Quyết định 631/QĐ-TTg

Quyết định 631/QĐ-TTg năm 2014 về Danh mục dự án quốc gia kêu gọi đầu tư nước ngoài tới năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Quyết định 631/QĐ-TTg năm 2014 Danh mục dự án quốc gia kêu gọi đầu tư nước ngoài tới năm 2020 đã được thay thế bởi Quyết định 1831/QĐ-TTg 2021 Danh mục quốc gia các dự án kêu gọi đầu tư nước ngoài và được áp dụng kể từ ngày 01/11/2021.

Nội dung toàn văn Quyết định 631/QĐ-TTg năm 2014 Danh mục dự án quốc gia kêu gọi đầu tư nước ngoài tới năm 2020


THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 631/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC DỰ ÁN QUỐC GIA KÊU GỌI ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TỚI NĂM 2020

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Nghị quyết số 103/NQ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ về định hướng, nâng cao hiệu quả thu hút, sử dụng và quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian tới;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Danh mục dự án quốc gia kêu gọi đầu tư nước ngoài tới năm 2020 kèm theo Quyết định này (sau đây gọi chung là Danh mục).

Điều 2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp các Bộ, ngành, địa phương xây dựng nội dung thông tin dự án; tổ chức các hoạt động tuyên truyền phổ biến Danh mục; tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình xúc tiến các dự án thuộc Danh mục, kiến nghị bổ sung hoặc điều chỉnh Danh mục phù hợp với tình hình thực tế; kinh phí của các hoạt động trên được bố trí từ Chương trình Xúc tiến đầu tư quốc gia hàng năm.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Danh mục dự án quốc gia kêu gọi đầu tư nước ngoài thời kỳ 2006 - 2010 ban hành kèm theo Quyết định số 1290/QĐ-TTg ngày 26 tháng 9 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.

Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ban Quản lý các Khu kinh tế và Khu công nghệ cao chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Tập đoàn kinh tế và Tổng công ty nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, QHQT (3b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

DANH MỤC

DỰ ÁN QUỐC GIA KÊU GỌI ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TỚI NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 631/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 29 tháng 4 năm 2014)

STT

Tên Dự án

Địa điểm

Thông số kỹ thuật

Tổng vốn đầu tư (triệu USD)

Hình thức đầu tư

Địa chỉ liên hệ

I. KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT

I.1. Hạ tầng giao thông

I.1.1. Đường bộ

1

Đường cao tốc Bắc Nam đoạn Ninh Bình - Thanh Hóa và Thanh Hóa - Nghi Sơn

Ninh Bình, Thanh Hóa

Chiều dài: 121,12km; đường cao tốc loại A, quy mô 6 làn xe cấp 100 -120km/h. Vốn đầu tư dự kiến 1,867 tỷ USD

1.867

PPP

BQL đầu tư các dự án đối tác công tư, Bộ Giao thông vận tải, 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội. ĐT: 84-4-39410775.

2

Dự án đường cao tốc Dầu Giây - Phan Thiết

Đồng Nai, Bình Dương

Chiều dài 98,7km, đường cao tốc loại A, vận tốc thiết kế 100-120km, giai đoạn hoàn chỉnh 6 làn xe cao tốc, giai đoạn 1 xây dựng 4 làn xe cao tốc

757

PPP

BQL đầu tư các dự án đối tác công tư, Bộ Giao thông vận tải, 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội. ĐT: 84-4-39410775.

3

Đường cao tốc Biên Hòa - Vũng Tàu

Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu

Chiều dài 77,87km, đường cao tốc loại A, vận tốc thiết kế 120km, giai đoạn hoàn chỉnh 6 làn xe cao tốc, giai đoạn 1 xây dựng 4 làn xe cao tốc

1.175

PPP,ODA

BQL đầu tư các dự án đối tác công tư, Bộ Giao thông vận tải, 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội. ĐT: 84-4-39410775.

4

Dự án đường cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận

Tiền Giang, Vĩnh Long

Chiều dài 54km, đường cao tốc loại A, vận tốc thiết kế 120km, giai đoạn hoàn chỉnh 6 làn xe cao tốc, giai đoạn 1 xây dựng 4 làn xe cao tốc

1.381

PPP,ODA

BQL đầu tư các dự án đối tác công tư, Bộ Giao thông vận tải, 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội. ĐT: 84-4-39410775.

5

Dự án đầu tư xây dựng đường vành đai 3 TP HCM đoạn Tân Vạn - Nhơn Trạch

TPHCM, Đồng Nai, Bình Dương

Chiều dài 17km, đường cao tốc loại A, vận tốc thiết kế 100km, giai đoạn hoàn chỉnh 8 làn xe cao tốc, giai đoạn 1 xây dựng 4 làn xe cao tốc

400

BOT,ODA

BQL đầu tư các dự án đối tác công tư, Bộ Giao thông vận tải, 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội. ĐT: 84-4-39410775.

6

Đường cao tốc Nội Bài - Hạ Long

Hà Nội, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Dương, Quảng Ninh

Chiều dài 148km; đường cao tốc loại A quy mô 4 làn xe cấp 100-120km/h.

1.762

PPP,BOT

BQL đầu tư các dự án đối tác công tư, Bộ Giao thông vận tải, 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội. ĐT: 84-4-39410775.

7

Dự án đường cao tốc Cam Lộ - La Sơn

Quảng Trị, Thừa Thiên Huế

Chiều dài 102km; đường cao tốc loại B quy mô 4 làn xe, giai đoạn hoàn chỉnh là 6 làn xe, vận tốc thiết kế 100-120km/h.

1.095

PPP,BOT

BQL đầu tư các dự án đối tác công tư, Bộ Giao thông vận tải, 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội. ĐT: 84-4-39410775.

8

Dự án quốc lộ 19 đoạn từ Ngã ba cầu Bà Gi đến TP Pleiku

Bình Định, Gia Lai

Nâng cấp, cải tạo tuyến dài 153km cấp III đồng bằng và cấp III miền núi, vận tốc thiết kế 60-80km/h

100

BOT

BQL đầu tư các dự án đối tác công tư, Bộ Giao thông vận tải, 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội. ĐT: 84-4-39410775.

9

Cao tốc vành đai III Hà Nội đoạn Mai Dịch - Nam Thăng Long

Hà Nội

Đường trên cao đô thị, chiều dài 5,36km, vận tốc thiết kế 100km/h, quy mô 4 làn xe

250

PPP,BOT

BQL đầu tư các dự án đối tác công tư, Bộ Giao thông vận tải, 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội. ĐT: 84-4-39410775.

10

Nâng cấp QL91 đoạn Cần Thơ - Lộ Tẻ (tiểu dự án 2 từ KM14-KM50)

Cần Thơ - An Giang

Đường cấp III đồng bằng, chiều dài 36,8km, quy mô 4 làn xe.

120

PPP,BOT

BQL đầu tư các dự án đối tác công tư, Bộ Giao thông vận tải, 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội. ĐT: 84-4-39410775.

11

Đường liên cảng, huyện Nhơn Trạch

Đồng Nai

Tiêu chuẩn thiết kế đường cấp 60, vận tốc tối đa 60km/h. Chiều dài toàn tuyến 15 km

255

PPP

Sở KHĐT Đồng Nai, số 2 Phan Văn Trị, TP Biên Hòa, Đồng Nai. ĐT: 061 3822505, Fax: 061 3941718

12

Đường cao tốc Dầu Giây - Liên Khương

Lâm Đồng

Tổng chiều dài toàn tuyến 200km, đường cao tốc loại A, quy mô 4 làn xe, vận tốc tối đa 100km/h

3.520

PPP

Sở KHĐT Lâm Đồng, số 2 Trần Hưng Đạo, TP Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng. ĐT: 063 3822311, Fax: 063 3834806

13

Xây dựng nhà ga hành khách xe bus tại bến xe Chợ Lớn hiện hữu

TPHCM

Xây mới nhà ga hành khách xe bus trung tâm Chợ Lớn hiện đại theo mô hình đa chức năng với các hạng mục công trình cần thiết phục vụ hành khách, vận hành và khai thác dịch vụ công cộng, kinh doanh thương mại và phục vụ cộng đồng. Tổng diện tích 9035 m2, thời gian khai thác 40 năm

50

PPP

Sở Giao thông vận tải TPHCM, 63 Lý Tự Trọng, Q1, TPHCM, ĐT: 08-38290451 FAX: 08-38290458

14

Đường nối trung tâm TP Quảng Ngãi - cảng Dung Quất II

Quảng Ngãi

Công trình giao thông nhóm A, đường cấp I đồng bằng. Nhu cầu sử dụng đất khoảng 140ha

71

PPP

Sở KHĐT Quảng Ngãi, 96 Nguyễn Nghiêm, TP Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. ĐT: 055 3822868 Fax: 055 3825701

15

Dự án hạ tầng Khu phi thuế quan giai đoạn 1 KKT Cửa khẩu Đồng Đăng, Lạng Sơn

Lạng Sơn

Diện tích 177ha, xây dựng các hạng mục: khu nhà máy, kho tàng, khu tái xuất, trung tâm quảng cáo, khu ở công nhân và tái định cư, khuôn viên cây xanh

28

PPP

Sở KHĐT Lạng Sơn, 2 Hoàng Văn Thụ, TP Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn. ĐT: 025 3812122 Fax: 025 3811132

I.1.2. Đường sắt

16

Dự án đầu tư xây dựng đường sắt vào cảng cửa ngõ Quốc tế Hải Phòng

Hải Phòng

Chiều dài 57km, xây dựng mới đường đôi, khổ 1435mm

1.600

PPP,BOT

BQL đầu tư các dự án đối tác công tư, Bộ Giao thông vận tải, 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội. ĐT: 84-4-39410775.

17

Tuyến đường sắt Biên Hòa - Vũng Tàu

Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu

Chiều dài toàn tuyến 120,57km, đường đôi khổ 1435mm. Vốn đầu tư dự kiến: 5 tỷ USD

5.000

BOT

BQL đầu tư các dự án đối tác công tư, Bộ Giao thông vận tải, 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội. ĐT: 84-4-39410775.

18

Nâng cấp, cải tạo tuyến đường sắt Hà Nội - TPHCM

Đoạn Bắc Trung Bộ đến Nam Trung Bộ

Nâng cấp kết cấu tầng trên đường sắt, cải tạo tuyến những khu đoạn thắt cổ chai bằng hình thức xây dựng hầm qua đèo Khe nét, Hải Vân, mở thêm một số ga trên khu đoạn dài. Nâng tốc độ khai thác lên 90km/h

2.300

BOT,ODA

BQL đầu tư các dự án đối tác công tư, Bộ Giao thông vận tải, 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội. ĐT: 84-4-39410775.

19

Đường sắt đô thị tuyến số 6 (từ trung tâm HN đến sân bay Nội Bài)

Hà Nội

Chiều dài 47km, xây dựng mới, đường đôi khổ 1435mm

1.356

PPP

Sở KHĐT Hà Nội, 16 Cát Linh, Hà Nội. ĐT: 04 38256637 Fax: 04 38257133

I.1.3. Cảng hàng không

20

Cảng hàng không Quảng Ninh

Quảng Ninh

Sân bay quốc tế tiêu chuẩn 4E, công suất 5 triệu khách/năm; tiếp nhận tàu bay B777, 1 đường CHC và hệ thống đường lăn, sân đỗ đồng bộ

244

PPP,BOT

Vụ Kế Hoạch Đầu Tư Bộ Giao thông vận tải, 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội. ĐT: 84-4-9420197/8, Fax: 84-4-9423291.

21

Cảng hàng không quốc tế Long Thành (giai đoạn 1)

Đồng Nai

Sân bay quốc tế tiêu chuẩn 4F, công suất 100 triệu khách/năm

5.620

PPP.BOT

BQL đầu tư các dự án đối tác công tư, Bộ Giao thông vận tải, 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội. ĐT: 84-4-39410775.

22

Cảng hàng không quốc tế Cam Ranh

Khánh Hòa

Sân bay quốc tế tiêu chuẩn 4F, công suất 1 triệu khách/năm.

212

PPP.BOT

Vụ Kế Hoạch Đầu Tư Bộ Giao thông vận tải, 80 Trần Hưng Đạo, Hà Nội. ĐT: 84-4-9420197/8, Fax: 84-4-9423291.

23

Cảng hàng không Lào Cai

Lào Cai

Sân bay dân dụng cấp 3C, sân bay quân sự cấp III

60

PPP

Sở KHĐT Lào Cai, tầng 5 tòa nhà khối 6, Đại lộ Trần Hưng Đạo, TP Lào Cai, tỉnh Lào Cai. ĐT: 020 3840034 Fax: 020 3842411

I.1.4. Cảng biển

24

Cảng trung chuyển quốc tế Vân Phong - giai đoạn 1

Xã Vạn Thạnh, Huyện Vạn Ninh, Khánh Hòa

Dự kiến đến năm 2020 cảng đón tàu đến 12 TEU, công suất dự kiến đến 17 triệu TEU, diện tích toàn cảng 405 ha, chiều dài bến từ 4450 đến 5710m.

500

FDI hoặc liên doanh

BQL KKT Vân Phong Khánh Hòa, 4-6 Lê Thành Phương, Nha Trang ĐT 3560493

25

Xây dựng cảng Liên Chiểu

Đà Nẵng

Quy mô đón được tàu 50.000-80.000 DWT, giai đoạn hai xây mới 02 bến tàu 50.000 DWT, năng lực thông quan khoảng 2,5-3,5 triệu tấn/năm

65

PPP

Sở KHĐT Đà Nẵng, tòa nhà số 2 Quang Trung, TP Đà Nẵng. ĐT: 0511 3822217 Fax: 0511 3829184

1.2. Hạ tầng năng lượng

 

 

 

26

Nhà máy sản xuất linh kiện thiết bị năng lượng mới và năng lượng tái tạo

Miền Nam, miền Bắc, miền Trung

Nhà máy sản xuất cụm linh kiện, phụ tùng cho hệ thống thiết bị sản xuất điện năng từ năng lượng mới và năng lượng tái tạo. Công suất 100.000 tấn sản phẩm/năm

40

liên doanh, 100% FDI

Vụ Kế hoạch, Bộ Công Thương

54 Hai Bà Trưng, Hà Nội;

ĐT: +84-4-22202433

Fax: +84-4-22202525

27

Dự án Nhà máy nhiệt điện than Dung Quất

Quảng Ngãi

Công suất 1200 MW, sử dụng than nhập khẩu từ Úc và Indonesia, vận hành thương mại năm 2020 đảm bảo cung ứng điện năng cho KKT Dung Quất và khu vực lân cận

140

PPP

Sở KHĐT Quảng Ngãi, 96 Nguyễn Nghiêm, TP Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi. ĐT: 055 3822868 Fax: 055 3825701

28

Trung tâm điện lực Bình Định

Bình Định

Xây dựng mới nhà máy nhiệt điện than (nhà máy số 2,3). Diện tích đất sử dụng 250ha, dự kiến hoàn thành 2018

4.000

PPP

Sở KHĐT Bình Định, 35 Lê Lợi, TP Quy Nhơn, Bình Định. ĐT: 056 3822628 Fax: 056 3824509

I.3. Hạ tầng đô thị

I.3.1. Giao thông đô thị

29

Đường trên cao tuyến số 1

Q1, 3, TPHCM

Hướng tuyến từ nút giao Cộng Hòa - Trần Quốc Hoàn-Phan Thúc Duyên-Hoàng Văn Thụ-Phan Đăng Lưu- Phan Xích Long-giao với đường Điện Biên Phủ-Ngô Tất Tố-kết thúc trước cầu Phú An. Chiều dài toàn tuyến khoảng 9,5km, rộng 17,5m, 4 làn xe x 3,5m. Tổng vốn đầu tư khoảng 736 triệu USD.

736

BOT hoặc BOT kết hợp BT (ưu tiên BOT)

Sở Giao thông vận tải TPHCM, 63 Lý Tự Trọng, Q1, TPHCM, ĐT: 08-38290451 FAX: 08-38290458

30

Đường trên cao tuyến số 2

Q. Tân Bình, 10, 11, Bình Tân, TPHCM

Xây dựng mới đường trên cao với quy mô 4 làn xe; phần đường bên dưới được cải tạo, nâng cấp theo quy hoạch. Chiều dài toàn tuyến khoảng 11,8km, rộng 17,5m, 4 làn xe x 3,5m. Tổng vốn đầu tư khoảng 1023 triệu USD

1.023

BOT hoặc BOT kết hợp BT (ưu tiên BOT)

Sở Giao thông vận tải TPHCM, 63 Lý Tự Trọng, Q1, TPHCM, ĐT: 08-38290451 FAX: 08-38290459

31

Đường trên cao tuyến số 3

Quận 10, 5, 8, 7, huyện Bình Chánh, TPHCM

Hướng tuyến bắt đầu giao với tuyến số 2 - Lê Hồng Phong (nối dài) - Lý Thái Tổ - Nguyễn Văn Cừ (nối dài) - Trục Bắc Nam - Nguyễn Văn Linh. Chiều dài toàn tuyến khoảng 8,1km, rộng 17,5m, 4 làn xe x 3,5m.

702

BOT hoặc BOT kết hợp BT (ưu tiên BOT)

Sở Giao thông vận tải TPHCM, 63 Lý Tự Trọng, Q1, TPHCM, ĐT: 08-38290451 FAX: 08-38290460

32

Tuyến tàu điện một ray (Monorail) số 2

Q2, Q8, Thanh Đa - Bình Thạnh, TPHCM

Tuyến dài 27,2 km, có hướng tuyến từ Quốc lộ 50 (quận 8)-Nguyễn Văn Linh-Trần Não-Xuân Thủy (Q2), Khu đô thị Bình Quới, định hướng kết nối tuyến đường sắt đô thị số 3a

715

BOT, BT, PPP

Ban Quản lý Đường sắt đô thị, 29 Lê Quý Đôn, P7, Q3, TPHCM ĐT: 08-39309495; Fax: 08-39309497

33

Tuyến tàu điện một ray (Monorail) số 3

Ngã 6 Gò Vấp - Ga Tân Thới Hiệp

Dài 16,5km, có hướng tuyến từ Ngã tư (Phan Văn Trị- Nguyễn Oanh)-Quang Trung-Công viên PM Quang Trung-Tô Ký-ga Tân Chánh Hiệp

400

BOT, BT, PPP

Ban Quản lý Đường sắt đô thị, 29 Lê Quý Đôn, P7, Q3, TPHCM ĐT: 08-39309495; Fax: 08-39309497

34

Tuyến xe điện mặt đất số 1

Sài Gòn - Chợ Lớn - Bến Xe miền Tây

Tổng mức đầu tư khoảng 250 triệu USD. Đi từ Sài Gòn, qua các tuyến đường Tôn Đức Thắng - Đại lộ Võ Văn Kiệt - Lý Chiêu Hoàng - D2 đến Bến xe Miền Tây. Tổng chiều dài khoảng 12,5 km; đi qua địa bàn các quận 1, 5, 6, Bình Tân

250

BOT, BT, PPP

Ban Quản lý Đường sắt đô thị, 29 Lê Quý Đôn, P7, Q3, TPHCM ĐT: 08-39309495; Fax: 08-39309497

35

Tuyến đường sắt đô thị (Metro) số 6

Q6, Tân Phú

Tuyến dài 5,6 km, đi ngầm dưới các trục đường Trường Chinh, Âu Cơ, toàn bộ đường Lũy Bán Bích về vòng xoay Phú Lâm; qua địa bàn các quận Tân Bình, Tân Phú, 11 và 6, khoảng 7 nhà ga ngầm, khổ đường sắt tiêu chuẩn 1435mm, tổng mức đầu tư dự kiến 1,250 tỷ USD

1.250

BOT, BT, PPP

Ban Quản lý Đường sắt đô thị, 29 Lê Quý Đôn, P7, Q3, TPHCM

ĐT:08-39309495;

Fax: 08-39309497

I.3.2. Cấp nước đô thị

36

Nhà máy nước sông Hậu I

Cần Thơ

Giai đoạn I công suất 500 nghìn m3, giai đoạn II công suất 1 triệu m3. Tổng vốn đầu tư 500 triệu USD

500

 

Cục Hạ tầng, Bộ Xây dựng 37 Lê Đại Hành, Hà Nội

ĐT: 39740112, Fax: 39762153

37

Nhà máy nước sông Hậu II, Châu Thành

An Giang

Giai đoạn I công suất 1 triệu m3, giai đoạn II công suất 2 triệu m3. Tổng vốn đầu tư 1 tỷ USD

1.000

 

Cục Hạ tầng, Bộ Xây dựng 37 Lê Đại Hành, Hà Nội ĐT: 39740112, Fax: 39762154

38

Nhà máy nước sông Đà (giai đoạn II)

Hà Nội

Giai đoạn II công suất 300 nghìn m3. Tổng vốn đầu tư 100 triệu USD

100

 

Cục Hạ tầng, Bộ Xây dựng 37 Lê Đại Hành, Hà Nội ĐT: 39740112, Fax: 39762155

39

Nhà máy nước sông Đuống

Hà Nội

Giai đoạn I công suất 300 nghìn m3, giai đoạn II công suất 600 nghìn m3. Tổng vốn đầu tư 300 triệu USD

300

 

Cục Hạ tầng, Bộ Xây dựng 37 Lê Đại Hành, Hà Nội ĐT: 39740112, Fax: 39762156

I.3.3. Xử lý chất thải rắn đô thị

40

Khu xử lý chất thải rắn Nam Sơn

Hà Nội

Diện tích 148ha, tổng vốn đầu tư 210 triệu USD

210

Liên doanh

Cục Hạ tầng, Bộ Xây dựng 37 Lê Đại Hành, Hà Nội ĐT: 39740112, Fax: 39762156

41

Khu xử lý chất thải rắn Hương Văn

Thừa Thiên Huế

Diện tích 40ha, tổng vốn đầu tư 40 triệu USD

40

Liên doanh

Cục Hạ tầng, Bộ Xây dựng 37 Lê Đại Hành, Hà Nội ĐT: 39740112, Fax: 39762157

42

Khu xử lý chất thải rắn Bình Nguyên

Quảng Ngãi

Diện tích 70ha, tổng vốn đầu tư 85 triệu USD

85

Liên doanh

Cục Hạ tầng, Bộ Xây dựng 37 Lê Đại Hành, Hà Nội ĐT: 39740112, Fax: 39762158

43

Khu xử lý chất thải rắn Cát Nhơn

Bình Định

Diện tích 70ha, tổng vốn đầu tư 75 triệu USD

75

Liên doanh

Cục Hạ tầng, Bộ Xây dựng 37 Lê Đại Hành, Hà Nội ĐT: 39740112, Fax: 39762159

44

Khu xử lý chất thải rắn công nghiệp nguy hại Tây Bắc Củ Chi

TPHCM

Diện tích 100ha, tổng vốn đầu tư 45 triệu USD

45

Liên doanh

Cục Hạ tầng, Bộ Xây dựng 37 Lê Đại Hành, Hà Nội ĐT: 39740112, Fax: 39762160

45

Hệ thống xử lý nước thải KCN và Khu phi thuế quan thuộc KKT Chân Mây - Lăng Cô

Thừa Thiên Huế

Quy mô đầu tư 35.000 m3/ngày đêm. Thời gian xây dựng đến năm 2020

39

PPP

Sở KHĐT Thừa Thiên Huế, đường Tôn Đức Thắng, TP Huế. ĐT 054 3821264 Fax: 054 3821264

46

Khu xử lý rác thải phía Tây tỉnh Tiền Giang

Tiền Giang

Diện tích 30ha, công suất xử lý 868,39 tấn/ngày

55

PPP

Sở KHĐT tỉnh Tiền Giang, 38 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, TP Mỹ Tho, Tiền Giang ĐT: 073 3873381 Fax: 073 3875487

47

Xây dựng nhà máy xử lý rác thải rắn Vĩnh Phúc

Vĩnh Phúc

Công suất 3-400 tấn/ngày, sử dụng công nghệ đốt rác phát điện, tỷ lệ chôn lấp dưới 10%

57

PPP

Sở KHĐT tỉnh Vĩnh Phúc, 40 đường Nguyễn Trãi, TP Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc ĐT/Fax: 0211 3862480

48

Dự án nhà máy xử lý chất thải công nghệ cao tại Bắc Sơn, huyện Sóc Sơn

Hà Nội

Công suất xử lý 5525 tấn/ngày

150

PPP

Sở KHĐT Hà Nội, 16 Cát Linh, Hà Nội. ĐT: 04 38256637 Fax: 04 38257133

I.4. Hạ tầng khu công nghiệp

49

Khu công nghiệp chuyên sâu dành cho các đối tác Nhật Bản tại khu vực phía Nam

Bà Rịa Vũng Tàu

KCN chuyên sâu dành cho các nhà đầu tư Nhật Bản theo chủ trương của Thủ tướng Chính phủ. Diện tích khoảng 500-1000ha dự kiến đặt tại KCN Phú Mỹ III, huyện Tân Thành

 

Liên doanh

Sở Kế hoạch và Đầu tư Bà Rịa Vũng Tàu, ĐT: 064-3852401 Fax: 064-3859080 1 Hồ Xuân Hương, TP Vũng Tàu

50

Khu công nghiệp chuyên sâu dành cho các đối tác Nhật Bản tại khu vực phía Bắc

Hải Phòng

KCN chuyên sâu dành cho các nhà đầu tư Nhật Bản theo chủ trương của Thủ tướng Chính phủ. Diện tích khoảng 300-400ha nằm trong KKT Đình Vũ-Cát Hải

 

Liên doanh

Sở Kế hoạch và Đầu tư Hải Phòng, 1 Đinh Tiên Hoàng, TP Hải Phòng, ĐT: 031-3842614 Fax: 031-3842021

51

Khu công nghiệp công nghệ cao

Đông Anh, Hà Nội

Khu công nghiệp công nghệ cao hiện đại nhằm phát triển các ngành công nghiệp có hàm lượng công nghệ cao, có khả năng cạnh tranh và đáp ứng được mọi tiêu chuẩn tiên tiến của các nước phát triển như: công nghiệp điện tử, cơ khí chính xác, dụng cụ y tế, công nghiệp dược, hóa mỹ phẩm. Diện tích 300ha

200

các hình thức

Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội, 16 Cát Linh, Hà Nội, ĐT: 04-38256637 FAX: 04-38251733

II. KẾT CẤU HẠ TẦNG XÃ HỘI

II.1. Hạ tầng giáo dục đào tạo

II.1.1. Trường đại học tiêu chuẩn quốc tế

52

Truờng đại học đẳng cấp quốc tế

Hà Nội

Xây dựng và triển khai một ĐH có chương trình đào tạo đa dạng, ưu tú cho các bậc đại học, cao học và đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu. Diện tích 20ha

90

các hình thức

Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội 16 Cát Linh, Hà Nội, ĐT: 04-38256637 FAX: 04-38251733

53

Khu dân cư và trường Đại học Quốc tế

Huyện Hóc Môn, TPHCM

Xây dựng trường đại học và khu dân cư theo tiêu chuẩn quốc tế, phục vụ giáo dục đào tạo đại học và sau đại học. Diện tích khoảng 930ha

3.5

100% FDI

Ban Quản lý Đầu tư - Xây dựng Khu đô thị Tây Bắc TP HCM. 86 Lê Thánh Tôn, Q1, TPHCM. ĐT: 08-38228223 Fax: 08-38249109

54

Trường Đại học công nghệ quốc tế Nghi Sơn

KKT Nghi Sơn, Thanh Hóa

Quy mô 6.000 học sinh sinh viên

200

BCC, Liên doanh, 100% FDI

Ban QLKKT Nghi Sơn, xã Trúc Lâm, huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa, ĐT: 037-3617237 FAX: 037-3617239

55

Dự án ĐT Trường đại học Chuyên ngành kỹ thuật

Khu đô thị Đại học huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam

Thu hút các trường Đại học vào Khu đô thị Đại học (cấp vùng). Diện tích 1.000ha (Tổng vốn đầu tư phụ thuộc vào quy mô xây dựng)

 

các hình thức

Sở Kế Hoạch Đầu Tư Hà Nam, 15 Trần Phú, TP Phủ Lý, Hà Nam, ĐT: 0350-3852701, Fax: 0350-3852701

56

Khu công viên công nghệ xanh Yên Bình (GREEN-TECH PARK)

Thái Nguyên

Xây dựng khu tổ hợp phát triển xanh bao gồm trường đại học, trung tâm truyền thông, công nghệ, trung tâm dữ liệu vùng, khu đô thị, bệnh viện...

400

các hình thức

Sở Kế Hoạch Đầu Tư Thái Nguyên, 18 đường Nha Trang, phường Trưng Vương, TP Thái Nguyên. ĐT: 84-280-3759605
Fax: 84-280-3654376

57

Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai

Bộ TNMT

Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai, nâng cao năng lực quản lý đất đai ở Việt Nam, đảm bảo khả năng cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực đất đai

31

PPP

Bộ Tài nguyên và Môi trường, số 10 Tôn Thất Thuyết, Hà Nội, ĐT: 0437732731 Fax: 04 38359221

58

Công viên phần mềm

Đà Nẵng

Tổng diện tích 10ha, bao gồm xây dựng hạ tầng và các hạng mục thuộc khuôn viên

228

PPP

Sở KHĐT Đà Nẵng, tòa nhà số 2 Quang Trung, TP Đà Nẵng. ĐT: 0511 3822217 Fax: 0511 3829184

II.1.2. Trường dạy nghề chuyên ngành

59

Trường cao đẳng kỹ thuật nghề

Phú Xuyên, Hà Nội

Cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng cao cho các doanh nghiệp trong nước và các doanh nghiệp FDI tại Việt Nam. Tổng diện tích 6ha

100

LD hoặc 100% FDI

Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội, 16 Cát Linh, Hà Nội, ĐT: 04-38256637 FAX: 04-38251733

60

Trường cao đẳng kỹ thuật nghề

Khu KTM Chu Lai

Cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng cao cho các doanh nghiệp trong nước và các doanh nghiệp FDI tại Việt Nam

40

LD hoặc 100% FDI

Sở Kế hoạch và Đầu tư Quảng Nam.

02A Trần Phú, T.p Tam Kỳ. Tel: (84) 510-3810866.
Fax: (84) 510.3810396;

61

Trường đào tạo công nhân kỹ thuật

Bắc Ninh

Cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng cao cho các doanh nghiệp trong nước và các doanh nghiệp FDI tại Việt Nam

40

LD hoặc 100% FDI

Sở Kế Hoạch Đầu Tư Bắc Ninh, 6 đường Lý Thái Tổ, TP Bắc Ninh, Bắc Ninh.
ĐT: 0241-3822569 FAX: 0241-3825777

62

Trường Công nhân kỹ thuật Chân Mây

KKT Chân Mây Lăng Cô, Tỉnh Thừa Thiên Huế

Trường đào tạo nguồn nhân lực cho KKT Chân Mây 500 học viên/năm

20

các hình thức

Sở Kế hoạch và Đầu tư Thừa Thiên Huế, đường Tôn Đức Thắng, TP Huế ĐT: 054-3821264 FAX: 054-3821264

II.2. Hạ tầng y tế

II.2.1. Bệnh viện chuyên khoa chất lượng cao

63

Xây dựng các bệnh viện chuyên khoa kỹ thuật tiên tiến trong cấp cứu, điều trị bệnh nặng, bệnh không lây nhiễm

Các thành phố lớn

Bệnh viện đạt trình độ tiên tiến trên thế giới

 

Liên doanh

Vụ Kế hoạch Tài chính, Bộ Y tế 138A Giảng Võ, Hà Nội. Tel: (84-4)-62732115 Fax: (84-4)-62732209

64

Bệnh viện sản nhi tỉnh Bình Định

Bình Định

Bệnh viện quy mô 500 giường, công trình dân dụng công cộng y tế cấp 2, diện tích 3,72 ha

24

PPP

Sở KHĐT Bình Định, 35 Lê Lợi, TP Quy Nhơn, Bình Định. ĐT 056 3822628 Fax: 056 3824510

65

Bệnh viện sản nhi Hà Tĩnh

Hà Tĩnh

Bệnh viện quy mô 300 giường, công trình dân dụng công cộng y tế cấp 2, diện tích 3,7 ha

17

PPP

Sở KHĐT tỉnh Hà Tĩnh, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, TP Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh. ĐT: 039 3608094 Fax: 039 3856750

II.2.2. Bệnh viện đa khoa đẳng cấp quốc tế

 

 

 

66

Bệnh viện đa khoa tiêu chuẩn quốc tế

Gia Lâm, Hà Nội

Bệnh viện hiện đại, đạt tiêu chuẩn tiên tiến trên thế giới, có các khu khám chữa bệnh và khu hậu cần riêng biệt. Quy mô khoảng 1000 giường, tổng diện tích khoảng 16 ha

200

các hình thức

Sở Kế Hoạch Đầu Tư Hà Nội, 16 Cát Linh, Hà Nội, ĐT: 04-38256637 FAX: 04-38251733

67

Các bệnh viện trong Y tế Tân Kiên

Huyện Bình Chánh, TPHCM

Xây dựng các bệnh viện đa khoa, Bệnh viện Bình Dân- chuyên khoa ngoại, Bệnh viện thực hành-ĐH Y khoa Phạm Ngọc Thạch

1.200

các hình thức

Sở Y tế TPHCM, 59 Nguyễn Thị Minh Khai, Q1, TPHCM, ĐT:08- 39309912 FAX: 08-39309089

II.2.4. Sản xuất dược phẩm và thiết bị y tế

68

Xây dựng nhà máy sản xuất dược phẩm, nguyên liệu dược phẩm theo tiêu chuẩn GMP

Các địa phương

Sản xuất dược phẩm, nguyên liệu dược phẩm đạt tiêu chuẩn GMP

 

Liên doanh, 100% FDI

Vụ Kế hoạch Tài chính, Bộ Y tế 138A Giảng Võ, Hà Nội. Tel: (84-4)-62732115 Fax: (84-4)-62732209

69

Dự án sản xuất dịch truyền tiêu chuẩn quốc tế GMP

Tại các Khu, cụm công nghiệp, Bắc Ninh

 

40

Liên doanh, 100% FDI

Sở Kế Hoạch Đầu Tư Bắc Ninh, 6 đường Lý Thái Tổ, TP Bắc Ninh, Bắc Ninh.
ĐT: 0241-3822569 FAX: 0241-3825777

II.3. Hạ tầng văn hóa thể thao du lịch

70

Khu du lịch Đankia - Đà Lạt

Huyện Lạc Dương và thành phố Đà Lạt, Lâm Đồng

Xây dựng khu du lịch sinh thái và khu nghỉ dưỡng theo tiêu chuẩn quốc tế.

2.000

100% FDI, liên doanh, hoặc trong nước

Sở Kế Hoạch Đầu Tư Lâm Đồng, 02 Trần Hưng Đạo, TP Đà Lạt, Lâm Đồng ĐT: 063-388311 Fax: 063-3834806

71

Khu du lịch sinh thái và giải trí Hồ Núi Cốc

Thái Nguyên

Xây dựng khu du lịch sinh thái và khu vui chơi giải trí theo tiêu chuẩn quốc tế, tổng diện tích 2600ha

500

100% FDI hoặc liên doanh

Sở Kế Hoạch Đầu Tư Thái Nguyên, 18 đường Nha Trang, phường Trưng Vương, TP Thái Nguyên.
ĐT: 84-280-3759605
Fax: 84-280-3654376

III. NÔNG NGHIỆP

III.1. Ngành nông nghiệp (Trồng trọt và chăn nuôi)

III.1.1 Khu nông nghiệp công nghệ cao

72

Dự án Khu nông nghiệp công nghệ cao 1

Xã Thới Thạch, huyện Thới Lai, TP Cần Thơ

Tiếp thu, nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới trong sản xuất, nhân, giống (tinh, chuẩn) cây trồng và vật nuôi; Xây dựng khu thực nghiệm và trình diễn (trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản), bao gồm: Hệ thống nhà kính, nhà lưới với màng lọc quang phổ cản tia nhiệt chống nóng, nhà lưới... vừa phục vụ ươm cây giống, cấy mô "inviro"..., đồng thời xây dựng phòng thí nghiệm: nuôi cấy mô, kiểm định chất lượng sản phẩm,... ứng dụng công nghệ sinh học trong cải tạo và nhân giống cây con. Tổ chức đào tạo và huấn luyện kỹ thuật mới; chuyển giao công nghệ; trình diễn công nghệ; chịu trách nhiệm tiêu chuẩn hóa, làm công tác thông tin, quảng bá và thương mại hóa sản phẩm của mạng lưới Quy mô: 20 ha

7,9

Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư nước ngoài

Sở Nông Nghiệp & PTNT TP Cần Thơ
Số 4 đường Ngô Hữu Hạnh, phường An Hội, quận Ninh Kiều, Tp Cần Thơ.
ĐT: 84-710-3823491 Fax: 84-710-3820800

73

Dự án Khu Nông nghiệp Công nghệ cao 2

Xã Thới Hưng, huyện Cờ Đỏ, TP Cần Thơ

Xây dựng hệ thống nhân giống và sản xuất giống cây, con được tiêu chuẩn hóa (theo chuẩn thế giới) bằng ứng dụng công nghệ cao; hoàn thiện quy trình công nghệ cao trong bảo quản và chế biến các mặt hàng nông, thủy sản chủ lực có thương hiệu uy tín cho TP Cần Thơ và vùng ĐBSCL. Hình thành các khu sản xuất nông, thủy sản quy mô lớn có chất lượng đạt tiêu chuẩn quốc tế. Kết hợp với ngành du lịch TP Cần Thơ và các tỉnh ĐBSCL xây dựng hệ thống các điểm và tour tham quan sinh vật cảnh, nghỉ dưỡng kết hợp du lịch sinh thái và trình bày giới thiệu các mặt hàng nông, thủy sản chất lượng cao của Khu NNCNC.

Diện tích: 244,2 ha.

26

Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư nước ngoài

UBND TP Cần Thơ

Số 2, đường Hòa Bình, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ

ĐT: (+84-80) 71165
Fax: (+84-80) 71182

74

Dự án Khu nông nghiệp công nghệ cao 3

Xã Thạch Phú, huyện Cờ Đỏ, Thành phố Cần Thơ

Xây dựng cơ sở hạ tầng ứng dụng công nghệ cao cho hệ thống nhân và sản xuất giống lúa nguyên chủng và giống lúa xác nhận (lúa thơm đặc sản, lúa chất lượng cao) để cung cấp cho sản xuất đại trà phục vụ tiêu dùng nội địa và xuất khẩu. Đồng thời sản xuất, cung cấp lượng giống thủy sản nước ngọt đạt tiêu chuẩn an toàn, sạch bệnh (cá da trơn, cá đen đặc sản, tôm càng xanh...) cho địa bàn tp Cần Thơ và vùng ĐBSCL. Hình thành khu tham quan, học tập và du lịch sinh thái, trình diễn mô hình ứng dụng công nghệ cao trong các hệ thống canh tác dựa trên cây lúa (rice based farming systems)

Quy mô: 100 ha

10,2

Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư nước ngoài

Sở Nông Nghiệp và PTNT TP Cần Thơ

Số 4 đường Ngô Hữu Hạnh, Quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ

Tel: (84-7103)-823491

Fax: (84-7103)-820800

75

Dự án xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao

Huyện Thuận Bắc hoặc huyện Ninh Phước, tỉnh Bình Thuận

Trồng rau sạch, hoa nhiệt đới, chế biến nông sản, sản xuất giống cây con chất lượng cao cung cấp nội tiêu và xuất khẩu

Đào tạo và nghiên cứu khoa học, tham quan học tập mô hình. Đào tạo và chuyển giao công nghệ. Tạo mô hình gắn liền giữa nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ

Nâng cao thu nhập: Khu nông nghiệp công nghệ cao phục vụ cho nông dân Ninh Thuận nâng cao trình độ canh tác, chế biến và thu nhập. Thu hút đầu tư, tăng thu nhập cho địa phương thông qua hoạt động của doanh nghiệp trong nước và ngoài nước

Du lịch sinh thái: tạo môi trường, cảnh quan sinh thái phục vụ tham quan du lịch

Diện tích: 100-200ha

48-72

Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư nước ngoài

UBND tỉnh Ninh Thuận

Số 450, Thống Nhất, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, Ninh Thuận

ĐT: +84-68.822683 - +84-68.823937

76

Dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao

Xã Tân Lập I, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang

Sử dụng công nghệ nhân giống, truyền giống có cải tiến như nuôi cấy mô, hom, vi, ghép...; sử dụng các hệ thống tưới phun, tưới nước nhỏ giọt, sử dụng hệ thống nhà lưới, nhà kính, nhà màng PE có hệ thống điều khiển tự động và công nghệ sản xuất vật liệu mới để sản xuất và cung ứng giống nông nghiệp;

Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học trong chăn nuôi về kỹ thuật và phương pháp phổ biến kỹ thuật cấy truyền phôi sản xuất con giống gốc, giống cha mẹ đảm bảo cung cấp con giống tốt cho sản xuất;

Chọn tạo và nuôi cấy các loại tảo phổ biến phục vụ cho sản xuất giống, nghiên cứu sinh sản nhân tạo giống thủy sản có giá trị kinh tế cao, điều khiển giới tính nhằm sản xuất con giống đơn tính có chất lượng cao, kháng bệnh tốt quy mô công nghiệp cung cấp cho thị trường.

Quy mô 40 ha

48

Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư nước ngoài

Sở Nông Nghiệp và PTNT Tiền Giang

Khu phố Trung Lương, phường 10, TP Mỹ Tho, Tiền Giang

Tel: 84-73-3855686

Fax: 84-73-3856008

77

Khu Nông nghiệp công nghệ cao AGOPARK

Nằm trong tổ hợp Yên Bình, Tại hai huyện Phổ Yên và Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên

Mục tiêu phát triển theo mô hình mới hoàn chỉnh về nông công nghiệp công nghệ cao, tiên tiến trên thế giới kết hợp với ưu thế của địa phương, của vùng để tạo thành một khu nông nghiệp hiện đại và đồng bộ.

Trở thành một trung tâm nghiên cứu, sản xuất và giao thương quốc tế và nông nghiệp công nghệ cao; Khép kín quy trình sản xuất, chế biến và thương mại những sản phẩm nông nghiệp quan trọng có giá trị gia tăng và hàm lượng cao đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

Quy mô: 850 ha

240,1

Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư nước ngoài

Sở Kế Hoạch Đầu Tư tỉnh Thái Nguyên, 18 đường Nha Trang, phường Trưng Vương, TP Thái Nguyên.

ĐT: 84-280-3759605

Fax: 84-280-3654376

78

Dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Long Phú

Xã Tân Hưng, huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng

Xây dựng khu trung tâm liên kết nghiên cứu thực nghiệm, trình diễn sản xuất, chọn tạo, chuyển giao các sản phẩm và quy trình công nghệ mới hiện đại trong lĩnh vực cây trồng

Quy mô: 100 ha

100

Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư nước ngoài

Sở Nông Nghiệp & PTNT Sóc Trăng

Số 8 đường Hùng Vương, phường 6, TP Sóc Trăng

ĐT: 84-793-821913

Fax: 84-793-826086

79

Dự án khu nông nghiệp công nghệ cao Mộc Châu

Tiểu khu Bó Bun, Thị Trấn Nông Trường Mộc Châu, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La

Xây dựng khu vệ tinh 189 ha. Sản xuất các sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao như rau, hoa, quả, chăn nuôi, chế biến các sản phẩm từ nông nghiệp

48

Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư nước ngoài

Sở Nông Nghiệp & PTNT Sơn La, 182 Nguyễn Lương Bằng, TP Sơn La

ĐT: 84-22-3852133

Fax: 84-22-385-6803

80

Dự án xây dựng trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ cao phục vụ nông nghiệp

Thị xã Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình

Ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến phục vụ nông nghiệp

Quy mô: 50 ha

50

Liên doanh

Sở Kế hoạch và Đầu Tư Ninh Bình, số 8, đường Lê Hồng Phong, phường Vân Giang, TP Ninh Bình

ĐT: 84-30-3871156

Fax: 84-30-3873381

III.1.2. Trồng trọt

81

Dự án Sản xuất lúa hàng hóa chất lượng cao

Xã Thiên Lộc, huyện Can Lộc

Phát triển vùng sản xuất hàng hóa lúa gạo tập trung, phục vụ thị trường trong ngoài tỉnh, hướng tới xuất khẩu

Diện tích: 15.000 ha.

25

Liên doanh

Sở Nông Nghiệp và PTNT Hà Tĩnh

61 Phan Đình Phùng, TP. Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh

Tel: 84-39-3855598

Fax: 84-39-3856991

82

Dự án Sản xuất giống cây trồng

Huyện Mộc Châu, Yên Châu, Thuận Châu, Mai Sơn và TP Sơn La

Xây dựng trại sản xuất giống, cung cấp giống cây trồng đảm bảo chất lượng trên địa bàn tỉnh Sơn La

24

Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư nước ngoài

Sở Nông Nghiệp & PTNT Sơn La

182 Nguyễn Lương Bằng, TP Sơn La

ĐT: 84-22-3852133

Fax: 84-22-385-6803

83

Dự án Sản xuất rau, củ, quả chất lượng cao

Xã Kỳ Hòa, huyện Kỳ Anh; Xã Thiên Lộc, huyện Can Lộc; xã Tượng Sơn, huyện Thạch Hà; xã Cẩm Trung, huyện Cẩm Xuyên

Phát triển vùng sản xuất rau, củ quả theo hướng hàng hóa của tỉnh Hà Tĩnh.

Diện tích: 20 ha.

25

100% vốn đầu tư nước ngoài

Sở Nông Nghiệp và PTNT Hà Tĩnh

61 Phan Đình Phùng, TP. Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh

Tel: 84-39-3855598

Fax: 84-39-3856991

84

Dự án vùng chuyên canh hóa

Xã Ninh Phúc, phường Ninh Phúc, tp Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình hoặc Xã Khánh Phú, huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình

Vùng chuyên doanh hoa với sản lượng 10 triệu bông/năm

Quy mô: 50 ha

30

Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư nước ngoài

Sở Kế hoạch và Đầu tư Ninh Bình, Số 8, đường Lê Hồng Phong, phường Vân Giang, TP Ninh Bình

ĐT: 84-30-3871156

Fax: 84-30-3873381

85

Dự án Phát triển sản xuất cây bưởi Phúc Trạch và dự án phát triển cam bù Hương Sơn

Huyện Hương Sơn, Vũ Quang

Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, bảo tồn, nhân nhanh giống chất lượng cao, hình thành vùng sản xuất bưởi, cam bù hàng hóa chất lượng cao theo quy trình công nghệ tiên tiến.

Diện tích: Bưởi Phúc Trạch 2.000 ha

Cam bù Hương Sơn, Vũ Quang 3.000 ha

Vốn dự kiến đầu tư: 20 triệu USD

20

Liên doanh

Sở Nông Nghiệp và PTNT Hà Tĩnh

61 Phan Đình Phùng, TP. Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh

Tel: 84-39-3855598

Fax: 84-39-3856991

86

Dự án đầu tư xây dựng Nhà máy chế biến phân bón hữu cơ

Huyện Cẩm Xuyên, tỉnh Hà Tĩnh

Sản xuất phân bón hữu cơ lâu dài với giá rẻ phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh cũng như xuất khẩu sang Lào.

Diện tích: 10 ha.

20

Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư nước ngoài

Sở Nông Nghiệp và PTNT Hà Tĩnh

61 Phan Đình Phùng, TP. Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh

Tel: 84-39-3855598

Fax: 84-39-3856991

87

Dự án Phát triển chè chất lượng cao

6 huyện Mộc Châu, Yên Châu, Thuận Châu, Mai Sơn, Phù Yên, Bắc Yên, Sơn La

Xây dựng và trồng mới vùng nguyên liệu chè 6.000 ha.

Xây dựng nhà máy chế biến chè phục vụ xuất khẩu

72

Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư nước ngoài

Sở Nông Nghiệp & PTNT Sơn La, 182 Nguyễn Lương Bằng, TP Sơn La

ĐT: 84-22-3852133

Fax: 84-22-385-6803

88

Dự án phát triển vùng nguyên liệu mây, tre

Huyện Phú Yên, Bắc Yên, Sông Mã, Sộp Cộp, Mường La, Mộc Châu, Mộc Hạ và Mai Sơn

Tạo vùng nguyên liệu tập trung kết hợp với chế biến

Quy mô: 55.000 ha

422,6

Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư nước ngoài

Sở Nông Nghiệp & PTNT Sơn La, 182 Nguyễn Lương Bằng, TP Sơn La

ĐT: 84-22-3852133

Fax: 84-22-385-6803

89

Dự án sản xuất giống vật nuôi

Huyện Mộc Châu, Yên Châu, Thuận Châu, Mai Sơn và TP Sơn La

Xây dựng trại sản xuất giống, cung cấp vật nuôi đảm bảo chất lượng trên địa bàn tỉnh Sơn la

48

Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư nước ngoài

Sở Nông Nghiệp & PTNT Sơn La, 182 Nguyễn Lương Bằng, TP Sơn La

ĐT: 84-22-3852133

Fax: 84-22-385-6803

90

Dự án nông trại hữu cơ sản xuất rau, củ, quả xứ lạnh xuất khẩu, chăn nuôi bò sữa, chế biến sữa tại xã Đăk Tăng

Huyện KonPlong, tỉnh Kon Tum,

Khai thác tiềm năng, lợi thế trên địa bàn huyện; tạo việc làm nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống của người dân, phát triển kinh tế - xã hội trên đại bàn huyện KonPlong

Quy mô: 500 ha

48

Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư nước ngoài

UBND tỉnh Kon Tum

125B Trần Phú, tp Kon Tum

ĐT: 84-60-3862320

Fax: 84-60-3862493

91

Dự án Phát triển vùng trồng cà phê.

Huyện Thuận Châu, Mai Sơn, Sốp Cộp và thành phố Sơn La.

Xây dựng và trồng mới vùng nguyên liệu cà phê 5.000 ha. Xây dựng nhà máy chế biến cà phê phục vụ xuất khẩu

37,5

các hình thức

Sở Nông Nghiệp & PTNT Sơn La, 182 Nguyễn Lương Bằng, TP Sơn La

ĐT: 84-22-3852133

Fax: 84-22-385-6803

92

Trung tâm chế biến hạt giống khu vực ĐB sông Hồng

Thái Bình

Quy mô 50-70 ha, đặt tại các cụm công nghiệp trong tỉnh.

6

các hình thức

Sở Kế Hoạch Đầu Tư Thái Bình, 233 Hai Bà Trưng, TP Thái Bình, Thái Bình

ĐT: 036-3831774

FAX: 036-3830327

III.1.3. Chăn nuôi

 

 

 

93

Dự án Phát triển bò thịt chất lượng cao

Trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Tạo giống bò thịt chất lượng cao tại Thanh Hóa, đạt khối lượng cơ thể và các chỉ tiêu về khả năng sản xuất thịt chất lượng cao ở mức khá so với bò nuôi tại chính quốc, nhằm chủ động nguồn cung cấp con giống cho chăn nuôi trong tỉnh nói riêng và địa bàn cả nước nói chung; đồng thời đưa cơ cấu đàn bò thịt chất lượng cao đến năm 2015 ngày càng tăng phù hợp với điều kiện kinh tế của tỉnh sản xuất, tuyển chọn làm bò nền được khoảng 10.800 con bê cái F1 CLC, 1.760 con bê cái F2 CLC

Sản xuất được 16.200 con bò thịt F1 chất lượng cao và 2.640 con bò thịt F2 chất lượng cao

46,4

Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư nước ngoài

Sở Nông Nghiệp và PTNT Thanh Hóa

Số 49 Đại Lộ Lê Lợi, tp Thanh Hóa

ĐT: 84-37-3850281

Fax: 84-37-3850281

94

Dự án Khu chăn nuôi tập trung

Xã Thạch Hòa, huyện Tân Phước, tỉnh Tiền Giang

Cải tiến nâng cao chất lượng giống vật nuôi, tạo ra những giống mới phù hợp với Việt Nam trên cơ sở nhập giống mới, nguồn gen mới và phát huy tốt nhất các giống địa phương, nguồn gen quý hiếm đã có

Diện tích: 200 ha

72

Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư nước ngoài

Sở Nông Nghiệp và PTNT Tiền Giang, Khu phố Trung Lương, phường 10, TP Mỹ Tho, Tiền Giang

Tel: 84-73-3855686

Fax: 84-73-3856008

95

Dự án Sản xuất lợn giống và lợn thương phẩm kết hợp nhà chế biến thịt gia súc xuất khẩu

Sản xuất lợn giống và lợn thương phẩm ở các khu chăn nuôi

Nhà máy chế biến ở khu kinh tế, khu công nghiệp của tỉnh Hà Tĩnh

Sản xuất lợn giống và lợn thương phẩm chất lượng cao đáp ứng nhu cầu phát triển chăn nuôi theo hướng tập trung công nghiệp, gắn với chế biến sản phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, góp phần giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội.

Diện tích: 410 ha cho 8 cơ sở sản xuất, 10 ha xây dựng nhà máy chế biến.

88

Liên doanh

Sở Nông Nghiệp và PTNT Hà Tĩnh, Số 61 Phan Đình Phùng - Thành Phố Hà Tĩnh - Hà Tĩnh.

Điện thoại: +84-039 3855598 - Fax: +84-039.3856991

96

Dự án Phát triển chăn nuôi trâu bò thịt

11 huyện trên địa bàn tỉnh Sơn La

Phát triển Sind hóa đàn bò, đưa đàn bò lai chiếm 50% tổng đàn bò;

Tạo hướng đi mới để thoát nghèo bền vững cho các dân tộc Sơn La

Sử dụng nguồn lao động dồi dào của địa phương

28,8

Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư nước ngoài

Sở Nông Nghiệp & PTNT Sơn La, 182 Nguyễn Lương Bằng, TP Sơn La

ĐT: 84-22-3852133

Fax: 84-22-385-6803

97

Dự án Cơ sở giết mổ gia súc tập trung

12 huyện thành phố của tỉnh Sơn La

Có các cơ sở giết mổ gia súc tập trung trên địa bàn tỉnh nhằm rút ngắn được khoảng cách vận chuyển gia súc, gia cầm sống đến cơ sở giết mổ gắn với chợ kinh doanh thực phẩm trên địa bàn

96

Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư nước ngoài

Sở Nông Nghiệp & PTNT Sơn La, 182 Nguyễn Lương Bằng, TP Sơn La

ĐT: 84-22-3852133

Fax: 84-22-385-6804

98

Dự án Nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi

Khu công nghiệp Hạ Vàng hoặc khu kinh tế Vũng Áng, tỉnh Hà Tĩnh

Sản xuất và cung cấp thức ăn chăn nuôi đáp ứng nhu cầu phát triển chăn nuôi theo hướng tập trung, công nghiệp; góp phần giải quyết việc làm nâng cao thu nhập cho người dân, tạo động lực phát triển kinh tế-xã hội

Quy mô: 15 ha

30

Liên doanh

Sở Nông Nghiệp và PTNT Hà Tĩnh, Số 61 Phan Đình Phùng - Thành Phố Hà Tĩnh - Hà Tĩnh.

ĐT: +84-039 3855598

Fax: +84-039.3856991

99

Dự án Trung tâm Đào tạo công nhân kỹ thuật nông nghiệp

Xã Sơn Lai, huyện Nho Quan

Đào tạo, nâng cao tay nghề công nhân kỹ thuật nông nghiệp

Quy mô: 3-5 ha

20

Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư nước ngoài

Sở Kế hoạch và Đầu Tư Ninh Bình, số 8, đường Lê Hồng Phong, phường Vân Giang, TP Ninh Bình

ĐT: 84-30-3871156

Fax: 84-30-3873381

III.2. Ngành thủy sản

 

 

 

100

Đề án Trung tâm nghề cá và bố trí các cụm công nghiệp để XTĐT trong lĩnh vực thủy sản

TP Cần Thơ

Ý tưởng hình thành trung tâm chế biến công nghệ cao tại Cần Thơ và kết nối các cụm sản xuất, nuôi trồng thủy sản của tất cả các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long.

 

Liên doanh, 100% FDI

Vụ HTQT, Bộ Nông Nghiệp và PTNT

Số 2 Ngọc Hà, Ba Đình, HN

Tel: (84-4)-37347082

Fax: (84-4)-37330752

101

Dự án xây dựng Nhà máy đóng tàu cá bằng vật liệu mới

Huyện Tuy Phong, thị xã La Gi hoặc TP Phan Thiết

Đóng mới tàu cá bằng vật liệu mới (vật liệu Compisite, vỏ thép...) thay vỏ gỗ hiện nay, sửa chữa, bảo dưỡng, bọc Composite cho tàu cá ngư dân trong và ngoài tỉnh. Diện tích: 5 -10 ha.

10

100% vốn đầu tư nước ngoài

Sở Nông Nghiệp và PTNT Bình Thuận

17 Thủ Khoa Huân, Phan Thiết, Bình Thuận

ĐT: 84-62-3822837

Fax: 84-39-3856991

102

Dự án nuôi cá nước lạnh

Huyện KonPlong, tỉnh Kon Tum

Phát huy tiềm năng nguồn nước lạnh vùng Đông Trường Sơn, phát triển nghề nuôi cá nước lạnh trở thành sản phẩm chủ lực

Quy mô: 900 tấn SP/năm

27

Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư nước ngoài

UBND tỉnh Kon Tum

125B Trần Phú, tp Kon Tum

ĐT: 84-60-3862320

Fax: 84-60-3862493

103

Dự án Cảng cá Vàm Lạng (kết hợp trú bão)

Tiền Giang

Hỗ trợ đánh bắt tầm xa cho đội tàu đánh bắt; Tiếp nhận, bảo quản và phân phối các sản phẩm đánh bắt và thực hiện các dịch vụ cung ứng cho tàu thuyền đánh bắt; tạo điều kiện cho tàu thuyền đánh bắt; tạo điều kiện cho tàu thuyền đánh bắt trong khu vực vào neo đậu tránh trú bão. Diện tích: 10 ha. Công suất: 110 lượt/400 CV. Vốn dự kiến đầu tư: 500 tỷ VNĐ

5,8

Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư nước ngoài

Sở Nông Nghiệp và PTNT Tiền Giang

Khu phố Trung Lương, phường 10, TP Mỹ Tho, Tiền Giang

Tel: 84 -73-3855686

Fax: 84 -73-3856008

104

Dự án Sản xuất giống tôm, nuôi trồng và chế biến thủy sản công nghệ cao

Huyện Nghi Xuân, Lộc Hà, Thạch Hà và Kỳ Anh, tỉnh Hà Tĩnh

Tạo nguồn giống tôm đảm bảo chất lượng và số lượng để cung cấp cho nuôi thủy sản trong và ngoài tỉnh; hình thành vùng nuôi thủy sản tập trung công nghệ cao, cung cấp nguồn nguyên liệu phục vụ chế biến xuất khẩu; xây dựng nhà máy chế biến gắn sản xuất với tiêu thụ; góp phần giải quyết việc làm, phát triển kinh tế - xã hội.

Diện tích: 1.500 ha.

45

Liên doanh

Sở Nông Nghiệp và PTNT Hà Tĩnh

61 Phan Đình Phùng, TP. Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh

Tel: 84-39-3855598

Fax: 84-39-3856991

105

Dự án nuôi cá bè trên lòng hồ thủy điện Sơn La

Huyện Mường La, Quỳnh Nhai, Phú Yên, Bắc Yên và Sông Mã

Khai thác tiềm năng, thế mạnh sẵn có, tận dụng tối đa nguồn lực, phát huy điều kiện thuận lợi để góp phần thúc đẩy kinh tế xã hội trong điều kiện mới

96

Liên doanh

Sở Nông Nghiệp & PTNT Sơn La

182 Nguyễn Lương Bằng, TP Sơn La

ĐT: 84-22-3852133

Fax: 84-22-385-6803

106

Dự án nuôi, chế biến cá Tầm trên địa bàn tỉnh Sơn La

Huyện Thuận Châu Quỳnh Nhai và Mường La

Khai thác tiềm năng, thế mạnh sẵn có, tận dụng tối đa nguồn lực, phát huy điều kiện thuận lợi để góp phần thúc đẩy kinh tế xã hội trong điều kiện mới

48

Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư nước ngoài

Sở Nông Nghiệp & PTNT Sơn La

182 Nguyễn Lương Bằng, TP Sơn La

ĐT: 84-22-3852133

Fax: 84-22-385-6803

III.3. Ngành lâm nghiệp

 

 

 

107

Dự án Nhà máy sản xuất VINAFOR khu vực miền Bắc

Khu công nghiệp trong địa bàn tỉnh Bắc Ninh

Sản xuất đồ mộc và trang trí nội thất, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

Quy mô: 10 ha

30

Liên doanh góp vốn đầu tư

Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt Nam, 127 Lò Đúc, Hai Bà Trưng, Hà Nội

Tel: (84-4)-36410799

Fax: (84-4)-36410800

108

Dự án Nhà máy sản xuất VINAFOR khu vực miền Nam

Khu công nghiệp trong địa bàn tỉnh Đồng Nai

Sản xuất đồ mộc và trang trí nội thất, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu.

Quy mô: 10 ha

40

Liên doanh góp vốn đầu tư

Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt Nam, 127 Lò Đúc, Hai Bà Trưng, Hà Nội

Tel: (84-4)-36410799

Fax: (84-4)-36410801

109

Dự án Nhà máy chế biến gỗ công nghiệp

Khu kinh tế Nghị Sơn, huyện Tĩnh Gia Tỉnh Thanh Hóa

Dự án sản xuất đồ mộc cao cấp từ gỗ rừng trồng với quy mô lớn, công nghiệp hiện đại nhằm tạo ra sản phẩm chất lượng cao, có sức cạnh tranh với hàng nhập ngoại trên thị trường, hướng đến xuất khẩu

Quy mô: 5-10 ha

24

Liên doanh

Sờ Nông Nghiệp và PTNT Thanh Hóa, 49 Đại Lộ Lê Lợi, tp Thanh Hóa

ĐT: 84-37-3850281

Fax: 84-37-3850281

110

Dự án trồng rừng và nguyên liệu nhà máy chế biến ván MDF, bột giấy, đồ gỗ

Tại các địa phương, khu kinh tế, khu công nghiệp, tuyến đường HCM

Khai thác rừng nguyên liệu sẵn có, trồng vùng nguyên liệu, sản xuất các sản phẩm gỗ cao cấp, ván MDF, bột giấy để tăng giá trị hàng hóa đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân

Quy mô: Rừng nguyên liệu 80.000 ha, nhà máy 15ha

50

Liên doanh

Sở Nông Nghiệp và PTNT Hà Tĩnh

61 Phan Đình Phùng, TP. Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh

Tel: 84-39-3855598

Fax: 84-39-3856991

111

Dự án nhà máy chế biến ván nhân tạo

Huyện Anh Sơn hoặc huyện Con Cuông

Khai thác rừng trồng trên địa bàn tỉnh Nghệ An trên phạm vi các huyện Tây Nam của tỉnh (Anh Sơn, Con Cuông, Tương Dương, Kỳ Sơn) để chế biến các sản phẩm ván nhân tạo nhằm nâng cao giá trị sản phẩm, khai thác hiệu quả nguồn lực địa phương

Quy mô: 30000 m3 SP/năm

20

Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư nước ngoài

Sở Nông Nghiệp và PTNT Nghệ An, 129 Lê Hồng Phong, TP Vinh, Nghệ An

ĐT: 84-38-3835993

Fax: 84-38-3835993

112

Dự án nhà máy chế biến giấy

Khu công nghiệp Nam Cấm

Khai thác rừng trồng trên địa bàn tỉnh Nghệ An, phạm vi các huyện đồng bằng trung du: Đô Lương, Yên Thành, Thanh Chương, Nghi Lộc và 1 phần các huyện Tây Nam của tỉnh (Anh Sơn, Con Cuông, Tương Dương, Kỳ Sơn) để chế biến giấy thành phẩm các loại nhằm nâng cao giá trị sản phẩm, khai thác hiệu quả nguồn lực địa phương

Quy mô: 40.000 tấn SP/năm

20

Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư nước ngoài

Sở Nông Nghiệp và PTNT Nghệ An

129 Lê Hồng Phong, TP Vinh, Nghệ An

ĐT: 84-38-3835993

Fax: 84-38-3835993

113

Dự án Nhà máy chế biến gỗ cao cấp từ gỗ rừng

Khu kinh tế Nghị Sơn, huyện Tĩnh Gia Tỉnh Thanh Hóa

Chế biến gỗ công nghiệp với quy mô lớn, công nghệ hiện đại nhằm tạo ra sản phẩm mộc chất lượng cao, có sức cạnh tranh với hàng ngoại nhập trên thị trường, hướng đến xuất khẩu

Quy mô: 5-10 ha

24

Liên doanh

Sở Nông Nghiệp và PTNT Thanh Hóa

Số 49 Đại Lộ Lê Lợi, tp Thanh Hóa

ĐT: 84-37-3850281

Fax: 84-37-3850281

114

Dự án Bảo tồn và phát triển khu dụ trữ sinh quyển thế giới miền Tây Nghệ An (Phù Mát, Phù Huống, Phù Hoạt)

Huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Tân Kỳ, An Sơn và Thanh Chương

Bảo tồn và phát triển các loại sinh quyển thế giới hiện có trên địa bàn

Quy mô: 150.000 ha

20

Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư nước ngoài

Sở Nông Nghiệp và PTNT Nghệ An

129 Lê Hồng Phong, TP Vinh, Nghệ An

ĐT: 84-38-3835993

Fax: 84-38-3835993

115

Dự án Nhà máy sợi ép (MDF) VINAFOR

Khu công nghiệp Trung Hà, Phú Thọ

Sản xuất ván sợi ép (MDF) là đồ mộc và trang trí nội thất, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Diện tích: 10 ha. Vốn dự kiến đầu tư 662 tỷ VNĐ

31

Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư nước ngoài

Tổng Công ty Lâm nghiệp Việt Nam

127 Lò Đúc, Hai Bà Trưng, Hà Nội hoặc Bộ Nông Nghiệp và PTNT

Số 2 Ngọc Hà, Ba Đình, HN

Tel: (84-4)-37347082

Fax: (84-4)-37330752

IV. BẢO QUẢN CHẾ BIẾN

116

Dự án kho lạnh lưu trữ, bảo quản sản phẩm nông nghiệp, thủy sản sau thu hoạch

Khu công nghiệp Bình Minh, huyện Bình Minh, Vĩnh Long

Giảm tổn thất sau thu hoạch, ổn định chất lượng nguyên liệu sản phẩm.

Điều hòa cung cầu, ổn định giá cả, tăng lợi nhuận cho nông dân

Lưu trữ và cung cấp nguyên liệu ổn định cho nhà máy chế biến

Góp phần giải quyết việc làm cho người lao động

Quy mô: 5 ha

9,6

100% vốn đầu tư nước ngoài

Ban Quản Lý các khu công nghiệp Vĩnh Long

85 đường Trưng Nữ Vương, P.1, TP Vĩnh Long

ĐT 84-703-820972

117

Dự án nhà máy chế biến thực phẩm đóng hộp

Khu công nghiệp Bình Minh, huyện Bình Minh, Vĩnh Long

Sản xuất chế biến sau thu hoạch các sản phẩm nông nghiệp phục vụ tiêu dùng xuất khẩu. Khai thác hiệu quả nguồn nguyên liệu dồi dào sẵn có, góp phần tạo đầu vào ổn định cho các mặt hàng nông sản địa phương

Quy mô: 15 ha

24

100% vốn đầu tư nước ngoài hoặc liên doanh, liên kết để thực hiện dự án

Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Long

85 đường Trưng Nữ Vương, p.1, TP Vĩnh Long

ĐT 84-703-820972

118

Dự án Nhà máy chế biến ngao công suất 70.000 tấn/năm

Huyện Thái Thụy và Tiền Hải

Chế biến ngao thương phẩm để phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu

Quy mô: 70.000 tấn/năm

50

Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư nước ngoài

Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thái Bình

233 đường Hai Bà Trưng, TP Thái Bình

Tel: 84-36-3831774

Fax: 34-36-3830326

119

Dự án Nhà máy chế biến sản phẩm từ quả Macadamia gắn với phát triển vùng nguyên liệu Macadamia

Huyện Mộc Châu, Vân Hồ, Yên Châu, Thuận Châu, Phú Yên, Bắc Yên, Mường La, Quỳnh Nhai

Tạo vùng nguyên liệu tập trung kết hợp với chế biến

48

Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư nước ngoài

Sở Nông Nghiệp & PTNT Sơn La

182 Nguyễn Lương Bằng, TP Sơn La

ĐT: 84-22-3852133

Fax: 84-22-385-6803

120

Dự án phát triển vùng nguyên liệu và chế biến gạo chất lượng

Huyện Yên Định, Thiệu Hóa, Triệu Sơn, Quảng Xương, Hoàng Hóa, Hậu Lộc, Nga Sơn, Đông Sơn, Hà Trung, Vĩnh Lộc

Quy hoạch, xây dựng vùng sản xuất lúa gạo chất lượng phục vụ chế biến theo hướng nâng cao năng suất, sản lượng, chất lượng và hiệu quả kinh tế

Quy mô: 20.000 ha

24

Liên doanh

Sở Nông Nghiệp và PTNT Thanh Hóa

Số 49 Đại Lộ Lê Lợi, tp Thanh Hóa

ĐT: 84-37-3850281

Fax: 84-37-3850281

121

Dự án Chăn nuôi gia súc, gia cầm và chế biến thịt, sữa, thủy sản

Huyện Trảng Bàng, Gò Dầu, Tân Châu, Tân Biên, Châu Thành, Bến Cầu, Dương Minh Châu, tỉnh Tây Ninh

Phát triển chăn nuôi và chế biến thực phẩm cho tiêu dùng và xuất khẩu

48-96

Liên doanh hoặc 100% vốn đầu tư nước ngoài

Trung tâm XTĐT-TM-DLTây Ninh, Sở Nông Nghiệp & PTNT Tây Ninh

118 Phạm Tung, phường 1, khu phố 3, thị xã Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh

ĐT: 84-663822648

Fax: 84-663820236

122

Dự án Trồng và chế biến mủ cao su

Huyện Hương Khê

Trồng và khai thác nguyên liệu mủ cao su của các công ty và cao su tiểu điền trên địa bàn tỉnh, để tăng giá trị hàng hóa, tạo việc làm và nâng cao thu nhập cho người lao động

Rừng nguyên liệu theo quy hoạch cây cao su của tỉnh đến năm 2020 khoảng 20.000 ha, nhà máy 3ha

40

Liên doanh

Sở Nông Nghiệp và PTNT Hà Tĩnh, Số 61 Phan Đình Phùng - Thành Phố Hà Tĩnh - Hà Tĩnh.

ĐT: +84-039 3855598
Fax: +84-039.3856991

123

Dự án vùng nguyên liệu và chế biến chè tỉnh Thái Nguyên

Nằm trong tổ hợp Yên Bình, Tại hai huyện Phổ Yên và Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên

Xây dựng vùng sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo phương thức gắn kết vùng sản xuất nguyên liệu chất lượng cao với chế biến công nghiệp (chế biến tinh, chế biến sâu)

Đẩy mạnh tiêu thụ chè, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng sản phẩm chè tỉnh Thái Nguyên

Xây dựng thương hiệu chè bền vững

Quy mô: 1.020 ha

38,41

100% vốn đầu tư nước ngoài

Sở Kế Hoạch Đầu Tư tỉnh Thái Nguyên, 18 đường Nha Trang, phường Trưng Vương, TP Thái Nguyên. ĐT: 84-280-3759605 Fax: 84-280-3654376

Sở Nông Nghiệp và PTNT Thái Nguyên

Tổ 28, phường Hoàng Văn Thụ, tp Thái Nguyên

ĐT: 84-280-3855484
Fax: 84-280-3857731

IV. CÁC LĨNH VỰC SẢN XUẤT - DỊCH VỤ

124

Nhà máy lọc dầu Nam Vân Phong

KKT Nam Vân Phong, Khánh Hòa

Thời gian dự kiến vận hành là 2015-2021

8.000

Liên doanh 75% vốn

TCT Xăng dầu Việt Nam, ĐT: 84-4-38512603 Fax: +84-4-38512902

125

Dự án sản xuất cao su tổng hợp SBR

KKT Vũng Áng, Hà Tĩnh

Công suất 100.000 tấn/năm, dự kiến vận hành thương mại từ năm 2017

100

Liên doanh

BQL KKT Vũng Áng, Hà Tĩnh. 86 Phan Đình Phùng, TP Hà Tĩnh

ĐT: +84-39-3881237 Fax: +84-39-3882992

126

Nhà máy sản xuất các thiết bị cảm biến

miền Nam, miền Bắc

Nhà máy sản xuất các loại cảm biến thông minh, các bộ xử lý tín hiệu thông minh. Công suất 4 triệu sản phẩm/năm

35

liên doanh, 100% FDI

Bộ Công Thương, 54 Hai Bà Trưng, Hà Nội;

ĐT: +84-4-22202433

Fax: +84-4-22202526

127

Chế tạo thiết bị, linh kiện cho ngành CN hàng không và sửa chữa, bảo trì máy bay dân dụng

KKT Chu Lai, Quảng Nam

 

500

100% FDI

Sở Kế Hoạch Đầu Tư Quảng Nam, 2 Trần Phú, TP Tam Kỳ, Quảng Nam, ĐT: +84-510-3810886

Fax: +84-510-3810397

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 631/QĐ-TTg

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu631/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành29/04/2014
Ngày hiệu lực29/04/2014
Ngày công báo15/05/2014
Số công báoTừ số 497 đến số 498
Lĩnh vựcĐầu tư, Tài chính nhà nước
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/11/2021
Cập nhật2 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 631/QĐ-TTg

Lược đồ Quyết định 631/QĐ-TTg năm 2014 Danh mục dự án quốc gia kêu gọi đầu tư nước ngoài tới năm 2020


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản sửa đổi, bổ sung

      Văn bản bị đính chính

        Văn bản được hướng dẫn

          Văn bản đính chính

            Văn bản hiện thời

            Quyết định 631/QĐ-TTg năm 2014 Danh mục dự án quốc gia kêu gọi đầu tư nước ngoài tới năm 2020
            Loại văn bảnQuyết định
            Số hiệu631/QĐ-TTg
            Cơ quan ban hànhThủ tướng Chính phủ
            Người kýNguyễn Tấn Dũng
            Ngày ban hành29/04/2014
            Ngày hiệu lực29/04/2014
            Ngày công báo15/05/2014
            Số công báoTừ số 497 đến số 498
            Lĩnh vựcĐầu tư, Tài chính nhà nước
            Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 01/11/2021
            Cập nhật2 năm trước

            Văn bản được dẫn chiếu

              Văn bản hướng dẫn

                Văn bản được hợp nhất

                  Văn bản gốc Quyết định 631/QĐ-TTg năm 2014 Danh mục dự án quốc gia kêu gọi đầu tư nước ngoài tới năm 2020

                  Lịch sử hiệu lực Quyết định 631/QĐ-TTg năm 2014 Danh mục dự án quốc gia kêu gọi đầu tư nước ngoài tới năm 2020