Quyết định 80/2006/QĐ-BQP danh mục hàng cấm xuất nhập khẩu theo Nghị định 12/2006/NĐ-CP đã được thay thế bởi Thông tư 40/2017/TT-BQP công bố danh mục cụ thể hàng hóa cấm xuất nhập khẩu và được áp dụng kể từ ngày 10/04/2017.
Nội dung toàn văn Quyết định 80/2006/QĐ-BQP danh mục hàng cấm xuất nhập khẩu theo Nghị định 12/2006/NĐ-CP
BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 80/2006/QĐ-BQP | Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC HÀNG CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU THEO QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 12/2006/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 11 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 12 tháng 11 năm 1996, đã được sửa đổi, bổ sung một số điều ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 30/2004/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Trên cơ sở danh mục hàng hóa là vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự trong biểu thuế xuất nhập khẩu hiện hành do Bộ Tài chính ban hành;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kế hoạch và Đầu tư – Bộ Quốc phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Công bố danh mục vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ (có danh mục kèm theo).
2. Việc xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí, đạn dược, vật liệu nổ, trang thiết bị kỹ thuật quân sự thuộc danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
3. Căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng cấp phép cho các doanh nghiệp, đơn vị, cá nhân thực hiện việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thuộc danh mục trên để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
HÀNG CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 80/2006/QĐ-BQP ngày 9 tháng 5 năm 2006)
Chương | Nhóm | Phân nhóm | Mô tả hàng hóa | |
Chương 36 |
|
|
| Vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp) |
3601 | 00 | 00 | Bột nổ đẩy | |
3602 | 00 | 00 | Thuốc nổ đã điều chế, trừ bột nổ đẩy | |
3603 | 00 | 00 | Ngòi an toàn; ngòi nổ; nụ xòe hoặc kíp nổ; bộ phận đánh lửa; kíp nổ điện | |
Chương 87 | 8710 | 00 | 00 | Xe tăng và các loại xe chiến đấu bọc thép khác, loại cơ giới, có hoặc không lắp kèm vũ khí và bộ phận của các loại xe này |
Chương 88 | 8802 |
|
| Phương tiện bay (chỉ kể các loại có gắn trang thiết bị - vũ khí để chiến đấu) |
Chưong 89 | 8906 | 10 | 00 | Tàu chiến |
Chương 93 | 9301 |
|
| Vũ khí quân sự (không kể các loại vũ khí đã xác định tại nhóm 8710.00.00 và nhóm 9302.00.00) |
9302 | 00 | 00 | Súng lục ổ quay và súng lục | |
9305 | 10 | 00 | Bộ phận và đồ phụ trợ cho các loại vũ khí thuộc nhóm 9302.00.00 | |
9305 | 91 | 00 | Bộ phận và đồ phụ trợ cho các loại vũ khí thuộc nhóm 9301 | |
| 9306 |
|
| Bom, lựu đạn, ngư lôi, mìn, tên lửa và các loại đạn dược tương tự và bộ phận của chúng; đạn cartridge (cát tút) và các loại đạn khác, đầu đạn và các bộ phận của chúng, kể cả nùi đạn gém và nùi đạn cartridge |
Chưa có mã HS |
|
|
| Quân trang, quân phục (đang được sử dụng cho các lực lượng vũ trang) |
* Tùy theo tình hình cụ thể, từng giai đoạn, Bộ Quốc phòng tiếp tục có điều chỉnh, bổ sung danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu cho phù hợp.