Quyết định 643/QĐ-UBND

Quyết định 643/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp của dân quân tự vệ với các lực lượng trong hoạt động bảo vệ biên giới; bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội ở cơ sở; bảo vệ và phòng, chống cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước

Nội dung toàn văn Quyết định 643/QĐ-UBND 2019 Quy chế phối hợp dân quân tự vệ trong bảo vệ biên giới Bình Phước


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 643/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 04 tháng 4 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP CỦA DÂN QUÂN TỰ VỆ VỚI CÁC LỰC LƯỢNG TRONG HOẠT ĐỘNG BẢO VỆ BIÊN GIỚI; BẢO VỆ AN NINH CHÍNH TRỊ, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI Ở CƠ SỞ; BẢO VỆ VÀ PHÒNG, CHỐNG CHÁY RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quốc phòng ngày 08 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Luật Công an nhân dân ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Luật Biên giới quốc gia ngày 26 tháng 6 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Bộ đội Biên phòng ngày 07 tháng 4 năm 1997;

Căn cứ Nghị định số 133/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định việc phối hợp của dân quân tự vệ với các lực lượng trong hoạt động bảo vệ biên giới; bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội ở cơ sở; bảo vệ và phòng, chống cháy rừng;

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh;

Xét đề nghị của Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tại Tờ trình số 471/TTr-BCH ngày 20/3/2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp hoạt động của dân quân tự vệ với các lực lượng trong hoạt động bảo vệ biên giới; bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội ở cơ sở; bảo vệ và phòng, chống cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Điều 2. Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành, kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNN ;
- Cục DQTV/Bộ quốc phòng;
- Cục PV05/Bộ Công an;
- Bộ Tư lệnh QK7;
- Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng;
- Phòng DQTV/Bộ TM QK7;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Bộ CHQS tỉnh (05 bản);
- Chi cục Kiểm lâm tỉnh;
- Như Điều 4;
- LĐVP;
- Lưu: VT, P.NC, QD22-19, D21/3

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trăm

 

QUY CHẾ PHỐI HỢP

HOẠT ĐỘNG GIỮA DÂN QUÂN TỰ VỆ VỚI CÁC LỰC LƯỢNG TRONG BẢO VỆ BIÊN GIỚI; BẢO VỆ AN NINH CHÍNH TRỊ, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI Ở CƠ SỞ; BẢO VỆ VÀ PHÒNG, CHỐNG CHÁY RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 643/QĐ-UBND ngày 04/4/2019 của UBND tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

Quy chế này quy định mục đích, nguyên tắc và nội dung phối hợp giữa Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (gọi tắt là các cơ quan phối hợp) trong chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc phối hợp giữa dân quân tự vệ với các lực lượng trong hoạt động bảo vệ biên giới; bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội ở cơ sở; bảo vệ và phòng, chống cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

Quy chế này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị thuộc các cơ quan phối hợp trong hoạt động bảo vệ biên giới; bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an toàn, xã hội; bảo vệ và phòng, chống cháy rừng ở từng địa phương, cơ sở.

Điều 2. Mục đích phối hợp

Nhằm bảo đảm sự chỉ đạo thống nhất, tăng cường trách nhiệm, năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ phối hợp của dân quân tự vệ với các lực lượng trong hoạt động bảo vệ biên giới biển, đảo; bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; bảo vệ và phòng, chống cháy rừng ở địa phương, cơ sở.

Điều 3. Nguyên tắc phối hợp

1. Tuân thủ đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước trong hoạt động bảo vệ biên giới; bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; bảo vệ và phòng, chống cháy rừng ở từng địa phương, cơ sở theo đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mỗi ngành trong thực hiện quy chế phối hợp.

2. Công tác phối hợp được thực hiện thường xuyên, kịp thời, bảo đảm sự đồng thuận, đoàn kết, hiệp đồng chặt chẽ, chủ động hỗ trợ lẫn nhau, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao; không làm ảnh hưởng đến thực hiện nhiệm vụ và hoạt động của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.

3. Các lực lượng phối hợp có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nội dung đã được xác định trong Quy chế. Trường hợp vì lý do khách quan không thực hiện được Quy chế thì phải chủ động đề xuất hướng giải quyết, đồng thời thông báo cho cơ quan, đơn vị và lực lượng liên quan.

