Quyết định 71/2002/QĐ-UB giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở, kho, xưởng đã được thay thế bởi Quyết định 69/2007/QĐ-UBND giá tính lệ phí trước bạ nhà ở, nhà kho, nhà xưởng tỉnh Bình Phước và được áp dụng kể từ ngày 01/01/2008.
Nội dung toàn văn Quyết định 71/2002/QĐ-UB giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở, kho, xưởng
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2002/QĐ-UB |
Bình Phước, ngày 06 tháng 11 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ Ở, NHÀ KHO, NHÀ XƯỞNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ luật tổ chức HĐND và
UBND (sữa đổi) ngày 21/6/1994;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của Chính phủ quy định về
lệ phí trước bạ;
Căn cứ thông tư hướng dẫn số 176/1999/NĐ-CP">28/2000/TT-BTC ngày 18/4/2000 của Bộ tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21/12/1999 của chính phủ
quy định về lệ phí trứơc bạ;
Xét đề nghị của Cục Thuế Nhà nước tỉnh tại Tờ trình số 841/CT-NVT ngày
28/10/2002.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà ở, nhà kho, nhà xưởng như sau:
1. Nhà ở
STT |
CẤP NHÀ |
NIÊN HẠNG SỬ DỤNG |
ĐƠN GIÁ(đ/m2 sàn) |
1 |
Cấp II |
Trên 50 năm |
1.900.000 |
2 |
Cấp III |
Trên 20 năm |
1.300.000 |
3 |
Cấp IV |
Dưới 20 năm |
700.000 |
2. Nhà kho, xưởng: 700.000 đồng/m2 sàn
Điều 2: Cục thuế Nhà nước tỉnh căn cứ bảng giá tính lệ phí trước bạ ở điều 1 để tổ chức thực hiện thu lệ phí trước bạ.
Điều 3: Các ông (bà) : Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục Trưởng Cục Thuế Nhà Nước tỉnh,Thủ trưởng các ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, Thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |