Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố xác định loại đất, mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

2. Đất đai được phân loại và quy định giá theo các nhóm như sau:

a) Nhóm đất nông nghiệp.

b) Nhóm đất phi nông nghiệp.

c) Nhóm đất chưa sử dụng.

Điều 3. Phương pháp xác định giá đất

Được xác định theo các phương pháp quy định tại Điều 4 và 5 của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và khoản 3 Điều 1 của Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ.

Điều 4. Khu vực đất giáp ranh

1. Khu vực giáp ranh giữa các huyện.

a) Đối với đất nông nghiệp tại khu vực giáp ranh được xác định là các xã giáp ranh của hai huyện giáp ranh.

b) Đối với đất phi nông nghiệp ở các huyện có cùng loại đô thị, thì khu vực giáp ranh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính giữa các huyện của trục lộ giao thông chính vào sâu mỗi huyện tối thiểu là 200 mét.

c) Trường hợp khu vực giáp ranh giữa các huyện ngăn cách bởi sông, hồ, kênh, rạch có chiều rộng từ 20 mét trở xuống thì khu vực giáp ranh được xác định từ bờ sông, bờ hồ, bờ kênh, bờ rạch vào sâu địa giới hành chính của mỗi huyện theo quy định tại điểm a, b khoản này. Nếu chiều rộng của sông, hồ, kênh, rạch trên 20 mét thì không xếp loại đất giáp ranh.

2. Giá đất khu vực giáp ranh giữa các huyện quy định tại khoản 1 Điều này nếu có cùng điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng như nhau, có cùng mục đích sử dụng hiện tại, cùng mục đích sử dụng theo quy hoạch thì mức giá như nhau. Trường hợp đặc biệt mức giá có thể chênh lệch nhau, nhưng tỷ lệ chênh lệch tối đa không quá 30%.

Chương 2:

CĂN CỨ XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT VÀ BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 5. Giá đất nông nghiệp

1. Giá đất nông nghiệp được xác định theo từng vị trí và khu vực quy định tại khoản 1 Điều 12 của Quy định này, cho từng loại đất theo từng bảng giá đất như sau:

a) Đất trồng cây lâu năm.

b) Đất trồng cây hàng năm; đất nuôi trồng thủy sản.

c) Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng được xác định giá theo bảng giá đất rừng sản xuất trên cùng địa bàn huyện, thị xã, thành phố.

d) Giá các loại đất nông nghiệp khác được xác định căn cứ theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 12 Quy định này của loại đất nông nghiệp liền kề hoặc ở khu vực lân cận trong cùng khu vực (nếu không có đất liền kề).

Mức giá đất nông nghiệp khác tối đa không vượt quá giá đất nông nghiệp liền kề, hoặc mức giá cao nhất đã quy định đối với đất nông nghiệp ở khu vực lân cận.

2. Phân loại khu vực đất và vị trí đất để xác định giá đất.

a) Khu vực: trong mỗi huyện, thị xã, thành phố đất nông nghiệp được chia thành 02 khu vực: khu vực 1 là đất thuộc các phường trung tâm, thị trấn và các xã có giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất tương đương với giá nông nghiệp của phường trung tâm, thị trấn; khu vực 2 là đất thuộc các phường và các xã còn lại.

b) Vị trí: trong mỗi khu vực, đất nông nghiệp được phân thành 04 vị trí theo quy định sau:

- Vị trí 1: liền kề với các đường phố trong đô thị, trục lộ giao thông chính (tỉnh lộ, quốc lộ) trong phạm vi 300 mét tính từ taluy lộ trở vào.

- Vị trí 2: liền kề với lộ liên xã, đường cấp huyện lộ (của huyện, thị xã, thành phố) trong phạm vi 300 mét tính từ taluy lộ trở vào; liền kề với sông, hồ trong phạm vi 300 mét tính từ bờ sông hiện hữu trở vào.

- Vị trí 3: liền kề với lộ xã trong phạm vi 300 mét tính từ taluy lộ trở vào; liền kề với kênh, rạch trong phạm vi 300 mét tính từ bờ sông hiện hữu trở vào.

- Vị trí 4: đất nông nghiệp còn lại ngoài đất vị trí 1, Vị trí 2 và vị trí 3.

3. Xử lý một số trường hợp về giá đất nông nghiệp.

a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở, đất nông nghiệp trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, thì được tính theo vị trí 1 của đất trồng cây lâu năm cho từng khu vực đất theo bảng giá đất quy định tại khoản 1 Điều 12 của Quy định này.

b) Đất nông nghiệp liền kề với các lộ giao trong phạm vi 50 mét tính từ taluy lộ, ngoài việc được xác định theo bảng giá đất qui định tại khoản 1 Điều 12 của Quy định này, còn được nhân với hệ số như sau: liền kề với các đường phố đô thị (có tên trong bảng Phụ Lục III), trục lộ giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ) được nhân với hệ số 2,0; liền kề với đường cấp huyện lộ, lộ liên xã, lộ xã được nhân với hệ số 1,5.

c) Trường hợp đất nông nghiệp nếu mới khai hoang chưa đưa vào tính thuế nông nghiệp thì được tính theo vị trí thấp nhất, riêng đối với đất bãi bồi sử dụng vào mục đích trồng cây lâu năm, trồng cây hàng năm thì được tính theo vị trí cao nhất của bảng giá đất nông nghiệp trên cùng địa bàn huyện, thị xã, thành phố.

Điều 6. Giá đất ở tại đô thị

1. Phạm vi đất ở đô thị, phân loại đô thị

a) Phạm vi đất ở tại đô thị:

Đất đô thị là đất nội ô của thành phố, nội ô của thị xã, thị trấn và đất ngoại ô của thị xã, thành phố đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch phát triển đô thị.

Đất đô thị của hai thành phố Cao Lãnh và thị xã Sa Đéc bao gồm: các phường và những khu vực của các xã đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt để mở rộng đô thị. Đối với đất trong phạm vi 100 mét tiếp giáp với lộ (được tính từ taluy lộ trở vào) của các đường thuộc các xã đã có tên trong bảng phân loại đường phố tại Quy định này được xác định theo giá đất đô thị.

b) Phân loại đô thị:

Đô thị loại 3 là đất thuộc thành phố Cao Lãnh và đất thuộc thị xã Sa Đéc, đô thị loại 4 là thị trấn Hồng Ngự thuộc huyện Hồng Ngự theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này; đất ở đô thị loại 3, 4 được xác định tối đa là 5 loại đường và 4 vị trí đất; đô thị loại 5 là đất thuộc các thị trấn của các huyện còn lại, đất ở đô thị loại 5 được xác định tối đa là 4 loại đường và 4 vị trí đất.

3. Phân loại đường phố, hẻm và vị trí đất trong đô thị

a) Phân loại đường phố trong đô thị: loại đường phố trong đô thị để xác định giá đất được xác định căn cứ chủ yếu vào khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thuận tiện sinh hoạt và giá chuyển nhượng thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm chuyển nhượng. Cụ thể như sau:

- Đường phố loại 1: là đường khả năng sinh lợi và có giá đất thực tế cao nhất, có cơ sở hạ tầng đồng bộ; kế đến là đường loại 2, loại 3, loại 4, loại 5 có khả năng sinh lợi thấp hơn có giá đất thực tế bình quân thấp hơn và cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.

- Một loại đường gồm nhiều đoạn đường có khả năng sinh lợi, cơ sở hạ tầng, điều kiện sinh hoạt và giá đất khác nhau thì từng đoạn đường được xếp vào loại đường phố tương ứng.

b) Phân loại vị trí đất: trong mỗi loại đường phố chia thành 4 vị trí theo thứ tự: vị trí 1 là vị trí có khả năng sinh lợi và có giá đất thực tế cao nhất, kế đến là Vị trí 2, vị trí 3 và vị trí 4 có khả năng sinh lợi và có giá đất thực tế giảm dần đến thấp nhất.

c) Phân loại hẻm:

- Hẻm loại 1: là hẻm nối tiếp với đường phố, mặt hẻm rộng từ 3 mét trở lên, có cơ sở hạ tầng như: mặt hẻm tráng nhựa hoặc bê tông, xi măng. Giá đất được tính bằng 35% giá đất của đường phố tiếp giáp trong phạm vi 100 mét tính từ taluy lộ, từ trên 100 mét được tính bằng 30% giá đất của đường phố tiếp giáp.

- Hẻm loại 2: là hẻm nối tiếp với đường phố, nhưng không phải là hẻm loại 1. Giá đất được tính bằng 30% giá đất của đường phố tiếp giáp trong phạm vi 100 mét tính từ taluy lộ, từ trên 100 mét được tính bằng 25% giá đất của đường phố tiếp giáp.

- Hẻm loại 3: là các hẻm nối tiếp của hẻm loại 1 và hẻm loại 2 hoặc nối tiếp giữa hẻm loại 2 với hẻm loại 2 (không tiếp giáp với đường phố đô thị). Giá trị của lô đất tiếp giáp với hẻm loại 3 được tính bằng 80% giá đất của hẻm tiếp giáp có giá đất cao nhất.

4. Xác định giá đất cụ thể trong đô thị.

a) Xác định giá đất đối với thửa đất tiếp giáp với đường phố đô thị có chiều sâu trên 20 mét: giá đất ở tại đô thị được quy định khoản 3 Điều 12 của Quy định này là giá đất trong phạm vi 20 mét (gọi là cự ly a) tính từ taluy lộ, từ trên 20 mét đến mét thứ 50 trong cùng thửa đất hoặc cùng chủ đất được xác định là cự ly b và giá đất được tính bằng 50% giá đất của cự ly a, từ trên 50 mét đến mét thứ 100 (cùng thửa đất hoặc cùng chủ đất) được xác định là cự ly c và giá đất được tính bằng 50% giá đất của cự ly b; trường hợp thửa đất (hoặc cùng chủ đất) có chiều sâu trên 100 mét, thì diện tích từ mét thứ 100 trở đi được tính bằng 50% giá đất của cự ly c.

b) Xác định giá đất đối với thửa đất có mặt tiền tiếp giáp với hẻm: giá đất quy định tại điểm d khoản 3 Điều này là giá đất trong phạm vi 20 mét (gọi là cự ly a) tính từ taluy hẻm tiếp giáp, từ trên 20 mét đến hết thửa đất (trong cùng thửa đất hoặc cùng chủ đất) được tính bằng 50% giá đất của cự ly a. Đối với hẻm đã có tên trong bảng giá đất ở đô thị quy định tại khoản 3 Điều 12 của Quy định này thì giá đất của cự ly a được tính theo bảng giá đất của hẻm đó; trường hợp hẻm tiếp nối giữa hai loại đường phố và vị trí khác nhau, thì được xác định theo giá đất của đường phố mà đoạn hẻm đó được mang tên (địa chỉ của thửa đất cần định giá thuộc đường phố nào thì tính giá theo đường phố đó).

c) Xác định giá đất đối với thửa đất không tiếp giáp (liền kề) với đường phố đô thị, không tiếp giáp với hẻm (khác chủ với thửa đất tiếp giáp đường phố và hẻm): đối với thửa đất nằm trong phạm vi 100 mét liền kề với đường phố đô thị, thì đất nằm trong phạm vi 20 mét được tính bằng 50% giá đất của cự ly a, nằm trong phạm vi từ trên 20 mét đến mét thứ 100 thì được tính bằng giá đất của của cự ly c; trường hợp đất nằm ngoài phạm vi 100 mét tính từ taluy đường phố đô thị thì giá đất được tính bằng 10% giá đất của đường phố liền kề gần nhất.

d) Việc xác định giá đất ở theo các quy định tại điểm a, b và c khoản 4 Điều này nếu thấp hơn giá đất tối thiểu quy định tại khoản 3 Điều 12 của Quy định này thì được tính bằng mức giá đất tối thiểu.