4. Chấp hành chế độ bảo mật thông tin, hồ sơ, phương tiện, biện pháp nghiệp vụ theo quy định của pháp luật và của từng ngành.

Chương II

NỘI DUNG PHỐI HỢP

Điều 4. Xây dựng chương trình công tác phối hợp

Chương trình công tác phối hợp hàng năm do các cơ quan có hoạt động, chủ trì phối hợp với cơ quan quân sự cùng cấp xây dựng kế hoạch phối hợp; lấy ý kiến tham gia các ngành, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản dự thảo, các ngành có trách nhiệm nghiên cứu, tham gia ý kiến bằng văn bản gửi lại cho ngành chủ trì để bổ sung, hoàn chỉnh; trình lãnh đạo ngành cùng ký ban hành và tổ chức thực hiện.

Điều 5. Phối hợp trao đi thông tin

1. Việc trao đổi thông tin: Thực hiện thường xuyên thông qua các phòng, ban chức năng của các ngành hoặc cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ; bảo đảm chính xác, kịp thời, phù hợp với quy định của pháp luật và yêu cầu nghiệp vụ. Thông tin trao đổi được thực hiện bằng văn bản, trao đổi trực tiếp qua các phương tiện thông tin liên lạc; trường hợp đột xuất, các ngành cử đại diện liên hệ và thông báo nội dung, thành phần địa điểm để trao đổi làm việc.

2. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh trao đổi các thông tin sau

a) Tình hình có liên quan đến hoạt động phối hợp của dân quân tự vệ;

b) Những nội dung có liên quan đến chỉ đạo hoạt động của dân quân tự vệ, công tác quốc phòng, quân sự địa phương, giáo dục quốc phòng và an ninh;

c) Tình hình khác có liên quan theo Quy chế phối hợp.

3. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh trao đổi các thông tin sau

a) Tình hình an ninh biên giới; các hành vi xâm phạm chủ quyền biên giới Việt Nam; buôn lậu, khai thác trái phép tài nguyên, khoáng sản;

b) Những nội dung có liên quan đến công tác chỉ đạo các Đồn Biên phòng và kết quả hoạt động phối hợp của các Đồn Biên phòng với dân quân tự vệ về công tác phối hợp trên địa bàn phụ trách;

c) Tình hình khác có liên quan theo Quy chế phối hợp.

4. Công an tỉnh trao đổi các thông tin sau

a) Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; các mô hình điển hình trong đấu tranh phòng, chống tội phạm và tệ nạn xã hội về công tác phối hợp;

b) Những nội dung có liên quan đến công tác chỉ đạo đối với lực lượng Công an xã, phường, thị trấn (gọi tắt Công an cấp xã); tình hình, kết quả hoạt động của Công an cấp xã về công tác phối hợp;

c) Tình hình khác có liên quan theo Quy chế phối hợp.

5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trao đổi các thông tin sau

a) Tình hình vi phạm pháp luật về lâm nghiệp, cảnh báo nguy cơ xảy ra cháy rừng, khu vực trọng điểm cháy rừng, phá rừng, lấn chiếm rừng, khai thác lâm sản và săn bắt động vật rừng trái pháp luật;

b) Những địa bàn cần chú trọng để tăng cường sự chỉ đạo đối với dân quân tự vệ, Biên phòng, Công an cấp xã phối hợp với Kiểm lâm và các lực lượng khác trong bảo vệ và phòng, chống cháy rừng;

c) Công tác chỉ đạo điều hành về bảo vệ và phòng, chống cháy rừng; quản lý lâm sản;

d) Địa điểm, diễn biến các vụ cháy rừng, phá rừng, nội dung yêu cầu hỗ trợ, phối hợp;

e) Tình hình khác có liên quan đến Quy chế phối hợp.

Điều 6. Phối hợp trong công tác kiểm tra

1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, chương trình công tác phối hợp, công tác hàng năm, các cơ quan phối hợp xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác phối hợp của dân quân tự vệ, Biên phòng, Công an cấp huyện, cấp xã và Kiểm lâm trong hoạt động bảo vệ chủ quyền biên giới; bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; bảo vệ và phòng, chống cháy rừng ở từng địa phương, cơ sở.

