Quyết định 61/2008/QĐ-BLĐTBXH

Quyết định 61/2008/QĐ-BLĐTBXH về mức tiền môi giới người lao động hoàn trả cho doanh nghệp tại một số thị trường do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành

Nội dung toàn văn Quyết định 61/2008/QĐ-BLĐTBXH mức tiền môi giới người lao động hoàn trả cho doanh nghệp tại thị trường


BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

--------------

Số: 61/2008/QĐ-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 12 tháng 08 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ MỨC TIỀN MÔI GIỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG HOÀN TRẢ CHO DOANH NGHỆP TẠI MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số 72/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 10;
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25/12/2007 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 16/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 04/09/2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính, quy định cụ thể về tiền môi giới và tiền dịch vụ trong hoạt động đưa lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này: Quy định về mức tiền môi giới tối đa người lao động hoàn trả cho doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) tại một số thị trường theo Phụ lục đính kèm.

Điều 2. Căn cứ vào mức tiền môi giới tối đa cho người lao động hoàn trả cho doanh nghiệp quy định tại Quyết định này, doanh nghiệp thỏa thuận với người lao động mức tiền môi giới cụ thể người lao động hoàn trả cho doanh nghiệp.

Điều 3. Mức tiền môi giới người lao động hoàn trả cho doanh nghiệp (nếu có) phải được ghi rõ trong hợp đồng đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và doanh nghiệp được thu một lần trước khi người lao động xuất cảnh ra nước ngoài làm việc.

Điều 4. Việc thu nộp, quản lý và sử dụng tiền môi giới người lao động hoàn trả cho doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 16/2007/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 04/09/2007 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính quy định cụ thể về tiền môi giới và tiền dịch vụ trong hoạt động đưa lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.

Điều 5. Cục Quản lý lao động ngoài nước có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này của doanh nghiệp và xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

Điều 6. Quyết định này thay thế Quyết định số 05/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 17/01/2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định mức phí môi giới xuất khẩu lao động tại một số thị trường, có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và áp dụng đối với các hợp đồng đăng ký thực hiện tại Cục Quản lý lao động ngoài nước kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

Điều 7. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Giám đốc các doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan TW các đoàn thể;
- Các doanh nghiệp XKLĐ;
- Công báo;
- Website của Bộ LĐTBXH
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Ngân hàng phát triển Việt Nam;
- Ngân hành chính sách xã hội;
- Lưu: VT, Vụ Pháp chế, Cục QLLĐNN (10 bản)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thanh Hòa

 

PHỤ LỤC

MỨC TIỀN MÔI GIỚI TỐI ĐA NGƯỜI LAO ĐỘNG HOÀN TRẢ CHO DOANH NGHIỆP TẠI MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 61/2008/QĐ-LĐTBXH ngày 12/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

TT

THỊ TRƯỜNG/NGÀNH NGHỀ

MỨC TIỀN MÔI GIỚI TỐI ĐA/NGƯỜI/HỢP ĐỒNG

 

ĐÀI LOAN

 

1

Công nhân nhà máy, xây dựng

1.500 USD

2

GVGĐ, chăm sóc sức khỏe

800 USD

3

Thuyền viên tàu cá xa bờ

Không

 

MALAYSIA

 

4

Lao động nam

300 USD

5

Lao động nữ

250 USD

6

Lao động làm cho Công ty Outsourcing

200 USD

7

Lao động làm việc tại gia đình

Không

 

NHẬT BẢN

 

8

Mọi ngành nghề

1.500 USD

 

HÀN QUỐC

 

9

Thực tập viên trên tàu cá (gần bờ)

500 USD

 

BRUNEI

 

10

Công nhân nhà máy, nông nghiệp

250 USD

11

Công nhân xây dựng

350 USD

12

Dịch vụ

300 USD

13

Lao động làm việc tại gia đình

200 USD

 

MACAU

 

