Quyết định 63/2009/QĐ-UBND danh mục hàng hóa, dịch vụ thẩm quyền quyết định bình ổn đăng ký kê khai giá đã được thay thế bởi Quyết định 11/2011/QĐ-UBND danh mục hàng hóa, dịch vụ và được áp dụng kể từ ngày 01/04/2011.
Nội dung toàn văn Quyết định 63/2009/QĐ-UBND danh mục hàng hóa, dịch vụ thẩm quyền quyết định bình ổn đăng ký kê khai giá
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 63/2009/QĐ-UBND |
Đà Lạt, ngày 30 tháng 6 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH GIÁ, BÌNH ỔN GIÁ, ĐĂNG KÝ GIÁ, KÊ KHAI GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỔNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Giá ngày 26/4/2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày
09/6/2008 của Chính phủ về việc sưa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư số 170/2003/NĐ-CP về thi hành Pháp lệnh giá">104/2008/TT-BTC ngày 13/11/ 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày
09/6/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh Giá;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1152/TTr- STC- GCS ngày 19/6/2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này danh mục hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá, bình ổn giá, đăng ký giá, kê khai giá hàng hoá dịch vụ tại địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBNDcác huyện, thành phố Đà Lạt, thị xã Bảo Lộc hướng dẫn và triển khai thực hiện theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hanh sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
DANH
MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH GIÁ, BÌNH ỔN GIÁ, ĐĂNG KÝ
GIÁ, KÊ KHAI GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 63 /2009/QĐ-UBND ngày 30/6/2009 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
I. DANH MỤC HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH GIÁ CỦA UBND TỈNH:
1. Giá bán báo của cơ quan ngôn luận Đảng bộ Đảng Cộng sản Việt Nam tỉnh Lâm Đồng khi có quyết định của Nhà nước về việc hỗ trợ kinh phí từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước;
2. Giá bán hoặc giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước; giá bán hoặc giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho các đối tượng tái định cư, đối tượng chính sách; giá bán hoặc cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước để làm văn phòng hoặc kinh doanh; giá cho thuê, mua nhà ở xã hội; giá cho thuê nhà ở công vụ;
3. Giá bán lẻ điện sinh hoạt tại khu vực nông thôn, miền núi mà việc đầu tư và hoạt động điện lực không có hiệu quả kinh tế;
4. Giá nước sạch cho sinh hoạt, cho các mục đích sử dụng khác;
5. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích được sản xuất theo đặt hàng, giao kế hoạch; giá hàng hóa, dịch vụ được sản xuất theo đặt hàng của Nhà nước thuộc ngân sách địa phương thực hiện theo phương thức lựa chọn nhà thầu là chỉ định thầu tự thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu và không thông qua hình thức đấu giá;
6. Mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hàng hoá thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Mức giá hoặc khung giá bán lẻ hàng hoá được trợ giá, trợ cước vận chuyển. Giá cước vận chuyên cung ứng hàng hoá, dịch vụ thiết yếu thuộc danh mục được trợ giá phụ vụ đồng bào miền núi, vùng sâu, vùng xa.
7. Giá rừng, giá cho thuê các loại rừng cụ thể tại địa phương;
8. Giá cụ thể các loại đất, giá cho thuê đất, mặt nước tại địa phương
9. Giá cước vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt do Nhà nước tổ chức đấu thầu cung cấp dịch vụ vận chuyển hành khách trong đô thị, khu công nghiệp.
II. DANH MỤC HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THỰC HIỆN BÌNH ỔN GIÁ:
1. Xăng, dầu;
2. Xi măng;
3. Thép xây dựng;
4. Khí hoá lỏng;
5. Phân bón hoá học;
6. Thuốc bảo vệ thực vật;
7. Thuốc thú y: Vacxin lở mồm long mỏng, vacxin cúm gia cầm; các loại Oxytetracycline, Ampicilline, Tylosin, Enrofloxacin dạng thuốc tiêm, thuốc viên, thuốc bột (tên gốc và tên thương mại);
8. Muối do diêm dân sản xuất;
9. Sữa;
10. Đường ăn: đường trắng, đường tinh luyện;
11. Thóc, gạo;
12. Thuốc phòng, chữa bệnh cho người bao gồm các loại thuốc thuộc danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám chữa bệnh theo quy định của Bộ Y tế;
13. Thức ăn chăn nuôi gia súc: ngô, đậu tương, khô dầu đậu tương.
III. DANH MỤC HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ GIÁ:
1. Xăng, dầu;
2. Xi măng;
3. Thép xây dựng;
4. Khí hóa lỏng;
5. Nước sạch cho sản xuất công nghiệp, kinh doanh dịch vụ;
6. Phân bón hoá học: phân U rê, DAP, NPK, phân lân;
7. Thuốc bảo vệ thực vật: (tên gốc và tên thương mại):
+ Thuốc trừ sâu: Fenobucarb (min 96%), Etofenrox (min 96%), Buprofezin (min 98%), Imiđaclorpi (min 96%), Fipronil (min 96%);
+ Thuốc trừ bệnh: Isoprothiolan (min 96%), Tricyclazole (min 95%), Kasugamycin (min 70%);
+ Thuốc trừ cỏ: Glyphosate (min 95%), Pretilachlor, Quynclorac (min 99%).
8. Thuốc thú y: Vacxin lở mồm long móng, vacxin cúm gia cầm; các loại kháng sinh: Oxytetracycline, Ampicilline, Tylosin, Enrofloxacin dạng thuốc tiêm, thuốc viên, thuốc bột (tên gốc và tên thương mại); Oxytetracycline dạng bột trộn thức ăn gia súc;
9. Muối ăn do các doanh nghiệp kinh doanh đăng ký;
10. Sữa bột cho trẻ em dưới 6 tuổi;
11. Đường ăn (đường trắng, đường tinh luyện);
12. Gạo do các doanh nghiệp kinh doanh đăng ký;
13. Thức ăn chăn nuôi gia súc: ngô, đậu tương, khô dầu đậu tương do các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thức ăn chăn nuôi đăng ký;
14. Than;
15. Giấy: giấy in, giấy in báo, giấy viết;
16. Dịch vụ bưu chính viễn thông theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông tại Thông tư số 02/2007/TT-BTTTT ngày 13/12/2007;
17. Sách giáo khoa;
18. Cước vận chuyển hành khách bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng;
19. Giá vé máy bay trên các đường bay nội địa không thuộc danh mục Nhà nước quy định khung giá,
20. Giá buồng, phòng của các khách sạn, nhà nghỉ.
IV. DANH MỤC HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ:
1. Vật liệu nổ công nghiệp;
2. Dịch vụ tại cảng hàng không sân bay theo danh mục trong Biểu giá dịch vụ cảng hàng không do Giám đốc cảng hàng không sân bay ban hành;
3. Giá vé máy bay trên các đường bay nội địa thuộc danh mục Nhà nước quy định khung giá;
4. Cước vận tải ô tô thực hiện theo Thông tư liên tịch số 86/ TTLT/BTC- BGTVT ngày 18/7/2007 của liên bộ Bộ Tài chính - Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn về mẫu vé khách (kê khai giá cước, niêm yết giá cước và kiểm tra thực hiện giá cước vận tải bằng ô tô);
5. Thuốc phòng, chữa bệnh cho người theo quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2007/TTLT/BYT-BTC-BCT ngày 31/8/2007 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện quản lý Nhà nước về giá thuốc phòng, chữa bệnh cho người;
6. Thuốc lá điếu sản xuất, tiêu thụ trong nước./