2. Việc xây dựng kế hoạch và thành lập đoàn kiểm tra liên ngành do cơ quan, đơn vị chủ trì đề xuất về nội dung, thành phần, thời gian, phương pháp, địa điểm kiểm tra đối với các cơ quan, đơn vị và thống nhất chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị chuẩn bị nội dung phục vụ kiểm tra theo kế hoạch. Sau khi hoàn thành kiểm tra, trưởng đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm thông báo kết quả kiểm tra đối với các cơ quan, đơn vị được kiểm tra.

Điều 7. Phối hợp tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về quốc phòng và an ninh; bảo vệ biên giới; bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; bảo vệ và phòng, chống cháy rừng ở từng địa phương, cơ sở

1. Các cơ quan phối hợp có trách nhiệm tham mưu UBND tỉnh tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về công tác quốc phòng, công tác dân quân tự vệ, giáo dục quốc phòng và an ninh; hoạt động và bảo vệ biên giới; bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; phòng, chống tội phạm; bảo vệ và phòng, chống cháy rừng ở từng địa phương, cơ sở và hoạt động của dân quân tự vệ, Công an cấp xã, Biên phòng, Kiểm lâm trên các phương tiện thông tin đại chúng.

2. Khi có những văn bản lãnh đạo, chỉ đạo, văn bản pháp luật mới được ban hành có liên quan đến hoạt động phối hợp của dân quân tự vệ với Công an, Biên phòng, Kiểm lâm trong hoạt động bảo vệ biên giới; bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội; bảo vệ và phòng, chống cháy rừng ở từng địa phương, cơ sở; Các cơ quan phối hợp có trách nhiệm thông báo để phối hợp thực hiện; tổ chức tuyên truyền, phổ biến quán triệt cho cán bộ, chiến sỹ, công chức, viên chức và nhân dân.

3. Công tác phối hợp tuyên truyền giữa các cơ quan phối hợp thực hiện bằng hình thức cung cấp tài liệu qua các thông tin đại chúng hoặc cử cán bộ, báo cáo viên trực tiếp tuyên truyền, phổ biến quán triệt theo đề nghị của các cơ quan, đơn vị có yêu cầu.

4. Khi có nhiệm vụ đột xuất hoặc tình huống phức tạp, cấp bách, theo chức năng, nhiệm vụ của mỗi ngành phải thông báo ngay cho nhau bằng hình thức nhanh nhất để phối hợp hoạt động xử lý đúng theo quy định tại Điều 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 20 Nghị định số 133/2015/NĐ-CP ngày 28/12/2015 của Chính phủ quy định việc phối hợp của dân quân tự vệ với các lực lượng trong hoạt động bảo vệ biên giới; bảo vệ an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội ở cơ sở; bảo vệ và phòng, chống cháy rừng.

Điều 8. Phối hợp tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết

1. Định kỳ sơ kết, tổng kết được tổ chức luân phiên chủ trì; đơn vị nào chủ trì giao ban thì Thủ trưởng đơn vị đó chủ trì và điều hành. Cơ quan tham mưu của đơn vị chủ trì phối hợp với cơ quan tham mưu của các đơn vị chuẩn bị nội dung báo cáo kết quả thực hiện quy chế phối hợp bằng văn bản về cơ quan chủ trì trước 15 ngày để chuẩn bị tổ chức hội nghị. Địa điểm sơ kết, tổng kết được tổ chức luân phiên theo 4 đầu mối đơn vị ký kết (Thứ tự: Bộ CHQS tỉnh; Công an tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên Phòng tỉnh; Sở Nông nghiệp và PTNT).

a) Cấp tỉnh tổ chức hội nghị sơ kết sáu tháng, tổng kết năm được thực hiện vào tuần cuối tháng 6 và tháng 12 hàng năm.

b) Cấp huyện tổ chức giao ban vào tuần cuối tháng cuối quý I, cuối quý III; sơ kết sáu tháng đầu năm vào trung tuần tháng 6 và tổng kết hàng năm vào tháng 12.

c) Cấp xã tổ chức giao ban mỗi tháng một lần vào tuần cuối tháng; sơ kết sáu tháng đầu năm vào tuần đầu tháng 6 và tổng kết hàng năm vào tháng 12.

2. Địa điểm tổ chức Hội nghị, giao ban: Do đơn vị chủ trì quyết định.

3. Nội dung giao ban, sơ kết, tổng kết

a) Tình hình liên quan đến phối hợp hoạt động bảo vệ biên giới; bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; bảo vệ và phòng, chống cháy rừng trên địa bàn tỉnh.

b) Kết quả chỉ đạo thực hiện công tác phối hợp đối với các cơ quan, đơn vị.

c) Kết quả hoạt động phối hợp giữa dân quân tự vệ với Công an cấp huyện, cấp xã, Đồn, trạm Biên phòng, Hạt Kiểm lâm, Kiểm lâm địa bàn trong hoạt động bảo vệ biên giới; bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; bảo vệ và phòng, chống cháy rừng ở từng địa phương, cơ sở.

d) Những nhiệm vụ trọng tâm trong công tác phối hợp thời gian tiếp theo.

Điều 9. Phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn

Các cơ quan phối hợp có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn Công an, Quân sự cấp huyện, Đồn Biên phòng, Hạt Kiểm lâm; Công an, Quân sự cấp xã, Kiểm lâm địa bàn, Trạm Biên phòng, Ban CHQS cơ quan, tổ chức phối hợp theo quy định của pháp luật và Quy chế này; đồng thời chỉ đạo xây dựng quy chế phối hợp thực hiện sát với tình hình thực tế ở từng cơ quan, đơn vị.

Chương III

CÔNG TÁC BẢO ĐẢM

Điều 10. Bảo đảm phối hợp hoạt động

Các cơ quan phối hợp có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan, đơn vị huy động lực lượng, phương tiện, vũ khí, trang bị, công cụ hỗ trợ và các điều kiện cần thiết khác để bảo đảm thực hiện hiệu quả công tác phối hợp theo đúng chức năng, nhiệm vụ của từng ngành và yêu cầu, nhiệm vụ công tác phối hợp.

Điều 11. Kinh phí phối hợp hoạt động

1. Kinh phí đảm bảo cho phối hợp hoạt động thực hiện quy chế này của từng ngành được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước hằng năm do từng ngành lập dự toán gửi Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh quyết định (kinh phí bảo đảm cho hội nghị giao ban, sơ kết, tổng kết thực hiện trên nguyên tắc cơ quan nào chủ trì, thì cơ quan đó bảo đảm theo quy định hiện hành của Nhà nước).

2. Nguồn kinh phí hợp pháp khác.

3. Việc lập dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Chế độ báo cáo

Định kỳ 3 tháng 1 lần vào tháng cuối quý các cơ quan phối hợp chỉ đạo Quân sự, Công an cấp huyện, Đồn Biên phòng, Hạt Kiểm lâm báo cáo kết quả phối hợp hoạt động của dân quân tự vệ với các lực lượng trong hoạt động bảo vệ chủ quyền biên; bảo vệ an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; bảo vệ và phòng, chống cháy rừng ở từng địa phương, cơ sở theo chuyên ngành về cơ quan cấp tỉnh để theo dõi và chỉ đạo.

Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan

Các cơ quan, đơn vị: Phòng Tham mưu thuộc BCHQS tỉnh; Phòng Tham mưu thuộc BCHBP tỉnh; Phòng xây dựng phong trào bảo vệ an ninh Tổ quốc thuộc Công an tỉnh; Chi cục Kiểm lâm thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm phối hợp và tham mưu thực hiện Quy chế này./.

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 643/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu643/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành04/04/2019
Ngày hiệu lực04/04/2019
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
Cập nhật4 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 643/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 643/QĐ-UBND 2019 Quy chế phối hợp dân quân tự vệ trong bảo vệ biên giới Bình Phước


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 643/QĐ-UBND 2019 Quy chế phối hợp dân quân tự vệ trong bảo vệ biên giới Bình Phước
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu643/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bình Phước
                Người kýNguyễn Văn Trăm
                Ngày ban hành04/04/2019
                Ngày hiệu lực04/04/2019
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcTài nguyên - Môi trường
                Tình trạng hiệu lựcCòn hiệu lực
                Cập nhật4 năm trước

                Văn bản thay thế

                  Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 643/QĐ-UBND 2019 Quy chế phối hợp dân quân tự vệ trong bảo vệ biên giới Bình Phước

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 643/QĐ-UBND 2019 Quy chế phối hợp dân quân tự vệ trong bảo vệ biên giới Bình Phước

                      • 04/04/2019

                        Văn bản được ban hành

                        Trạng thái: Chưa có hiệu lực

                      • 04/04/2019

                        Văn bản có hiệu lực

                        Trạng thái: Có hiệu lực