Quyết định 74/2003/QĐ-UB

Quyết định 74/2003/QĐ-UB điều chỉnh mức thu và sử dụng học phí trong các trường công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

Quyết định 74/2003/QĐ-UB điều chỉnh mức thu sử dụng học phí trường công lập Bắc Ninh đã được thay thế bởi Quyết định 128/2011/QĐ-UBND mức thu học phí mầm non phổ thông công lập nghề nghiệp Bắc Ninh và được áp dụng kể từ ngày 29/10/2011.

Nội dung toàn văn Quyết định 74/2003/QĐ-UB điều chỉnh mức thu sử dụng học phí trường công lập Bắc Ninh


UBND TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 74/2003/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 26 tháng 08 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC THU VÀ SỬ DỤNG HỌC PHÍ TRONG CÁC TRƯỜNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/9/1994;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 30/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục, đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân;

Căn cứ Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 của Chính phủ về việc điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới một số bước cơ chế quản lý tiền lương;

Căn cứ Nghị quyết số 67/2003/NQ-HĐND ngày 17/7/2003 của HĐND tỉnh Bắc Ninh khoá XV- Kỳ học thứ 12 về việc điều chỉnh mức thu và sử dụng học phí trong các trường công lập trong địa bàn tỉnh Bắc Ninh;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo và Giám đốc Sở Tài chính-Vật giá,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Điều chỉnh mức thu học phí trong các trường công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

Mức thu 1 tháng /1 học sinh

1- Mức thu đối với học sinh mầm non

- Nhà trẻ (học cả ngày):

+ Thị xã: 35.000đ

+ Nông thôn: 20.000đ

- Mẫu giáo (học cả ngày):

+ Thị xã: 30.000đ

+ Nông thôn: 15.000đ

Thu theo số tháng thực học, nếu học nửa ngày thì thu bằng 1/2 mức quy định trên.

2- Đối với học sinh Tiểu học học ngoại ngữ.

+ Thị xã: 8.000đ

+ Nông thôn: 6.000đ

3- Trung học cơ sở:

Lớp

Thị xã

Nông thôn

- Lớp 6,7

15.000đ

8.000đ

- Lớp 8,9

18.000đ

10.000đ

4. Trung học phổ thông:

+ Thị xã: 30.000đ

+ Nông thôn: 20.000đ

Học sinh Tiểu học học ngoại ngữ, học sinh trung học cơ sở trung học phổ thông thu 9 tháng trong một năm học.

5. Bổ túc trung học cơ sở

+ Thị xã: 18.000đ

+ Nông thôn: 10.000đ

Thu 6 tháng cho hoàn thành chương trình 1 lớp học.

6. Hướng nghiệp dạy nghề cho học sinh phổ thông.

- Học sinh Trung học cơ sở

+ Thị xã: 4.000đ

+ Nông thôn: 3.000đ

- Học sinh Trung học phổ thông

+ Thị xã: 4.000đ

+ Nông thôn: 3.000đ

- Học sinh Trung học phổ thông

+ Thị xã: 8.000đ

+ Nông thôn: 6.000đ

Thu 6 tháng đối với học sinh chương trình 90 tiết và 9 tháng đối với chương trình 180 tiết.

7. Dạy nghề cho người lao động

Chung cho cả 2 khu vực thị xã và nông thôn: 80.000đ

Thu 10 tháng trong năm học hoặc thu theo tháng thực học.

8. Trung học chuyên nghiệp

Chung cho cả 2 khu vực thị xã và nông thôn 90.000đ

Thu 10 tháng trong năm học

Điều 2: Sử dụng học phí

+ Học phí của học sinh các trường Mầm non, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, hướng nghiệp dạy nghề, các cơ sở đào tạo sử dụng vào các việc sau:

- 40% chi bù tăng lương tối thiểu từ 210.000đồng lên 290.000đồng

- 25% tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy, học tập.

-15% bổ sung kinh phí chi hoạt động dạy và học

- 20% chi công tác quản lý và điều tiết chung thuộc ngành giáo dục - đào tạo.

+ Học phí thu của học sinh bổ túc Trung học cơ sở và học ngoại ngữ ở Tiểu học sử dụng vào các việc sau:

- 80% chi trả lương, tiền thưởng, chế độ bảo hiểm cho giáo viên giảng dạy, cán bộ quản lý và phục vụ.

- 15% chi hoạt động nội, ngoại khoá, bồi dưỡng giáo viên, nghiên cứu khoa học, thi tốt nghiệp, mua sắm thiết bị dạy và học.

- 5% chi công tác quản lý chỉ đạo.

Điều 3. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì phối hợp với Sở Tài chính-Vật giá hướng dẫn thu và sử dụng học phí đảm bảo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2003. Những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo; Sở Tài chính-Vật giá, Kho bạc Nhà nước tỉnh, các ngành liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

UBND TỈNH BẮC NINH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Xuyên

 

 

Đã xem:

Đánh giá:  
 

Thuộc tính Văn bản pháp luật 74/2003/QĐ-UB

Loại văn bảnQuyết định
Số hiệu74/2003/QĐ-UB
Cơ quan ban hành
Người ký
Ngày ban hành26/08/2003
Ngày hiệu lực01/09/2003
Ngày công báo...
Số công báo
Lĩnh vựcGiáo dục
Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 29/10/2011
Cập nhật7 năm trước
Yêu cầu cập nhật văn bản này

Download Văn bản pháp luật 74/2003/QĐ-UB

Lược đồ Quyết định 74/2003/QĐ-UB điều chỉnh mức thu sử dụng học phí trường công lập Bắc Ninh


Văn bản bị sửa đổi, bổ sung

    Văn bản liên quan ngôn ngữ

      Văn bản sửa đổi, bổ sung

        Văn bản bị đính chính

          Văn bản được hướng dẫn

            Văn bản đính chính

              Văn bản bị thay thế

                Văn bản hiện thời

                Quyết định 74/2003/QĐ-UB điều chỉnh mức thu sử dụng học phí trường công lập Bắc Ninh
                Loại văn bảnQuyết định
                Số hiệu74/2003/QĐ-UB
                Cơ quan ban hànhTỉnh Bắc Ninh
                Người kýNguyễn Thị Xuyên
                Ngày ban hành26/08/2003
                Ngày hiệu lực01/09/2003
                Ngày công báo...
                Số công báo
                Lĩnh vựcGiáo dục
                Tình trạng hiệu lựcHết hiệu lực 29/10/2011
                Cập nhật7 năm trước

                Văn bản được dẫn chiếu

                  Văn bản hướng dẫn

                    Văn bản được hợp nhất

                      Văn bản gốc Quyết định 74/2003/QĐ-UB điều chỉnh mức thu sử dụng học phí trường công lập Bắc Ninh

                      Lịch sử hiệu lực Quyết định 74/2003/QĐ-UB điều chỉnh mức thu sử dụng học phí trường công lập Bắc Ninh