5. Xử lý một số trường hợp về giá đất ở đô thị

a) Thửa đất có vị trí tiếp giáp từ 02 đường phố trở lên hoặc vừa tiếp giáp với đường phố và hẻm, thì được xác định theo giá đất của đường phố có giá cao nhất; trường hợp tại điểm giao nhau giữa 02 đường phố, mà việc xác định giá của các cự ly a, b, c trong phạm vi 100 mét của đoạn đường giao nhau có giá đất khác nhau, thì được tính giá đất theo cự ly của mức giá đất cao nhất.

b) Thửa đất mà phần mặt tiền tiếp giáp với các tuyến đường là mương lộ (không phân biệt đã san lấp hay chưa san lấp) hoặc đường dân sinh, thì từ bờ phía trong của mương lộ hoặc taluy lộ của đường dân sinh vào đến 20 mét được tính bằng 80% giá đất của cùng vị trí tuyến đường theo bảng giá đất quy định tại khoản 3 Điều 12 của Quy định này; trường hợp mương lộ có chiều rộng trên 03 mét thì giá đất được tính bằng 50%. Trường hợp mương lộ đã san lấp toàn tuyến thì giá đất được tính bằng giá đất quy định ở khoản 3 Điều 12 của Quy định này.

Điều 7. Giá đất ở tại nông thôn

1. Phạm vi đất ở tại nông thôn: đất ở tại nông thôn được xác định là các khu vực đất còn lại ngoài đất ở đô thị.

2. Phân vị trí, khu vực đất ở nông thôn.

Đất ở tại nông thôn được xác định giá theo 3 khu vực đất và trong mỗi khu vực đất được chia thành 2 đến 4 vị trí đất như sau:

a) Khu vực 1:

Đất khu vực 1 là đất ở khu dân cư tập trung ở chợ xã và khu, cụm và tuyến dân cư tập trung đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Đất khu vực 1 được chia thành 4 vị trí, vị trí 1 là vị trí có khả năng sinh lợi và có giá đất thực tế cao nhất, kế đến là Vị trí 2, vị trí 3 và vị trí 4 có khả năng sinh lợi và có giá đất thực tế giảm dần đến thấp nhất. Cụ thể như sau:

- Vị trí 1: các thửa đất (dãy phố) đối diện nhà lồng chợ hoặc tiếp giáp với tỉnh lộ, quốc lộ trong phạm vi 100 mét tính từ taluy lộ trong khuôn viên chợ theo qui hoạch được cấp thẩm quyền phê duyệt.

- Vị trí 2: các thửa đất (dãy phố) đối diện với bến tàu, bến xe hoặc thửa đất tiếp giáp với đường huyện lộ (có tên trong danh mục đường huyện lộ đã nêu trong Phụ lục 2 và Phụ lục 3), đường nội bộ có kích thước mặt đường rộng trên 7 mét.

- Vị trí 3: thửa đất tiếp giáp với đường nội có kích thước mặt đường rộng từ 5 mét đến 7mét.

- Vị trí 4: các thửa đất còn lại.

b) Khu vực 2:

Đất khu vực 2 là đất ở nằm trong phạm vi 100 mét (được tính từ taluy lộ trở vào) của các trục lộ: quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, thị lộ và lộ liên xã đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đất ở khu vực 2 được phân chia thành 4 loại lộ và 4 vị trí đất như sau:

* Phân loại lộ:

- Trục lộ giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ): được chia thành 02 loại lộ và 04 vị trí, được xác định từ Lộ loại 1, loại 2.

- Các lộ còn lại như huyện lộ, thị lộ, lộ liên xã: được chia thành 02 loại lộ và 04 vị trí, được xác định từ lộ loại 3, loại 4.

* Phân vị trí:

Trong mỗi trục lộ giao thông được chia thành 04 vị trí theo thứ tự: vị trí 1 có giá cao nhất, có cơ sở hạ tầng tốt nhất; kế đến Vị trí 2, vị trí 3 và vị trí 4 có giá giảm dần đến thấp nhất và cơ sở hạ tầng kém thuận lợi dần đến thấp nhất.

c) Khu vực 3:

Đất khu vực 3 là đất ở khu vực nông thôn còn lại (ngoài đất ở khu vực 1 và khu vực 2). Giá đất ở khu vực 3 được xác định theo 04 vị trí đất, như sau:

- Vị trí 1: thửa đất tiếp giáp với mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) có cơ sở hạ tầng là nhựa hoặc bê tông, xi măng.

- Vị trí 2: thửa đất tiếp giáp mặt tiền đường liên ấp (lộ xã) hiện trạng là đường đất; thửa đất không tiếp giáp (khác chủ với thửa đất tiếp giáp) với quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ từ trên 100 mét đến mét thứ 300;

- Vị trí 3: thửa đất tiếp giáp với kênh; thửa đất không tiếp giáp (khác chủ với thửa đất tiếp giáp) với lộ liên ấp (lộ xã) từ trên 100 mét đến mét thứ 300.

- Vị trí 4: là những vị trí đất còn lại.

3. Xác định giá đất cụ thể tại nông thôn

a) Giá đất ở khu vực 1 tại nông thôn được quy định khoản 2 Điều 12 của Quy định này là giá đất trong phạm vi 20 mét (gọi là cự ly a) tính từ taluy lộ; trường hợp thửa đất có chiều sâu trên 20 mét thì được xác định theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 6 của Quy định này.

b) Đối với thửa đất không tiếp giáp (liền kề) với lộ giao thông (khác chủ với thửa đất tiếp giáp lộ giao thông) của đất khu vực 1 và đất khu vực 2, thì: đối với thửa đất nằm trong phạm vi 100 mét liền kề với lộ giao thông, thì đất nằm trong phạm vi 20 mét được tính bằng 50% giá đất của cự ly a, nằm trong phạm vi từ trên 20 mét đến mét thứ 100 được tính bằng giá đất của của cự ly c; đối với thửa đất nằm ngoài phạm vi 100 mét tính từ taluy lộ thì giá đất được xác định theo giá đất khu vực 3 tại nông thôn.

c) Giá đất ở khu vực 3 tại nông thôn được tính bằng tổng diện tích của đất theo từng vị trí nhân với bảng giá đất quy định tại khoản 2 Điều 12 của Quy định này;

d) Việc xác định giá đất ở theo các quy định tại điểm a và b khoản 3 Điều này nếu thấp hơn giá đất tối thiểu quy định tại khoản 2 Điều 12 của Quy định này thì được tính bằng mức giá đất tối thiểu.

4. Xử lý một số trường hợp về giá đất ở nông thôn: được xác định theo quy định tại khoản 5 Điều 6 của Quy định này.

Điều 8. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

1. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được phân loại theo loại đường phố, vị trí đất đối với đô thị và phân chia khu vực đất ở vùng nông thôn như quy định tại Điều 6 và 7 của Quy định này.

2. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp được xác định giá theo tỷ lệ % so với bảng giá đất ở, cụ thể như sau:

a) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp khu vực 3 ở nông thôn được tính bằng 70% giá đất ở khu vực 3 tại nông thôn.

b) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp còn lại (ngoài quy định tại điểm a khoản 2 Điều này) thì trong phạm vi bán kính 50 mét (tính từ taluy lộ trở vào) được tính bằng 50% giá đất ở cùng khu vực (theo bảng giá đất ở trong phạm vi bán kính 20 mét) và được gọi là cự ly a, từ trên 50 mét đến mét thứ 100 được xác định là cự ly b và giá đất được tính bằng 50% giá đất của cự ly a; trường hợp thửa đất (hoặc cùng chủ đất) có chiều sâu trên 100 mét, thì diện tích từ mét thứ 100 trở đi được tính bằng 50% giá đất của cự ly b.

3. Xử lý một số trường hợp về giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: được xác định theo quy định tại khoản 5 Điều 6 của Quy định này.

Điều 9. Giá đất áp dụng đối với đất chuyên dùng; đất tôn giáo, tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác

1. Đất chuyên dùng (không bao gồm đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp); đất tôn giáo tín ngưỡng; đất phi nông nghiệp khác được phân chia đất thuộc vùng nông thôn, đất thuộc khu vực đô thị, thì giá đất, cự ly xác định giá đất như đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.

2. Đất nghĩa địa của cá nhân và hộ gia đình được xác định theo loại đất nông nghiệp khác quy định tại điểm d khoản 1 Điều 5 của Quy định này.

Điều 10. Giá đất áp dụng đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng

1. Đất sông, ngòi, kênh, rạch được tính bằng giá đất của vị trí thấp nhất của bảng giá đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất trên cùng địa bàn huyện, thị xã, thành phố theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Quy định này.

2. Đất có mặt nước chuyên dùng được tính bằng giá đất của vị trí cao nhất của bảng giá đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất trên cùng địa bàn huyện, thị xã, thành phố theo quy định tại khoản 1 Điều 5 của Quy định này.

Điều 11. Giá đất áp dụng đối với nhóm đất chưa sử dụng

Giá đất đối với nhóm đất chưa sử dụng thì được căn cứ vào mục đính sử dụng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao và quy định tại các Điều 5, 6, 7 và 8 của Quy định này để xác định giá đất.

Điều 12. Bảng giá các loại đất

1. Giá đất nông nghiệp (ban hành kèm theo tại Phụ Lục số 1).

2. Giá đất ở tại nông thôn (ban hành kèm theo tại Phụ Lục số 2).

3. Giá đất ở tại đô thị (ban hành kèm theo tại Phụ Lục số 3).

Chương 3:

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 13. Trách nhiệm của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố

Chỉ đạo phòng Tài chính kế hoạch chủ trì, phối với các phòng, ban có liên quan tiến hành khảo sát giá đất trên thị trường tại địa bàn của địa phương mình quản lý, báo cáo về Sở Tài chính theo định kỳ 06 tháng 01 lần; thời gian gởi báo cáo trước ngày 05 tháng 5 và ngày 05 tháng 10 hàng năm để làm cơ sở đề xuất Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành giá các loại đất áp dụng vào ngày 01 tháng 01 hàng năm theo quy định của Luật Đất đai.

Điều 14. Trách nhiệm của các Sở, ban, ngành Tỉnh có liên quan

1. Giám đốc Sở Tài chính có trách nhiệm.

a) Theo dõi tình hình biến động giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thường xuyên trên thị trường, tổ chức thống kê giá đất, tổng hợp giúp Uỷ ban nhân dân Tỉnh báo cáo về Bộ Tài chính theo quy định.

b) Chủ trì phối hợp cùng Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Cục Thuế thẩm định các đề nghị của Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố về giá đất để trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh quyết định ban hành bảng giá đất áp dụng vào ngày 01 tháng 01 hàng năm.

2. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm: xác định loại đất đối với đất chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao và phối hợp cùng với Sở Tài chính để xác định giá đất.

3. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm: xác định quy hoạch xây dựng khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao.

Điều 15. Xử lý hồ sơ liên quan đến đất đai

Các hồ sơ có đủ điều kiện kê khai nộp các khoản thu liên quan đến đất đai đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận trước ngày 01 tháng 01 năm 2008 thì giá đất để áp dụng tính các khoản thu liên quan đến đất đai là giá đất ban hành tại Quyết định số 71/2006/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp.

Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, yêu cầu các Sở, ban ngành Tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế./.

 

PHỤ LỤC SỐ 1

BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 60 /2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)

1- Áp dụng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh.

a) Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản.

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực I

100.000

70.000

55.000

40.000

Khu vực II

70.000

45.000

40.000

35.000

 

- Khu vực I: Phường 1, phường 2.

- Khu vực II: gồm: Phường 3, phường 4, phường 6, phường 11, Phường Mỹ Phú, phường Hòa Thuận, Ấp I xã Mỹ Tân; và các xã: Tân Thuận Tây, Hoà An, Tịnh Thới, Mỹ Tân (trừ diện tích ấp I), Mỹ Trà, Mỹ Ngãi, Tân Thuận Đông.

b) Đất trồng cây lâu năm.

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực I

120.000

90.000

65.000

55.000

Khu vực II

84.000

54.000

48.000

42.000

- Khu vực I: Phường 1, phường 2.

- Khu vực II: gồm: Phường 3, phường 4, phường 6, phường 11, Phường Mỹ Phú, phường Hòa Thuận, Ấp I xã Mỹ Tân; và các xã: Tân Thuận Tây, Hoà An, Tịnh Thới, Mỹ Tân (trừ diện tích ấp I), Mỹ Trà, Mỹ Ngãi, Tân Thuận Đông.

2- Áp dụng trên địa bàn thị xã Sa Đéc.

a) Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản.

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực I

100.000

70.000

55.000

40.000

Khu vực II

70.000

50.000

40.000

35.000

- Khu vực I: Phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, Phường An Hòa, Phường Tân Quy Đông.

- Khu vực II: các xã còn lại.

b) Đất trồng cây lâu năm

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực I

120.000

90.000

65.000

55.000

Khu vực II

84.000

63.000

45.000

40.000

- Khu vực I: Phường 1, phường 2, phường 3, phường 4, Phường An Hòa, Phường Tân Quy Đông.

- Khu vực II: các xã còn lại.

3- Áp dụng trên địa bàn huyện Hồng Ngự

a) Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất.

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực I

32.000

29.000

27.000

24.000

Khu vực II

28.000

24.000

22.000

19.000

- Khu vực I: Thị trấn Hồng Ngự, Xã Thường Phước I, Thường Phước II, Thường Thới Tiền, Thường Lạc, An Bình A, Long Khánh A, Long Khánh B, Phú Thuận A, Phú Thuận B, Long Thuận, Bình Thạnh, An Bình B;

- Khu vực II: Thường Thới Hậu A, Thường Thới Hậu B, Tân Hội.

b) Đất trồng cây lâu năm

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực I

50.000

42.000

36.000

31.000

Khu vực II

39.000

33.000

29.000

24.000

- Khu vực I: Thị trấn Hồng Ngự, Xã Thường Phước I, Thường Phước II, Thường Thới Tiền, Thường Lạc, An Bình A, Long Khánh A, Long Khánh B, Phú Thuận A, Phú Thuận B, Long Thuận, Bình Thạnh, An Bình B;

- Khu vực II: Thường Thới Hậu A, Thường Thới Hậu B, Tân Hội.

4- Áp dụng trân địa bàn huyện Tân Hồng

a) Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực I

32.000

25.000

20.000

18.000

Khu vực II

21.000

18.000

16.000

14.000

- Khu vực I: Thị trấn Sa Rài.

- Khu vực II: xã Tân Thành A, Tân Thành B, Thông Bình, Tân Phước, An Phước, Tân Hộ Cơ, Tân Công Chí, Bình Phú.

b) Đất trồng cây lâu năm

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực I

50.000

40.000

35.000

30.000

Khu vực II

29.000

24.000

21.000

18.000

- Khu vực I: Thị trấn Sa Rài.

- Khu vực II: xã Tân Thành A, Tân Thành B, Thông Bình, Tân Phước, An Phước, Tân Hộ Cơ, Tân Công Chí, Bình Phú.

5- Áp dụng trên địa bàn huyện Thanh Bình

a) Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất.

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực I

30.000

25.000

23.000

20.000

Khu vực II

25.000

23.000

20.000

19.000

- Khu vực I: Thị trấn Thanh Bình, xã Tân Long, xã Tân Huề, xã Tân Hòa, xã Tân Qưới, xã Tân Bình, xã Tân Thạnh, xã An Phong, xã Bình Thành.

- Khu vực II: xã Tân Mỹ, xã Tân Phú, xã Bình Tấn, xã Phú Lợi.

b) Đất trồng cây lâu năm

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực I

42.000

35.000

28.000

25.000

Khu vực II

35.000

29.000

25.000

20.000

- Khu vực I: Thị trấn Thanh Bình, xã Tân Long, xã Tân Huề, xã Tân Hòa, xã Tân Qưới, xã Tân Bình, xã Tân Thạnh, xã An Phong, xã Bình Thành.

- Khu vực II: xã Tân Mỹ, xã Tân Phú, xã Bình Tấn, xã Phú Lợi.

6- Áp dụng trên địa bàn huyện Tam Nông

a) Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực I

30.000

24.000

20.000

18.000

Khu vực II

22.000

18.000

16.000

14.000

- Khu vực I: Thị trấn Tràm Chim và các xã: An Hòa, An Long, Phú Ninh.

- Khu vực II: Áp dụng cho các xã còn lại.

b) Đất trồng cây lâu năm:

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực I

42.000

34.800

27.000

23.000

Khu vực II

34.800

28.800

24.000

20.400

- Khu vực I: Thị trấn Tràm Chim và các xã: An Hòa, An Long, Phú Ninh.

- Khu vực II: Áp dụng cho các xã còn lại.

7- Áp dụng trên địa bàn huyện Tháp Mười

a) Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực I

36.000

31.000

27.000

24.000

Khu vực II

28.000

24.000

22.000

18.000

- Khu vực I: Thị trấn Mỹ an; Mỹ Đông; Mỹ Quý; Láng Biển; phú Điền; Thanh Mỹ; Đốc Binh Kiều; Mỹ An; Tân Kiều, Mỹ Hoà..

- Khu vực II: Trường Xuân; Hưng Thạnh; Thạnh Lợi.

b) Đất trồng cây lâu năm

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực I

45.000

40.000

36.000

31.000

Khu vực II

35.000

30.000

28.000

24.000

- Khu vực I.Thị trấn Mỹ an; Mỹ Đông; Mỹ Quý; Láng Biển; phú Điền; Thanh Mỹ; Đốc Binh Kiều; Mỹ An; Tân Kiều, Mỹ Hoà..

- Khu vực II: Trường Xuân; Hưng Thạnh; Thạnh Lợi

8- Áp dụng trên địa bàn huyện Cao Lãnh:

a) Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực I

36.000

31.000

27.000

24.000

Khu vực II

28.000

24.000

22.000

19.000

- Khu vực I: Thị trấn Mỹ Thọ, và các xã: An Bình, Mỹ Hiệp, Bình Thạnh, Mỹ Long, Bình Hàng Tây, Bình Hàng Trung, Mỹ Hội, Mỹ Xương, Mỹ Thọ, Tân Hội Trung, Phương Trà,, Nhị Mỹ 03 xã (bờ Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.

- Khu vực II: Xã Phương Thịnh, Gáo Giồng, 03 Xã (bờ Bắc kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao

c).Đất trồng cây lâu năm

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực I

50.000

42.000

36.000

31.000

Khu vực II

39.000

33.000

29.000

24.000

- Khu vực I: Thị trấn Mỹ Thọ, và các xã: An Bình, Mỹ Hiệp, Bình Thạnh, Mỹ Long, Bình Hàng Tây, Bình Hàng Trung, Mỹ Hội, Mỹ Xương, Mỹ Thọ, Tân Hội Trung, Phương Trà,, Nhị Mỹ 03 xã (bờ Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao.

- Khu vực II: Xã Phương Thịnh, Gáo Giồng, 03 Xã (bờ Bắc kênh Nguyễn Văn Tiếp): Phong Mỹ, Tân Nghĩa, Ba Sao

9- Áp dụng trên địa bàn huyện Lấp Vò

a) Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thuỷ sản:

ĐVT:đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực I

55.000

48.000

41.000

36.000

Khu vực II

46.000

39.000

32.000

28.000

- Khu vực I: Thị trấn Lấp Vò, các xã: Bình Thành; Định An; Định Yên; Vĩnh Thạnh; Long Hưng B.

- Khu vực II: Áp dụng cho các xã: Bình Thanh Trung, Hội An Đông; Mỹ An Hưng A; Mỹ An Hưng B; Tân Mỹ; Tân Khánh Trung; Long Hưng A.

b) Đất trồng cây lâu năm:

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực I

65.000

59.000

55.000

51.000

Khu vực II

60.000

55.000

51.000

47.000

- Khu vực I: Thị trấn Lấp Vò, các xã: Bình Thành; Định An; Định Yên; Vĩnh Thạnh; Long Hưng B.

- Khu vực II: Áp dụng cho các xã: Bình Thanh Trung, Hội An Đông; Mỹ An Hưng A; Mỹ An Hưng B; Tân Mỹ; Tân Khánh Trung; Long Hưng A.

10- Áp dụng trên địa bàn huyện Lai Vung :

a) Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản.

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực I

45.000

40.000

36.000

33.000

Khu vực II

35.000

31.000

28.000

25.000

- Khu vực I: Thị trấn Lai Vung, xã Tân Thành, xã Long Hậu, Vĩnh Thới, Tân Hoà, Định Hoà, Phong Hoà.

- Khu Vực II : các xã: Hoà Long, Hoà Thành, Tân Dương, Long Thắng, Tân Phước.

b) Đất trồng cây lâu năm

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực I

60.000

54.000

50.000

47.000

Khu vực II

55.000

50.000

47.000

45.000

- Khu vực I: Thị trấn Lai Vung, xã Tân Thành, xã Long Hậu, Vĩnh Thới, Tân Hoà, Định Hoà, Phong Hoà.

- Khu Vực II : các xã: Hoà Long, Hoà thành, tân dương, Long Thắng, Tân Phước.

11- Áp dụng trên địa bàn huyện Châu Thành .

a) Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản.

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực I

48.000

41.000

35.000

31.000

Khu vực II

40.000

34.000

28.000

24.000

- Khu vực I: Thị trấn Cái Tàu Hạ, xã An Nhơn, xã Tân Nhuận Đông, xã An Hiệp, xã Tân Bình;

- Khu vực II: Áp dụng cho các xã còn lại.

b) Đất trồng cây lâu năm

ĐVT: đồng/m2

Khu vực đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

Khu vực I

65.000

59.000

55.000

51.000

Khu vực II

60.000

55.000

51.000

47.000

- Khu vực I: Thị trấn Cái Tàu Hạ, xã An Nhơn, xã Tân Nhuận Đông, xã An Hiệp, xã Tân Bình;

- Khu vực II: Áp dụng cho các xã còn lại.

PHỤ LỤC SỐ 2

BẢNG GIÁ ĐẤT Ở VÙNG NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 60 /2007/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh tỉnh Đồng Tháp)

1- Áp dụng trên địa bàn thành phố Cao Lãnh.

1.1- Đất khu vực I:

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên chợ xã và cụm, tuyến dân cư

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

A

CHỢ XÃ

 

 

 

 

1

Chợ Sáu Quốc (Hòa An)

700.000

 

 

 

2

Chợ xã Tịnh Thới

500.000

 

 

 

3

Chợ Thông Lưu (Hòa An)

500.000

 

 

200.000

4

Chợ xã Tân Thuận Đông

500.000

 

 

300.000

5

Chợ Bình Trị (Mỹ Tân)

250.000

 

 

 

6

Chợ xã Mỹ Ngãi

250.000

 

 

 

B

CỤM, TUYẾN DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

 

 

1

Cụm dân cư Rạch Chanh (Mỹ Trà)

 

 

 

 

 

- Đường rộng 3,5m – 5m

600.000

 

 

 

 

- Đường rộng 7m

800.000

 

 

 

2

Cụm dân cư Quãng Khánh (Mỹ Trà)

 

 

 

 

 

- Đường rộng 3,5m – 5m

400.000

 

 

 

 

- Đường rộng 7m

600.000

 

 

 

3

Cụm dân cư Xẻo Bèo (Hòa An)

 

 

 

 

 

- Đường rộng 3,5m – 5m

400.000

 

 

 

 

- Đường rộng 7m

600.000

 

 

 

 

- Đường rộng 9m

800.000

 

 

 

4

Cụm dân cư Bà Học (Mỹ Tân)

 

 

 

 

 

- Đường rộng 3,5m – 5m

300.000

 

 

 

 

- Đường rộng 7m

400.000

 

 

 

C

GIÁ ĐẤT TỐI THIỂU KHU VỰC I

150.000

 

1.2- Đất khu vực II:

a) Bảng Giá Chuẩn :

ĐVT: đồng/m2

Loại đường phố

Mức giá theo vị trí đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Ví trí 4

Lộ loại 1

 

 

 

 

Lộ loại 2

 

 

 

 

Lộ loại 3

400.000

350.000

250.000

200.000

Lộ loại 4

350.000

250.000

200.000

 

 

b) Phân Loại lộ và vị trí đất:

Đơn vị tính: đồng/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Vị trí

Đơn giá

I

GIÁ ĐẤT TỪNG TRỤC LỘ

 

 

 

A

LỘ LOẠI 1

 

 

 

B

LỘ LOẠI 2

 

 

 

C

LỘ LOẠI 3

 

 

 

1

Lộ Cầu UBND xã Tịnh Thới – Đuôi Huyền Vũ

3

2

350.000

2

Lộ Cầu UBND xã Tịnh Thới – Doi Me

3

3

250.000

3

Lộ Cái Sâu (Hòa đông – Hòa Tây)

3

1

400.000

4

Lộ ven sông Hố Cứ (Hoà đông-Phường 6))

3

2

350.000

5

Lộ Cái Tôm ấp Đông Bình

3

1

400.000

6

Lộ Cái Tôm ấp Hòa Lợi

3

1

400.000

7

Lộ ven sông Hổ Cứ (cầu vàm Hoà Đông-cầu Vàm thông lưu)

3

1

400.000

8

Lộ rạch Chanh (cầu Rạch Tranh – Tông Đức Thắng)

3

1

400.000

9

Lộ Ông Cả

3

3

250.000

D

LỘ LOẠI 4

 

 

 

1

Lộ Ba Sao – Bà Học

3

2

350.000

2

Lộ cặp kinh ấp Chiến Lược

3

4

200.000

3

Lộ cặp sông Cái Sao (cầu Kinh Cụt- cầu Ông Thợ trong)

3

1

400.000

4

Lộ dal Bà Vại (Mỹ Trà)

3

3

250.000

5

Lộ dal đi xã Tân nghĩa

4

3

200.000

6

Lộ ven sông Mỹ Ngãi

3

4

200.000

7

Lộ UBND xã Mỹ Ngãi (cầu UBND xã Mỹ Ngãi - cầu Khách Nhì)

3

4

200.000

8

Lộ dal Rạch Chanh – Bà Mụ

4

2

250.000

9

Lộ dal Bà Vại (Mỹ Tân)

4

2

250.000

10

Lộ Mới (Hòa An – Tân Thuận Tây)

4

3

200.000

11

Lộ dal Cái Da (bắc - nam)

4

2

250.000

12

Các tuyến đường dal còn lại xã Tân Thuận Tây

4

3

200.000

13

Các tuyến đường dal xã Mỹ Trà

4

2

250.000

22

Các tuyến đường dal xã Mỹ Tân

4

3

200.000

23

Lộ xã Tịnh Thới đi bền đò Phường 3

4

3

200.000

II

GIÁ ĐẤT TỐI THIỂU CỦA KHU VỰC II

130.000

1.3- Đất khu vực III:

ĐVT: đồng/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Toàn Thành phố

150.000

130.000

100.000

90.000

 

2- Áp dụng trên địa bàn thị xã Sa Đéc:

2.1 Đất khu vực I:

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên chợ xã, khu tuyến dân cư tập trung

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

A

CHỢ XÃ

 

 

 

 

1

Chợ Nàng Hai

2.000.000

1.000.000

 

 

2

Các chợ còn lại

500.000

400.000

 

 

B

KHU TUYẾN DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

 

 

1

Khu dân cư Phú Thuận

500.000

 

 

 

2

Khu dân cư Phú Long

500.000

 

 

 

3

Khu dân cư Đông Quới

 

400.000

300.000

250.000

4

Khu dân cư dân lập

 

 

 

250.000

C

GIÁ TỐI THIỂU CỦA KHU VỰC I

150.000

 

2.2- Đất khu vực II:

a) Bảng Giá Chuẩn :

Đơn vị tính: đồng/m2

Loại đường phố

Mức giá theo vị trí đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Ví trí 4

Lộ loại 1

 

 

 

 

Lộ loại 2

 

 

 

 

Lộ loại 3

400.000

300.000

250.000

150.000

Lộ loại 4

 

 

 

 

 

b) Phân Loại lộ và vị trí đất:

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Vị trí

Đơn giá

 

 

A

GIÁ ĐẤT TỪNG TRỤC LỘ

 

 

 

 

1

Đường kênh cùng

 

 

 

 

 

- Cầu Phú Long - Cống Ba Ó

3

1

400.000

 

 

- Cống Ba Ó - Cầu Kênh cùng

3

3

250.000

 

2

Đường Kiều Hạ

3

2

300.000

 

3

Đường Xẻo Gừa bờ trái

3

2

300.000

 

4

Đường Bà Lài

3

1

400.000

 

5

Đường Họa Đồ

3

2

300.000

 

6

Đường Sa Nhiên – Mù U - Cầu Ông Thung- Cầu Mù u

3

3

250.000

 

7

Đường Ông Quế- đường tỉnh 848

3

1

400.000

 

8

Đường ngang

3

2

300.000

 

9

Đường Tứ Quí – Ông Quế

3

3

250.000

 

10

Đường Mù U - Rạch Bần

3

4

150.000

 

11

Đường Kinh Lắp

3

2

300.000

 

12

Đường Cao Mên dưới (xã TQT)

3

3

250.000

 

13

Đường Ông quế-Kênh 50

3

4

150.000

 

14

Đường Cao Mên trên (bờ trái+phải)

3

4

150.000

 

15

Đường Cái Bè-Cai Khoa

3

4

150.000

 

16

Đường Cai Khoa- Bà Bang

3

4

150.000

 

17

Đường Ngã Bát

 

 

 

 

 

- UB xã-Cầu Kênh 18

3

1

400.000

 

 

- Cầu Kênh 18- cầu kênh Cùng

3

2

300.000

 

 

- Cầu Kênh 18-Cầu Nhà thờ

3

2

300.000

 

18

Đường ngã cạy bờ trái+phải

3

2

300.000

 

B

GIÁ TỐI THIỂU CỦA KHU VỰC II

130.000

 

2.3- Đất khu vực III:

ĐVT: đồng/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Toàn thị xã

150.000

130.000

100.000

90.000

 

3- Áp dụng trên địa bàn huyện Hồng Ngự

3.1 Đất khu vực I:

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên chợ xã và cụm, tuyến dân cư tập trung

Vị Trí 1

Vị trí 2

A

CHỢ XÃ

 

 

1

Chợ Thường Thới (xã Thường Thới Tiền)

1.700.000

860.000

2

Chợ Cã Sách (Thường Thới Hậu A)

1.150.000

570.000

3

Chợ Mương Lớn

1.000.000

550.000

4

Chợ Ấp Phú Lợi A

360.000

180.000

5

Chợ Miểu (Long Khánh B)

300.000

140.000

6

Chợ Nhà Máy (Long Khánh A)

210.000

100.000

7

Chợ Thường Thới Tiền

300.000

150.000

8

Chợ Cầu Muống (Thường Thới Hậu B)

180.000

90.000

9

Chợ Ranh Giới (Thường Phước 1)

180.000

100.000

10

Chợ Cây Sung (Long Khánh A)

100.000

80.000

11

Chợ Kinh Tứ Thường (Thường Phước 1)

120.000

100.000

12

Chợ Ấp 1 (Thường Phước 1)

100.000

80.000

B

CỤM, TUYẾN DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

1

Cụm dân cư xã Thường Lạc

850.000

500.000

2

Cụm dân cư xã Bình Thạnh

600.000

400.000

3

Cụm dân cư trung tâm xã An Bình B

350.000

 

4

Cụm dân cư Cả Sách xã Thường Thới Hậu A

350.000

250.000

5

Cụm dân cư xã Tân Hội

250.000

200.000

6

Cụm dân cư Cầu Muống xã Thường Thới Hậu B

250.000

200.000

7

Cụm dân cư xã Long Khánh B

250.000

200.000

8

Cụm dân cư Ngã tư cây Da

180.000

150.000

9

Cụm dân cư Giồng Duối xã Thường Thới Hậu A

100.000

80.000

10

Cụm dân cư Giồng Bàn xã Thường Phước 1

100.000

80.000

11

Cụm dân cư Nam Hang xã Thường Thới Tiền

100.000

 

12

Tuyến dân cư đoạn Cải Tuyến

 

 

 

- Đoạn Cải Tuyến xã Thường Thới Tiền

700.000

 

 

- Đoạn Cải Tuyến xã Thường Phước 2

500.000

 

13

Tuyến dân cư Ấp Trung xã Thường Thới Tiền

500.000

 

14

Tuyến dân cư Ấp 5 xã Thường Lạc

500.000

 

15

Tuyến dân cư xã Thường Thới Tiền

350.000

 

16

Tuyến dân cư Cồng Cộc xã Thường Lạc

300.000

200.000

17

Tuyến dân cư xã Thường Phước 1 (10,6 ha)

250.000

 

18

Tuyến dân cư xã Thường Phước 1

250.000

 

19

Tuyến dân cư Tư Lê - Ba Chánh xã Thường Thới Hậu B

250.000

 

20

Tuyến dân cư Ấp 1 xã Thường Phước 1

250.000

 

21

Tuyến dân cư Ấp 3 xã Thường Phước 1

250.000

 

22

Tuyến dân cư Cầu Muống - Cầu Đại xã Thường Thới Hậu B

250.000

 

23

Tuyến dân cư Trà Đư xã Thường Lạc

250.000

 

24

Tuyến dân cư Bờ bắc Tứ thường xã Thường Thới Hậu B

200.000

 

25

Tuyến dân cư Bờ nam Tứ thường xã Thường Lạc

200.000

 

26

Tuyến dân cư Đường tắc số 3 xã Long Thuận

200.000

 

27

Tuyến dân cư khu Bãi Dưa xã Long Khánh A

200.000

 

28

Tuyến dân cư Cầu Đại - Cầu Tiểu xã Thường Thới Hậu A

150.000

100.000

29

Tuyến dân cư Vọp biên phòng xã Thường Thới Hậu A

150.000

100.000

30

Tuyến dân cư Mộc Rá xã Tân Hội

150.000

100.000

31

Tuyến dân cư Kinh Cùng xã An Bình B

130.000

80.000

32

Tuyến dân cư Kho Bể xã An Bình B

130.000

80.000

33

Tuyến dân cư Kinh Kháng Chiến xã An Bình A

130.000

80.000

34

Tuyến dân cư Cần Sen xã Bình Thạnh

130.000

80.000

35

Tuyến dân cư Mười Độ xã Bình Thạnh

130.000

80.000

36

Tuyến dân cư Kinh Thống Nhất xã An Bình B

120.000

 

37

Cụm dân cư cầu 2/9 (DT 842 Biên Phòng)

600.000

400.000

C

GIÁ TỐI THIỂU CỦA KHU VỰC I

80.000

 

3.2 Đất khu vực II:

a) Bảng Giá Chuẩn :

Đơn vị tính: đồng/m2

Loại đường phố

Mức giá theo vị trí đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Lộ loại 1

920.000

700.000

470.000

Lộ loại 2

420.000

390.000

350.000

Lộ loại 3

200.000

150.000

120.000

 

b) Phân Loại lộ và vị trí đất:

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Vị trí

Đơn giá

A

GIÁ ĐẤT TỪNG TRỤC LỘ

 

 

 

1

Quốc lộ 30

 

 

 

 

- Đoạn Ranh Tam nông – cách cầu Mương Lớn 300m

2

2

390.000

 

- Cầu Mương Lớn - cầu Mừơi Xình

1

3

470.000

 

- Đoạn từ mét 301 – chân cầu mương lớn

1

1

920.000

 

- Từ trong cầu 2/9-cuối cụm dân cư (BT)

2

1

420.000

 

- Cuối cụm dân cư-ranh Tân Hồng

2

3

350.000

2

Đường ĐT 841

 

 

 

a

Xã Thường Lạc

 

 

 

 

- Đoạn từ Cầu Sở Thượng - Cầu xã lũ (đầu dưới)

2

3

350.000

 

- Từ cầu xã lũ (đầu trên) – Ranh xã Thường Lạc – Thường Thới Tiền

3

2

150.000

b

Xã Thường Thới Tiền

 

 

 

 

- Từ ranh Thường Thới Tiền – Đầu cầu Trung tâm

3

3

120.000

 

- Từ đầu cầu Trung tâm- trên UB xã 200 mét

3

1

200.000

 

- Từ mét 200-đầu dưới kinh Út Gốc

3

1

200.000

 

- Đầu trên cầu kênh Út Gốc-Ranh Thường Thới Tiền-Thường Phước 2

1

2

700.000

c

Xã Thường Phước 2

 

 

 

 

Từ ranh Thường Thới Tiền, Thường Phước 2 – Ranh xã Thường phước 2, Thường phước 1

3

3

120.000

d

Xã Thường Phước 1

 

 

 

 

- Từ ranh Thường phước 2, Thường Phước1 - Trạm kiểm sóat Biên giới.

3

3

120.000

3

Đường ĐT 842

 

 

 

 

- Thuộc xã An Bình A

 

 

 

 

+Từ đầu trong Cầu 2/9 –Ranh An Bình B

3

1

200.000

 

- Thuộc xã An Bình B

 

 

 

 

+ Từ kinh kháng chiến 1 đến ranh Hồng ngự - Tân Hồng

3

2

150.000

4

Đường Thường Lạc - Thường T Hậu

 

 

 

 

- Nằm địa phận Thường Lạc

3

2

150.000

 

- Nằm địa Phận xã Thường Thới Hậu A

3

3

120.000

 

- Nằm địa Phận xã Thường Thới Hậu B

3

3

120.000

5

Đường Cù Lao Long Khánh

 

 

 

 

- Long Khánh A

3

2

150.000

 

- Long Khánh B

3

2

150.000

 

- Phú Thuận A

3

2

150.000

 

- Phú Thuận B

3

2

150.000

 

- Long Thuận

3

2

150.000

6

Đường đan Tân Hội

3

3

120.000

B

GIÁ ĐẤT TỐI THIỂU CỦA KHU VỰC II

60.000

 

3.1- Đất khu vực III:

ĐVT: đồng/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Toàn thị xã

65.000

60.000

55.000

50.000

 

4- Áp dụng trên địa bàn huyện Tân Hồng

4.1- Đất khu vực I:

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên chợ xã và cụm, tuyến dân cư tập trung

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

A

BẢNG GIÁ ĐẤT

 

 

 

 

I

CHỢ XÃ

 

 

 

 

1

Chợ Giồng Găng

1.500.000

600.000

300.000

150.000

2

Chợ Long Sơn Ngọc

800.000

300.000

200.000

150.000

3

Chợ Tân Hộ Cơ

700.000

250.000

200.000

150.000

4

Chợ Dinh Bà

900.000

350.000

250.000

200.000

5

Chợ Công Binh

300.000

150.000

130.000

100.000

6

Chợ Biên Giới Thông Bình

400.000

200.000

150.000

100.000

7

Chợ Thống Nhất

500.000

200.000

150.000

100.000

8

Chợ Bình Phú

300.000

150.000

130.000

100.000

9

Chợ Tân Phước

500.000

200.000

150.000

100.000

10

Chợ Tân Thành A

350.000

150.000

130.000

100.000

11

Chợ Tân Thành B

500.000

200.000

150.000

100.000

12

Chợ An Phước

500.000

250.000

150.000

100.000

II

CỤM, TUYẾN DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

 

 

1

 Cụm dân cư trung trung tâm Bình Phú

300.000

150.000

130.000

100.00

2

Cụm dân cư Gò Cát

150.000

100.000

 

 

3

Khu tái định cư Dinh Bà

200.000

150.000

130.000

100.000

4

Cụm dân cư Long Sơn Ngọc

350.000

150.000

130.000

100.000

5

Cụm dân cư bờ đông Long Sơn Ngọc

200.000

150.000

130.000

100.000

6

Cụm dân cư chợ Tân Thành A

250.000

150.000

130.000

100.000

7

Cụm dân cư Cả Sơ

250.000

150.000

130.000

100.000

8

Cụm dân cư Tân Phước

300.000

150.000

130.000

100.000

9

Cụm dân cư Giồng Găng

400.000

200.000

150.000

130.000

10

Cụm dân cư trung tâm An Phước

600.000

200.000

150.000

130.000

11

Cụm dân cư Thống Nhất

200.000

150.000

130.000

100.000

12

Cụm dân cư Bắc Trang

150.000

100.000

 

 

13

Cụm dân cư Dự án

150.000

100.000

 

 

14

Tuyến dân cư Tân Thành – Lò Gạch (xã Bình Phú)

150.000

 

 

 

15

Tuyến dân cư Tân Thành – Lò Gạch (xã Tân Hộ Cơ)

150.000

 

 

 

16

Tuyến dân cư Tân Công Chí xã Bình Phú

150.000

 

 

 

17

Tuyến dân cư Đuôi Tôm

150.000

 

 

 

18

Tuyến dân cư Công Binh

150.000

 

 

 

19

Tuyến dân cư lộ 30 xã Thông Bình

150.000

 

 

 

20

Tuyến dân cư bờ đông kênh Sarài

150.000

 

 

 

21

Tuyến dân cư bờ đông K12

150.000

 

 

 

22

Tuyến dân cư kho Gáo Lồng Đèn

150.000

 

 

 

23

Tuyến dân cư Bắc Trang

150.000

 

 

 

24

Tuyến dân cư Thành Lập 2

150.000

 

 

 

25

Tuyến dân cư bờ đông kênh Thống Nhất

150.000

 

 

 

26

Tuyến dân cư Phú Thành

150.000

 

 

 

27

Tuyến dân cư Tứ Tân

150.000

 

 

 

B

GIÁ TỐI THIỂU CỦA KHU VỰC I

70.000

 

4.2- Đất khu vực II:

a) Bảng Giá Chuẩn :

Đơn vị tính: đồng/m2

Loại đường phố

Mức giá theo vị trí đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Ví trí 4

Lộ loại 1

500.000

300.000

250.000

200.000

Lộ loại 2

400.000

290.000

200.000

150.000

Lộ loại 3

150.000

130.000

100.000

90.000

Lộ loại 4

130.000

100.000

90.000

80.000

 

b) Phân Loại lộ và vị trí đất:

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Vị trí

Đơn giá

 

A

GIÁ ĐẤT TỪNG TRỤC LỘ

 

 

 

I

QUỐC LỘ 30

 

 

 

1

Đoạn từ cầu Thống Nhất – ranh chợ Thống Nhất

1

1

500.000

2

Đoạn ranh chợ Thống Nhất - hết Trạm Y tế

1

1

500.000

3

Đoạn Trạm Y tế đến nhà ông Nguyễn Văn Của

1

3

250.000

4

Đoạn nhà ông Nguyễn Văn Của - cầu Bắc Trang

1

4

200.000

5

Đoạn cầu Bắc Trang – ranh Cây xăng Ngọc Nhi

1

3

250.000

6

Cây xăng Ngọc Nhi – ranh thị trấn Sa Rài

1

1

500.000

7

Đoạn cầu Đúc mới (Bình Phú) - cầu Cây Dương(trừ cụm dân cư trung tâm Bình Phú

1

3

250.000

8

Đoạn từ cầu Cây Dương – Ngã 3 Đồn biên phòng 909

1

2

300.000

8

Đoạn Ngã 3 Đồn biên phòng 909 - chợ Dinh Bà

1

2

300.000

II

TỈNH LỘ

 

 

 

1

Tỉnh lộ ĐT 842

 

 

 

 

- Đoạn từ kênh Phú Thành – UBND xã An Phước

2

4

150.000

 

- Đoạn giáp chợ Gồng Giăng - Đường nước Nông Trường

2

1

400.000

 

- Đoạn từ đường nước Nông Trường – kênh Phước Xuyên

2

4

150.000

 

- Đường nội bộ xã Tân Phước (từ ĐT 842 đến kênh Phước Xuyên

2

4

150.000

2

Tỉnh lộ ĐT 843

 

 

 

 

- Kênh Phú Hiệp – cầu K 12

2

4

150.000

 

- Cầu K 12 – Kênh Phú Đức

2

4

150.000

 

- Cầu Giồng Găng - cầu Dứt gò Suông

2

3

200.000

 

- Cầu Dứt Gò Suông – cầu Thành Lập

2

2

290.000

 

- Cầu 72 nhịp – UBND xã Tân Thành B

2

4

150.000

 

- Đầu cầu Tân Thành B - Cụm dân cư mỡ rộng Long Sơn Ngọc

2

4

150.000

III

HUYỆN LỘ, LỘ LIÊN XÃ

 

 

 

1

Lộ 30 cũ

 

 

 

 

- Đoạn từ Ngã 3 quốc lộ 30 (Đồn biên phòng 909) - lộ Việt Thược

3

1

150.000

 

- Đoạn từ lộ Việt Thược – Kênh Tân Thành

3

3

100.000

2

Lộ Việt Thược

3

4

90.000

3

Lộ Liên xã Thông Bình – Tân Phước

 

 

 

 

- Bờ đông:

 

 

 

 

+ Từ chợ Biên giới Thông Bình - bến đò Long Sơn Ngọc

3

2

130.000

 

+ Từ Bến đò Long Sơn Ngọc - Miễu ông Tiền Hiền

3

2

130.000

 

- Bờ tây:

 

 

 

 

+ Từ Đồn biên phòng 905 – UBND xã Thông Bình

3

2

130.000

 

+ Từ UBND xã Thông Bình - Bến đò Long Sơn Ngọc

3

3

100.000

4

Đường Tân Thành A – Tân Phước

 

 

 

 

- Bờ tây:

 

 

 

 

+ Từ Cụm dân cư Long Sơn Ngọc - cầu Bắc Viện

3

1

150.000

 

+ Từ Cụm dân cư Tần Thành A – kênh Hồng Ngự Vĩnh Hưng

3

1

150.000

5

Đường Thông Bình – Hưng Điền (đoạn từ Tuyến dân cư Bờ đông Long Sơn Ngọc – Long An)

3

3

100.000

6

Đường Bờ đông kênh Tân Thành

 

 

 

 

- Đoạn từ cụm dân cư 30 cũ – kênh Tân Thành Lò Gạch

3

4

90.000

 

- Đoạn từ kênh Tân Thành Lò Gạch - cầu Bắc Viện

3

3

100.000

7

Đường Bờ Tây kênh Tân Thành (đoạn từ kênh Tân Thành Lò Gạch – kênh Tứ Tân)

3

3

100.000

B

GIÁ ĐẤT TỐI THIỂU

70.000

 

4.3- Đất khu vực III:

ĐVT: đồng/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Toàn Huyện

60.000

54.000

48.000

42.000

 

5- Áp dụng trên địa bàn huyện Thanh Bình

5.1- Đất khu vực I:

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên chợ xã

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

A

BẢNG GIÁ ĐẤT

 

 

 

 

I

CHỢ XÃ

 

 

 

 

1

Chợ xã Bình Thành

1.400.000

700.000

 

 

2

Chợ xã Tân Thành

1.400.000

700.000

 

 

3

Chợ xã An Phong

1.700.000

800.000

 

 

4

Chợ xã Tân Mỹ

1.000.000

700.000

 

 

5

Chợ xã Tân Phú

750.000

500.000

 

 

6

Chợ xã Bình Tấn

600.000

400.000

 

 

7

Chợ xã Tân Long

400.000

250.000

 

 

8

Chợ xã Tân Huề

350.000

250.000

 

 

9

Chợ xã Tân Hòa

350.000

250.000

 

 

10

Chợ xã Tân Quới

350.000

250.000

 

 

11

Chợ xã Tân Bình

350.000

250.000

 

 

12

Chợ xã Phú Lợi

300.000

100.000

 

 

II

CỤM, TUYẾN DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

 

 

1

Cụm dân cư trung tâm xã Bình Thành

1.400.000

700.000

 

 

2

Cụm dân cư xã Bình Thành

200.000

100.000

 

 

3

Cụm dân cư xã Tân Thạnh

600.000

300.000

 

 

4

Cụm dân cư xã An Phong

400.000

250.000

 

 

5

Cụm dân cư xã Tân Long

250.000

200.000

 

 

6

Cụm dân cư xã Tân Huề

250.000

200.000

 

 

7

Cụm dân cư xã Tân Hòa

 

200.000

 

 

8

Cụm dân cư xã Tân Qưới

250.000

200.000

 

 

9

Cụm dân cư xã Tân Bình

250.000

200.000

 

 

10

Cụm dân cư xã Tân Mỹ

1.000.000

500.000

 

 

11

Cụm dân cư xã Phú Lợi

 

100.000

 

 

12

Cụm dân cư xã Bình Tấn

 

100.000

 

 

13

Tuyến dân cư Bình Thành – Bình Tấn xã Bình Thành

 

250.000

 

 

14

Tuyến dân cư kênh Kháng Chiến xã Bình Thành

 

110.000

 

 

15

Tuyến dân cư kênh 2/9 xã An Phong

 

110.000

 

 

16

Tuyến dân cư Rạch Mã Trường xã Tân Long

 

120.000

 

 

17

Tuyến dân cư Rạch Mã Trường xã Tân Huề

 

150.000

 

 

18

Tuyến dân cư Rạch Mã Trường xã Tân Hòa

 

150.000

 

 

19

Tuyến dân cư Rạch Mã Trường xã Tân Bìni

 

150.000

 

 

20

Tuyến dân cư Rạch Mã Trường xã Tân Quới

 

150.000

 

 

21

Tuyến dân cư 855 (843 cũ)-xã Tân Mỹ

250.000

 

 

 

22

Tuyến dân cư kênh An Phong_Mỹ Hoà-xã Tân Mỹ

 

200.000

 

 

23

 Tuyến dân cư 855 (843 cũ) xã Tân Phú

250.000

 

 

 

24

Tuyến dân cư kênh 2/9 xã Tân Phú

 

180.000

 

 

25

Tuyến dân cư kênh Kháng Chiến xã Phú Lợi

 

110.000

 

 

26

Tuyến dân cư kênh Đường Gạo xã Phú Lợi

 

140.000

 

 

27

Tuyến dân cư kênh An Phong - Mỹ Hòa xã Bình Tấn

 

150.000

 

 

28

Tuyến dân cư kênh Bình Thành– Bình Tấn xã Bình Tấn

 

250.000

 

 

B

GIÁ TỐI THIỂU CỦA KHU VỰC I

80.000

 

5.2- Đất khu vực II:

a) Bảng Giá Chuẩn :

ĐVT: đồng/m2

Loại đường phố

Mức giá theo vị trí đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Ví trí 4

Lộ loại 1

600.000

400.000

300.000

 

Lộ loại 2

400.000

250.000

150.000

 

Lộ loại 3

200.000

180.000

100.000

80.000

Lộ lọai 4

 

 

 

70.000

 

b) Phân Loại lộ và vị trí đất:

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Vị trí

Đơn giá

A

GIÁ ĐẤT TỪNG TRỤC LỘ

 

 

 

I

QUỐC LỘ 30

 

 

 

 

- Ranh xã Phong Mỹ - Bến đò Hòa Hưng xã Bình Thành

1

2

400.000

 

- Bến đò Hoà Hưng – ranh thị trấn Thanh Bình

1

2

400.000

 

- Ranh thị trấn - cầu Đốc Vàng Thượng xã Tân Thạnh

1

3

300.000

 

- Từ cầu Đốc Vàng Thựong-CDC Tân Thạnh

1

3

300.000

 

- Cụm dân cư Tân Thạnh – ranh An Phong - xã Tân Thạnh

1

3

300.000

 

- Ranh Tân Thạnh đến ranh xã Phú Ninh - xã An Phong

1

3

300.000

II

TỈNH LỘ 855 (843 CŨ)

 

 

 

 

- Đoạn Ranh xã Tân Phú – Ranh Tam Nông xã Tân Mỹ

2

2

250.000

 

- Đoạn Ranh Thị trấn – Ranh Tân Mỹ xã Tân Phú

 

 

 

 

+ Ranh thị trấn Thanh Bình - cầu Kênh 2/9

2

2

250.000

 

+ Cầu kênh 2/9 – ranh xã Tân Mỹ

2

2

250.000

III

HUYỆN LỘ, LỘ LIÊN XÃ

 

 

 

 

- Đường Bình Thành – Bình Tấn (từ Cầu Vĩ - Cầu Kênh Ngang

3

3

100.000

 

- Đường ấp Bình Trung, Bình Hòa, Bình Chánh, Bình Định - Quốc lộ 30

4

4

70.000

 

- Đường Bến đò Doi Lửa (Quốc lộ 30 - Bến đò Doi Lửa)

3

3

100.000

 

- Đường Đốc Vàng Thượng (Dinh Ông – Ranh Phú Lợi)

3

4

80.000

 

- Đường Ấp Nhì (Cầu Ba Răng - Cầu kênh 2/9)

3

4

80.000

 

- Đường Cù Lao Tây (gồm 5 xã: Tân Long, Tân Huề, Tân Bình, Tân Qưới, Tân Hòa)

3

2

180.000

 

- Đường bến đò Chợ Thủ (ranh thị trấn - bến đò chợ Thủ)

2

1

400.000

B

GIÁ ĐẤT TỐI THIỂU CỦA KHU VỰC II

50.000

 

5.3- Đất khu vực III:

ĐVT: đồng/m2

STT

Phạm vi áp dụng

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Toàn Huyện

53.000

48.000

43.000

39.000

 

6- Áp dụng trên địa bàn huyện Tam Nông

6.1- Đất khu vực I:

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên chợ xã, Khu dân cư tập trung

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

A

BẢNG GIÁ ĐẤT

 

 

 

 

I

CHỢ XÃ

 

 

 

 

1

Chợ xã An Long

1.400.000

1.200.000

1.000.000

800.000

2

Chợ xã An Hòa

1.300.000

1.100.000

 

 

3

Chợ xã Phú Thành A

1.200.000

800.000

 

 

4

Chợ xã Hòa Bình

800.000

500.000

400.000

300.000

5

Chợ xã Phú Hiệp

600.000

400.000

 

 

6

Chợ xã Phú Thọ

700.000

500.000

 

 

7

Chợ xã Phú Cường

600.000

500.000

 

 

II

CỤM, TUYẾN DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

 

 

1

Cụm dân cư trung tâm xã An Hòa

650.000

550.000

400.000

 350.000

2

Cụm dân cư xã An Long

700.000

500.000

440.000

 400.000

3

Cụm dân cư trung tâm xã Phú Ninh

650.000

450.000

 300.000

 250.000

4

Cụm dân cư xã Phú Cường

550.000

330.000

 

 

5

Cụm dân cư trung tâm xã Phú Đức

250.000

200.000

 

 

6

Cụm dân cư xã Phú Thọ

330.000

230.000

 

 

7

Cụm dân cư xã Phú Thành A

750.000

650.000

500.000

 

8

Cụm dân cư xã Phú Hiệp

800.000

550.000

320.000

280.000

9

Cụm dân cư Cả Nổ xã Phú Thành B

350.000

200.000

150.000

130.000

10

Cụm dân cư xã Tân Công Sính

450.000

330.000

250.000

170.000

11

Cụm dân cư xã Hoà Bình

700.000

500.000

 

 

12

Cụm dân cư ấp Phú Xuân xã Phú Đức

400.000

330.000

 

 

13

Cụm dân cư Kênh Hồng Kỳ xã Phú Cường

250.000

200.000

 

 

14

Tuyến dân cư kênh Mười Tải xã Phú Cường

250.000

200.000

 

 

15

Tuyến dân cư Tân Công Sính

180.000

140.000

 

 

16

Tuyến dân cư kênh 2/9 xã Phú Ninh

130.000

100.000

 

 

17

Cụm dân cư trung tâm xã Phú Thành B

350.000

250.000

 

 

B

GIÁ ĐẤT TỐI THIỂU CỦA KHU VỰC I

100.000

 

6.2- Đất khu vực II:

a) Bảng Giá Chuẩn :

Đơn vị tính: đồng/m2

Loại đường phố

Mức giá theo vị trí đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Ví trí 4

Lộ loại 1

1.000.000

600.000

350.000

300.000

Lộ loại 2

400.000

250.000

150.000

100.000

Lộ loại 3

 

 

 

100.000

 

b) Phân Loại lộ và vị trí đất:

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Vị trí

Đơn giá

A

GIÁ ĐẤT TỪNG TRỤC LỘ

 

 

 

I

QUỐC LỘ 30

 

 

 

 

- Đoạn giáp ranh xã An Phong đến phía dưới nhà trọ Bảo Toàn

1

4

300.000

 

- Đoạn phía dưới nhà trọ Bảo Toàn đến ranh xã An Long

1

2

600.000

 

- Đoạn từ ranh xã An Long (Phú Ninh) đến đường xuống bến đò cũ An Long - Tân Qưới

1

1

1.000.000

 

- Đoạn từ đường bến đò củ đến hết cây xăng Bình Dân

1

2

600.000

 

- Đoạn từ vách trên cây xăng Bình Dân đến giáp ranh xã An Hòa - An Long

1

3

350.000

 

- Đoạn từ ranh An Long - An Hòa đến nhà Ông Tám Tảo

1

4

300.000

 

- Đoạn từ phía vách trên nhà Ông Tám Tảo đến nhà Ông Lê Bá Tòng

1

3

350.000

 

- Đoạn từ vách trên nhà Ông Lê Bá Tòng đến vách Bưu điện văn hoá xã.

1

4

300.000

 

- Đoạn từ vách trên Bưu điện văn hoá xã đến cầu Trung Tâm.

1

3

350.000

 

- Đoạn từ vách trên nhà Ông phước đến hết nhà Bà Lệ

1

3

350.000

 

- Đoạn từ vách trên nhà Bà Lệ đến ranh An Bình

1

4

300.000

II

TỈNH LỘ 843

 

 

 

 

- Đoạn từ ranh Thị Trấn Tràm Chim đến phía dưới Trường Tiểu học Phú Hiệp A

2

3

150.000

 

- Đoạn từ Trường Tiểu học Phú Hiệp A đến vách trên UBND xã Phú Hiệp

1

3

350.000

 

- Đoạn từ UBND xã Phú Hiệp đến ranh An Phước

2

4

100.000

III

TỈNH LỘ 844

 

 

 

 

- Đoạn từ ranh xã Trường Xuân đến phía dưới kênh sáu Đạt

2

3

150.000

 

- Đoạn từ kênh Sáu Đạt đến ranh thị trấn Tràm Chim.

2

2

250.000

 

- Đoạn từ cầu Tổng Đài đến phía dưới Cụm dân cư xã Phú Thành A

2

2

250.000

 

- Đoạn từ phía dưới cụm dân cư đến Văn phòng ban nhân dân ấp Long Phú A (bờ nam)

2

1

400.000

 

- Đoạn từ cầu sắt UBND xã Phú Thành A đến kênh Cụt xã Phú Ninh

2

2

250.000

 

- Đoạn từ kênh Cụt đến ngã ba An Long

2

1

400.000

IV

ĐƯỜNG TAM NÔNG - HÒA BÌNH

3

4

100.000

B

GIÁ TỐI THIỂU CỦA KHU VỰC II

100.000

 

6.3- Đất khu vực III:

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên xã

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Toàn huyện

60.000

54.000

48.000

42.000

7- Áp dụng trên địa bàn huyện Tháp Mười

7.1- Đất khu vực I:

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên chợ xã, khu tuyến dân cư tập trung

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

 

BẢNG GIÁ ĐẤT

 

 

 

A

CHỢ XÃ

 

 

 

1

Chợ Đường Thét xã Mỹ Quý

1.000.000

750.000

500.000

2

Chợ xã Mỹ Quý

1.000.000

750.000

500.000

3

Chợ xã Trường Xuân

1.500.000

1.000.000

750.000

4

Chợ xã Phú Điền

1.200.000

900.000

600.000

5

Chợ xã Thanh Mỹ

1.200.000

900.000

600.000

6

Chợ xã Mỹ Hòa

1.000.000

750.000

500.000

7

Chợ xã Đốc Binh Kiều

1.000.000

750.000

500.000

8

Chợ, cụm dân cư trung tâm xã Tân Kiều

600.000

450.000

300.000

9

Chợ xã Hưng Thạnh

800.000

600.000

400.000

10

Chợ xã Láng Biển

600.000

450.000

300.000

B

KHU DÂN CƯ VÀ CỤM, TUYẾN DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

 

1

Khu dân cư tập trung xã Trường Xuân (18 ha)

400.000

200.000

 

2

Khu dân cư trung tâm xã Trường Xuân (64 ha)

800.000

400.000

 200.000

3

Khu dân cư xã Đốc Binh Kiều(kinh Bùi)

300.000

150.000

 

4

Khu dân cư chợ xã Mỹ An

400.000

200.000

 

5

Khu dân cư Mỹ Tây 1 xã Mỹ Quý

600.000

300.000

 

6

Cụm dân cư ngã ba Đường Thét xã Mỹ Quý

800.000

600.000

400.000

7

Cụm dân cư TT xã Mỹ Quý

500.000

300.000

 

8

Cụm dân cư TT xã Mỹ Đông

400.000

200.000

 

9

Cụm dân cư TTxã Đốc Binh Kiều

600.000

400.000

200.000

10

Cụm dân cư TT xã Trường Xuân

600.000

400.000

 

11

Cụm dân cư TT xã Hưng Thạnh, Hưng Thạnh mở rộng

400.000

200.000

 

12

Cụm dân cư An Phong xã Trường Xuân

300.000

200.000

 

13

Cụm dân cư TT xã Phú Điền, Cụm dân cư Phú Điền mở rộng

400.000

200.000

 

14

Cụm dân cư TT xã Thanh Mỹ CDC Thanh mỹ mở rộng

400.000

200.000

 

15

Cụm dân cư Tân Kiều mở rộng

300.000

200.000

 

16

Cụm dân cư ngã 5 Tân Công Sính xã Hưng Thạnh

200.000

100.000

 

17

Cụm dân cư kênh Ba Mỹ Điền

200.000

100.000

 

18

Cụm dân cư Gò Tháp, Gò Tháp mở rộng

300.000

200.000

 

19

Cụm dân cư TT xã Thạnh Lợi

600.000

300.000

 

20

Tuyến dân cư Phước Xuyên xã Thạnh Lợi

200.000

 

 

21

Tuyến dân cư kênh Đồng Tiến

300.000

200.000

 

22

Tuyến dân cư kênh Hội Kỳ Nhất

200.000

100.000

 

C

GIÁ TỐI THIỂU KHU VỰC I

100.000

 

7.2- Đất khu vực II:

a) Bảng Giá Chuẩn :

ĐVT: đồng/m2

Loại đường phố

Mức giá theo vị trí đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Ví trí 4

Lộ loại 1

 

 

 

 

Lộ loại 2

300.000

250.000

200.000

150.000

Lộ loại 3

200.000

150.000

100.000

 

Lộ lọai 4

100.000

80.000

60.000

 

 

b) Phân Loại lộ và vị trí đất:

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Vị trí

Đơn giá

A

GIÁ ĐẤT TỪNG TRỤC LỘ

 

 

 

I

QUỐC LỘ

 

 

 

II

TỈNH LỘ

 

 

 

1

Tỉnh lộ 847

 

 

 

 

Từ Kinh Kháng Chiến – chợ Đường Thét Mỹ Quý)

2

1

300.000

2

Tỉnh lộ 846

 

 

 

 

- Đoạn 1 (từ chợ ngã 3 Đường Thét - cuối CDC TT Mỹ Quý)

2

1

300.000

 

- Đoạn 2 (từ cuối Tuyến dân cư Mỹ Quý- Lộ Mỹ Đông Láng Biển)

3

1

200.000

 

- Đoạn 3 (từ cầu Kênh Ông Hai-Cầu kênh Tư (cũ))

2

1

300.000

 

- Đoạn 4 (Ranh thị trấn Mỹ An - cầu Kinh Nhất)

2

1

300.000

 

- Đoạn 5 (Khu dân cư xã Mỹ An - Cụm dân cư TT xã Đốc Binh Kiều)

3

1

200.000

 

- Đoạn 6 (Khu dân cư Đốc Binh Kiều - Bằng Lăng)

3

1

200.000

3

Tỉnh lộ 845 (thị trấn Mỹ An - Trường Xuân)

 

 

 

 

- Đoạn 1 (kênh 8000 – kênh 12000)

3

1

200.000

 

- Đoạn 2 (từ ngã 3 chợ Mỹ Hoà-cầu An Phong)

2

2

250.000

 

- Đoạn 3 (từ cầu An Phong-tỉnh lộ 844)

3

2

150.000

 

- Đoạn 4 (từ tỉnh lộ 844- Bưu điện Trường Xuân))

2

1

300.000

4

Tỉnh lộ 845 kênh Phước Xuyên (đầu kênh Đồng Tiến-ranh Tam Nông)

3

2

150.000

5

Tỉnh lộ 844 (Hưng Thạnh - Trường Xuân)

 

 

 

 

- Đoạn 1 (Kênh ranh Long An – K27)

3

1

200.000

 

- Đoạn 2 (cầu kinh Tứ Trường Xuân – CDC Hưng Thạnh)

3

2

150.000

 

- Đoạn 3 (từ chợ Hưng Thạnh-Ranh Tam Nông)

3

2

150.000

6

Tỉnh Lộ 850 (từ Tỉnh Lộ 846 – kênh Bảy Thước xã Láng Biển)

3

2

150.000

II

HUYỆN LỘ

 

 

 

1

Đường Mỹ An – Phú Điền – Thanh Mỹ

 

 

 

 

- Đoạn 1: (Từ cầu Từ Bi xã Mỹ an- cầu kênh Nhất (Thanh Mỹ)

4

1

100.000

 

- Đoạn 2: (Từ cầu chợ Thanh Mỹ - Kinh Bà Phủ (Tiền Giang)

4

1

100.000

2

 Đường Thanh Mỹ (từ cầu chợ Thanh mỹ- Tân H.Trung

4

1

100.000

3

 Đường Kênh Năm – Kênh Bùi

 

 

 

 

Từ Kinh Nguyễn Văn Tiếp B-ranh Long An

4

1

100.000

4

Đường kênh Ba Tháp (K 27)

 

 

 

 

- Từ kênh K27 (từ cầu K27-CDC Gò Tháp)

4

1

100.000

5

Đường kênh 8000 (tỉnh lộ ĐT 845 TT Mỹ An –

ranh Long An)

4

1

100.000

6

Đường Tân Công Sính – kênh Công Sự)

 

 

 

 

- Lộ kênh Tân Công Sính (Hưng Thạnh – kênh Công Sự)

4

1

100.000

 

- Lộ kênh Công Sự (kênh Tân Công Sính – UBND xã T. Lợi)

4

1

100.000

7

Đường Lộ dal kinh Đường Thét (đoạn từ bến đò Đường Thét - tỉnh lộ 844)

4

1

100.000

 

Đường vào khu di tích Gò Tháp (từ ĐT 845-cầu An Phong

2

2

250.000

 

* Một số đường khác ở khu vực thị tứ Trường Xuân

 

 

 

 

- Đường bờ Nam kêng Dương Văn Dương (chợ Trường Xuân-K27)

3

2

150.000

 

- Đường (cặp khu DC Trường Xuân-hậu (Dương Văn Dương)

3

2

150.000

 

- Đường (từ cầu Kênh Tứ-chợ Trường Xuân)

3

2

150.000

 

- Đường (từ tỉnh lộ 844-khu công nfghiệp Trường Xuân)

3

2

150.000

III

LỘ LIÊN XÃ

 

 

 

8

Đường bờ Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp A

 

 

 

 

- Từ (đường thét Mỹ Quí-ranh Tiền Giang) trừ Thị trấn Mỹ An

4

2

80.000

9

Đường bờ Bắc kênh nguyễn Văn Tiếp A

 

 

 

 

- Đoạn từ Kênh Tư Mới (HU cũ)-tỉnh lộ 847 (Đường Thét)

4

2

80.000

 

- Đoạn từ (TT Mỹ An-ranh Tiền Giang)

4

3

60.000

10

Đường bờ Đông kênh Tư Mới & kênh Nguyễn Văn Tiếp B)

 

 

 

 

- Đoạn 1: Từ TT Mỹ An(kênh Tư mới)-Kênh nguyễn Văn Tiếp B (K.Cái)

4

2

80.000

 

- Đoạn 2: Từ Nguyễn Văn Tiếp B (kênh cái) -Kênh Nguyễn Văn Tiếp A

4

3

60.000

11

Đường Bờ tây kênh Tư Mới

 

 

 

 

- Từ TT Mỹ An (Hu cũ)-xã Trường Xuân kênh Đồng Tiến

4

2

80.000

12

Đường bờ Đông Kênh 307

 

 

 

 

 Từ đường 846 (cầu kênh Tư cũ-Kinh nhất xã Thanh Mỹ)

4

3

60.000

13

Đường kênh Tư Cũ

 

 

 

 

-Từ đường thét - Kênh tư xã Mỹ Đông

4

3

60.000

 

-Từ kênh tư xã Mỹ Đông-ranh Tiền Giang

4

2

80.000

14

Đường kênh Bảy Thước

 

 

 

 

- Từ đường tỉnh lộ 846 (cầu Bảy Thước Mỹ Quý)-kênh 307

4

2

80.000

15

Đường bờ Tây kênh 26 (Kênh nhì)

 

 

 

 

-Từ đường tỉnh lộ 846 (cầu kênh nhì xã Mỹ An)-kênh 12000

4

3

60.000

16

Đường kênh Giữa)

 

 

 

 

- Từ đường tỉnh lộ 846-kênh 12000

4

3

60.000

17

Đường kênh 12000

 

 

 

 

- Từ Tỉnh lộ 845 (UB xã Mỹ Hoà)-kênh ranh Long An

4

3

60.000

18

Đường kênh Nhất

 

 

 

 

- Từ Kênh Nguyễn Văn Tiếp A (xã mỹ An)-Kênh Năm xã ĐBK

4

3

60.000

19

Đường bờ Đông kênh ông Hai Hiển

 

 

 

 

- Từ Tỉnh lộ 846 (UB xã Mỹ Đông)-Xã Láng Biển

4

3

60.000

20

Đường bờ Bắc Kênh Cả Bắc

 

 

 

 

Từ Kênh Cái Bèo (Mỹ Quý)-kênh Tư cũ

4

3

60.000

B

GIÁ TỐI THIỂU

60.000

7.3- Đất khu vực III:

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên xã

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

1

Toàn huyện

60.000

55.000

50.000

45.000

 

8- Áp dụng trên địa bàn huyện Cao Lãnh

8.1- Đất khu vực I:

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên chợ xã và cụm, tuyến dân cư tập trung

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

A

BẢNG GIÁ ĐẤT

 

 

 

 

I

CHỢ XÃ

 

 

 

 

1

Chợ xã Mỹ Hiệp

2.300.000

1.500.000

700.000

 

2

Chợ Miễu trắng xã Bình Thạnh

800.000

500.000

200.000

 

3

Chợ Cồn Trọi xã Bình Thạnh

600.000

300.000

150.000

 

4

Chợ xã Mỹ Long

1.500.000

800.000

400.000

 

5

Chợ xã Bình Hàng tây (cũ)

1.100.000

500.000

200.000

 

6

Chợ xã Bình Hàng Trung

90.000

60.000

30.000

 

7

Chợ xã Tân Hội Trung(Củ)

210.000

100.000

50.000

 

8

Chợ xã Tân Hội Trung (mới)

1.000.000

600.000

300.000

 

9

Chợ xã Mỹ Xương (mới)

2.200.000

1.100.000

800.000

 

10

Chợ Mỹ Xương (cũ)

150.000

60.000

30.000

 

11

Chợ xã Phương Thịnh

900.000

500.000

100.000

 

12

Chợ Ngã Tư xã Phong Mỹ

1.000.000

700.000

300.000

 

12

Chợ xã Phong Mỹ

1.500.000

900.000

300.000

 

14

Chợ xã An Bình

1.000.000

650.000

250.000

 

15

Chợ xã Nhị Mỹ

500.000

350.000

150.000

 

II

CỤM, TUYẾN DÂN CƯ TẬP TRUNG

 

 

 

 

1

Cụm dân cư trung tâm xã Bình Thạnh

1.341.000

1.000.000

 700.000

 

2

Cụm Dân Cư Hội Đồng Tường

1.000.000

700.000

 250.000

 

3

Cụm dân cư trung tâm xã Mỹ Xương

2.200.000

1.100.000

 700.000

 

4

Cụm dân cư Gáo Giồng

1.100.000

700.000

 300.000

 

5

Cụm dân cư xã Ba Sao

800.000

500.000

 150.000

 

6

Cụm dân cư xã Phương Thịnh

1.000.000

700.000

 250.000

 

7

Cụm dân cư Phương Trà

1.600.000

700.000

 250.000

 

8

Chợ đầu mối trái cây Mỹ Hiệp

2.300.000

1.500.000

 800.000

 

9

Cụm dân cư xã Nhị Mỹ

800.000

500.000

 150.000

 

10

Cụm dân cư Kinh 15 Gáo Giồng

1.250.000

750.000

 300.000

 

11

Cụm dân cư TT xã Tân Nghĩa

1.400.000

1.000.000

 700.000

 

12

Cụm dân cư xã Bình Hàng Tây (mới)

1.500.000

1.250.000

 800.000

 

13

Cụm dân Cư xã Mỹ Thọ

750.000

450.000

 150.000

 

14

Cụm dân cư An Bình

1.280.000

900.000

 300.000

 

15

Tuyến DC Đông Mỹ - Mỹ Hội

1.280.000

900.000

 300.000

 

16

Cụm dân cư Cây Dông – An Phong xã Ba Sao

300.000

150.000

 90.000

 

17

Cụm dân cư xã Phong Mỹ

1.000.000

800.000

 250.000

 

18

Cụm dân cư Nhà Hay - Bảy Thước xã Phong Mỹ

300.000

150.000

 90.000

 

19

Tuyến DC Kinh Mới - Mỹ Thọ

500.000

400.000

 100.000

 

20

Tuyến dân cư Tân Hội Trung

1.000.000

600.000

 200.000

 

B

GIÁ TỐI THIỂU CỦA KHU VỰC I

90.000

60.000

30.000

 

 

8.2- Đất khu vực II:

a) Bảng Giá Chuẩn :

Đơn vị tính: đồng/m2

Loại đường phố

Mức giá theo vị trí đất

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Ví trí 4

Lộ loại 1

1.300.000

1.000.000

500.000

350.000

Lộ loại 2

700.000

400.000

300.000

200.000

Lộ loại 3

500.000

250.000

170.000

100.000

Lộ loại 4

400.000

200.000

150.000

70.000

 

b) Phân Loại lộ và vị trí đất:

ĐVT: đồng/m2

STT

Tên đường phố

Loại lộ

Vị trí

Đơn giá

A

GIÁ ĐẤT TỪNG TRỤC LỘ

 

 

 

I

QUỐC LỘ 30

 

 

 

 

- Ranh Tiền Giang - Cống Ngã Chùa

2

1

700.000

 

- Cồng Ngã Chùa - Hết UBND xã Mỹ Hiệp

1

1

1.300.000

 

- Cầu Cái Sao Hạ - Đường Mỹ Long Xẻo Quít