Nội dung toàn văn Quyết định 87/QĐ-UBDT Kế hoạch hoạt động Vụ Địa phương I thực hiện nhiệm vụ công tác 2017
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 06 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ ĐỊA PHƯƠNG I THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC NĂM 2017
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 149/QĐ-UBDT ngày 29/3/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Địa phương I;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBDT ngày 23 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao nhiệm vụ công tác cho các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc năm 2017;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Địa phương I,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động của Vụ Địa phương I thực hiện nhiệm vụ công tác năm 2017.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Địa phương I và Thủ trưởng các Vụ, đơn vị có liên quan thuộc Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ ĐỊA PHƯƠNG I THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 87/QĐ-UBDT ngày 06 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Số TT | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Thành phần tham gia | Đơn vị phối hợp | Địa điểm thực hiện | Hình thức sản phẩm | Ghi chú |
A | Thực hiện các Chương trình, đề án, dự án, chính sách dân tộc theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | ||||||
1 | Xây dựng Thông tư hướng dẫn, thực hiện Quyết định số 2086/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc thiểu số ít người giai đoạn 2016-2025 | Quý II | Lãnh đạo Vụ và các chuyên viên | Các Bộ ngành và các Vụ, đơn vị liên quan | Các tỉnh thuộc địa bàn thực hiện Đề án | Thông tư | Tháng 2 XD hoàn thiện Thông tư; Tháng 3 Thống nhất các Bộ, ngành; Tháng 4 Trình lãnh đạo Ủy ban |
2 | Kiểm tra hướng dẫn, chỉ đạo việc thực hiện Đề án "Phát triển kinh tế - xã hội vùng các dân tộc Mảng, La Hủ, Cống, Cờ Lao" | Hàng quý | Lãnh đạo Vụ và các chuyên viên | Các bộ ngành và các tỉnh thực hiện Đề án | Các tỉnh Hà Giang, Lai Châu và Điện Biên | Báo cáo |
|
B | Thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Quyết định số 149/QĐ-UBDT ngày 29/3/2013 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc | ||||||
1 | Theo dõi, tổng hợp tình hình kinh tế xã hội, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, tâm tư, nguyện vọng của đồng bào, chỉ đạo việc thực hiện chính sách dân tộc trên địa bàn các tỉnh miền núi phía Bắc (21 tỉnh) tiếp thu những kiến nghị, đề xuất của các địa phương, các cơ quan tổ chức trên địa bàn phụ trách có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền của Ủy ban Dân tộc để báo cáo Bộ trưởng, Chủ nhiệm xem xét, chỉ đạo, giải quyết. | Hàng tháng | Lãnh đạo vụ và các chuyên viên | Ban dân tộc các tỉnh, các ngành, các Vụ, đơn vị liên quan | 21 tỉnh thuộc địa bàn phụ trách của Vụ | Báo cáo kết quả thực hiện |
|
2 | Tổ chức đoàn công tác đi kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp tình hình thực hiện chính sách dân tộc của các địa phương trên địa bàn phụ trách của Vụ | Quý II | LĐ Ủy ban, Lãnh đạo Vụ và chuyên viên | Vụ Tổng hợp, Vụ CSDT, Vụ Dân tộc thiểu số, Văn phòng 135, Ban chỉ đạo Tây Bắc | Bắc Kạn, Cao Bằng, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Phú Thọ | Báo cáo kết quả thực hiện |
|
Quý III | Hòa Bình, Sơn La, Quảng Ninh, Hà Nội, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh và Ninh Bình | Báo cáo kết quả thực hiện |
| ||||
Quý IV | Tuyên Quang, Hà Giang, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái | Báo cáo kết quả thực hiện |
| ||||
3 | Tham gia góp ý xây dựng, đề xuất, sửa đổi bổ sung chính sách dân tộc đang thực hiện cho phù hợp với tình hình thực tế trên địa bàn phụ trách | Cả năm | Lãnh đạo Vụ và các chuyên viên | Các Bộ, ngành liên quan và các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc, Ban dân tộc các tỉnh | Các tỉnh thuộc địa bàn phụ trách của Vụ | Công văn, báo cáo.... |
|
4 | Theo dõi, nắm tình hình thực hiện các chính sách ở vùng biên giới Việt - Trung, Việt Lào và các chính sách dân tộc của các Bộ, ngành trên địa bàn phụ trách | Hàng tháng | Lãnh đạo Vụ và các chuyên viên | Các Bộ, ngành, các Vụ, đơn vị và các tỉnh liên quan | Các tỉnh có biên giới | Báo cáo thực hiện |
|
5 | Tham dự các cuộc hội nghị, hội thảo, tham gia các đoàn công tác do các Bộ, ngành và địa phương chủ trì thực hiện trên địa bàn phụ trách theo sự phân công của lãnh đạo Ủy ban | Theo giấy mời, công văn... | Lãnh đạo Vụ và các chuyên viên | Các Bộ, ngành và cơ quan liên quan | Địa bàn phụ trách của Vụ | Báo cáo thực hiện |
|
6 | Phối hợp với Văn phòng, các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban chuẩn bị các nội dung có liên quan để lãnh đạo Ủy ban, các đoàn công tác của Ủy ban Dân tộc đến làm việc với các tỉnh thuộc địa bàn phụ trách, chuẩn bị nội dung phục vụ lãnh đạo Ủy ban tham gia thành viên Ban chỉ đạo Tây Bắc | Hàng quý | Lãnh đạo Vụ và các chuyên viên | Văn phòng Ủy ban, các Vụ, đơn vị, Vụ DTTG Ban chỉ đạo Tây Bắc, Ban dân tộc các tỉnh | Địa bàn phụ trách của Vụ | Báo cáo thực hiện |
|
7 | Phối hợp với các Vụ, đơn vị liên quan tổ chức tiếp đón, thăm hỏi người có uy tín trong đồng bào dân tộc thuộc địa bàn các tỉnh phụ trách đến Ủy ban trao đổi thông tin, kinh nghiệm, để đạt nguyện vọng theo quy định của Ủy ban. Tham gia thanh tra, kiểm tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của công dân liên quan đến lĩnh vực công tác dân tộc trên địa bàn | Cả năm | Lãnh đạo Vụ và các chuyên viên | Các Vụ, đơn vị liên quan | Các tỉnh thuộc địa bàn phụ trách của Vụ | Báo cáo thực hiện |
|
8 | Tổ chức triển khai thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học, các hoạt động sự nghiệp về bảo vệ môi trường, chương trình Quốc gia về phòng, chống ma túy, nước sạch và vệ sinh môi trường khi được lãnh đạo Ủy ban giao | Quý II, III và IV | Lãnh đạo Vụ và các chuyên viên | Các Vụ, đơn vị liên quan | Các tỉnh trên địa bàn phụ trách của Vụ | Báo cáo thực hiện |
|
9 | Tham mưu cho lãnh đạo Ủy ban trong công tác phối hợp với Ban chỉ đạo Tây Bắc triển khai thực hiện các chương trình, chính sách dân tộc, phối hợp kiểm tra, xử lý các vấn đề nảy sinh trên địa bàn và một số nhiệm vụ khác theo Quy chế phối hợp giữa Ủy ban Dân tộc với Ban chỉ đạo Tây Bắc | Hàng quý | Lãnh đạo Vụ và các chuyên viên | Vụ Dân tộc tôn giáo Ban chỉ đạo Tây Bắc | Các tỉnh Tây bắc | Báo cáo thực hiện |
|
10 | Xây dựng chương trình, kế hoạch tổ chức thực hiện chính sách, chương trình dự án hàng năm của Ủy ban dân tộc; xây dựng kế hoạch công tác hàng năm của Vụ | Quý II | Lãnh đạo Vụ và các chuyên viên | Các Vụ, đơn vị liên quan |
| chương trình, kế hoạch, công văn... |
|
11 | Xây dựng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức; Quy chế làm việc của Vụ Địa phương 1 nhiệm kỳ 2016 - 2021 | Quý I và II | Lãnh đạo Vụ và các chuyên viên | Vụ Tổ chức cán bộ |
| Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm |
|
12 | Thực hiện các nhiệm vụ về Cải cách hành chính, Thực hành tiết kiệm chống lãng phí, phòng chống tham nhũng, Quy chế dân chủ ở cơ sở, Thi đua khen thưởng, công tác Đảng, công đoàn ... | Thường xuyên | Lãnh đạo Vụ và các chuyên viên | Các Vụ đơn vị liên quan của Ủy ban |
| Kế hoạch, chương trình, công văn, báo cáo kết quả thực hiện |
|
13 | Thực hiện các nhiệm vụ đột xuất, phát sinh trên địa bàn phụ trách của Vụ |
| Lãnh đạo Vụ và các chuyên viên | Các Vụ đơn vị liên quan của Ủy ban |
| Báo cáo kết quả thực hiện |
|
C | Thực hiện các nhiệm vụ sử dụng kinh phí |
| |||||
1 | Tổ chức Hội nghị giao ban công tác dân tộc các tỉnh miền núi Phía Bắc năm 2017 | Quý III | Lãnh đạo Ủy ban, Lãnh đạo Vụ Địa phương I, đại diện một số lãnh đạo các Vụ, đơn vị liên quan, Lãnh đạo Ban dân tộc các tỉnh miền núi phía Bắc | UBND tỉnh, Ban Dân tộc tỉnh, một số Sở ngành liên quan của tỉnh tổ chức Hội nghị | Dự kiến tỉnh Lai Châu | Báo cáo kết quả thực hiện | Kinh phí 70 triệu đồng |
2 | Xây dựng Thông tư hướng dẫn, thực hiện Quyết định số 2086/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội các dân tộc thiểu số ít người giai đoạn 2016-2025 | Quý III | Lãnh đạo Vụ và các chuyên viên | Các Bộ ngành và các Vụ, đơn vị liên quan |
| Thông tư | Kinh phí 15 triệu đồng |