14

Công nhân xây dựng

1.500 USD

15

Lao động làm việc tại gia đình

400 USD

16

Dịch vụ bảo vệ, vệ sinh

700 USD

17

Dịch vụ nhà hàng, khách sạn

1.000 USD

 

MALDIVES

 

18

Mọi ngành nghề

500 USD

 

Ả RẬP XÊ ÚT

 

19

Lao động không nghề

300 USD

20

Lao động có nghề

500 USD

21

Lao động làm việc tại gia đình

Không

 

NHÀ NƯỚC QATAR

 

22

Lao động không nghề

300 USD

23

Lao động có nghề, bán lành nghề

400 USD

 

CÁC TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP THỐNG NHẤT (UAE)

24

Lao động không nghề

300 USD

25

Lao động có nghề, bán lành nghề

400 USD

 

VƯƠNG QUỐC BAHRAIN

 

26

Lao động không nghề

300 USD

27

Lao động có nghề, bán lành nghề

400 USD

 

VƯƠNG QUỐC OMAN

 

28

Lao động không nghề

300 USD

29

Lao động có nghề, bán lành nghề

400 USD

 

VƯƠNG QUỐC JORDAN

 

30

Mọi ngành nghề

400 USD

 

NHÀ NƯỚC KUWAIT

 

31

Lao động không nghề

300 USD

32

Lao động có nghề, bán lành nghề

400 USD

 

ALGERIA

 

33

Mọi ngành nghề

200 USD

 

AUSTRALIA

 

34

Mọi ngành nghề

3.000 USD

 

CỘNG HÒA CZECH

 

35

Mọi ngành nghề

1.500 USD

 

CỘNG HÒA SLOVAKIA

 

36

Mọi ngành nghề

1.000 USD

 

BALAN

 

37

Mọi ngành nghề

1.000 USD

 

CỘNG HÒA BUNGARIA

 

38

Mọi ngành nghề

500 USD

 

LIÊN BANG NGA

 

39

Mọi ngành nghề

700 USD

 

UCRAINA

 

40

Mọi ngành nghề

700 USD

 

BELARUSIA

 

41

Mọi ngành nghề

700 USD

 

CỘNG HÒA LATVIA

 

42

Mọi ngành nghề

700 USD

 

CỘNG HÒA LITVA

 

43

Mọi ngành nghề

700 USD

 

CỘNG HÒA ESTONIA

 

44

Mọi ngành nghề

700 USD

 

CỘNG HÒA SÍP

 

45

Lao động làm việc tại gia đình

350 USD

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 61/2008/QĐ-BLĐTBXH

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu61/2008/QĐ-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành12/08/2008
Ngày hiệu lực13/09/2008
Ngày công báo29/08/2008
Số công báoTừ số 477 đến số 478
Lĩnh vựcLao động - Tiền lương
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật18 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 61/2008/QĐ-BLĐTBXH

Lược đồ Quyết định 61/2008/QĐ-BLĐTBXH mức tiền môi giới người lao động hoàn trả cho doanh nghệp tại thị trường


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 61/2008/QĐ-BLĐTBXH mức tiền môi giới người lao động hoàn trả cho doanh nghệp tại thị trường
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu61/2008/QĐ-BLĐTBXH
              Cơ quan ban hànhBộ Lao động – Thương binh và Xã hội
              Người kýNguyễn Thanh Hoà
              Ngày ban hành12/08/2008
              Ngày hiệu lực13/09/2008
              Ngày công báo29/08/2008
              Số công báoTừ số 477 đến số 478
              Lĩnh vựcLao động - Tiền lương
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật18 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 61/2008/QĐ-BLĐTBXH mức tiền môi giới người lao động hoàn trả cho doanh nghệp tại thị trường

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 61/2008/QĐ-BLĐTBXH mức tiền môi giới người lao động hoàn trả cho doanh nghệp tại thị trường

                      • 12/08/2008

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 29/08/2008

                        Văn bản được đăng công báo

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 13/09/2008

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực