Quyết định 619/QĐ-UBND

Quyết định 619/QĐ-UBND năm 2015 quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Nội dung toàn văn Quyết định 619/QĐ-UBND 2015 vị trí quyền hạn cơ cấu tổ chức Ban Dân tộc Bà Rịa Vũng Tàu


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 619/QĐ-UBND

Bà Rịa, ngày 27 tháng 3 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2014/TTLT-UBDT-BNV ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;

Căn cứ Quyết định số 40/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu;

Xét đề nghị của Ban Dân tộc tỉnh tại Văn bản số 102/BDT ngày 04 tháng 3 năm 2015;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 104/TTr-SNV ngày 19 tháng 3 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, cụ thể như sau:

1. Vị trí, chức năng:

a) Ban Dân tộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (sau đây gọi tắt là Ban Dân tộc) là cơ quan chuyên môn ngang Sở thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác dân tộc.

b) Ban Dân tộc có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; chịu sự chỉ đạo, quản lý và điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ của Ủy ban Dân tộc.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn:

Ban Dân tộc thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Điều 2 Thông tư liên tịch số 07/2014/TTLT-UBDT-BNV ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về công tác dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và các văn bản pháp luật khác có liên quan.

3. Cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Dân tộc:

a) Lãnh đạo Ban Dân tộc:

- Ban Dân tộc có Trưởng ban và 01 Phó Trưởng ban.

- Trưởng ban Dân tộc là người đứng đầu Ban Dân tộc, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban.

- Phó Trưởng ban Dân tộc là người giúp Trưởng ban Dân tộc phụ trách, chỉ đạo một số mặt công tác của Ban Dân tộc; chịu trách nhiệm trước Trưởng ban Dân tộc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Trường ban vắng mặt, Phó Trưởng ban được Trưởng ban ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Ban Dân tộc.

- Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, cho từ chức, khen thưởng, kỷ luật, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách khác đối với Trưởng ban và Phó Trưởng ban Dân tộc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.

b) Các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn, nghiệp vụ:

- Văn phòng;

- Thanh tra;

- Phòng Chính sách Dân tộc;

- Phòng Truyên truyền và Địa bàn.

c) Biên chế công chức và Hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP của Ban Dân tộc được Ủy ban nhân dân tỉnh giao hàng năm theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Trưởng ban Dân tộc quy định cụ thể nhiệm vụ, quyền hạn và bố trí biên chế tại các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ban Dân tộc trong tổng số biên chế công chức được giao cho phù hợp nhằm đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ theo quy định; căn cứ Quy chế làm việc mẫu của các cơ quan chuyên môn do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định, ban hành Quy chế làm việc của Ban Dân tộc.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015 và thay thế Quyết định s 1965/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh vviệc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Trưởng ban Dân tộc tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trình

 

 

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 619/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu619/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành27/03/2015
Ngày hiệu lực01/07/2015
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcBộ máy hành chính
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật9 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 619/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 619/QĐ-UBND 2015 vị trí quyền hạn cơ cấu tổ chức Ban Dân tộc Bà Rịa Vũng Tàu


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản hiện thời

              Quyết định 619/QĐ-UBND 2015 vị trí quyền hạn cơ cấu tổ chức Ban Dân tộc Bà Rịa Vũng Tàu
              Loại văn bảnQuyết định
              Số hiệu619/QĐ-UBND
              Cơ quan ban hànhTỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
              Người kýNguyễn Văn Trình
              Ngày ban hành27/03/2015
              Ngày hiệu lực01/07/2015
              Ngày công báo...
              Số công báo
              Lĩnh vựcBộ máy hành chính
              Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
              Cập nhật9 năm trước

              Văn bản thay thế

                Văn bản gốc Quyết định 619/QĐ-UBND 2015 vị trí quyền hạn cơ cấu tổ chức Ban Dân tộc Bà Rịa Vũng Tàu

                Lịch sử hiệu lực Quyết định 619/QĐ-UBND 2015 vị trí quyền hạn cơ cấu tổ chức Ban Dân tộc Bà Rịa Vũng Tàu

                • 27/03/2015

                  Văn bản được ban hành

                  Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                • 01/07/2015

                  Văn bản có hiệu lực

                  Trạng thái: Có hiệu lực