Quyết định 72/2006/QĐ-UBND

Quyết định 72/2006/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 01/2005/QĐ-UB về bồi thường, di dân, tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La do Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành

Quyết định 72/2006/QĐ-UBND sửa đổi 01/2005/QĐ-UB đã được thay thế bởi Quyết định 12/2007/QĐ-UBND quy định bồi thường, hỗ trợ tái định cư Dự án thủy điện Sơn La hướng dẫn 02/2007/QĐ-TTg và được áp dụng kể từ ngày 18/05/2007.

Nội dung toàn văn Quyết định 72/2006/QĐ-UBND sửa đổi 01/2005/QĐ-UB


UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 72/2006/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 02 tháng 11 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 01/2005/QĐ-UB NGÀY 09/01/2005 CỦA UBND TỈNH SƠN LA

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 459/QĐ-TTg ngày 12/5/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Qui định về bồi thường, di dân, tái định cư Dự án thuỷ điện Sơn La;
Căn cứ Quyết định số 1251/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về bồi thường, di dân, tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La;
Xét đề nghị của liên ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Ban QLDA tái định cư thủy điện Sơn La tại tờ trình số 588/TTr-LN ngày 26/10/2006,

QUYẾT ĐỊNH:

. Sửa đổi, bổ sung một số điều ban hành kèm theo Quyết định số 01/2005/QĐ-UB ngày 9/01/2005 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La về việc Ban hành Qui định cụ thể hoá chính sách của Chính phủ về bồi thường, di dân, tái định cư dự án thuỷ điện Sơn La với những nội dung như sau:

1. Bổ sung khoản 10, điều 11 như sau

(10)- Bồi thường một số tài sản khác cho các hộ gia đình thuộc diện di chuyển:

a) Thuyền các loại: Các hộ gia đình có hộ khẩu thường trú hợp pháp tại khu vực phải di chuyển, khi di chuyển đến điểm tái định cư mới, không có nhu cầu sử dụng được hỗ trợ như sau:

- Thuyền gỗ chèo

+ Thuyền gỗ chèo

+ Thuyền gỗ chèo

+ Thuyền gỗ chèo

- Thuyền gỗ gắn máy (gồm cả máy):

+ Thuyền gắn máy có mui, trọng tải từ 1 đến 2 tấn: 1.900.000 đ/chiếc.

+ Thuyền gắn máy có mui, trọng tải từ trên 2 đến 4 tấn: 3.950.000 đ/chiếc.

- Thuyền sắt gắn máy (gồm cả máy):

+ Thuyền gắn máy có mui, trọng tải từ 1 đến 2 tấn: 4.000.000 đ/chiếc.

+ Thuyền gắn máy có mui, trọng tải từ trên 2 đến 4 tấn: 6.750.000 đ/chiếc.

+ Thuyền gắn máy có mui, trọng tải từ trên 4 đến 7 tấn: 9.750.000 đ/chiếc.

+ Thuyền gắn máy có mui, trọng tải từ trên 7 đến 10 tấn: 11.000.000 đ/chiếc.

+ Thuyền gắn máy có mui, trọng tải trên 10 tấn: bồi thường

b) Nhà nổi trên sông:

Hộ có tài sản là nhà nổi trên sông, có hộ khẩu thường trú hợp pháp tại khu vực phải di chuyển, có và không có đất ở và nhà ở trên cạn: khi di chuyển đến điểm tái định cư, được hưởng chính sách như đối với hộ tái định cư theo quy định tại quyết định số 01/2005/QĐ-UB ngày 09/01/2005 của UBND tỉnh Sơn La.

Đối với các hộ sau khi di chuyển đến điểm tái định cư có nhà ở tại vị trí gần sông, có nhu cầu sử dụng lại nhà nổi: được hỗ trợ tiền di chuyển với mức giá 1.788.000 đồng/nhà/km thực tế phải di chuyển.

Đối với các hộ sau khi di chuyển đến điểm tái định cư mới, không có nhu cầu sử dụng lại nhà nổi: được bồi thường theo đơn giá tại thời điểm tính toán bồi thường; căn cứ vào điều kiện thực tế, hội đồng đền bù bồi thường các huyện, xác định cụ thể giá trị bồi thường, lập dự toán, trình UBND huyện phê duyệt và thanh toán cho các hộ theo đúng quy định hiện hành.

c) Tài sản khác: Các hộ dân thuộc diện di chuyển đã xây dựng các công tình, hạng mục công trình để phục vụ sản xuất tại nơi ở cũ, khi chuyển đến điểm tái định cư mới, được hỗ trợ như sau:

- Cọn nước của các hộ gia đình tự xây dựng phục vụ tưới ruộng, cấp nước sinh hoạt (bao gồm cả chi phí làm phai dâng, mương dẫn dòng vào Cọn nước): được hỗ trợ 1.000.000 đồng/1m đường kính của cọn nước.

- Phai thủy lợi do các hộ tự xây dựng (phai gỗ, tre, xếp đá, đắp đất…): 3.

- Mương đất dẫn nước tưới do các hộ tự xây dựng: được hỗ trợ với mức giá 2.400 đ/m dài mương dẫn.

- Máy bật bông sử dụng sức nước của các hộ gia đình (bao gồm máy, lán che, phai dâng, mương dẫn dòng, cọn nước kéo máy bật bông và các phụ kiện khác): được hỗ trợ 2.000.000 đồng/máy.

- Lồng nuôi trồng thủy sản: Các hộ nuôi trồng thủy sản bằng hình thức nuôi bằng lồng trên sông, suối, khi di chuyển tái định cư đến nơi ở mới, được hỗ trợ như sau:

+ Lồng khung bằng gỗ, mặt ghép bằng tre: giá 96.000 đồng/m3.

+ Lồng khung bằng gỗ, mặt ghép bằng gỗ: giá 192.000 đồng/m3.

- Một số loại cây: Các hộ gia đình trồng một số loại cây phục vụ nhu cầu tăng thu nhập nhưng chưa có trong danh mục đơn giá đền bù tại quyết định số 75/2005/QĐ-UB ngày 22/6/2005 của UBND tỉnh, khi di chuyển đến tái định cư tại nơi ở mới, được hỗ trợ như sau:

+ Cây măng sặt và một số cây măng có giá trị tương đương: 2.

+ Cây trám chưa cho quả: .

+ Cây trám đã cho quả: .

2. Bổ sung khoản 3, điều 12 như sau

(3)- Bồi thường một số tài sản khác cho các hộ gia đình thuộc diện di chuyển tự nguyện: Thực hiện

3. Điều 22 - Hỗ trợ di chuyển

a) Sửa đổi khoản 2, điều 22 như sau

(2)

- Hỗ trợ kinh phí bốc xếp, vận chuyển đồ đạc, tài sản từ nơi ở cũ đến điểm tái định cư.

- Hình thức hỗ trợ: hỗ trợ bằng cách bố trí

- Mức hỗ trợ cụ thể:

+ Hỗ trợ cước

+ Hỗ trợ chi phí tháo dỡ, bốc xếp được thanh toán 200.000 đồng/hộ

+ Hỗ trợ vận chuyển từ nhà đến nơi tập kết để bốc lên

Cự ly vận chuyển trên 1.000 m: cứ thêm 100m được tính thêm 200.000 đồng/hộ.

+ Trường hợp phải vận chuyển bằng đường thuỷ thì Ban quản lý tái định cư huyện lập dự toán trình UBND huyện phê duyệt.

+ Vé

- Hình thức tổ chức vận chuyển:

+ Hộ di chuyển tập trung thì chủ đầu tư trực tiếp hợp đồng với đơn vị vận tải và thanh toán cho đơn vị vận tải

+ Hộ tự lo vận chuyển thì được Ban quản lý tái định cư huyện thanh toán cho hộ các chi phí bốc xếp lên xuống

b) Bổ sung khoản 5, điều 22 như sau

(5)- Hỗ trợ cước vận chuyển đại gia súc:

- Hỗ trợ chi phí thuê

- Ban QLDA tái định cư các huyện có dân di chuyển: xác định số lượng đại gia súc thực tế cần phải di chuyển của từng hộ gia đình, tính toán số lượng chuyến

- Giá cước hỗ trợ vận chuyển: thực hiện 4634/QĐ-UB ngày 09/12/2004, công văn số 1397/UBND-TH ngày 07/7/2006 của UBND tỉnh

01/2005/QĐ-UB ngày 09/01/2005 có nội dung trái với quy định tại quyết định này kể từ ngày quyết định này có hiệu lực đều bãi bỏ.

Xử lý chuyển tiếp

1. Chi phí hỗ trợ di chuyển quy định tại mục 4, điều 1 quyết định số 3194/QĐ-UBND ngày 20/10/2005 chỉ được áp dung và thanh toán cho việc vận chuyển bộ nhà và tài sản từ nơi ở cũ đến nơi ở mới, trong trường hợp không thể mở được đường ô tô để vận chuyển cho một số hộ dân đã di chuyển dưới cốt ngập 140 m năm 2005. 3194/QĐ-UBND ngày 20/10/2005 của UBND tỉnh kể từ ngày quyết định này có hiệu lực thi hành.

2. Chi phí hỗ trợ vận chuyển bộ nhà và tài sản cho các hộ dân tái định cư từ vị trí nhà ở cũ đến vị trí tập kết bốc lên xe ô tô vận chuyển, đã được thực hiện trước khi quyết định này có hiệu lực thi hành: Thực hiện theo nội dung quyết định số 01/2005/QĐ-UB ngày 09/01/2005 của UBND tỉnh Sơn La.

Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Xây dựng, Tài nguyên - Môi trường; Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Trưởng Ban Quản lý dự án tái định cư thủy điện Sơn La; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng phát triển; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- BCĐ Nhà nước Dự án TĐSL(b/c);
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Các Bộ: KH&ĐT, TC, NN&PTNT,  CN(b/c);
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Thành viên BCĐ tái định cư tỉnh;
- TT UBND tỉnh;
- VP, các Ban của Tỉnh uỷ;
- VP, các Ban của HĐND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Huyện uỷ, HĐND các huyện, thị xã;
- Như điều 3 (t/h);
- LĐVP, CVCK - UBND tỉnh;
- Các phòng nghiệp vụ - VPUBND tỉnh;
- Đăng công báo;
- TT tin học, TT Lưu trữ - VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, TĐC (3). Thụy 100b.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Chí Thức

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 72/2006/QĐ-UBND

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu72/2006/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành02/11/2006
Ngày hiệu lực12/11/2006
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 06/02/2009
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 72/2006/QĐ-UBND

Lược đồ Quyết định 72/2006/QĐ-UBND sửa đổi 01/2005/QĐ-UB


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 72/2006/QĐ-UBND sửa đổi 01/2005/QĐ-UB
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu72/2006/QĐ-UBND
                Cơ quan ban hànhTỉnh Sơn La
                Người kýHoàng Chí Thức
                Ngày ban hành02/11/2006
                Ngày hiệu lực12/11/2006
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcXây dựng - Đô thị
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 06/02/2009
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 72/2006/QĐ-UBND sửa đổi 01/2005/QĐ-UB

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 72/2006/QĐ-UBND sửa đổi 01/2005/QĐ-UB